|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
752/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Lê Tuấn Quốc
|
Ngày ban hành:
|
06/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 752/QĐ-UBND
|
Bà Rịa Vũng Tàu,
ngày 06 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC CÁC KHU VỰC PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12
tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập
hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định 1790/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 6
năm 2018 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành và công bố Danh mục
các điểm đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của Việt
Nam; Bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm và đường
ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm
03 hải lý vùng ven biển Việt Nam;
Căn cứ văn bản số 292/BTNMT-TCBHĐVN ngày 16 tháng
01 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc góp ý Dự thảo Danh mục khu
vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
lần 3;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 1770/TTr-STNMT ngày 30 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục 40 khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ
bờ biển trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với tổng chiều dài bờ biển
48.618,4m, trong đó:
1. Khu vực Đất liền: 27 khu vực với tổng chiều dài bờ
biển là 36.744 m, gồm có:
a) Địa bàn thành phố Vũng Tàu: 05 khu vực với tổng
chiều dài bờ biển 8.492m.
b) Địa bàn huyện Long Điền: 06 khu vực với tổng chiều
dài bờ biển 6.521,1 m.
c) Địa bàn huyện Đất Đỏ: 06 khu vực với tổng chiều
dài bờ biển 4.579,6 m.
d) Địa bàn huyện Xuyên Mộc: 10 khu vực với tổng chiều
dài bờ biển 17.151,3 m.
2. Khu vực Côn đảo: 13 khu vực với tổng chiều dài bờ
biển: 11.874,4 m, gồm có:
a) Hòn Côn Sơn: 05 khu vực với tổng chiều dài bờ biển
2.476,2 m.
b) Hòn Cau: 02 khu vực với tổng chiều dài bờ biển
881,2 m.
c) Hòn Bảy Cạnh: 03 khu vực với tổng chiều dài bờ
biển 5.552,4 m.
d) Hòn Tài: 01 khu vực với tổng chiều dài bờ biển
453,5 m.
đ) Hòn Bà: 01 khu vực với tổng chiều dài bờ biển
1.887 m.
e) Hòn Tre Lớn: 01 khu vực với tổng chiều dài bờ biển
624,1 m.
(Chi tiết từng khu vực theo Phụ lục đính kèm Quyết
định này)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban,
ngành; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng BCH Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng
BCH Bộ đội biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố: Vũng Tàu,
Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, KT7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
PHỤ LỤC CHI TIẾT
DANH MỤC CÁC KHU VỰC PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ
BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Điểm
|
K/C (m)
|
Tọa độ X
|
Tọa độ Y
|
Mô tả khái quát
khu vực cần thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển, mục đích và chức năng
|
Ghi chú
|
Kinh tuyến
107°45'
|
A.
KHU VỰC ĐẤT LIỀN (Gồm có 27 khu vực với tổng chiều dài bờ biển là 36.744m)
|
I. Địa bàn thành phố Vũng Tàu: gồm có 05 khu vực
với tổng chiều dài thiết lập hành lang: 8.492,0m
|
KV 1
|
Điểm đầu
|
2.365,0
|
1152729.080
|
430845.520
|
Đoạn thôn Gò Găng thuộc xã Long Sơn: khu vực này
có rừng ngập mặn, cần phải được bảo tồn để duy trì các hệ sinh thái, đa dạng
sinh học
|
Đầu luồng rạch Gò
Đăng (tiếp giáp với biển)
|
Điểm cuối
|
1152376.380
|
432056.550
|
Giáp ranh khu cảng
đang thi công (khu tránh trú bão)
|
KV 2
|
Điểm đầu
|
662,0
|
1146971.270
|
431292.940
|
Khu vực dân ven bờ cư sinh sống đông đúc thiết lập
nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn khu vực phường 10 TPVT
|
Điểm cuối
|
1147353.810
|
431832.590
|
KV 3
|
Điểm đầu
|
984,0
|
1147587.350
|
432170.370
|
Khu vực có tiềm năng du lịch và nghỉ dưỡng thiết lập
nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 1 khu vực phường 11 TPVT
|
Điểm cuối
|
1148078.140
|
433020.410
|
KV 4
|
Điểm đầu
|
554,0
|
1148172.580
|
433184.830
|
Khu vực có tiềm năng du lịch và nghỉ dưỡng thiết
lập nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 2 khu vực phường 11 TPVT
|
Điểm cuối
|
1148439.380
|
433664.240
|
KV 5
|
Điểm đầu
|
3.927,0
|
1148560.380
|
433969.080
|
Khu vực đang bị xói lở thiết lập nhằm bảo vệ bờ
biển và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 3 khu vực phường 11 TPVT
|
Điểm cuối
|
1151288.640
|
436447.940
|
II. Địa bàn huyện Long Điền: gồm có 06 khu vực;
tổng chiều dài thiết lập hành lang: 6.521,1m
|
KV 6
|
Điểm đầu
|
245,0
|
1150465.730
|
438411.180
|
Khu vực dân cư đông đúc xã Phước Tỉnh, thiết lập nhằm
bảo vệ bờ biển và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 1 khu vực xã phước tỉnh
|
Điểm cuối
|
1150537.850
|
438643.760
|
KV 7
|
Điểm đầu
|
3.885,9
|
1150692.010
|
439227.010
|
Khu vực dân cư đông đúc thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển
và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn một phần xã Phước Tỉnh, xã Phước Hưng
|
Điểm cuối
|
1149763.000
|
442184.880
|
và một phần TT Long Hải
|
KV 8
|
Điểm đầu
|
249,2
|
1149047.270
|
442896.850
|
Khu vực dân cư đông đúc thiết lập nhằm bảo vệ bờ
biển và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 2 khu vực TT Long Hải
|
Điểm cuối
|
1148871.860
|
443070.910
|
KV 9
|
Điểm đầu
|
1.253,0
|
1148740.910
|
443180.820
|
Khu vực dân cư đông đúc, sạt lở mạnh, có danh lam
thắng cảnh Dinh cô, Mộ Cô, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, cảnh quan và quyền
tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 3 khu vực TT Long Hải
|
Điểm cuối
|
1147807.790
|
443947.180
|
KV 10
|
Điểm đầu
|
554,0
|
1147750.140
|
444053.350
|
Khu vực cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ
cảnh quan và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 4 khu vực TT Long Hải
|
Điểm cuối
|
1147891.880
|
444499.920
|
KV 11
|
Điểm đầu
|
334,0
|
1147979.440
|
444673.160
|
Khu vực thiết lập nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển
|
Đoạn 5 khu vực TT Long Hải
|
Điểm cuối
|
1147985.580
|
444996.960
|
III. Địa bàn huyện Đất Đỏ: gồm có 06 khu vực với
tổng chiều dài thiết lập hành lang: 4.579,6 m
|
KV 12
|
Điểm đầu
|
433,0
|
1149056.420
|
446543.400
|
Khu vực có hệ sinh thái, thiết lập nhằm bảo vệ hệ
sinh thái và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 1 khu vực TT Phước Hải
|
Điểm cuối
|
1149405.860
|
446792.860
|
KV 13
|
Điểm đầu
|
2.154,8
|
1150132.320
|
447637.910
|
Khu vực có cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo
vệ cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 2 khu vực TT Phước Hải
|
Điểm cuối
|
1151753.670
|
448952.940
|
KV 14
|
Điểm đầu
|
795,0
|
1153787.960
|
451071.060
|
Khu vực đang bị xói lở, có cảnh quan tự nhiên,
thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người
dân với biển
|
Đoạn 3 khu vực TT Phước Hải
|
Điểm cuối
|
1154309.510
|
451635.140
|
KV 15
|
Điểm đầu
|
152,0
|
1154591.560
|
451956.070
|
Khu vực có hệ sinh thái, có cảnh quan tự nhiên,
thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người
dân với biển
|
Đoạn 1 khu vực xã Lộc An
|
Điểm cuối
|
1154679.260
|
452078.090
|
KV 16
|
Điểm đầu
|
204,8
|
1155325.060
|
452845.730
|
Khu vực có hệ sinh thái, thiết lập nhằm bảo vệ hệ
sinh thái và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 2 khu vực xã Lộc An
|
Điểm cuối
|
1155406.000
|
453033.100
|
KV 17
|
Điểm đầu
|
840,0
|
1155883.120
|
454634.600
|
Khu vực bị sạt lở, có cảnh quan tự nhiên, thiết lập
nhằm bảo vệ bờ biển, cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với
biển
|
Đoạn 3 khu vực xã Lộc An
|
Điểm cuối
|
1156228.570
|
455358.520
|
IV. Địa bàn huyện Xuyên Mộc: gồm có 10 khu vực
với tổng chiều dài thiết lập hành lang: 17.151,3m
|
KV 18
|
Điểm đầu
|
2.420,8
|
1156241.100
|
455391.420
|
Khu vực bị sạt lở, có cảnh quan tự nhiên, thiết lập
nhằm bảo vệ bờ biển, cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với
biển
|
Đoạn 1 khu vực xã Phước Thuận
|
Điểm cuối
|
1157402.260
|
457438.260
|
KV 19
|
Điểm đầu
|
82,0
|
1157904.010
|
465375.950
|
Khu vực là bãi biển thuộc cuối con đường xuống biển,
thiết lập nhằm bảo vệ quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 2 khu vực xã Phước Thuận
|
Điểm cuối
|
1157879.790
|
465452.750
|
KV 20
|
Điểm đầu
|
744,0
|
1157847.380
|
465578.200
|
Khu vực bị sạt lở, có cảnh quan tự nhiên, thiết lập
nhằm bảo vệ bờ biển, cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với
biển
|
Đoạn 3 khu vực xã Phước Thuận
|
Điểm cuối
|
1157662.840
|
466195.840
|
KV 21
|
Điểm đầu
|
827,1
|
1158261.790
|
466804.410
|
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự
nhiên. Thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và quyền
tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 4 khu vực xã Phước Thuận
|
Điểm cuối
|
1158908.220
|
467268.960
|
KV 22
|
Điểm đầu
|
508,0
|
1160621.110
|
468691.930
|
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự
nhiên. Thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và quyền
tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn khu vực xã Bông Trang
|
Điểm cuối
|
1160893.870
|
469100.100
|
KV 23
|
Điểm đầu
|
8.269,0
|
1160960.410
|
470362.480
|
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự
nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và quyền
tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn một phần xã Bưng Riềng và một phần xã Bình
Châu
|
Điểm cuối
|
1164468.520
|
476236.230
|
KV 24
|
Điểm đầu
|
491,0
|
1164513.020
|
476286.970
|
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự
nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và quyền
tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 2 khu vực xã Bình Châu
|
Điểm cuối
|
1164878.050
|
476576.620
|
KV 25
|
Điểm đầu
|
450,0
|
1165477.980
|
477001.730
|
Khu vực bị sạt lở. Thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển.
|
Đoạn 3 khu vực xã Bình Châu
|
Điểm cuối
|
1165696.670
|
477367.820
|
KV 26
|
Điểm đầu
|
1.722,5
|
1165922.500
|
477700.920
|
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự
nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên
|
Đoạn 4 khu vực xã Bình Châu
|
Điểm cuối
|
1167356.280
|
478610.810
|
KV 27
|
Điểm đầu
|
1.636,9
|
1167877.370
|
479046.380
|
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự
nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên.
|
Đoạn 5 khu vực xã Bình Châu
|
Điểm cuối
|
1168719.750
|
480136.330
|
B.
KHU VỰC CÔN ĐẢO (Gồm có 13 khu vực với tổng chiều dài bờ biển là 11.874,4m)
|
I. Hòn Côn Sơn: gồm có 05 khu vực với tổng chiều
dài thiết lập hành lang: 2.476,2m
|
B. Ông Câu (Bãi Sạn)
Khu vực 1
|
Điểm đầu
|
352,8
|
370888.508
|
962792.103
|
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của
rùa biển, cần phải thiết lập để bảo vệ nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển và hệ
sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển.
|
Giáp với mỏm đá
bãi Sạn
|
Điểm cuối
|
370862.829
|
962463.269
|
Giáp với khu cho
thuê môi trường rừng
|
Bãi Đất Thắm Khu vực
2
|
Điểm đầu
|
666,4
|
373553.922
|
965231.488
|
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của
rùa biển cần phải thiết lập để bảo vệ nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển và hệ
sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển duy trì hệ sinh thái vườn Quốc gia Côn Đảo.
Bãi Đất Thắm là một trong số ít bãi biển hoang sơ, còn chưa phát triển tại Việt
Nam có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch
sinh thái.
|
Phía bắc bãi Đất
Thắm
|
Điểm cuối
|
373225.945
|
965012.799
|
Phía nam bãi Đất
Thắm
|
Bãi Sạn - Cỏ Ông
Khu vực 3
|
Điểm đầu
|
576,2
|
374460.096
|
965929.814
|
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của
rùa biển và có hệ sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển duy trì hệ sinh thái
vườn Quốc gia Côn Đảo.
|
Phía bắc bãi Sạn Cỏ
Ống
|
Điểm cuối
|
374231.618
|
965525.265
|
Phía nam bãi Sạn Cỏ
Ống
|
Đầm Trầu nhỏ Khu vực
4
|
Điểm đầu
|
530,6
|
375566.942
|
965829.550
|
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của
rùa biển là 01 loại thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ.
|
Phía bắc bãi Đần
Trầu nhỏ
|
Điểm cuối
|
375218.655
|
965801.051
|
Phía nam bãi Đần
Trầu nhỏ
|
Bãi Ông Cường Khu
vực 5
|
Điểm đầu
|
350,2
|
376990.859
|
967489.939
|
Bãi Ông Cường thuộc phân khu phục hồi sinh thái,
Khu vực này ven biển có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển dưới là hệ
sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển ven biển là dải rừng thuộc phân khu phục
hồi sinh thái của vườn Quốc gia Côn Đảo.
|
Phía bắc bãi Ông
Cường
|
Điểm cuối
|
377035.049
|
967305.658
|
Phía nam bãi Ông
Cường
|
II. Hòn Cau: gồm có 02 khu vực; tổng chiều dài
thiết lập hành lang: 881,2m
|
Bãi Cát lớn Khu vực
6
|
Điểm đầu
|
666,3
|
388171.068
|
960961.608
|
Khu vực này có bãi cát, địa hình thấp là nơi làm
tổ đẻ trứng của rùa biển là 01 loại thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ, dưới biển có sự đa dạng của các rạn san hô, trên bờ có nhiều
loài động vật hoang dã như kỳ đà, tắc kè, dơi quạ và một số loài chim quý hiếm,
và một số loài cây đặc hữu của Côn Đảo, có bãi biển thoải, hoang sơ có cảnh
quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch sinh thái
|
Phía bắc bãi Cát lớn
|
Điểm cuối
|
388630.183
|
960583.293
|
Phía nam bãi Cát lớn
|
Bãi Cô Vân Khu vực
7
|
Điểm đầu
|
214,9
|
388207.487
|
961467.727
|
Khu vực này ven biển có bãi cát là nơi làm tổ đẻ
trứng của rùa biển dưới là hệ sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển.
|
Phía bắc bãi Cô
Vân
|
Điểm cuối
|
388083.036
|
961292.922
|
Phía nam bãi Cô
Vân
|
III. Hòn Bảy Cạnh: gồm có 03 khu vực với tổng
chiều dài thiết lập hành lang: 5.552,4m
|
Bãi Cát Lớn Khu vực
8
|
Điểm đầu
|
2.582,9
|
383159.216
|
958113.976
|
Khu vực này có bãi cát và địa hình thấp là 01
trong 14 bãi đẻ trứng của rùa biển Côn Đảo và là bãi biển có số lượng rùa lên
đẻ trứng nhiều nhất ở Côn Đảo.
|
Phía đông bãi Cát
lớn
|
Điểm cuối
|
381839.527
|
957422.929
|
Phía tây bãi Cát lớn
|
Bãi Bờ Đập Khu vực
9
|
Điểm đầu
|
2.087,1
|
381564.013
|
959875.348
|
Khu vực này, cùng với các hệ sinh thái rừng mưa
nhiệt đới trên cao, hệ sinh thái thảm cỏ biển, các rạn san hô, hệ sinh thái rừng
ngập mặn này đã tạo nên một liên kết hoàn chỉnh hệ sinh thái, và có nguy cơ sạt
lở.
|
Phía tây bãi Bờ Đập
|
Điểm cuối
|
382538.180
|
959286.760
|
Phía đông bãi Bờ Đập
|
Bãi Dương Khu vực
10
|
Điểm đầu
|
882,4
|
379854.128
|
959892.187
|
Khu vực này có bãi cát và địa hình thấp là nơi Khu
vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển và có HST rạn san hô
dưới biển.
|
Phía tây bãi Dương
|
Điểm cuối
|
380155.918
|
959164.895
|
Phía đông bãi
Dương
|
IV. Hòn Tài: gồm có 01 khu vực; tổng chiều dài
thiết lập hành lang: 453.5m
|
Bãi Cát Lớn Khu vực
11
|
Điểm đầu
|
453,5
|
376528.587
|
955542.895
|
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của
rùa biển và có HST rạn san hô dưới biển.
|
Phía bắc bãi Cát lớn
|
Điểm cuối
|
376233.803
|
955280.514
|
Phía nam bãi Cát lớn
|
V. Hòn Bà: gồm có 01 khu vực với tổng chiều
dài thiết lập hành lang: 1.887,0m
|
Bãi Đầm Quốc Khu vực
12
|
Điểm đầu
|
1.887,0
|
367664.987
|
956158.605
|
Khu vực này ngoài hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
trên cao, hệ sinh thái thảm cỏ biển thì dưới biển là HST các rạn san hô và có
nguy cơ sạt lở.
|
Phía tây bãi Đầm
Quốc
|
Điểm cuối
|
368171.409
|
955679.603
|
Phía đông bãi Đầm
Quốc
|
VI. Hòn Tre Lớn: gồm có 01 khu vực với tổng
chiều dài thiết lập hành lang: 624,1m
|
Bãi Cát Lớn Khu vực
13
|
Điểm đầu
|
624,1
|
367799.233
|
963588.661
|
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của
rùa biển và HST rạn san hô dưới biển.
|
Phía bắc bãi Cát lớn
|
Điểm cuối
|
367404.156
|
963321.847
|
Phía nam bãi Cát lớn
|
Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 752/QĐ-UBND ngày 06/04/2020 phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
140
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|