ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 786/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 27 tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH 05 NĂM (2018-2022) QUẢN LÝ KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN THẾ
GIỚI LANG BIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1164/QĐ-UBND
ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban quản lý Khu dự trữ sinh quyển
thế giới Lang Biang, tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Văn bản số 13/MABVN ngày
12/7/2017 của Ủy ban quốc gia MAB Việt Nam về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch
quản lý Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Báo cáo số 102/BC-KHĐT ngày 06/4/2018 về kết quả thẩm định Kế hoạch quản
lý 05 năm (2018 - 2022) Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch 05 năm (2018 - 2022) quản lý
Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang (viết tắt là Kế hoạch quản lý) với
các nội dung chủ yếu sau đây:
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chung
Thiết lập cơ chế hợp tác liên ngành
nhằm bảo vệ, duy trì và phát triển các dịch vụ hệ sinh thái, bảo đảm phúc lợi của
người dân và phát triển kinh tế, gắn liền với các mục tiêu phát triển bền vững
của Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững ở Việt Nam. Huy động hiệu
quả các nguồn lực và phát huy tối đa hiệu quả hợp tác giữa các bên liên quan,
góp phần thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lâm Đồng trên
các địa bàn thuộc Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang (viết tắt là Khu
DTSQ); đồng thời thực hiện trách nhiệm quốc gia trong việc triển khai Chiến lược
UNESSCO/MAB 2015 - 2025 và Kế hoạch hành động LIMA
2016-2025.
Kế hoạch quản lý nhằm định hướng, xây
dựng các hoạt động/chương trình/dự án để phát triển Khu
DTSQ; làm cơ sở huy động, lồng ghép nguồn vốn: ngân sách (trung ương, địa phương), vốn ODA, vốn
xã hội hóa,... từ các chương trình/dự án khác có liên quan đến hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học, tạo sinh kế phát triển bền vững, nghiên cứu khoa học,...
trong Khu DTSQ.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2022:
- Triển khai xây dựng và thực hiện hiệu
quả mô hình quản lý hợp tác để quản lý tài nguyên rừng, giảm
thiệt hại đến tài nguyên rừng.
- Các hoạt động của Khu DTSQ được lồng
ghép vào các quy hoạch, kế hoạch, dự án, chương trình phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh Lâm Đồng.
- Diễn đàn quản lý hợp tác trong quản
lý tài nguyên thiên nhiên được thiết lập với các bên liên quan tham gia.
- Quảng bá rộng rãi hình ảnh và các
giá trị của Khu DTSQ với các bên liên quan.
- Xây dựng mô hình
sinh kế bền vững gắn với bảo tồn trong Khu DTSQ.
II. Nội dung của Kế
hoạch quản lý:
1. Các chương trình hoạt động:
- Chương trình bảo tồn tài nguyên
thiên nhiên;
- Chương trình bảo tồn các giá trị
văn hóa;
- Chương trình hỗ trợ phát triển kinh
tế thân thiện với môi trường;
- Chương trình phát triển du lịch có
trách nhiệm;
- Chương trình truyền thông và giáo dục
môi trường;
- Chương trình nghiên cứu khoa học;
- Chương trình giám sát và đánh giá;
- Chương trình hợp tác quốc tế.
2. Các hoạt động ưu tiên tổ chức thực
hiện trong giai đoạn 2018-2022:
- Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng;
- Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền
vững Khu DTSQ;
- Xây dựng các vườn thực vật/động vật;
- Xây dựng mô hình
quản lý hợp tác đối với quản lý tài nguyên rừng;
- Đề xuất cơ chế kết hợp giữa bảo tồn
thiên nhiên và bảo tồn văn hóa;
- Chi trả dịch vụ môi trường rừng thuộc
phạm vi Khu DTSQ;
- Xây dựng và phát triển thương hiệu/nhãn
hiệu Khu DTSQ;
- Thúc đẩy hợp tác giữa công - tư
trong Khu DTSQ;
- Xây dựng mô hình sinh kế bền vững;
- Xây dựng chiến lược xúc tiến, quảng
bá du lịch;
- Xây dựng các mô hình du lịch nông
nghiệp;
- Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng;
- Xây dựng chiến lược truyền thông về
các giá trị của dự trữ sinh quyển;
- Xây dựng và vận hành website, mạng
xã hội của Khu DTSQ;
- Tổ chức các hoạt động giáo dục môi
trường;
- Xây dựng và đề xuất các đề tài
nghiên cứu khoa học;
- Phối hợp thực hiện các đề tài
nghiên cứu khoa học trong Khu DTSQ;
- Ứng dụng và
chuyển giao khoa học và công nghệ;
- Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản
lý;
- Giám sát đa dạng sinh học;
- Xây dựng dự án đầu tư và quy hoạch
mở rộng Khu DTSQ;
- Hợp tác với MAB-UNESSCO;
- Hợp tác với mạng lưới dự trữ sinh
quyển thế giới;
- Hợp tác quốc tế nghiên cứu khoa học
trong Khu DTSQ.
3. Kinh phí:
Tổng hợp nhu cầu kinh phí dự kiến để
thực hiện các hoạt động/chương trình/dự án được lồng ghép thuộc Kế hoạch quản
lý là 48,9 tỷ đồng, gồm:
- Ngân sách trung ương 11,7 tỷ đồng;
- Ngân sách địa phương 17,2 tỷ đồng;
- Vốn ODA 16,0 tỷ đồng;
- Vốn xã hội hóa 4,0 tỷ đồng.
(Chi tiết
kinh phí dự kiến bố
trí để thực hiện từng chương trình/hoạt động trong Kế hoạch
quản lý theo biểu tổng
hợp đính kèm)
Tổng số kinh phí thực hiện trong kỳ kế
hoạch có thể tăng, giảm tùy thuộc vào khả năng bố trí ngân sách (ngân sách
trung ương, ngân sách địa phương), các nguồn huy động tài trợ khác và được quản
lý, sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các thỏa thuận với nhà
tài trợ và các quy định hiện hành có liên quan của cấp có thẩm quyền.
4. Quản lý, thực hiện các chương
trình/hoạt động thuộc Kế hoạch quản lý:
- Các sở, ngành, địa phương, Ban quản
lý Khu DTSQ căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và chương trình/dự án/hoạt động được
giao thuộc Kế hoạch quản lý, lập dự án đầu tư, kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt
động của từng năm (nêu rõ từng nguồn kinh phí: trung ương, địa phương, vận động
tài trợ khác,...) gửi các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, bố trí kinh phí để
thực hiện.
(Chi tiết phân công trách nhiệm cơ
quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện chương trình/hoạt động của Kế hoạch quản
lý theo biểu tổng hợp đính kèm)
- Hàng năm, Ban quản lý Khu DTSQ căn
cứ vào Kế hoạch quản lý được phê duyệt để xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí
hoạt động, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo
Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các sở, ngành liên quan (Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ;
Sở Giáo dục và Đào tạo...):
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Ban quản lý Khu DTSQ triển khai thực hiện
các chương trình/hoạt động thuộc Kế hoạch quản lý.
- Lập kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ
được giao trong Kế hoạch quản lý để tổ chức thực hiện; chịu trách nhiệm trong
việc quản lý, thực hiện và sử dụng nguồn kinh phí được giao theo quy định hiện
hành.
2. Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà (Thường
trực Ban quản lý Khu DTSQ):
- Chủ trì lập kế hoạch/dự án trình thẩm
định, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện các chương trình/hoạt động được
giao thuộc Kế hoạch quản lý theo quy định.
- Phối hợp các sở, ngành, địa phương,
đơn vị trong việc triển khai thực hiện các chương trình/hoạt động liên quan do
các sở, ngành, địa phương, đơn vị được giao làm chủ đầu tư trong Khu DTSQ thuộc
khung Kế hoạch quản lý.
- Hàng năm chủ trì rà soát, đánh giá
kết quả thực hiện các chương trình/hoạt động thuộc Kế hoạch quản lý, báo cáo
UBND tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố trong
Khu DTSQ:
- Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được
giao, hỗ trợ Ban quản lý Khu DTSQ triển khai thực hiện các chương trình/hoạt động
của Khu DTSQ trên địa bàn quản lý.
- Lồng ghép các chương trình/dự án
liên quan do địa phương được giao làm chủ đầu tư vào Kế hoạch quản lý của Khu
DTSQ để phối hợp thực hiện.
- Lập kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ
được giao trong Kế hoạch quản lý; phối hợp với Ban quản lý Khu DTSQ để tổ chức thực hiện các chương trình/hoạt động trong Kế hoạch quản lý.
4. Các tổ chức và cá nhân hoạt động
khoa học, công nghệ:
- Tham gia phản biện các dự án, công
trình, quy hoạch có tác động trực tiếp, gián tiếp đối với Khu DTSQ.
- Tư vấn, góp ý, đề xuất và tham gia
thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động của Khu DTSQ.
- Tổ chức, phối hợp nghiên cứu và kêu
gọi các đề tài nghiên cứu trên các lĩnh vực liên quan đến các chương trình/hoạt
động trong Kế hoạch quản lý của Khu DTSQ.
5. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
hoạt động trong Khu DTSQ:
- Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
hoạt động sản xuất, kinh doanh có khai thác, sử dụng tài nguyên Khu DTSQ được bảo
đảm các quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp
luật và được chia sẻ lợi ích từ việc khai thác có hiệu quả các giá trị của Khu
DTSQ.
- Tham gia bàn thảo, tư vấn, đề xuất
ý tưởng cho các chương trình/kế hoạch/hoạt động của Khu DTSQ với các cơ quan
liên quan của tỉnh.
- Đóng góp và vận động đóng góp các
nguồn lực cho việc duy trì và thực hiện các chương trình/hoạt động của Khu
DTSQ.
6. Cộng đồng dân cư sinh sống trong
Khu DTSQ:
- Tham gia vào công tác truyền thông,
giáo dục nâng cao nhận thức; du lịch cộng đồng, hỗ trợ cho công tác tuần tra, bảo
vệ rừng và giám sát, phản hồi về các hoạt động bảo tồn, phát triển, phát huy
giá trị Khu DTSQ.
- Chủ động đề xuất, góp ý cho Ban quản
lý Khu DTSQ và các bên liên quan (phản hồi về kế hoạch quản lý, đề xuất hoặc kịp
thời thông báo các vấn đề xảy ra tại địa phương).
- Tham gia vào các hoạt động và được
hưởng lợi từ việc bảo tồn, phát triển, phát huy giá trị của Khu DTSQ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban quản lý
Khu DTSQ thế giới Lang Biang; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi
trường, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Giám đốc Vườn quốc
gia Bidoup - Núi Bà; Chủ tịch UBND các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Đức
Trọng, Đam Rông và thành phố Đà Lạt; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBQG UNESSCO Việt Nam;
- UBQG MAB Việt Nam;
- Như Điều 4;
- LĐVP;
- Lưu: VT, LN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
Stt
|
Tên
chương trình/hoạt động của kế hoạch quản lý 05
năm
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
Dự
kiến nguồn kinh phí
|
1
|
Chương trình bảo tồn
tài nguyên thiên nhiên
|
6,5
|
|
1.1
|
Xây dựng quy hoạch bảo tồn và phát triển
bảo vệ Khu dự trữ sinh quyển Thế giới Lang Biang.
|
5
|
Trung ương cấp
|
1.2
|
Xây dựng khung quản lý hợp tác
trong quản lý tài nguyên.
|
1,5
|
Dự án quản lý tài nguyên thiên
nhiên bền vững SNMR - hợp phần 3 đã
bố trí ngân sách và đang thực hiện
|
2
|
Chương trình bảo tồn giá
trị văn hóa
|
0,2
|
|
2.1
|
Đề xuất cơ chế kết hợp giữa bảo tồn
tự nhiên và bảo tồn văn hóa
|
0,2
|
Đề tài “Nghiên cứu xây dựng cơ chế
kết hợp giữa bảo tồn cảnh quan - đa dạng sinh học và không gian văn hóa tại Khu
dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang” mã số ĐTĐL.XH.11/15
Bộ Khoa học và Công nghệ đang thực hiện
|
3
|
Chương trình hỗ trợ phát triển
kinh tế thân thiện với môi trường
|
6
|
|
3.1
|
Xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu Khu
dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang
|
2
|
Dự án SNMR - hợp phần 3, Bộ Khoa học
công nghệ và xã hội hóa
|
3.2
|
Xây dựng một số mô hình sinh kế bền
vững
|
4
|
Tích hợp vào
các dự án liên quan đang thực hiện tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và nguồn xã hội hóa
|
4
|
Chương trình phát triển du lịch
có trách nhiệm
|
8
|
|
4.1
|
Xây dựng chiến lược xúc tiến, quảng
bá du lịch
|
2
|
Tích hợp vào các hoạt động của Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch; Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
tỉnh Lâm Đồng đang thực hiện
|
4.2
|
Xây dựng các mô hình du lịch nông
nghiệp
|
2
|
Tích hợp vào
các dự án của UBND thành phố Đà Lạt và Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch đang thực
hiện
|
4.3
|
Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng
|
4
|
Dự án nâng cao năng lực quản lý dựa
vào cộng đồng và dự án SNMR - hợp phần 3 do JICA tài trợ
|
5
|
Chương trình truyền thông và
giáo dục môi trường
|
7,1
|
|
5.1
|
Xây dựng chiến lược truyền thông về
giá trị của Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang
|
2,5
|
Dự án SNMR, tích hợp với các hoạt động
của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, các hoạt động của Trung tâm xúc tiến đầu,
thương mại và du lịch tỉnh Lâm Đồng
|
5.2
|
Xây dựng và vận hành website, mạng
xã hội của Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang
|
0,1
|
Nguồn sự nghiệp của ngân sách tỉnh
|
5.3
|
Tổ chức các hoạt động giáo dục môi
trường
|
4,5
|
|
|
Tổ chức các hoạt động giáo dục
môi trường
|
2,5
|
Dự án SNMR và Quỹ sự nghiệp môi
trường của tỉnh
|
|
Xây dựng, nâng cấp trung tâm
giáo dục môi trường cho khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang
|
2
|
Dự án SNMR và Quỹ sự nghiệp môi trường của tỉnh
|
6
|
Chương trình nghiên cứu khoa
học
|
12
|
|
6.1
|
Phối hợp và thực hiện các đề tài
khoa học
|
6
|
|
|
Sử dụng công nghệ viễn thám để
quản lý tài nguyên thiên nhiên
|
1
|
Vốn sự nghiệp khoa học của tỉnh đang thực hiện (Hợp đồng thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và công
nghệ số 25/HĐ-SKHCN ký ngày 23/6/2017 giữa Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm
Đồng và Vườn quốc gia Bidoup núi Bà)
|
|
Đề tài
nghiên cứu lồng ghép bảo tồn tự nhiên và văn hóa
|
5
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (Đề
tài mang mã số DTDL.XH.11/15
do Viện sinh thái học Miền Nam đang thực hiện)
|
6.2
|
Ứng dụng chuyển giao khoa học công
nghệ: Chuyển giao đề tài nông thôn miền núi
|
6
|
Quyết định số 2480/QĐ-BKHCN ngày
14/10/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về phê duyệt danh mục đặt hàng các dự
án thuộc chương trình nông thôn miền núi, ủy quyền cho địa phương quản lý, bắt
đầu thực hiện từ năm 2018. Đối ứng từ nguồn sự nghiệp khoa học của tỉnh;
Chương trình chi trả dịch vụ môi trường rừng của Vườn quốc gia Biduop - Núi
Bà và của cộng đồng
|
7
|
Chương trình giám sát và đánh
giá
|
8,5
|
|
7.1
|
Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản
lý; duy trì hoạt động của Ban quản lý Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang
Biang
|
2,5
|
Nguồn sự nghiệp của ngân sách tỉnh
|
7.2
|
Giám sát đa dạng sinh học trong Khu
dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang
|
2,5
|
Dự án SNMR - hợp phần 3 JICA tài trợ
|
7.3
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư và mở rộng
Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang
|
3,5
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn
cho Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang
|
0,5
|
Nguồn sự nghiệp của ngân sách tỉnh
|
|
Xây dựng đề án mở rộng Khu dự trữ
sinh quyển thế giới
Lang Biang
|
3
|
Dự án SNMR - hợp phần 3 JICA tài trợ
|
8
|
Chương trình hợp tác quốc tế
|
0,6
|
|
8.1
|
Hợp tác với MAB/UNESSCO
|
0,6
|
Nguồn sự nghiệp của ngân sách tỉnh
|
Tổng
cộng
|
48,9
|
|
Stt
|
Tên chương
trình hoạt động của kế hoạch quản lý trong phạm
vi Khu DTSQ
|
Tổ
chức thực hiện
|
Cơ quan/đơn vị chủ trì
|
Cơ quan/đơn vị phối hợp
|
1
|
Chương trình bảo tồn tài nguyên
thiên nhiên
|
1.1
|
Bảo vệ tài nguyên rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các
huyện/thành phố; các chủ rừng
|
Các bên liên quan
|
1.2
|
Phòng cháy, chữa cháy rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các
huyện/thành phố; UBND cấp xã; các chủ rừng; cộng đồng dân cư
|
Các bên liên quan
|
1.3
|
Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền
vững khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang (Khu
DTSQ)
|
Ban quản lý Khu dự trữ sinh quyển
thế giới Lang Biang (Ban quản lý Khu DTSQ)
|
Các bên liên quan
|
1.4
|
Bảo tồn đa dạng sinh học
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Nông nghiệp và PTNT; Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà; cộng đồng dân cư
|
Các bên liên quan
|
1.5
|
Xây dựng vườn thực vật, động vật
|
Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan,
|
1.6
|
Xây dựng mô hình quản lý hợp tác
trong quản lý tài nguyên thiên nhiên
|
Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà; Ban
quản lý Khu DTSQ
|
Các bên liên quan
|
2
|
Chương trình bảo tồn giá trị văn
hóa
|
2.1
|
Đề xuất cơ chế kết hợp giữa bảo tồn tự nhiên và bảo tồn văn hóa
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Ban
quản lý Khu DTSQ
|
Các bên liên quan
|
2.2
|
Bảo tồn tri thức bản địa và các lễ
hội truyền thống
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch;
UBND các huyện/thành phố
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các bên
liên quan
|
2.3
|
Bảo tồn văn hóa cồng chiêng
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch;
UBND các huyện/thành phố
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các bên
liên quan
|
2.4
|
Khôi phục nghề truyền thống
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch;
UBND các huyện/thành phố
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các bên
liên quan
|
2.5
|
Xây dựng bảo tàng thiên nhiên Tây
Nguyên
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các bên
liên quan
|
3
|
Chương trình hỗ trợ phát triển
kinh tế thân thiện với môi trường
|
3.1
|
Chi trả dịch vụ môi trường rừng thuộc
lưu vực trong phạm vi Khu DTSQ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các đơn vị chủ rừng
|
Các bên liên quan
|
3.2
|
Xây dựng và phát triển nhãn hiệu,
thương hiệu Khu DTSQ
|
Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà và
Ban quản lý Khu DTSQ
|
Các bên liên quan
|
3.3
|
Thúc đẩy sự hợp tác công tư trong
Khu DTSQ
|
Các sở, ban, ngành; Trung tâm xúc
tiến đầu tư và du lịch tỉnh; Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các bên
liên quan
|
3.4
|
Tăng trưởng xanh, đô thị xanh và
làng sinh thái thuộc phạm vi Khu DTSQ
|
UBND các huyện liên quan trong phạm
vi Khu DTSQ và thành phố Đà Lạt
|
Các bên liên quan
|
3.5
|
Xây dựng một số mô hình sinh kế bền
vững
|
Ban quản lý Khu DTSQ; Vườn quốc gia
Bidoup - Núi Bà; UBND các huyện/thành phố
|
Các bên liên quan
|
4
|
Chương trình phát triển du lịch
|
4.1
|
Xây dựng chiến lược xúc tiến, quảng
bá du lịch
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch;
Trung tâm xúc tiến đầu tư và du lịch tỉnh
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các bên
liên quan
|
4.2
|
Xây dựng các mô hình du lịch nông
nghiệp
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch;
UBND các huyện/thành phố Đà Lạt
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các bên
liên quan
|
4.3
|
Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch;
UBND các huyện/thành phố Đà Lạt; Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà; doanh nghiệp
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các bên
liên quan
|
5
|
Chương trình giảm thiểu ô nhiễm
môi trường
|
5.1
|
Giám sát và đánh giá chất lượng môi
trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các bên
liên quan
|
5.2
|
Quản lý chất thải (chất thải rắn,
nước thải)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các bên
liên quan
|
5.3
|
Phân loại chất thải sinh hoạt tại
nguồn (3Rs)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các bên
liên quan
|
5.4
|
Mô hình quản lý chất thải
(eco-toilets, bioga, compost,...)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban quản lý Khu DTSQ và các bên
liên quan
|
6
|
Chương trình truyền thông và
giáo dục môi trường
|
6.1
|
Xây dựng chiến lược truyền thông về
các giá trị của Khu DTSQ
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Ban
quản lý Khu DTSQ
|
Các bên liên quan
|
6.2
|
Xây dựng và vận hành wedsite, mạng
xã hội của Khu DTSQ
|
Ban quản lý Khu DTSQ
|
Các bên liên quan
|
6.3
|
Giáo dục môi trường
|
Ban quản lý Khu DTSQ; Vườn quốc gia
Bidoup - Núi Bà; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các bên liên quan
|
7
|
Chương trình nghiên cứu khoa học
|
7.1
|
Xây dựng/đề xuất các đề tài nghiên
cứu khoa học
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ
quan nghiên cứu khoa học; Ban quản lý Khu DTSQ; Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà
|
Các bên liên quan
|
7.2
|
Phối hợp thực hiện các đề tài/công
trình nghiên cứu khoa học
|
Các cơ quan nghiên cứu khoa học;
Ban quản lý Khu DTSQ;
|
Các bên liên quan
|
7.3
|
Ứng dụng chuyển giao khoa học công
nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Ban quản
lý Khu DTSQ; các cơ quan nghiên cứu khoa học
|
Các bên liên quan
|
8
|
Chương trình giám sát và đánh
giá
|
8.1
|
Giám sát việc thực hiện kế hoạch quản
lý 05 năm Khu DTSQ
|
Ban quản lý Khu DTSQ; các sở, ban,
ngành; UBND các huyện/thành phố
|
Các bên liên quan
|
8.2
|
Giám sát đa dạng sinh học
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Nông nghiệp và PTNT; Ban quản lý Khu DTSQ; Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà
|
Các bên liên quan
|
8.3
|
Đánh giá theo yêu cầu của các Khu
DTSQ
|
Ban quản lý Khu DTSQ; Vườn quốc gia
Bidoup - Núi Bà;
|
Các bên liên quan
|
8.4
|
Xây dựng dự án đầu tư mở rộng Khu
DTSQ
|
Ban quản lý Khu DTSQ;
|
Các bên liên quan
|
9
|
Chương trình hợp tác quốc tế
|
9.1
|
Hợp tác với MAB/UNESSCO
|
Ban quản lý Khu DTSQ;
|
Các bên liên quan
|
9.2
|
Hợp tác với mạng lưới các Khu DTSQ
|
Ban quản lý Khu DTSQ;
|
Các bên liên quan
|
9.3
|
Hợp tác quốc tế nghiên cứu khoa học
trong Khu DTSQ
|
Ban quản lý Khu DTSQ; các cơ quan nghiên
cứu khoa học
|
Các bên liên quan
|