ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 803/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 23 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CẮM MỐC TUYẾN ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP 110KV
TRỞ LÊN THEO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2016-2025,
CÓ XÉT ĐẾN 2035
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19.6.2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số ngày
18.6.2014;
Căn cứ Luật Điện lực ngày
03.12.2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày
20.11.2012;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31.12.2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-BCT
ngày 04.02.2016 của Bộ Công thương phê duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh
Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
Căn cứ Kết luận số 02-KL/TU
ngày 26.10.2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Quy hoạch
phát triển Điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-UBND
ngày 02.3.2017 của UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án
cắm mốc tuyến đường dây và trạm biến áp 110kV trở
lên theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có
xét đến năm 2035,
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
tờ trình số 299/TTr-SCT ngày 08.5.2017; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 235/KH-KTN ngày 07.6.2017 về Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm
định dự án cắm mốc tuyến đường dây và trạm biến áp 110kV trở lên theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2016-2025, có xét đến năm 2035,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đầu tư dự án: cắm mốc hướng tuyến đường
dây và trạm biến áp 110kV trở lên theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: cắm mốc hướng tuyến đường dây và trạm biến áp 110kV
trở lên theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025,
có xét đến năm 2035
2. Nhóm dự án: Dự án nhóm C khác
3. Chủ đầu tư: Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh.
4. Địa điểm xây dựng
và diện tích đất sử dụng: Tỉnh Bắc Ninh.
5. Quy mô và nội
dung đầu tư:
Khảo sát lựa chọn phương án tuyến đường
dây, vị trí trạm biến áp 110KV, 220KV (phần xây dựng mới) và cắm mốc, lập bản đồ
và số hóa các góc tuyến đường dây và bốn góc trạm biến áp 110KV trở lên theo
quy hoạch được Bộ Công thương phê duyệt tại các quyết định số 538/QĐ-BCT ngày
04/02/2016 và quyết định số 3145/QĐ-BCT ngày 28/7/2016.
- Đo vẽ sơ bộ các phương án và xác định
tọa độ các góc lái tuyến đường dây 110KV, 220KV theo hệ tọa
độ chuẩn quốc gia.
- Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng
mức 1,0m khu vực trạm biến áp.
- Khôi phục tuyến đường dây để bàn
giao cắm mốc ngoài hiện trường.
- Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng
mức 0,5m khu vực các mốc giới và cắm mốc ngoài thực địa.
6. Nội dung đầu
tư và giải pháp kỹ thuật.
6.1. Phần đường dây và TBA 220kV
a. Đường dây và TBA 220kV Bắc Ninh
4
+ Tổng chiều dài: 13.995 m.
+ Điểm đầu: TBA 500kV Đông Anh.
+ Điểm cuối: TBA 220kV Bắc Ninh 4 dự
kiến xây dựng.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên
khu vực ruộng trồng lúa thuộc xã Thụy Lâm huyện Đông Anh, vượt qua đường QL3
sau đó tuyến tiếp tục đi thẳng trên khu vực mộng lúa xã Hương Mạc, xã Tam Sơn
huyện Yên Phong và tiếp tục đi thẳng trên khu ruộng lúa xã Phú Lâm huyện Tiên
Du đến vị trí đặt trạm 220kV Bắc Ninh 4 với chiều dài tuyến khoảng 13.995m. Vị
trí TBA Bắc Ninh 4 thuộc địa phận xã Phú Lâm huyện Yên Phong. Trên toàn tuyến bẻ
góc 11 lần.
b. Đường dây và TBA 220kV Bắc Ninh
5
+ Tổng chiều dài: 50.0 m.
+ Điểm đầu: ĐZ 220kV Phố Nối - TBA Bắc
Ninh 2.
+ Điểm cuối: TBA 220kV Bắc Ninh 5 dự
kiến xây dựng.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên
khu vực ruộng trồng lúa thuộc xã Mão Điền, huyện Thành Thành đến vị trí đặt TBA
với chiều dài tuyến khoảng 50m.
c. Đường dây và TBA 220kV Bắc Ninh
6
+ Tổng chiều dài: 836.0 m.
+ Điểm đầu: ĐZ 220kV Phố Nối - NMNĐ
Phả Lại.
+ Điểm cuối: TBA 220kV Bắc Ninh 6 dự
kiến xây dựng.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi thẳng
trên khu vực ruộng trồng lúa thôn Phương Xã, thuộc xã Phú
Hòa, huyện Lương Tài đến vị trí đặt TBA với chiều dài tuyến khoảng 836.0m.
d. Đường dây 220kV nối từ TBA
220kV Bắc Ninh 4 (dự kiến) đến TBA 500kV Bắc Ninh
+ Tổng chiều dài: 17.830 m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 4.
+ Điểm cuối: TBA 500kV Bắc Ninh dự kiến
xây dựng.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng trồng lúa, vượt qua ĐT 295B, tuyến tiếp tục đi trên ruộng
lúa, cắt ngang qua ao, đường dân sinh liên thôn, vượt qua đường QL1A, đường
QL38 sau đó tuyến tiếp tục đi trên ruộng lúa đến vị trí đặt
TBA với chiều dài tuyến khoảng 17.830m.
e. Đường dây 220kV nối từ TBA
220kV Bắc Ninh đến TBA 500kV Bắc Ninh
+ Tổng chiều dài: 9.134 m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh.
+ Điểm cuối: TBA 500kV Bắc Ninh dự kiến
xây dựng.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
trồng lúa, cắt qua mương dẫn nước, đường tỉnh 291, sau đó tuyến tiếp tục đi
trên ruộng trồng lúa, cắt qua ao đến vị trí đặt TBA với chiều dài tuyến khoảng
9.134m.
6.2. Phần đường dây và TBA 110kV
6.2.1. Thành phố Bắc Ninh
a. TBA 110kV TP Bắc Ninh
+ Tổng chiều dài: 250 m.
+ Điểm đầu: Cột số 108A đường dây 110kV Bắc Ninh - Yên Phong.
+ Điểm cuối: TBA TP Bắc Ninh
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
đến vị trí TBA dự kiến xây dựng, với chiều dài tuyến khoảng 250m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận Phường Vũ Ninh. Trên
toàn tuyến bẻ góc 02 lần.
b. TBA 110kV Nam Sơn - Hạp Lĩnh
+ Tổng chiều dài: 990.0 m.
+ Điểm đầu: Cột số 54, L173,174 E27.6, ĐZ 110kV ĐA-BN2.
+ Điểm cuối: TBA Nam Sơn - Hạp Lĩnh
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa gần đường giao thông, sau đó tuyến vượt qua đường tiếp tục đi trên ruộng lúa đến vị trí TBA dự kiến xây dựng, với chiều dài tuyến khoảng
990.0 m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Nam Sơn và xã Hạp
Lĩnh. Trên toàn tuyến bẻ góc 03 lần.
c. TBA 110kV TP Bắc Ninh 2
+ Tổng chiều dài: 4.521 m.
+ Điểm đầu: Cột số 57, L173,174
E27.6, ĐZ 110kV ĐA-BN2.
+ Điểm cuối: TBA
TP Bắc Ninh 2.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa, cắt qua mương dẫn nước, sau đó tiếp tục đi trên ruộng lúa và cắt qua ao dọc
theo mương dẫn nước đến vị trí TBA dự kiến xây dựng, với
chiều dài tuyến khoảng 4.521m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Vân Dương TP Bắc Ninh. Trên toàn tuyến bẻ
góc 06 lần.
d. TBA 110kV TP Bắc Ninh 3
+ Tổng chiều dài: 3.830 m.
+ Điểm đầu: TBA Đại Kim dự kiến xây dựng.
+ Điểm cuối: TBA TP Bắc Ninh 3.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa đến vị trí TBA dự kiến xây dựng, với chiều dài tuyến khoảng 3.830m. Vị trí
TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Kim Chân TP Bắc Ninh. Trên toàn tuyến
bẻ góc 01 lần.
e. Đoạn tuyến 110kV từ TBA 500kV Hiệp Hòa đến TBA TP Bắc Ninh
+ Tổng chiều dài: 31.510 m.
+ Điểm đầu: TBA 500kV Hiệp Hòa.
+ Điểm cuối: TBA Yên Phong 7.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí đấu nối tuyến đi trên ruộng
trồng lúa, cắt qua đường giao thông, tuyến đi trên địa phận huyện Hiệp Hòa - tỉnh
Bắc Giang. Sau đó tuyến vượt qua sông Cầu, tiếp tục đi trên ruộng lúa khu vực
huyện Yên Phong - tỉnh Bắc Ninh, sau đó đi bám dọc theo hành lang ĐT295C đến vị
trí TBA TP Bắc Ninh dự kiến xây dựng với chiều dài tuyến khoảng 31.500 m. Trên
toàn tuyến bẻ góc 26 lần.
6.2.2. Huyện Yên Phong.
a. TBA 110kV Yên Phong 4
+ Tổng chiều dài: 1.808 m.
+ Điểm đầu: Cột số 20, ĐZ110kV 4 mạch đi TBA Yên Phong 3.
+ Điểm cuối: TBA Yên Phong 4.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi thẳng
trên ruộng lúa, vượt qua đường quy hoạch đi KCN Yên Phong 4 đến vị trí TBA dự
kiến xây dựng (TBA đặt gần KCN Yên Phong 4), với chiều dài tuyến khoảng 1.808m.
Vị trị TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Thụy Hòa.
Trên toàn tuyến bẻ góc 03 lần.
b. TBA 110kV Đông Thọ
+ Tổng chiều dài: 3.020 m.
+ Điểm đầu: Cột số 68, L.176-E1.1, ĐZ
110kV ĐA-BN.
+ Điểm cuối: TBA Đông Thọ.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên
khu vực trồng lúa xã Tam Sơn, huyện Tiến Du, vượt qua sông Ngũ Huyện Khê, đi
trên ruộng lúa, cắt qua đường TL295 đến vị trí TBA dự kiến
xây dựng (TBA đặt gần công ty Nexcon), với chiều dài tuyến khoảng 3.020m. Vị
trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Đông Thọ H. Yên Phong và xã Tam
Sơn - H.Tiên Du. Trên toàn tuyến bẻ góc 06 lần.
c. TBA 110kV Yên Phong 6
+ Tổng chiều dài: 4.706 m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 4.
+ Điểm cuối: TBA Yên Phong 6.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa khu vực xã Phú Lâm, vượt qua sông Ngũ Huyện Khê đến vị trí TBA dự kiến xây
dựng, với chiều dài tuyến khoảng 4.706m. Vị trí TBA và tuyến
đường dây thuộc địa phận xã Phú Lâm. Trên toàn tuyến bẻ góc 04 lần.
d. TBA 110kV Yên Phong 7
+ Tổng chiều dài: 1.418 m.
+ Điểm đầu: Cột số 10, ĐZ 110kV Yên
Phong.
+ Điểm cuối: TBA Yên Phong 7.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến vượt qua
đường tỉnh lộ 286, đi trên ruộng lúa khu vực xã Đông Phong đến vị trí TBA dự kiến
xây dựng, với chiều dài tuyến khoảng 1.418m. Vị trí
TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Đông Phong.
e. Đoạn tuyến 110kV từ TBA 500kV
Hiệp Hòa đến TBA Yên Phong 7
+ Tổng chiều dài: 25.445 m.
+ Điểm đầu: TBA 500kV Hiệp Hòa.
+ Điểm cuối: TBA Yên Phong 7.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí đấu nối tuyến đi trên ruộng
trồng lúa, cắt qua đường giao thông, tuyến đi trên địa phận huyện Hiệp Hòa - tỉnh
Bắc Giang. Sau đó tuyến vượt qua sông Cầu, tiếp tục đi trên ruộng lúa khu vực
huyện Yên Phong - tỉnh Bắc Ninh đến vị trí TBA Yên Phong 7 dự kiến xây dựng với
chiều dài tuyến khoảng 25.445 m. Trên toàn tuyến bẻ góc 23 lần.
f. Đoạn tuyến đấu nối từ TBA 220kV
Bắc Ninh 3 đến TBA 110kV Yên Phong (Đoạn 1)
+ Tổng chiều dài: 4.576 m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 3.
+ Điểm cuối: TBA 110kV Yên Phong.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí đấu nối TBA 220kV Bắc
Ninh 3 tuyến đi trên ruộng lúa gần đường QL18, sau đó tuyến vượt qua đường QL18
đến vị trí đấu nối, với chiều dài tuyến khoảng 4.576m. Trên toàn tuyến bẻ góc
03 lần.
g. Đoạn tuyến đấu nối từ TBA 220kV
Bắc Ninh 3 đến TBA 110kV Yên Phong (Đoạn 2)
+ Tổng chiều dài: 4.689m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 3.
+ Điểm cuối: TBA 110kV Yên Phong.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí đấu nối TBA 220kV Bắc
Ninh 3 tuyến đi trên ruộng lúa gần đường QL18, sau đó tuyến vượt qua đường QL18
đến vị trí đấu nối, với chiều dài tuyến khoảng 4.689m. Trên toàn tuyến bẻ góc
03 lần.
h. Xuất tuyến 1 từ TBA Bắc Ninh 3
đến TBA Yên Phong 2
+ Tổng chiều dài: 517.0m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 3.
+ Điểm cuối: TBA 110kV Yên Phong 2.
* Phương án tuyến:
i. Từ vị trí đấu nối TBA 220kV Bắc
Ninh 3 tuyến đi trên ruộng lúa vượt qua đường QL18 đến vị trí đấu nối, với chiều
dài tuyến khoảng 517.0m
- Xuất tuyến 2 từ TBA Bắc Ninh 3 đến
TBA Yên Phong 2.
+ Tổng chiều dài: 482.0m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 3.
+ Điểm cuối: TBA 110kV Yên Phong 2.
* Phương án tuyến:
j. Từ vị trí đấu nối TBA 220kV Bắc Ninh 3 tuyến đi trên ruộng lúa vượt qua đường QL18 đến vị trí đấu nối,
với chiều dài tuyến khoảng 482.0m
- Xuất tuyến 1,2,3 từ TBA Bắc Ninh 4
đến ĐZ110kV L176-E1.1 & L173,174
E27.10 - L177, 178 E1.1.
+ Tổng chiều dài: 1.863 m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 4.
+ Điểm cuối: Tại các lộ ĐZ110kV L176-E1.1 & L173,174 E27.10 - L177, 178 EL1.1
* Phương án tuyến:
k. Từ vị trí đấu nối TBA 220kV Bắc
Ninh 4 các xuất tuyến đi trên ruộng lúa đến vị trí đấu nối, với chiều dài tuyến
khoảng 1.863m
- Đoạn tuyến từ TBA 220kV Bắc Ninh 3
đến cột số 51 ĐZ110kV ĐA-BN L176-EL1.
+ Tổng chiều dài: 6.456 m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 3.
+ Điểm cuối: Cột số 51 ĐZ110kV ĐA-BN L176-E1.1.
* Phương án tuyến:
l. Từ vị trí đấu nối TBA 220kV Bắc
Ninh 3 tuyến đi trên khu vực ruộng lúa gần đường cao tốc Nội Bài - Thái Nguyên
thuộc địa phận xã Văn Môn đến vị trí đấu nối, với chiều dài tuyến khoảng 6.456m
6.2.3. Thị xã Từ Sơn:
a. TBA 110kV Hanaka
+ Tổng chiều dài: 1.876 m.
+ Điểm đầu: Cột số 128, L173-174 E27.10, ĐZ 110kV ĐA-BN.
+ Điểm cuối: TBA Hanaka.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa gần đường giao thông sau TT đào tạo lái xe Bắc Hà và Công ty TNHH Đầu tư
Phát triển Lâm Nông Nghiệp Việt Nam, cắt ngang qua đường nhựa đi thôn Đồng Kỵ,
gần TL295 đến vị trí TBA dự kiến xây dựng (TBA đặt gần C.ty
Đồng Nguyên TX Từ Sơn-BN), với chiều dài tuyến khoảng 1.782m. Vị trí TBA thuộc
địa phận phường Đồng Kỵ, thị xã Từ Sơn. Trên toàn tuyến bẻ góc 04 lần.
b. TBA 110kV Từ Sơn 2
+ Tổng chiều dài: 4.771 m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 2.
+ Điểm cuối: TBA Từ Sơn 2.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu nối tuyến đi bám
dọc theo đường giao thông, vượt qua đường tàu, đường QL1A, sau đó tuyến đi bám
dọc theo hành lang đường giao thông đến vị trí TBA dự kiến
xây dựng mới, với chiều dài tuyến khoảng 4.771m. Vị trí
TBA thuộc địa phận xã Đại Đồng, thị xã Từ Sơn. Trên toàn tuyến bẻ góc 03 lần.
6.2.4. Huyện Quế Võ:
a. TBA Đại Kim
+ Tổng chiều dài: 2.631 m.
+ Điểm đầu: Cột số 39, L175-E27.6,
175-E7.6 & L176-E7.6, 171-E27.7, ĐZ 110kV BN-QC.
+ Điểm cuối: TBA Đại Kim.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa, cắt qua mương nước, đi gần khu dân cư thôn bất phi, cắt qua đường tỉnh
291, tiếp tục đi trên ruộng lúa cạnh khu CN Đại Kim đến vị trí đặt TBA dự kiến
xây dựng (TBA đặt gần đường vào Xuân Bình), với chiều dài tuyến khoảng 2.631m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Đại Xuân. Trên toàn
tuyến bẻ góc 05 lần.
b. TBA Quế Võ 3
- Vị trí TBA Quế Võ 3 đặt trên khu ruộng
lúa cạnh TBA 220kV Bắc Ninh.
c. TBA Đại Kim 2
+ Tổng chiều dài: 1.041 m.
+ Điểm đầu: Cột số 30, L175-E27.6,
175-E7.6 & L176-E7.6, 171-E27.7, ĐZ 110kV BN-QC.
+ Điểm cuối: TBA Đại Kim 2.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi thẳng
trên ruộng lúa đến vị trí đặt TBA dự kiến xây dựng (TBA đặt gần đường tỉnh
291), với chiều dài tuyến khoảng 1.041m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa
phận xã Bằng An.
d. TBA Quế Võ 4
+ Tổng chiều dài: 1.513 m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh.
+ Điểm cuối: TBA Quế Võ 4.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến vượt qua
đường QL18, đi trên ruộng lúa, bám dọc theo đường dân sinh đến vị trí đặt TBA dự
kiến xây dựng, với chiều dài tuyến khoảng 1.513m. Vị trí
TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Việt Hùng.
e. Đoạn tuyến 110kV đấu nối từ TBA
220kV Bắc Ninh đến TBA 220kV Quang Châu
+ Tổng chiều dài: 11.189 m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh.
+ Điểm cuối: TBA 220kV Quang Châu.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến vượt qua
đường QL18, đi trên ruộng lúa xã Việt Hùng, Bằng An, Nhân Hòa, Đại Xuân, Việt
Thắng huyện Quế Võ và xã Quang Châu tỉnh Bắc Giang đến vị trí đặt TBA 220kV
Quang Châu, với chiều dài tuyến khoảng 11.189m.
6.2.5. Huyện Thuận Thành:
a. TBA Thuận Thành 1
+ Tổng chiều dài: 4.908m.
+ Điểm đầu:Cột số 4, L177, 178 E27.6-171,172 E27.10, ĐZ110kV đi TBA Thuận Thành 3.
+ Điểm cuối: TBA Thuận Thành 1.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa, cắt qua mương nước tiếp tục đi trên ruộng lúa, cắt qua 2 lần đường bê tông
đi khu xử lý giác và đường vào thôn Yên Nhuế đến vị trí đặt TBA dự kiến xây dựng, với chiều dài tuyến khoảng 4.908m. Vị trí TBA và tuyến đường
dây thuộc địa phận xã Gia Đông, Thanh Khương, Hà Mãn và xã Ngũ Xá. Trên toàn
tuyến bẻ góc 05 lần.
b. TBA Thuận Thành 2
+ Tổng chiều dài: 241.0m.
+ Điểm đầu: Cột trồng mới 32A giữa
khoảng cột 32&33, L177, 178 E27.6 & 171,172
E27.10, ĐZ 110kV đi TBA Thuận Thành 3.
+ Điểm cuối: TBA Thuận Thành 2.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu cột trồng mới
tuyến đi trên ruộng lúa cạnh đường KCN Thuận Thành 2 đến vị trí TBA dự kiến xây
dựng, với chiều dài tuyến khoảng 241.0m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa
phận xã An Bình. Trên toàn tuyến bẻ góc 05 lần.
c. TBA Thuận Thành 4
+ Tổng chiều dài: 4.258m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 5.
+ Điểm cuối: TBA Thuận Thành 4.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa, cắt qua mương dẫn nước, vượt qua đường TL282 và đường QL17, sau đó tuyến
tiếp tục đi trên ruộng lúa đến vị trí TBA dự kiến xây dựng,
với chiều dài tuyến khoảng 4.258m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận
xã An Bình. Trên toàn tuyến bẻ góc 05 lần.
e. TBA Thuận Thành 5
+ Tổng chiều dài: 5.591m.
+ Điểm đầu: Vị trí G4A NR ĐZ110kV đi
TBA Thuận Thành 1.
+ Điểm cuối: TBA Thuận Thành 5.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa, vượt qua ĐT283, sau đó tuyến tiếp tục di trên ruộng lúa, đi gần chùa Mẫu Tứ Pháp, gần khu công nghiệp, tuyến tiếp tục đi
trên ruộng lúa đến vị trí TBA dự kiến xây dựng, với chiều dài tuyến khoảng 5.591m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Hà Mãn, xã Tân Chi.
Trên toàn tuyến bẻ góc 08 lần.
f. Đoạn tuyến đấu nối từ TBA Thuận
Thành 5 đến TBA Phù Chẩn
+ Tổng chiều dài: 6.750 m
+ Điểm đầu: TBA 110kV Thuận Thành 5.
+ Điểm cuối: TBA Phù Chẩn hiện có.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí đấu nối tuyến đi trên ruộng
lúa, vượt qua kênh, tiếp tục đi trên ruộng lúa, vượt qua sông Đuống, sau đó tuyến tiếp tục đi trên ruộng lúa và đi
dọc theo đường giao thông trong khu công nghiệp đến vị trí TBA Phù Chẩn, với
chiều dài tuyến khoảng 6.750m. Trên toàn tuyến bẻ góc 10 lần.
g. Xuất tuyến 1&2 đấu nối từ TBA 220kV Bắc Ninh 5 đến cột số 31 ĐZ110kV
đi TBA Thuận Thành 3 L171, L172 E27.10 - L177, L178 E27.6
+ Tổng chiều dài: 9.352 m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 5.
+ Điểm cuối: Cột số 31 ĐZ110kV đi TBA
Thuận Thành 3.
* Phương án tuyến:
h. Từ vị trí TBA 220kV Bắc Ninh 5
tuyến đi trên ruộng lúa gần khu CN Thuận Thành 2 đến vị trí đấu nối với chiều
dài đoạn tuyến 9.352m
- Xuất tuyến đấu nối từ TBA 220kV Bắc
Ninh 5 đến TBA 110kV Gia Bình.
+ Tổng chiều dài: 2.454 m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 5.
+ Điểm cuối: TBA Gia Bình.
* Phương án tuyến:
i. Từ vị trí TBA 220kV Bắc Ninh 5
tuyến đi trên ruộng lúa, cắt ngang qua đường dân
sinh liên thôn đến vị trí đấu nối với chiều dài đoạn tuyến 2.454m
6.2.6. Huyện Tiên Du:
a. TBA Tiên Du
+ Tổng chiều dài: 863.0m.
+ Điểm đầu: Cột số 7, L.173,174
E27.10 & L. 177,178 E1.1, ĐZ110kV
đi TBA Từ Sơn.
+ Điểm cuối: TBA Tiên Du.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa, vượt qua đường QL1A. đường nhựa, tiếp tục đi thẳng
trên ruộng lúa, vượt qua đường cống Bựu đến vị trí đặt TBA dự kiến xây dựng, với chiều dài tuyến khoảng 863.0 m. Vị trí TBA và tuyến đường dây
thuộc địa phận xã Liên Bão. Trên toàn tuyến bẻ góc 02 lần.
b. TBA Đại Đồng - Hoàn Sơn
+ Tổng chiều dài: 335.0 m.
+ Điểm đầu: Cột số 93, L.171,172
E27.10 & L.177,178 E27.6, ĐZ 110Kv TT-PC-TS.
+ Điểm cuối: TBA Đại Đồng - Hoàn Sơn.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa, cắt qua mương dẫn nước đến vị trí TBA dự kiến xây dựng, với chiều dài tuyến
khoảng 335.0m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận
xã Tri Phương, gần TBA 220kV Bắc Ninh 2.
c. TBA Tân Chi
+ Tổng chiều dài: 787.0m.
+ Điểm đầu: Cột số 44, L177, 178E27.6
& L.171,172 E27.10, ĐZ 110kV đi TBA Thuận Thành 3.
+ Điểm cuối: TBA Đại Đồng - Hoàn Sơn.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa, vượt qua 2 lần đường QL38 đến vị trí đặt TBA dự kiến xây dựng, với chiều
dài tuyến khoảng 787.0m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Tân
Chi. Trên toàn tuyến bẻ góc 03 lần.
d. TBA Tiên Du 2
+ Tổng chiều dài: 2.192m.
+ Điểm đầu: Cột số 69, L.171,172
E27.10 & L.177,178 E27.6, ĐZ 110kV TT-PC-TS.
+ Điểm cuối: TBA Tiên Du 2.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu nối tuyến đi
trên ruộng lúa, cắt qua sông, tiếp tục đi trên ruộng lúa, vượt qua đường sắt Bắc
Ninh - Cẩm Phả đến vị trí TBA dự kiến với chiều dài tuyến
khoảng 2.192m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Việt Đoàn. Trên
toàn tuyến bẻ góc 02 lần.
e. Đoạn tuyến từ TBA 220kV Bắc
Ninh 2 đến C.74 ĐZ110kV L173, 174 - E27.6
+ Tổng chiều dài: 9.390m.
+ Điểm dầu: TBA 220kV Bắc Ninh 2.
+ Điểm cuối: Cột
số 74 ĐZ110kV L173, 174 - E27.6.
* Phương án tuyến:
Từ vị trí đấu nối TBA 220kV Bắc Ninh
2 tuyến đi trên khu ruộng lúa thôn Đông, thôn Đoài xã Phật Tích theo hướng đi
QL1A, sau đó tuyến đi trên ruộng lúa gần đường sắt Bắc Ninh - Cẩm Phả đen cột đấu nối với chiều dài đoạn tuyến khoảng 9.690. Trên toàn
tuyến bẻ góc 10 lần.
6.2.7. Huyện Lương Tài:
a. TBA Kênh Vàng
+ Tổng chiều dài: 6.671m.
+ Điểm đầu: TBA Vạn Ninh.
+ Điểm cuối: TBA Kênh Vàng.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa cạnh đường QL17, vượt đường QL18, tiếp tục đi trên ruộng
lúa đến vị trí đặt TBA dự kiến xây dựng, với chiều dài tuyến khoảng 6.671m. Vị
trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Vạn Ninh huyện Gia Bình và xã Bình
Dương, An Thịnh huyện Lương Tài. Trên toàn tuyến bẻ góc 05
lần.
b. Đoạn tuyến từ TBA 220kV Bắc
Ninh 6 đến TBA Vạn Ninh
+ Tổng chiều dài: 8.081m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 6.
+ Điểm cuối: TBA 110kV Vạn Ninh.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa cạnh đường QL17, vượt dường QL17, QL18, tiếp tục đi trên ruộng lúa đến vị
trí đặt TBA dự kiến xây dựng, với chiều dài tuyến khoảng 8.081m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Vạn Ninh huyện Gia
Bình và xã Nhân Thắng, Phú Hòa huyện Lương Tài. Trên toàn tuyến bẻ góc 08 lần.
c. TBA Lương Tài
+ Tổng chiều dài: 5.073m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 6.
+ Điểm cuối: TBA Lương Tài.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa, vượt qua ao nuôi trồng thủy sản, cắt qua mương dẫn nước và đường liên xã đến vị trí đặt TBA dự kiến xây dựng, với chiều dài tuyến khoảng 5.073m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Phú Hòa, Minh Tân, Trừng Xá huyện Lương
Tài. Trên toàn tuyến bẻ góc 09 lần.
d. TBA Thứa
+ Tổng chiều dài: 2.767m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 6.
+ Điểm cuối: TBA Thứa.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa, cắt qua đường liên thôn, liên xã đến vị trí đặt TBA dự kiến xây dựng, với
chiều dài tuyến khoảng 2.767m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã
Phú Hòa, Trừng Xá và TT Thứa huyện Lương Tài. Trên toàn tuyến bẻ góc 04 lần.
e. Đoạn tuyến từ TBA 220kV Bắc
Ninh 6 đến TBA Gia Lương
+ Tổng chiều dài: 7.416m.
+ Điểm đầu: TBA 220kV Bắc Ninh 6.
+ Điểm cuối: TBA 110kV Gia Lương hiện
có.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa, vượt qua sông Ngụ, sau đó tuyến tiếp tục đi trên ruộng lúa, cắt qua đường dân sinh, vượt qua đường QL17 đến vị trí TBA 110kV Gia
Lương hiện có, với chiều dài tuyến khoảng 7.416m. Tuyến đường
dây thuộc địa phận xã Phú Hòa, Tân Lãng huyện Lương Tài và xã Xuân Lai, Đông Cứu
huyện Gia Bình. Trên toàn tuyến bẻ góc 08 lần.
6.2.8. Huyện Gia Bình:
a. TBA Vạn Ninh
+ Tổng chiều dài: 2.963 m.
+ Điểm đầu: Cột số 30,
L177-A80-172-E27.6 & L178-A80-171-E27.14. ĐZ 110kV
PL-NB2.
+ Điểm cuối: TBA Vạn Ninh.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi vượt
qua đường qua sông Đuống, đi trên ruộng lúa gần QL17, vượt qua ĐT282B đến vị
trí TBA dự kiến xây dựng, với chiều dài tuyến khoảng 2.963m. Vị trí TBA và tuyến
đường dây thuộc địa phận xã Châu Phong - H.Quế Võ và xã Vạn Ninh - H.Gia Bình.
Trên toàn tuyến bẻ góc 04 lần.
b. TBA Gia Bình
+ Tổng chiều dài: 1.576 m.
+ Điểm đầu: Cột số 6, L.177-A80-172-E27.6, ĐZ 110kV đi TBA Bình Định.
+ Điểm cuối: TBA Gia Bình.
* Phương án tuyến:
- Từ vị trí điểm đấu tuyến đi trên ruộng
lúa đến vị trí đặt TBA dự kiến xây dựng, với chiều dài tuyến
khoảng 1,576m. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận thôn Ngọc Xuyên, xã
Đại Bái. Trên toàn tuyến bẻ góc 01 lần.
7. Tổng hợp quy
mô, khối lượng chính:
- Đường dây 220kV dài 41,6km.
- Trạm biến áp 220kV: 03 trạm.
- Đường dây 110kV
dài 200,770km.
- Trạm biến áp 110kV: 16 trạm.
- Mốc: 896 cái, trong đó
+ Mốc góc (loại đặt trên ruộng trồng
lúa): 187 cái.
+ Mốc hướng (loại đặt trên ruộng trồng
lúa): 235 cái.
+ Mốc góc (loại đặt trên đất khô): 145
cái.
+ Mốc hướng (loại đặt trên đất khô):
329 cái.
8. Tổng mức đầu
tư: 25.986.319.000 đồng (Hai mươi năm tỷ, chín trăm tám mươi sáu triệu, ba trăm mười chín nghìn
đồng).
Trong đó:
Đơn vị:
đồng
+ Chi phí xây lắp:
|
20.049.755.945
|
+ Chi phí quản lý dự án:
|
604.399.530
|
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
1.238.556.046
|
+ Chi phí khác:
|
1.129.911.367
|
+ Chi phí đền bù, GPMB:
|
89.600.000
|
+ Chi phí dự phòng:
|
2.874.096.112
|
9. Nguồn vốn đầu
tư: Ứng trước từ nguồn
vốn ngân sách tỉnh trung hạn giai đoạn năm 2016-2020 và
các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2017 - 2019.
2. Hình thức quản lý dự án: Thực hiện theo quy định của Luật và các quy định khác hiện hành.
3. Phân chia gói thầu: Căn cứ vào tình hình thực tế, nguồn vốn, Chủ đầu
tư phân chia gói thầu cho hợp lý và đảm bảo đúng quy định của Luật Đấu thầu và
các quy định hiện hành.
4. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
- Tổ chức giải phóng mặt bằng theo
quy định hiện hành.
- Lập, trình thẩm định phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán của dự án đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, tiết kiệm,
hiệu quả và đúng quy định hiện hành.
- Quản lý và tổ chức thực hiện các bước
tiếp theo của dự án theo các Luật, Nghị định của Chính phủ, quy định của tỉnh Bắc
Ninh hiện hành và các văn bản khác có liên quan.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh,
các Sở: Công thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Công ty
Điện lực Bắc Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan
đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.XDCB, KT-TH, CVP, các P.CVP
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|