ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 816/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 27 tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN
2018-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính
phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg
ngày 09/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1983/QĐ-UBND
ngày 25/7/2016 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 1102-TB/KL ngày 24/01/2018 của Thường trực Tỉnh ủy về kế hoạch trồng rừng,
trồng cây xanh giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 72/TTr-SNN ngày 02/03/2018 về việc phê duyệt
Kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch trồng
rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Căn cứ nội dung Kế hoạch trồng rừng và cây xanh
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt, các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện thành phố và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm xây dựng
kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc
nhà nước, Đài Phát thanh truyền hình; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Bí
thư Tỉnh đoàn, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Trưởng Ban quản lý các
khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc các đơn vị: Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh
môi trường nông thôn, Trung tâm Quản lý khai thác công trình thủy lợi; Giám đốc
các Ban quản lý rừng: Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu Vườn Quốc
gia Côn Đảo, Ban quản lý Rừng phòng hộ, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp; Chi cục
trưởng Chi cục kiểm lâm tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TTr, Tỉnh ủy (b/c);
- TTr. HĐND tỉnh (b/c),
- CT,
các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, KTN.
KT10
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
KẾ HOẠCH
TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện chỉ đạo của Thường trực Tỉnh
ủy Thông báo số 1102-TB/TU ngày 24/01/2018 về kế hoạch trồng
rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh,
Ủy ban Nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2018-2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ
1. Mục
tiêu
- Trồng rừng làm tăng diện tích có rừng,
tăng độ che phủ của rừng; nâng cao chất lượng của rừng; phục
hồi lại các sinh thái đã bị tác động, bảo tồn đa dạng sinh
học; trồng cây phân tán tạo các mảng xanh tại các khu dân cư, tuyến phố, cải thiện môi trường sống của người dân, giảm thiểu các ảnh hưởng
xấu của biến đổi khí hậu đến đời sống,
sản xuất, kinh doanh của người dân;
- Phát huy hiệu quả chức năng phòng hộ như bảo vệ nguồn nước, đất đai và điều hòa khí hậu, giảm
thiểu các thiên tai, lũ lụt, bảo vệ môi trường sinh thái;
tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương thông qua trồng, chăm sóc rừng trồng và cây phân tán; cung cấp nguồn nguyên
liệu, dược liệu, lâm sản, đặc sản, lương thực, du lịch sinh thái ... phục vụ
cho nhu cầu của con người.
2. Nhiệm vụ
- Trồng rừng và trồng cây phân tán phải
đúng yêu cầu kỹ thuật về quy cách trồng; lựa chọn loài cây
phù hợp với điều kiện thời tiết, thổ nhưỡng; ưu tiên lựa chọn các loài cây thường xanh, có nguồn gốc bản địa có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, có tính chịu
hạn, chống dịch bệnh cao;
- Cây trồng được chăm sóc, bảo vệ tốt
thông qua các biện pháp kỹ thuật lâm sinh như tưới nước, bón phân, xới đất,
phát dọn thực bì phòng cháy, xịt thuốc bảo vệ (nếu có phát
sinh dịch bệnh);
- Lựa chọn cây để trồng rừng và trồng
cây phân tán phù hợp với thổ nhưỡng, thời tiết, điều kiện chăm sóc, mục đích trồng
để mang lại hiệu quả cao nhất cây trồng rừng là cây bản địa
có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, nhanh khép tán tạo độ che phủ của rừng; cây phân tán là cây có khả
năng tạo bóng mát, cảnh quan, đồng thời không ảnh hưởng đến quy hoạch đô thị,
đường xá, ...;
- Quỹ đất để trồng rừng, trồng cây
phân tán phải ổn định lâu dài, phù hợp
với quy hoạch, tránh lãng phí khi xảy ra trường hợp nhổ bỏ cây trồng để xây dựng, chuyển mục đích sử dụng đất;
- Các địa phương, đơn vị, Ban quản lý
rừng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch trồng, chăm sóc rừng trồng và cây phân tán hàng năm;
báo cáo kết quả thực hiện, đánh giá hiệu quả, khó khăn
trong quá trình thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn định kỳ hàng quý để tổng hợp.
II. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN
1. Trồng rừng tập trung, trồng cây
phân tán:
1.1. Diện tích trồng rừng tập trung
|
: 3.913,89 ha,
trong đó:
|
+ Trồng mới rừng
|
: 470,07 ha;
|
+ Trồng nâng cao
chất lượng
|
: 413,76 ha;
|
+ Trồng rừng thay
thế
|
: 1.697,06 ha;
|
+ Trồng rừng sản xuất
|
: 1.333 ha.
|
1.2. Trồng cây
phân tán
|
: 143.791 cây,
trong đó:
|
+ Các Ban quản lý
rừng
|
: 0 cây;
|
+ Các địa phương,
đơn vị
|
: 143.791 cây.
|
2. Tổng kinh phí trồng rừng giai
đoạn 2018-2020: 118.511,95 triệu đồng.
3. Nguồn kinh phí: nguồn ngân sách nhà nước, nguồn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp.
4. Phân kỳ thực hiện:
Nội
dung
|
2018
|
2019
|
2020
|
- Diện tích trồng rừng tập trung
|
1.031,14
ha
|
1.436,06
ha
|
1.446,69
ha
|
+ Trồng mới rừng
|
208,10
ha
|
141,61
ha
|
120,36
ha
|
+ Trồng nâng cao chất lượng
|
103,06
ha
|
184,70
ha
|
126
ha
|
+ Trồng rừng thay thế
|
278,98
ha
|
659,75
ha
|
758,33
ha
|
+ Trồng rừng sản xuất
|
441
ha
|
450
ha
|
442
ha
|
- Trồng cây phân tán
|
53.580
cây
|
46.301
cây
|
43.910
cây
|
- Kinh phí thực hiện:
|
27.704,61
triệu đồng
|
47.495,02
triệu đồng
|
43.312,32
triệu đồng
|
- Nguồn kinh phí:
|
Ngân sách nhà nước, Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng và nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp
|
5. Trồng rừng tập trung và trồng
cây phân tán phân bổ cho các chủ rừng, các địa phương và các cơ quan như sau:
5.1. BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước
Bửu
- Giai đoạn 2018-2020, BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu trồng 1.388 ha rừng thuộc Đề án “Ngăn chặn, khắc phục tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng tại Khu
BTTN Bình Châu - Phước Bình”, với tổng kinh phí thực hiện
52.810 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng,
trong đó:
+ Trồng rừng thay thế 1.162 ha, kinh
phí thực hiện 48.594 triệu đồng;
+ Trồng nâng cao chất lượng rừng 226
ha, kinh phí thực hiện 4.216 triệu đồng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá (Tr. đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr. đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng rừng thay thế
|
ha
|
1.162
|
|
48.594
|
|
1.1
|
Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm (2018, 2019, 2020)
|
ha
|
100
|
53
(29 + 8*3)
|
5.300
|
|
1.2
|
Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm
(2019, 2020)
|
ha
|
500
|
45
(29 + 8*2)
|
22.500
|
|
1.3
|
Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020)
|
ha
|
562
|
37
(29 + 8)
|
20.794
|
|
2
|
Trồng nâng cao chất lượng
|
ha
|
226
|
|
4.216
|
|
2.1
|
Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm
(2018, 2019, 2020)
|
ha
|
25
|
24
(12 + 4*3)
|
600
|
|
2.2
|
Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm
(2019, 2020)
|
ha
|
100
|
20
(12 + 4*2)
|
2.000
|
|
2.3
|
Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm
(2020)
|
ha
|
101
|
16
(12 + 4)
|
1.616
|
|
Tổng cộng (1+2):
|
ha
|
1.388
|
|
52.810
|
|
5.2. BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo
- Giai đoạn 2018-2020, Ban quản lý Vườn
Quốc gia Côn Đảo trồng mới 13 ha rừng với tổng kinh phí thực
hiện 1.229 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách và Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng;
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng mới rừng
|
ha
|
13
|
|
1.229
|
|
1.1
|
Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm
(2019, 2020)
|
ha
|
8
|
108
(54 + 19 + 35)
|
864
|
|
1.2
|
Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm
(2020)
|
ha
|
5
|
99
(54+19)
|
365
|
|
5.3. BQL Rừng phòng hộ
- Giai đoạn 2018-2020, Ban quản lý Rừng
phòng hộ trồng 319,61 ha rừng với tổng kinh phí thực hiện 7.517,06 triệu đồng bằng
nguồn vốn ngân sách và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng,
trong đó:
+ Trồng nâng cao chất lượng rừng
112,76 ha, kinh phí thực hiện 2.459,5 triệu đồng;
+ Trồng mới rừng 51,79 ha, kinh phí
thực hiện 1.139,4 triệu đồng;
+ Trồng rừng thay thế (trồng rừng ngập
mặn) 155,06 ha, kinh phí thực hiện 3.918,16 triệu đồng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng mục thực
hiện
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Đơn
giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng nâng cao chất lượng
|
ha
|
112,76
|
|
2.459,5
|
|
1.1
|
Trồng NCCL năm 2018 + Chăm sóc 03
năm (2018, 2019, 2020)
|
ha
|
51,06
|
24
(12+4*3)
|
1.225,5
|
|
1.2
|
Trồng NCCL năm 2019 + Chăm sóc 02
năm (2019, 2020)
|
ha
|
61,70
|
20
(12+4*2)
|
1.234
|
|
2
|
Trồng mới rừng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020)
|
ha
|
51,79
|
22
(18+4)
|
1.139,4
|
|
3
|
Trồng
rừng thay thế
|
ha
|
155,06
|
|
3.918,16
|
|
3.1
|
Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm
(2018, 2019, 2020)
|
ha
|
57,98
|
30
(18+4*3)
|
1.739,4
|
|
3.2
|
Trồng năm 2019
+ Chăm sóc 02 năm (2019, 2020)
|
ha
|
10,75
|
26
(18+4*2)
|
279,5
|
|
3.3
|
Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm
(2020)
|
ha
|
86,33
|
22
(18+4)
|
1.899,26
|
|
Tổng
cộng (1+2+3):
|
ha
|
319,61
|
|
7.517,06
|
|
5.4. Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
- Giai đoạn 2018-2020, Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp thực hiện trồng 1.333 ha rừng Keo lai (trồng mới sau khai thác
hàng năm);
- Tổng kinh phí thực hiện 33.320 triệu
đồng, bằng vốn của Công ty;
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng (D.Kiến)
|
Đơn
giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng rừng Keo lai
|
ha
|
1.333
|
|
33.320
|
|
1.1
|
Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm
(2018, 2019, 2020)
|
ha
|
441
|
30
(15+5*3)
|
13.230
|
|
1.2
|
Trồng năm 2019
+ Chăm sóc 02 năm (2019, 2020)
|
ha
|
450
|
25
(15+5*2)
|
11.250
|
|
1.3
|
Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm (2020)
|
ha
|
442
|
20
(15+5)
|
8.840
|
|
5.5. UBND thành phố Vũng Tàu
- Giai đoạn 2018-2020, UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện trồng 425 ha rừng,
trong đó:
+ Trồng NCCL rừng 75 ha bằng vốn ngân sách nhà nước;
+ Trồng rừng ngập mặn 350 ha, trong đó: 39 ha trồng năm 2019 bằng vốn ngân sách nhà nước;
311 ha trồng bằng vốn xã hội hóa (năm
2018 trồng 111 ha, năm 2019 trồng 100 ha, năm 2020 trồng
100 ha);
+ Trồng cây phân tán 15.000 cây
(5.000 cây/năm);
- Tổng kinh phí thực hiện 19.892 triệu
đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn ngân
sách nhà nước 2.747 triệu đồng;
+ Nguồn vốn xã hội
hóa, doanh nghiệp 17.145 triệu đồng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Thực hiện bằng vốn ngân sách
|
|
|
|
|
|
1
|
Trồng NCCL rừng
|
ha
|
75
|
|
|
|
1.1
|
Trồng NCCL năm 2018 + Chăm sóc 03
năm (2018, 2019, 2020)
|
ha
|
27
|
24
(12+4*3)
|
648
|
|
1.2
|
Trồng NCCL năm 2019 + Chăm sóc 02
năm (2019, 2020)
|
ha
|
23
|
20
(12+4*2)
|
460
|
|
1.3
|
Trồng CNCCL năm 2020 + Chăm sóc 01
năm (2020)
|
ha
|
25
|
16
(12+4*1)
|
400
|
|
2
|
Trồng rừng ngập mặn
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm
(2019, 2020)
|
ha
|
39
|
26
(18+4*2)
|
1.014
|
|
3
|
Trồng cây phân tán
|
cây
|
15.000
|
|
|
|
3.1
|
Trồng năm 2018
|
cây
|
5.000
|
0,015
|
75
|
|
3.2
|
Trồng năm 2019
|
cây
|
5.000
|
0,015
|
75
|
|
3.3
|
Trồng năm 2020
|
cây
|
5.000
|
0,015
|
75
|
|
II
|
Thực
hiện bằng vốn xã hội hóa
|
|
|
|
|
|
1
|
Trồng rừng thay thế (trồng rừng ngập
mặn)
|
ha
|
|
|
|
|
1.1
|
Trồng năm 2018
|
ha
|
111
|
|
2.826
|
11 ha do Tập đoàn SCG tài trợ trồng
|
1.2
|
Trồng năm 2019
|
ha
|
100
|
|
6.939
|
|
1.3
|
Trồng năm 2020
|
ha
|
100
|
|
7.380
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
19.892
|
|
5.6. UBND thành phố Bà Rịa
- Giai đoạn 2018-2020, UBND thành phố Bà Rịa thực hiện trồng 30 ha trồng rừng thay thế (trồng rừng
ngập mặn); trồng cây phân tán 21.791 cây/58,87 ha; kinh
phí thực hiện 1.106,88 triệu đồng (trong đó kinh phí trồng rừng ngập mặn 780 triệu đồng, kinh phí trồng
cây phân tán 326,88 triệu đồng), bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng rừng thay thế
|
ha
|
30
|
|
780
|
|
1.1
|
Trồng năm 2018 + Chăm sóc 03 năm
(2018, 2019, 2020)
|
ha
|
10
|
30
(18+4*3)
|
300
|
|
1.2
|
Trồng năm 2019 + Chăm sóc 02 năm
(2019, 2020)
|
ha
|
10
|
26
(18+4*2)
|
260
|
|
1.3
|
Trồng năm 2020 + Chăm sóc 01 năm
(2020)
|
ha
|
10
|
22
(18+4)
|
220
|
|
2
|
Trồng cây phân tán
|
|
|
|
326,88
|
|
2.1
|
Diện tích trồng cây phân tán
|
ha
|
58,87
|
|
|
|
-
|
Trồng năm 2018
|
ha
|
21,45
|
|
|
|
-
|
Trồng năm 2019
|
ha
|
17,90
|
|
|
|
-
|
Trồng năm 2020
|
ha
|
19,52
|
|
|
|
2.2
|
Nhu cầu cây giống
|
cây
|
21.791
|
0,015
|
326,88
|
|
-
|
Trồng năm 2018
|
cây
|
6.365
|
0,015
|
95,48
|
|
-
|
Trồng năm 2019
|
cây
|
6.601
|
0,015
|
99,02
|
|
-
|
Trồng năm 2020
|
cây
|
8.825
|
0,015
|
132,38
|
|
Tổng cộng (1+2):
|
|
|
|
1.106,88
|
|
5.7. UBND huyện Đất Đỏ
- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Đất
Đỏ trồng 17.050 cây phân tán tại các vị trí đất trồng, đất
chưa sử dụng; kinh phí thực hiện 255,75 triệu đồng, bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng cây phân tán
|
cây
|
17.050
|
0,015
|
255,75
|
|
1.1
|
Trồng năm 2018
|
cây
|
5.860
|
0,015
|
87,9
|
|
1.2
|
Trồng năm 2019
|
cây
|
5.550
|
0,015
|
83,25
|
|
1.3
|
Trồng năm 2020
|
cây
|
5.640
|
0,015
|
84,6
|
|
5.8. UBND huyện Tân Thành
- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Tân
Thành trồng 20.940 cây phân tán tại các vị trí đất trồng,
đất chưa sử dụng; kinh phí thực hiện 314,11 triệu đồng, bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng cây phân tán
|
cây
|
20.940
|
0,015
|
314,11
|
|
1.1
|
Trồng năm 2018
|
cây
|
10.975
|
0,015
|
164,63
|
|
1.2
|
Trồng năm 2019
|
cây
|
5.970
|
0,015
|
89,55
|
|
1.3
|
Trồng năm 2020
|
cây
|
3.995
|
0,015
|
59,93
|
|
5.9. UBND
huyện Xuyên Mộc
- Giai đoạn 2018-2020 UBND huyện
Xuyên Mộc trồng 5.690 cây cây phân tán trên địa bàn các xã và trụ sở, khuôn
viên cơ quan trên địa bàn huyện; kinh phí thực hiện 85,35 triệu đồng, bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước và nguồn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng cây phân tán
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cây trồng năm 2018
|
cây
|
600
|
0,015
|
9
|
|
1.2
|
Cây trồng năm 2019
|
cây
|
3.950
|
0,015
|
59,25
|
|
1.3
|
Cây trồng năm 2020
|
cây
|
1.140
|
0,015
|
17,10
|
|
Tổng cộng
|
ha
|
9,10
|
|
85,35
|
|
5.10. UBND huyện Long Điền
- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện
Long Điền trồng 9.300 cây phân tán tại các khu vực đất trồng, đất chưa sử dụng; kinh phí thực hiện 139,5 triệu
đồng, bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng cây phân tán
|
cây
|
9.300
|
0,015
|
139,5
|
|
1.1
|
Cây trồng năm 2018
|
cây
|
3.050
|
0,015
|
45,75
|
|
1.2
|
Cây trồng năm 2019
|
cây
|
3.100
|
0,015
|
46,5
|
|
1.3
|
Cây trồng năm 2020
|
cây
|
3.150
|
0,015
|
47,25
|
|
5.11. UBND huyện Châu Đức
- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện
Châu Đức trồng 5.000 cây phân tán trên diện tích 27,98 ha;
kinh phí thực hiện 75 triệu đồng, bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng cây phân tán
|
|
|
|
75
|
|
1.1
|
Diện tích trồng theo các năm
|
ha
|
27,98
|
|
|
|
-
|
Diện tích trồng năm 2018
|
ha
|
13,64
|
|
|
|
-
|
Diện tích trồng năm 2019
|
ha
|
6,63
|
|
|
|
-
|
Diện tích trồng năm 2020
|
ha
|
7,71
|
|
|
|
1.2
|
Nhu cầu cây giống
|
cây
|
5.000
|
0,015
|
75
|
|
-
|
Cây trồng năm 2018
|
cây
|
2.610
|
0,015
|
39,15
|
|
-
|
Cây trồng năm 2019
|
cây
|
1.230
|
0,015
|
18,45
|
|
-
|
Cây trồng năm 2020
|
cây
|
1.160
|
0,015
|
17,40
|
|
5.12. UBND huyện Côn Đảo
- Giai đoạn 2018-2020, UBND huyện Côn Đảo trồng 3.520 cây phân tán tại các tuyến đường Bến Đầm, Cỏ Ống và
khuôn viên các đơn vị thuộc Ban Chỉ huy Quân sự huyện Côn Đảo; kinh phí thực hiện
52,8 triệu đồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng cây phân tán
|
|
3.520
|
|
52,8
|
|
1.1
|
Cây trồng năm 2018
|
cây
|
3.520
|
0,015
|
52,8
|
|
1.2
|
Cây trồng năm 2019
|
cây
|
0
|
0
|
0
|
|
1.3
|
Cây trồng năm 2020
|
cây
|
0
|
0
|
0
|
|
5.13. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường Nông thôn
- Giai đoạn 2018-2020, Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường Nông thôn trồng 2.000 cây phân tán trên diện tích
1,60 ha tại các nhà máy nước Châu Pha, Sông Ray, Sông Hỏa, Đá Bàng; kinh phí thực
hiện 30 triệu đồng, bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng cây phân tán
|
|
|
|
30
|
|
1.1
|
Diện tích trồng theo các năm
|
ha
|
1,60
|
|
|
|
-
|
Diện tích trồng năm 2018
|
ha
|
0,88
|
|
|
|
-
|
Diện tích trồng năm 2019
|
ha
|
0,32
|
|
|
|
-
|
Diện tích trồng năm 2020
|
ha
|
0,40
|
|
|
|
1.2
|
Nhu cầu cây giống
|
cây
|
2.000
|
0,015
|
30
|
|
-
|
Cây trồng năm 2018
|
cây
|
1.100
|
0,015
|
16,5
|
|
-
|
Cây trồng năm 2019
|
cây
|
400
|
0,015
|
6
|
|
-
|
Cây trồng năm 2020
|
cây
|
500
|
0,015
|
7,5
|
|
5.14. Trung tâm Quản lý, Khai thác
Công trình Thủy lợi
- Giai đoạn 2018-2020, Trung tâm Quản
lý Khai thác Công trình Thủy lợi trồng 13,0 ha tại khu vực vành đai công trình hồ chứa nước Núi Nhan, huyện Châu Đức; nhu cầu
cây giống 8.125 cây (625 cây/ha); nhu cầu đầu tư vốn thực hiện 1.032 triệu đồng
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Kinh
phí thực hiện (Tr. Đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng rừng bảo vệ công trình
|
ha
|
13
|
1.032
|
|
1.1
|
Diện tích trồng năm 2018
|
ha
|
13
|
1.032
|
|
1.2
|
Nhu cầu cây giống
|
cây
|
8.125
|
|
|
5.15. Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Giai đoạn 2018-2020, Tỉnh Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trồng 28.500 cây tại các ban ấp, trụ sở khu phố,
cơ quan, trường học, ven các tuyến đường giao thông nông thôn, đường thanh niên
tự quản; kinh phí thực hiện 427,5 triệu đồng bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng cây phân tán
|
cây
|
28.500
|
0,015
|
427,5
|
|
1.1
|
Trồng năm 2018
|
cây
|
9.500
|
0,015
|
142,5
|
|
1.2
|
Trồng năm 2019
|
cây
|
9.500
|
0,015
|
142,5
|
|
1.3
|
Trồng năm 2020
|
cây
|
9.500
|
0,015
|
142,5
|
|
5.16. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Giai đoạn 2018-2020, Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh trồng 15.000 cây; kinh phí thực hiện 225 triệu đồng bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Các vị trí trồng cây do Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh tự bố trí tại khuôn viên trụ
sở của cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh.
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng cây phân tán
|
cây
|
15.000
|
0,015
|
225
|
|
1.1
|
Trồng năm 2018
|
cây
|
5000
|
0,015
|
75
|
|
1.2
|
Trồng năm 2019
|
cây
|
5000
|
0,015
|
75
|
|
1.3
|
Trồng năm 2020
|
cây
|
5000
|
0,015
|
75
|
|
5.17. Ban quản lý các Khu công
nghiệp
- Giai đoạn 2018-2020, Ban quản lý
các Khu công nghiệp trồng 392,28 ha rừng tập trung trong
diện tích 12 Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; kinh phí thực hiện bằng nguồn vốn của doanh nghiệp (Ban quản lý các Khu công nghiệp không
cung cấp kinh phí thực hiện).
- Phân kỳ thực hiện như sau:
STT
|
Hạng
mục thực hiện
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá (Tr.đồng)
|
Kinh
phí thực hiện (Tr.đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Trồng rừng tập trung
|
ha
|
392,28
|
|
|
|
1.1
|
Trồng năm 2018
|
ha
|
195,10
|
|
|
|
1.2
|
Trồng năm 2019
|
ha
|
133,61
|
|
|
|
1.3
|
Trồng năm 2020
|
ha
|
63,57
|
|
|
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chương trình, mục tiêu phát triển lâm
nghiệp bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
2016-2020
Kịp thời rà soát, kiện toàn theo hướng
tinh gọn, phù hợp thực tế, phát huy vai trò, nâng cao hiệu quả trong công tác
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc triển
khai thực hiện các Đề án, Kế hoạch trồng rừng và phát triển
cây xanh.
2. UBND các huyện, thành phố
- Chủ động xây dựng Kế hoạch trồng rừng và cây xanh của đơn vị hàng năm, đảm bảo mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch
đã được ban hành;
- Đẩy nhanh tiến
độ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ các dự án phát triển rừng,
phát triển cây xanh đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Phối hợp với Hạt Kiểm lâm sở tại kiểm
tra, giám sát, hướng dẫn, đôn đốc các xã, phường, thị trấn trồng rừng, trồng
cây phân tán theo đúng quy định về quy cách trồng, kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo
vệ cây trồng; chỉ đạo các xã, phường, thị trấn định kỳ theo quý báo cáo kết quả thực hiện và
đánh giá hiệu quả của công tác trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn quản
lý; tổng hợp kết quả thực hiện của các xã, phường, thị trấn để định kỳ theo quý báo cáo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn. Lưu ý: cần đánh giá tính hiệu quả, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Xây dựng và triển khai các Chương
trình, Dự án, Kế hoạch hàng năm bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ; phối
hợp với địa phương tổ chức phổ biến công khai cho các
ngành, các cấp, doanh nghiệp, hộ sản xuất, nhân dân biết để thực hiện; định kỳ
tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện, tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc;
- Chủ trì, phối hợp
đề xuất UBND tỉnh ban hành, điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích
để phát triển các loại rừng, cây trồng lâu năm, góp phần xây dựng, phát huy hiệu
quả chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh;
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tư vấn, hỗ
trợ, hướng dẫn các đơn vị, địa phương về cây giống, kỹ thuật trồng cây, phương
pháp chăm sóc... để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
Phối hợp các địa phương, cơ quan, đơn vị, lực lượng vũ trang thực hiện tốt công
tác trồng cây phân tán trên địa bàn. Tập trung nguồn lực triển khai tốt các dự
án trồng rừng, chương trình trồng cây xanh được giao;
- Chỉ đạo các Ban quản lý rừng: Vườn Quốc gia Côn Đảo, Khu BTTN Bình
Châu - Phước Bửu, Rừng phòng hộ và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp:
+ Căn cứ diện tích trồng hàng năm để khảo sát thực địa chuẩn bị quỹ đất trồng rừng,
đất trồng phải ổn định đảm bảo rừng trồng không bị tác động xấu gây chết, lãng
phí tài sản nhà nước đầu tư;
+ Lập Thiết kế -
Dự toán trồng, chăm sóc, bảo vệ theo chỉ tiêu, kế hoạch
hàng năm của giai đoạn 2018-2020; kiểm tra, giám sát, hướng dẫn nhân công trồng
rừng đúng quy định về quy cách trồng, kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo vệ cây trồng;
hợp đồng nhân công và chi trả kinh phí trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo quy định.
4. Sở
Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh giải quyết, cân đối, bố trí kế hoạch
vốn đầu tư hàng năm để thực hiện phát triển rừng, hệ thống
cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020, hướng dẫn
các đơn vị quản lý, sử dụng và tổ chức thanh quyết toán
theo quy định.
5. Sở Giáo
dục và Đào tạo: Phát động các phong trào học sinh,
sinh viên tham gia trồng cây xanh nhân dịp kỷ niệm các ngày như: Kỷ niệm ngày
sinh nhật bác 19/5, Khai giảng năm học mới, ...
6. Tỉnh
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: Phối hợp với các địa phương,
đoàn thể, sở, ngành tuyên truyền, vận động đoàn viên, nhân dân tích cực tham
gia trồng cây xanh, cải thiện môi trường cảnh quan; phối hợp
chính quyền địa phương trồng, chăm sóc, bảo vệ cây trồng ven sông, kênh, rạch, các tuyến đường giao
thông nông thôn, đường tự quản, ...
7. Đài Truyền hình, truyền thanh: Tuyên truyền Kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2018-2020; thông tin kịp thời về các phong trào trồng cây xanh; hình ảnh lễ phát động Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác dịp 19/5, trồng cây dịp
khai giảng năm học mới....
8. Yêu cầu
các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và
UBND các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2018-2020 chủ động xây dựng Kế hoạch trồng rừng và cây xanh hàng năm
theo lĩnh vực được phân công, phụ trách để triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm
bảo hoàn thành chỉ tiêu đã đề ra. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo, đề xuất kịp thời về Thường
trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh giai
đoạn 2016-2020 (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
giải quyết./.
(Đính
kèm biểu kê khối lượng thực hiện chi tiết các năm
và sơ đồ vị trí thực hiện của các địa phương, đơn vị
và chủ rừng)