|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 793/QĐ-UBND phương án khoán quản lý bảo vệ rừng của Ban quản lý Kon Tum 2016 2020
Số hiệu:
|
793/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Hải
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
793/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 21 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KHOÁN QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA CÁC BAN
QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẶC DỤNG VÀ BAN QUẢN LÝ VƯỜN QUỐC GIA CHƯ MOM RAY TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Xét Văn bản số 119/CV-LN ngày
20/6/2016 của liên ngành: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt phương án khoán quản lý bảo vệ rừng giai đoạn 2016 - 2020 của các Ban
quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray với
các nội dung sau đây:
1. Phạm
vi thực hiện: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp của các Ban quản lý rừng phòng
hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum quản lý 225.596,16 ha (trừ Ban quản
lý rừng đặc dụng Đăk Uy), trong đó: diện tích đất có rừng 217.073,24 ha (diện
tích có cung ứng dịch vụ môi trường rừng là 134.384,09 ha; diện tích không có
cung ứng dịch vụ môi trường rừng là 82.689.15 ha), diện tích không có rừng
là 8.522,92 ha.
2. Các
nhiệm vụ của Phương án:
- Tự tổ chức quản lý bảo vệ rừng:
95.357,99 ha/năm.
- Khoán bảo vệ rừng cho các hộ gia
đình, cá nhân và cộng đồng dân cư: 121.715,25 ha/năm (diện tích có cung ứng
dịch vụ môi trường rừng là 76.355,25 ha; diện tích không có cung ứng dịch vụ
môi trường rừng là 45.360 ha);
(chi
tiết tại biểu số 01 kèm theo)
3. Nguồn
vốn thực hiện:
3.1. Nguồn vốn ngân sách Trung ương
đầu tư theo Nghị định 75/2015/NĐ- CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ: 137.589,4
triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí khoán quản lý bảo vệ rừng
đối với diện tích không có cung ứng dịch vụ môi trường 97.070,4 triệu đồng.
- Kinh phí bổ sung
thêm cho diện tích có cung ứng dịch vụ môi trường để đảm bảo đủ mức chi theo
quy định Nghị định 75/2015/NĐ-CP là 40.519 triệu đồng.
(chi
tiết từng đơn vị tại biểu số 02)
3.2. Nguồn thu
từ tiền dịch vụ môi trường rừng của các đơn vị:
Sử dụng nguồn thu từ tiền dịch vụ môi
trường rừng hàng năm các đơn vị để thực hiện phương án khoán quản lý bảo vệ
rừng (được xem là 100%), cụ thể:
- 90% nguồn thu từ cung ứng dịch vụ
môi trường rừng, các đơn vị (chủ rừng) chi cho các hoạt động quản lý bảo vệ
rừng, trong đó có công tác khoán bảo vệ rừng.
- 10% nguồn thu còn lại (chi phí
quản lý) các đơn vị chi cho các hạng mục như lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng,
lập phương án khoán bảo vệ rừng, nghiệm thu thanh toán...
- Trường hợp chi phí quản lý năm 2016
(10%) không đảm bảo cho công tác lập hồ sơ khoán, các đơn vị sử dụng chi phí
quản lý từ các năm trước chưa sử dụng hết để thực hiện.
4. Về mức chi:
- Mức chi tiền khoán bảo vệ rừng cho
hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư theo quy định tại Nghị định số
75/2015/NĐ-CP, phương thức chi cụ thể như sau:
+ Đối với diện tích nằm ngoài lưu vực
có cung ứng dịch vụ môi trường rừng, ngân sách trung ương đảm bảo;
+ Đối với diện tích nằm trong lưu vực
có cung ứng dịch vụ môi trường rừng, sử dụng 90% nguồn thu thực tế tiền dịch vụ
môi trường rừng theo từng lưu vực của đơn vị. Trong trường hợp tiền dịch vụ môi
trường rừng không đảm bảo mức chi theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP thì ngân sách
trung ương bổ sung để đảm bảo.
- Chi phí lập phương án khoán bảo vệ
rừng: 2.580 đồng/ha.
- Chi phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng
lần đầu 50.000 đồng/ha (theo Công văn số 4545/BNN-TCLN ngày 23/12/2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái
sinh tự nhiên).
5. Thời
gian thực hiện: giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị thực hiện phương án
khoán quản lý bảo vệ rừng theo đúng quy định hiện hành; phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh đăng ký với Bộ Tài chính về kế hoạch vốn ngân sách
Trung ương hỗ trợ hàng năm theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của
Chính phủ.
2. Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh hướng dẫn các đơn vị lập thủ tục thanh, quyết
toán đối với tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo quy định hiện hành.
3. Sở Tài
chính hướng dẫn các đơn vị lập thủ tục thanh, quyết toán đối với nguồn vốn ngân
sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Kho bạc Nhà nước
tỉnh; thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh
(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (CVP);
- Lưu: VT, NNTN 3,2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hải
|
Biểu 01
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN KHOÁN BẢO VỆ RỪNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết
định số 793/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh)
Stt
|
Đơn vị
|
Diện
tích quản lý (ha)
|
Nhiệm
vụ của Phương án
|
Ghi
chú
|
Tổng
diện tích
|
Diện
tích có rừng
|
Diện
tích không có rừng
|
Tự
tổ chức quản lý bảo vệ rừng (ha/năm)
|
Khoán
bảo vệ rừng (ha/năm)
|
Có
cung ứng DVMTR
|
Không
có DVMTR
|
Tổng
số
|
Trong
lưu vực thủy điện
|
Ngoài
lưu vực (đề nghị Trung ương cấp kinh phí cho địa phương thực hiện)
|
|
Tổng cộng
|
225.596,16
|
134.384,09
|
82.689,15
|
8.522,92
|
95.357,99
|
121.715,25
|
76.355,25
|
45.360,0
|
|
1
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Blô
|
13.552,43
|
|
13.341,76
|
210,67
|
341,76
|
13.000,0
|
-
|
13.000,0
|
|
2
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Nhoong
|
14.207,47
|
9.055,45
|
3.775,11
|
1.376,91
|
3.330,56
|
9.500,0
|
7.500,0
|
2.000,0
|
|
3
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Long
|
14.767,06
|
14.356,46
|
115,70
|
294,90
|
2.445,16
|
12.027,0
|
12.027,0
|
|
|
4
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Ang
|
6.553,39
|
6.385,07
|
|
168,32
|
2.385,07
|
4.000,0
|
4.000,0
|
|
|
5
|
BQL rừng phòng hộ Tu Mơ Rông
|
16.787,70
|
14.849,80
|
|
1.937,90
|
6.849,80
|
8.000,0
|
8.000,0
|
|
|
6
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Hà
|
21.623,78
|
19.741,53
|
|
1.882,25
|
11.741,53
|
8.000,0
|
8.000,0
|
|
|
7
|
BQL rừng phòng
hộ Kon Rẫy
|
14.724,29
|
13.057,69
|
|
1.666,60
|
3.557,69
|
9.500,0
|
9.500,0
|
|
|
8
|
BQL rừng phòng hộ Thạch Nham
|
29.644,83
|
10.653,82
|
18.710,50
|
280,51
|
3.076,07
|
26.288,3
|
8.928,3
|
17.360,0
|
|
9
|
BQL khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc
Linh
|
37.485,98
|
36.781,12
|
|
704,86
|
21.781,12
|
15.000,0
|
15.000,0
|
|
|
10
|
BQL Vườn quốc gia Chư Mom Ray
|
56.249,23
|
9.503,15
|
46.746,08
|
-
|
39.849,23
|
16.400,0
|
3.400,0
|
13000
|
|
Biểu 02
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN KHOÁN QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG GIAI ĐOẠN
2016-2020 TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ VÀ VƯỜN
QUỐC GIA CHƯ MOM RAY
(Kèm theo Quyết
định số 793/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng.
TT
|
Đơn vị
|
Khối
lượng
|
Nhu
cầu kinh phí đề nghị Trung ương bố trí
|
Ghi
chú
|
Tổng
|
Trong
lưu vực thủy điện
|
Ngoài
lưu vực
|
Tổng
cộng
|
Kinh
phí khoán bảo vệ
|
Sự nghiệp quản
lý (7%)
|
|
Tổng
cộng
|
82.188,25
|
36.828,25
|
45.360,00
|
137.589,43
|
128.588,25
|
9.001,18
|
|
1
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Blô
|
13.000,00
|
-
|
13.000,00
|
27.820,00
|
26.000,00
|
1.820,00
|
|
2
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Nhoong
|
2.000,00
|
|
2.000,00
|
4.280,00
|
4.000,00
|
280,00
|
|
3
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Long
|
-
|
|
|
-
|
|
-
|
|
4
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Ang
|
-
|
|
|
-
|
|
-
|
|
5
|
BQL rừng phòng hộ Tu Mơ Rông
|
-
|
|
|
-
|
|
-
|
|
6
|
BQL rừng phòng hộ Đăk Hà
|
-
|
|
|
-
|
|
-
|
|
7
|
BQL rừng phòng
hộ Kon Rẫy
|
9.500,00
|
9.500,00
|
|
5.285,80
|
4.940,00
|
345,80
|
Diện tích trong lưu vực (11.000 ha)
nhưng không đảm bảo mức khoán theo NĐ 75/2015/NĐ-CP
|
8
|
BQL rừng phòng hộ Thạch Nham
|
26.288,25
|
8.928,25
|
17.360,00
|
46.703,63
|
43.648,25
|
3.055,38
|
Diện tích trong lưu vực (10.640 ha) nhưng không đảm bảo mức
khoán theo NĐ 75/2015/NĐ-CP
|
9
|
BQL khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc
Linh
|
15.000,00
|
15.000,00
|
|
24.075,00
|
22.500,00
|
1.575,00
|
Diện tích trong lưu vực (18.000 ha)
nhưng không đảm bảo mức khoán theo NĐ 75/2015/NĐ-CP
|
10
|
BQL Vườn quốc gia Chư Mom Ray
|
16.400,00
|
3.400,00
|
13.000,00
|
29.425,00
|
27.500
|
1.925,00
|
Diện tích trong lưu vực (6.400 ha)
nhưng không đảm bảo mức khoán theo NĐ 75/2015/NĐ-CP
|
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án khoán quản lý bảo vệ rừng giai đoạn 2016-2020 của Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 793/QĐ-UBND ngày 21/07/2016 phê duyệt phương án khoán quản lý bảo vệ rừng giai đoạn 2016-2020 của Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1.450
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|