ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 841/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn,
ngày
19
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TIẾT GIẢM ĐIỆN NĂNG NĂM 2022 KHI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC
GIA THIẾU NGUỒN CUNG CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 22/2020/TT-BCT ngày
09 tháng 9 năm 2020 của Bộ Công Thương quy định trình tự, điều kiện ngừng, giảm
mức cung cấp điện;
Căn cứ Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày
07 tháng 9 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về lập và thực hiện kế hoạch
cung ứng điện khi hệ thống điện
quốc gia thiếu nguồn điện;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ
trình số 26/TTr-SCT ngày 05 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tiết giảm điện năng năm 2022 khi hệ thống
điện quốc gia thiếu nguồn cung cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (có Phương án kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Công Thương: Giám sát Công ty Điện
lực Bắc Kạn thực hiện việc tiết giảm điện năng theo phương án đã được phê duyệt
tại Điều 1.
2. Công ty Điện lực Bắc Kạn:
- Thực hiện tiết giảm điện năng theo
đúng quy định của pháp luật;
- Tiết giảm điện đối với khách hàng sử
dụng điện trừ các khách hàng sử dụng điện quan trọng được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 về việc phê duyệt danh
sách khách hàng sử dụng điện quan trọng thuộc diện ưu tiên cấp điện năm 2022 trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Ưu tiên cấp điện cho các sự kiện
chính trị - xã hội quan trọng và các sự kiện khác trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thực hiện tiết giảm điện năng theo
Phương án được duyệt đảm bảo luân phiên, công bằng, không tiết giảm điện kéo
dài đối với một khu vực hoặc một phụ tải điện, đáp ứng hợp lý nhu cầu điện cho
sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Bắc Kạn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi
bản điện tử:
-
Như Điều 3 (T/h);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
Gửi bản giấy:
- Các đơn vị không có VNPTffice;
- Lưu: VT, Hương
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quang Tuyên
|
PHƯƠNG
ÁN
TIẾT
GIẢM ĐIỆN NĂNG NĂM 2022 KHI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU NGUỒN CUNG CẤP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 841/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm
2022
của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. Cơ sở lập phương
án
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Điện lực;
- Thông tư Thông tư số 22/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức
cung cấp điện;
- Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày
07/9/2011 của Bộ Công Thương quy định về lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện
khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện;
- Văn bản số 1678/EVNNPC-KT ngày
11/04/2022 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc xây dựng phương án vận
hành hè năm 2022 theo khả dụng nguồn điện được phân bổ; Văn bản số 752/PCBK-TTĐKX ngày
22/4/2022 của Công ty Điện lực Bắc Kạn về việc phê duyệt Phương án cấp điện hè
năm 2022.
II. Hiện trạng thực tế
- Đối với đường dây 110kV: Tỉnh Bắc
Kạn được cung cấp điện bởi đường dây 173 E26.5 - 171 E26.1, đường dây 172 E26.5
- 172 E26.1, đường dây 171 E26.5 - 171 E26.2 và đường dây 173 E26.1 - 172 E6.6
Bắc Kạn - Phú Lương; 05 nhà máy thủy điện nhỏ với tổng công suất 21.6MW;
- Đối với đường dây trung áp 35kV và
22kV:
+ Khu vực thành phố Bắc Kạn được cung
cấp điện từ đường dây 471, 472, 473, 474, 372 và 373 trạm biến áp 110kV Bắc Kạn
(E26.1).
+ Khu vực huyện Na Rì, Chợ Mới được
cung cấp điện từ đường dây 371, 373, 374 trạm biến áp 110kV Bắc Kạn (E26.1).
+ Khu vực huyện Bạch Thông, Ngân Sơn
được cung cấp điện từ đường dây 371, 378 trạm biển áp 110kV Bắc Kạn
(E26.1).
+ Khu vực huyện Ba Bể, Pác Nặm được
cung cấp điện từ đường dây 376 trạm biến áp 110kV Bắc Kạn (E26.1).
+ Khu vực huyện Chợ Đồn được cung cấp
điện từ các đường dây 371, 373, 375, 377 và 379 trạm biến áp 110kV Chợ Đồn
(E26.2).
- Ngoài ra tỉnh Bắc Kạn còn kết nối đường
dây 35kV mạch vòng đường dây 373 trạm biến áp 110 Bắc Kạn (E26.1) với đường dây 373 (E6.6)
Thái Nguyên, công suất khoảng 3MW và đường dây 373 trạm biến áp 110 Bắc Kạn
(E26.1) với đường dây 372 (E13.2) Lạng Sơn, công suất khoảng 4MW.
- Trạm 110kV Bắc Kạn (E26.1): Máy biến áp T1 có công suất
40MVA - 115/38,5/23kV, Máy biến áp T2 có công suất 25MVA -
115/38,5/23kV.
- Trạm 110kV Chợ Đồn (E26.2) có
01 Máy biến áp T1 công suất
25MVA - 115/38.5/23kV.
- Công suất lớn nhất toàn tỉnh Pmax =
65MW;
- Công suất nhỏ nhất toàn tỉnh Pmin =
22MW;
III. Phương án tiết
giảm trong trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn
1. Biểu đồ phụ
tải
Trước tiên, ta xét biểu đồ phụ tải
2020, 2021, dự kiến phụ tải 2022 và tình trạng mang tải của các đường dây trên
cơ sở đó sẽ đưa ra phương án xử lý trong trường hợp thời tiết cực đoan:
Công suất lớn nhất dự báo của Công ty
Điện lực Bắc Kạn trong các tháng mùa hè (từ tháng 5 đến tháng 8) là 65MW.
2. Tình trạng
mang tải của các đường dây trung áp
TT
|
Hạng mục
|
Tiết diện dây dẫn
|
Iđm
(A)
|
Imax
(A)
|
Phụ tải đỉnh
(%)
|
1
|
371 - E26-1
|
M120; AC120; 95; 70; 50
|
264
|
175
|
66.29
|
2
|
372 - E26-1
|
AC120; 70; 50
|
390
|
49
|
12.56
|
3
|
373 - E26-1
|
AC95; 70; 50
|
330
|
222
|
67.27
|
4
|
374 - E26-1
|
M185; AC120; 70; 50
|
336
|
100
|
29.76
|
5
|
376 - E26-1
|
M150; AC120; 70; 50
|
296
|
129
|
43.43
|
6
|
378 - E26-1
|
M120; AC120
|
264
|
-
|
-
|
7
|
371 - E26-2
|
M185; ASXV 120; AC120;
95
|
336
|
83
|
24.78
|
8
|
373 - E26-2
|
M185; AC95
|
336
|
76
|
22.69
|
9
|
375 - E26-2
|
M185; AC120
|
336
|
45
|
13.43
|
10
|
377 - E26-2
|
M185; AC70;
|
336
|
12
|
3.58
|
11
|
379 - E26-2
|
M185; AC120; 70; 50
|
336
|
34
|
10.15
|
12
|
471 - E26-1
|
M120
|
264
|
45
|
17.05
|
13
|
472 - E26-1
|
M240
|
390
|
150
|
38.46
|
14
|
473 - E26-1
|
M240
|
390
|
37
|
9.49
|
15
|
474 - E26-1
|
M240
|
390
|
157
|
40.26
|
- Từ kết quả trên nhận thấy, các đường
dây 22kV đảm bảo vận hành khi gặp thời tiết cực đoan với phụ tải đỉnh tăng thêm
đến 2 lần so với mức phụ tải đỉnh hiện tại.
- Đối với đường dây 35kV trạm biến áp 110kV Bắc Kạn
(E26.1) có 02 đường dây có tình trạng mang tải cao, có khả năng đột biến về phụ
tải là đường dây 371 và đường dây 373. Tuy nhiên, hai đường dây 371 và đường
dây 373 có nhiều kết lưới mạch vòng với các đường dây khác, vì vậy tùy từng trường
hợp sự cố sẽ đưa ra phương án xử lý tối ưu.
3. Phương án tiết
giảm trong trường hợp hệ thống thiếu nguồn
- Khi có sự cố nghiêm trọng, đột xuất
đối với nguồn điện hoặc trường hợp nắng nóng cực đoan, phụ tải hệ thống điện
tăng cao phải tiết giảm công suất sử dụng theo yêu cầu của Trung tâm Điều độ hệ
thống điện miền Bắc.
- Theo Văn bản số 1678/EVNNPC-KT ngày
11/4/2022 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc (EVNNPC) thì công suất sử dụng cực
đại Pmax của Tổng công ty cho 3 kịch bản là 13.000MW, 13.500MW, 14.000MW, theo
đó Công ty Điện lực Bắc Kạn được phân bổ công suất sử dụng không vượt quá
công suất được phân bổ
vào các khung giờ cao điểm 12h00 - 15h00 và 21h00 - 24h00 của các ngày nắng
nóng tương ứng với các mức là 49MW, 51MW, 53MW (so với công suất dự báo Pmax là
67MW) và sẽ được điều tiết theo 3 kịch bản như sau:
3.1. Kịch bản
1: Điều tiết theo ngưỡng công suất đỉnh của EVNNPC là 13.000 MW, công suất đỉnh
của Công ty Điện lực Bắc Kạn khống chế ở mức 49MW. Thời gian dự kiến tiết giảm
từ 12h00 - 15h00 và 21h00 - 24h00 hàng ngày.
Kịch bản 1:
Pmax 13000 MW
|
Ngày
|
P sử dụng
|
Công suất
tiết giảm 16 MW
|
Công suất
DR
|
Cắt tải
công nghiệp
|
Cắt tải sinh hoạt
|
Tổng công suất cắt
|
Ngày 01
|
49
|
02
|
|
14
|
16
|
Ngày 02
|
49
|
02
|
|
14
|
16
|
Ngày 03
|
49
|
02
|
|
14
|
16
|
Ngày 04
|
49
|
02
|
|
14
|
16
|
Ngày 05
|
49
|
02
|
|
14
|
16
|
Chi tiết dự kiến cắt giảm công suất luân phiên
như sau:
Ngày 01
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
02
|
2
|
Cắt MC373/57 đoạn Bản Quân - Nam Cường
|
2.4
|
3
|
Cắt MC371/105A đoạn Bành Trạch - Hà
Hiệu
|
0.6
|
4
|
Cắt MC373/2A Quảng Chu nhánh Quảng
Chu
|
0.7
|
5
|
Cắt MC371/1A Thượng Quan nhánh Thượng
Quan
|
0.5
|
6
|
Cắt MC371/2A Cao Tân nhánh Cao Tân -
Cổ Linh
|
0.8
|
7
|
Cắt MC373/264A Lương Hạ đoạn Lương Hạ
- Cường Lợi
|
0.7
|
8
|
Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần
Mang
|
1.3
|
9
|
Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ
|
0.6
|
10
|
Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng -
Mai Lạp
|
1.4
|
11
|
Cắt MC373/1A Liêm Thủy nhánh Liêm Thủy
|
0.6
|
12
|
Cắt MC371/02 Pác Lạng
|
1.4
|
13
|
Cắt MC17 đoạn Bằng Lẵng - Nghĩa Tá
|
1.7
|
14
|
Cắt MC373/03 Kim Lư nhánh Kim Lư
|
0.5
|
15
|
Cắt MC115 đoạn Đông Viên -
Bình Trung
|
1.1
|
Tổng
|
16.3
|
Ngày 02
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
02
|
2
|
Cắt MC371/03 Bản Ún nhánh Bản Ún
|
0.2
|
3
|
Cắt MC371/2A Bằng Thành nhánh Bằng
Thành
|
0.3
|
4
|
Cắt MC371/5A Sỹ Bình nhánh Sỹ Bình -
Vũ Muộn
|
0.7
|
5
|
Cắt MC373/138A Đồng Lạc - Nam Cường
|
1.7
|
6
|
Cắt MC371/1A Nà Phặc - Ba Bể
|
0.6
|
7
|
Cắt MC379 mỏ Bản Thi
|
1.8
|
8
|
MC tủ RMU số 24 DZ474 E26.1 nhánh Bờ
sông
|
1.2
|
9
|
Cắt MC 373/13 Bình Văn nhánh Bình
Văn - Yên Cư
|
1.4
|
10
|
Cắt MC373/1A Kim Hỷ nhánh Kim Hỷ
|
1.4
|
11
|
Cắt MC473 E26.1 nhánh Huyền Tụng
|
1.1
|
12
|
Cắt MC375 Lương Bằng - Nghĩa Tá
|
2.5
|
13
|
Cắt MC371/02 Phúc Lộc nhánh Phúc Lộc
|
0.3
|
14
|
Cắt MC373/02 Sắc Sái nhánh Sắc Sái
|
0.3
|
15
|
Cắt MC371/1A Nguyên Phúc
|
0.5
|
Tổng
|
16
|
Ngày 03
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
02
|
2
|
Cắt MC371/2B Nhạn Môn nhánh Nhạn Môn
|
0.4
|
3
|
Cắt MC371/105A đoạn Bành Trạch - Hà
Hiệu
|
0.9
|
4
|
Cắt MC373/2A Quảng Chu nhánh Quảng
Chu
|
0.5
|
5
|
Cắt MC371/1A T. Quan nhánh Thượng
Quan
|
0.5
|
6
|
Cắt MC373/1A Quang Phong - Đổng Xá
|
0.4
|
7
|
Cắt MC371/2A Cao Tân nhánh Cao Tân -
Cổ Linh
|
1
|
8
|
Cắt MC373/264A Lương Hạ đoạn Lương Hạ
- Cường Lợi
|
0.7
|
9
|
Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần
Mang
|
1.7
|
10
|
Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ
|
1
|
11
|
Cắt MC371/1A Hà Vị nhánh Hà Vị
|
0.7
|
12
|
Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng -
Mai Lạp
|
1.4
|
13
|
Cắt MC373/1A Liêm Thủy nhánh Liêm Thủy
|
0.9
|
14
|
Cắt MC371/02 Pác Lạng
|
1.7
|
15
|
Cắt MC377 nhánh Bản Thi
|
1.2
|
16
|
Cắt MC371/1A Giáo Hiệu nhánh Giáo Hiệu
- Công Bằng
|
0.5
|
17
|
Cắt MC373/3 Kim Lư nhánh Kim Lư
|
0.5
|
18
|
Cắt MC371/2B Nhạn Môn nhánh Nhạn Môn
|
0.4
|
Tổng
|
16
|
Ngày 04
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
02
|
2
|
Cắt MC371/1A An Thắng nhánh An Thắng
|
0.2
|
3
|
Cắt MC371/2A Bằng Thành nhánh Bằng
Thành
|
0.3
|
4
|
Cắt MC371/1A Nguyên Phúc nhánh
Nguyên Phúc
|
0.5
|
5
|
Cắt MC379 mỏ Bản Thi
|
1.8
|
6
|
Cắt MC373 E26.2 đi Nam Cường
|
2.4
|
7
|
Cắt MC373/1A Kim Hỷ nhánh Kim Hỷ
|
1.4
|
8
|
Cắt MC473 E26.1 nhánh Huyền Tụng
|
1.1
|
9
|
MC tủ RMU số 24 DZ474
E26.1 nhánh Bờ sông
|
1.2
|
10
|
Cắt MC374 chuyển phụ tải sau
MC373/1A Nà Giảo sang ĐZ373 E26.1
|
2.1
|
11
|
Cắt MC371/105A đoạn Bành Trạch - Hà
Hiệu
|
0.6
|
12
|
Cắt MC115 đoạn Đông Viên -
Bình Trung
|
1.1
|
14
|
Cắt MC 373/13 Bình Văn nhánh Bình
Văn - Yên Cư
|
1.4
|
Tổng
|
15.9
|
Ngày 05
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
2
|
2
|
Cắt MC371/03 Bản Ún nhánh Bản Ún
|
0.2
|
3
|
Cắt MC371/5A Sỹ Bình nhánh Sỹ Bình -
Vũ Muộn
|
0.7
|
4
|
Cắt MC373/1A Quang Phong - Đổng Xá
|
0.4
|
5
|
Cắt MC374 đi khu Công nghiệp Thanh
Bình
|
2.1
|
6
|
Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ
|
0.6
|
7
|
Cắt MC371/1A Hà Vị nhánh Hà Vị
|
0.7
|
8
|
Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần
Mang
|
1.4
|
9
|
Cắt MC371/02 Pác Lạng
|
1.4
|
10
|
Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng -
Mai Lạp
|
1.4
|
11
|
Cắt MC371/163A nhánh Khang Ninh
|
0.7
|
12
|
Cắt 373/02 Mỹ Thanh nhánh Mỹ Thanh
|
0.4
|
13
|
Cắt MC377 nhánh Bản Thi
|
1.2
|
14
|
Cắt MC375 Lương Bằng - Nghĩa Tá
|
2.5
|
15
|
Cắt MC371/1A Nguyên Phúc
|
0.5
|
Tổng
|
16.1
|
3.2. Kịch bản
2, điều tiết theo ngưỡng công suất đỉnh của EVNNPC là 13.500 MW, công suất đỉnh
của Công ty Điện lực Bắc Kạn khống chế ở mức 51MW. Thời gian dự kiến tiết giảm
từ 12h00 - 15h00 và 21h00 - 24h00 hàng ngày.
Kịch bản 2:
Pmax 13.500 MW
|
Ngày
|
P sử dụng
|
Công suất
tiết giảm 14 MW
|
Công suất
DR
|
Cắt tải
công nghiệp
|
Cắt tải sinh hoạt
|
Tổng công
suất cắt
|
Ngày 01
|
51
|
2
|
0
|
12
|
14
|
Ngày 02
|
51
|
2
|
0
|
12
|
14
|
Ngày 03
|
51
|
2
|
0
|
12
|
14
|
Ngày 04
|
51
|
2
|
0
|
12
|
14
|
Ngày 05
|
51
|
2
|
0
|
12
|
14
|
Chi tiết dự kiến cắt giảm công suất luân phiên
như sau:
Ngày 01
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
02
|
2
|
Cắt MC373/57 đoạn Bản Quân - Nam Cường
|
2.4
|
3
|
Cắt MC373/2A Quảng Chu nhánh Quảng
Chu
|
0.7
|
4
|
Cắt MC371/1A Thượng Quan nhánh Thượng
Quan
|
0.5
|
5
|
Cắt MC371/2A Cao Tân nhánh Cao Tân -
Cổ Linh
|
0.8
|
6
|
Cắt MC373/264A Lương Hạ đoạn Lương Hạ
- Cường Lợi
|
0.7
|
7
|
Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần
Mang
|
1.3
|
8
|
Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ
|
0.6
|
9
|
Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng -
Mai Lạp
|
1.4
|
10
|
Cắt MC373/1A Liêm Thủy nhánh Liêm Thủy
|
0.6
|
11
|
Cắt MC371/02 Pác Lạng
|
1.4
|
12
|
Cắt MC373/3 Kim Lư nhánh Kim Lư
|
0.5
|
13
|
Cắt MC115 đoạn Đông Viên -
Bình Trung
|
1.1
|
Tổng
|
14
|
Ngày 02
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
02
|
2
|
Cắt MC371/03 Bản Ún nhánh Bản Ún
|
0.2
|
3
|
Cắt MC371/1A Giáo Hiệu nhánh Giáo Hiệu
- Công Bằng
|
0.5
|
4
|
Cắt MC379 mỏ Bản Thi
|
1.8
|
5
|
Cắt MC371/1A Hà Vị nhánh Hà Vị
|
0.7
|
6
|
MC tủ RMU so 24 ĐZ474 E26.1
nhánh Bờ sông
|
1.2
|
7
|
Cắt MC 373/13 Bình Văn nhánh Bình
Văn - Yên Cư
|
1.4
|
8
|
Cắt MC373/1A Kim Hỷ nhánh Kim Hỷ
|
1.4
|
9
|
Cắt MC371/163A nhánh Khang Ninh
|
0.7
|
10
|
Cắt 373/02 Mỹ Thanh nhánh Mỹ Thanh
|
0.5
|
11
|
Cắt MC377 nhánh Bản Thi
|
1.2
|
12
|
Cắt MC375 Lương Bằng - Nghĩa Tá
|
2.5
|
Tổng
|
14
|
Ngày 03
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
02
|
2
|
Cắt MC371/2B nhánh Nhạn Môn
|
0.4
|
3
|
Cắt MC371/105A đoạn Bành Trạch - Hà
Hiệu
|
0.9
|
4
|
Cắt MC371/1A Nguyên Phúc
|
0.5
|
5
|
Cắt MC373/1A Quang Phong - Đổng Xá
|
0.4
|
6
|
Cắt MC371/2A Cao Tân nhánh Cao Tân -
Cổ Linh
|
1.0
|
7
|
Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần
Mang
|
1.7
|
8
|
Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ
|
1.0
|
9
|
Cắt MC371/5A Sỹ Bình nhánh Sỹ Bình -
Vũ Muộn
|
0.7
|
10
|
Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng -
Mai Lạp
|
1.4
|
11
|
Cắt MC373/1A Liêm Thủy nhánh Liêm Thủy
|
0.9
|
12
|
Cắt MC371/02 Pác Lạng
|
1.7
|
13
|
Cắt MC 373/247A Cao Kỳ Nông Thịnh
|
1.2
|
14
|
Cắt MC371/02 Phúc Lộc nhánh Phúc Lộc
|
0.3
|
Tổng
|
14
|
Ngày 04
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
02
|
2
|
Cắt MC379 mỏ Bản Thi
|
1.8
|
3
|
Cắt MC373 E26.2 đi Nam Cường
|
2.4
|
4
|
Cắt MC473 E26.1 nhánh Huyền Tụng
|
1.1
|
5
|
Cắt MC373/1A Kim Hỷ nhánh Kim Hỷ
|
1.4
|
6
|
Cắt MC371/02 Pác Lạng
|
1.4
|
7
|
Cắt MC373/264A Lương Hạ đoạn
Lương Hạ - Cường Lợi
|
0.7
|
8
|
Cắt MC371/1A Hà Vị nhánh Hà Vị
|
0.7
|
9
|
Cắt MC115 đoạn Đông Viên -
Bình Trung
|
1.1
|
10
|
Cắt MC 373/13 Bình Văn nhánh Bình
Văn - Yên Cư
|
1.4
|
Tổng
|
14
|
Ngày 05
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
2
|
2
|
Cắt MC371/03 Bản Ún nhánh Bản Ún
|
0.2
|
3
|
Cắt MC371/2A Bằng Thành nhánh Bằng
Thành
|
0.4
|
4
|
MC tủ RMU số 24 ĐZ474 E26.1
nhánh Bờ sông
|
1.2
|
5
|
Cắt MC374 đi khu Công nghiệp Thanh
Bình
|
2.1
|
6
|
Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ
|
0.6
|
7
|
Cắt MC371/1A Giáo Hiệu nhánh Giáo Hiệu
- Công Bằng
|
0.5
|
8
|
Cắt MC 373/247A Cao Kỳ Nông Thịnh
|
1.2
|
9
|
Cắt MC371/163A nhánh Khang Ninh
|
0.7
|
10
|
Cắt 373/02 Mỹ Thanh nhánh Mỹ Thanh
|
0.5
|
11
|
Cắt MC377 nhánh Bản Thi
|
1.2
|
12
|
Cắt MC375 Lương Bằng - Nghĩa Tá
|
2.5
|
13
|
Cắt MC371/02 Phúc Lộc nhánh Phúc Lộc
|
0.3
|
14
|
Cắt MC373/02 Sắc Sái nhánh Sắc Sái,
huyện Na Rì
|
0.3
|
15
|
Cắt MC371/1A An Thắng nhánh An Thắng
|
0.3
|
Tổng
|
14
|
3.3. Kịch bản
3, điều tiết theo ngưỡng công suất đỉnh của EVNNPC là 14.000 MW, công suất đỉnh
của Công ty Điện lực Bắc Kạn khống chế ở mức 53MW. Thời gian dự kiến tiết giảm
từ 12h00 - 15h00 và 21h00 - 24h00 hàng ngày.
Kịch bản 3:
Pmax 14000 MW
|
Ngày
|
P sử dụng
|
Công suất
tiết giảm 12 MW
|
Công suất
DR
|
Cắt tải
công nghiệp
|
Cắt tải sinh hoạt
|
Tổng công
suất cắt
|
Ngày 01
|
53
|
2
|
0
|
10
|
12
|
Ngày 02
|
53
|
2
|
0
|
10
|
12
|
Ngày 03
|
53
|
2
|
0
|
10
|
12
|
Ngày 04
|
53
|
2
|
0
|
10
|
12
|
Ngày 05
|
53
|
2
|
0
|
10
|
12
|
Chi tiết dự kiến cắt giảm công suất luân phiên
như sau:
Ngày 01
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
02
|
2
|
Cắt MC373/57 đoạn Bản Quân - Nam Cường
|
2.4
|
3
|
Cắt MC373/264A Lương Hạ đoạn Lương Hạ
- Cường Lợi
|
0.7
|
4
|
Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần
Mang
|
1.7
|
5
|
Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ
|
0.6
|
6
|
Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng -
Mai Lạp
|
1.4
|
7
|
Cắt MC373/1A Liêm Thủy nhánh Liêm Thủy
|
0.6
|
8
|
Cắt MC371/02 Pác Lạng
|
1.4
|
9
|
Cắt MC373/3 Kim Lư nhánh Kim Lư
|
0.5
|
10
|
Cắt MC115 đoạn Đông Viên -
Bình Trung
|
1.1
|
Tổng
|
12.4
|
Ngày 02
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
02
|
2
|
Cắt MC379 mỏ Bản Thi
|
1.8
|
3
|
MC tủ RMU số 24 ĐZ474 E26.1
nhánh Bờ sông
|
1.2
|
4
|
Cắt MC 373/13 Bình Văn nhánh Bình
Văn - Yên Cư
|
1.4
|
5
|
Cắt MC373/1A Kim Hỷ nhánh Kim Hỷ
|
1.4
|
6
|
Cắt 373/02 Mỹ Thanh nhánh Mỹ Thanh
|
0.5
|
7
|
Cắt MC377 nhánh Bản Thi
|
1.2
|
8
|
Cắt MC375 Lương Bằng - Nghĩa Tá
|
2.5
|
Tổng
|
12
|
Ngày 03
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
02
|
2
|
Cắt MC371/2B nhánh Nhạn Môn
|
0.4
|
3
|
Cắt MC371/105A đoạn Bành Trạch - Hà
Hiệu
|
0.9
|
4
|
Cắt MC373/02 Sắc Sái nhánh Sắc Sái
|
0.3
|
5
|
Cắt MC373/1A Quang Phong - Đổng Xá
|
0.4
|
6
|
Cắt MC371/2A Cao Tân nhánh Cao Tân -
Cổ Linh
|
1.0
|
7
|
Cắt MC373/264A Lương Hạ đoạn Lương Hạ
- Cường Lợi
|
0.7
|
8
|
Cắt MC371/5A Sỹ Bình nhánh Sỹ Bình -
Vũ Muộn
|
0.7
|
9
|
Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng -
Mai Lạp
|
1.4
|
10
|
Cắt MC373/1A Liêm Thủy nhánh Liêm Thủy
|
0.9
|
11
|
Cắt MC371/02 Pác lạng
|
1.4
|
12
|
Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần
Mang
|
1.7
|
Tổng
|
12.1
|
Ngày 04
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của
khách hàng
|
02
|
2
|
Cắt MC379 mỏ Bản Thi
|
1.8
|
3
|
Cắt MC473 E26.1 nhánh Huyền Tụng
|
1.1
|
4
|
Cắt MC 373/13 Bình Văn nhánh Bình
Văn - Yên Cư
|
1.4
|
5
|
Cắt MC373/1A Kim Hỷ nhánh Kim Hỷ
|
1.4
|
6
|
Cắt MC371/163A nhánh Khang Ninh
|
0.7
|
7
|
Cắt MC115 đoạn Đông Viên -
Bình Trung
|
1.1
|
8
|
Cắt MC373/2A Quảng Chu nhánh Quảng
Chu
|
0.7
|
9
|
Cắt MC371/1A T. Quan nhánh Thượng
Quan
|
0.5
|
10
|
Cắt MC371/1A Giáo Hiệu nhánh Giáo Hiệu
- Công Bằng
|
0.5
|
11
|
Cắt MC371/1A Hà Vị nhánh Hà Vị
|
0.7
|
Tổng
|
11.9
|
Ngày 05
|
STT
|
Khu vực cắt
giảm công suất
|
Mức công suất
Pmax (MW)
|
1
|
Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách
hàng
|
2
|
2
|
Cắt MC371/03 Bản Ún nhánh Bản Ún
|
0.2
|
3
|
Cắt MC371/2A Bằng Thành nhánh Bằng
Thành
|
0.4
|
4
|
MC tủ RMU số 24 ĐZ474 E26.1
nhánh Bờ sông
|
1.2
|
5
|
Cắt MC374 đi khu Công nghiệp Thanh
Bình
|
2.1
|
6
|
Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ
|
0.6
|
7
|
Cắt MC371/1A Giáo Hiệu nhánh Giáo Hiệu
- Công Bằng
|
0.5
|
8
|
Cắt MC371/1A Nguyên Phúc
|
0.5
|
9
|
Cắt MC377 nhánh Bản Thi
|
1.2
|
10
|
Cắt MC375 Lương Bằng - Nghĩa Tá
|
2.5
|
11
|
Cắt MC371/02 Phúc Lộc nhánh Phúc Lộc
|
0.3
|
12
|
Cắt MC373/02 Sắc Sái nhánh Sắc Sái
|
0.3
|
13
|
Cắt MC371/1A An Thắng nhánh An Thắng
|
0.3
|
Tổng
|
12.1
|
Ghi chú:
- Thực hiện tiết giảm điện theo đúng
quy định của pháp luật;
- Tiết giảm điện đối với khách hàng sử
dụng điện trừ các khách hàng sử dụng điện quan trọng được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 về việc phê duyệt danh
sách khách hàng sử dụng điện quan trọng thuộc diện ưu tiên cấp điện năm 2022
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Ưu tiên cấp điện cho các sự kiện
chính trị - xã hội quan trọng và các sự kiện khác trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thực hiện tiết giảm điện theo Phương
án được phê duyệt đảm bảo luân phiên, công bằng, không tiết giảm điện kéo dài đối
với một khu vực hoặc một phụ tải điện, đáp ứng hợp lý nhu cầu điện cho sản xuất,
kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân. Trường hợp tiết giảm điện chưa đạt yêu cầu
mức phân bổ mới xem xét đến tiết giảm điện Khu công nghiệp Thanh Bình.
- Khu vực tiết giảm không ảnh hưởng đến
nguồn phát của các nhà máy thủy điện./.