ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/2019/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 08 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH
SÁCH HƯỞNG LỢI KHI KHAI THÁC CHÍNH VÀ TẬN DỤNG, TẬN THU GỖ RỪNG TRỒNG THUỘC
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1873/TTr-SNNPTNT ngày 15 tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về chính sách hưởng lợi khi khai thác chính
và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng (sau đây viết chung là khai thác) thuộc các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách gồm dự
án 327 và dự án 661.
2. Chính sách hưởng lợi khác
không quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật Lâm
nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp.
2. Chủ rừng (theo quy định tại Điều 8 Luật Lâm nghiệp).
3. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận giao khoán rừng để quản
lý, bảo vệ rừng đối với các dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định
này.
4. Các tổ chức, cá nhân có
liên quan khác.
Điều 3. Xác định nguồn
thu để phân chia cho các đối tượng hưởng lợi
Nguồn thu để phân chia cho
các đối tượng hưởng lợi (sau đây viết chung là nguồn thu) là giá trị lâm sản
hợp pháp thu được từ khai thác rừng trồng sau khi trừ đi chi phí sản xuất (gồm
chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp) và các khoản thuế, phí phải nộp theo
quy định.
Điều 4. Chính sách hưởng
lợi
1. Hưởng lợi từrừngphòng hộ,
sản xuất không có giao khoán.
Chủ rừng được hưởng lợi từ
rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Lâm nghiệp.
2. Hưởng lợirừng sản xuất có thực hiện giao
khoán.
Trường hợp chủ rừng có thực hiện giao khoáncho
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận khoán quản lý, bảo vệ rừng (từ thời điểm kết thúc đầu tư xây dựng cơ bản cho đến khi khai thác) trên diện tích rừng đã được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách gồm dự
án 327, dự án 661 khi khai thác rừng được áp dụng chính sách hưởng lợi như sau:
a) Trường hợp bên nhận khoán quản
lý, bảo vệ rừng đã nhận chi trả tiền quản lý bảo vệ hàng
năm:
- Bên nhận khoán được hưởng 12% nguồn thu.
- Chủ rừng được hưởng 88% nguồn thu và có trách
nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Nhà nước và phải trồng lại rừng vào thời vụ sớm nhất ngay sau khi hoàn thành việc khai
thác.
b) Trường hợp bên nhận khoán quản
lý, bảo vệ rừng không nhận tiền quản lý bảo vệ hàng năm:
- Bên nhận khoán được hưởng 15% nguồn thu.
- Chủ rừng được hưởng 85% nguồn thu và có trách
nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Nhà nước và phải
trồng lại rừng vào thời vụ sớm nhất ngay sau khi hoàn thành việc khai thác.
3. Hưởng lợi từ rừng phòng hộ,
sản xuất có thực hiện giao khoán cho bên nhận khoán không thuộc quy định tại
khoản 2Điều này thì được hưởng lợi trên diện tích khoán theo quy định của Luật
Lâm nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 5.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày18 tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết
định số 72/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định chính sách hưởng lợi khi khai thác chính và tận dụng,
tận thu gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 6. Trách nhiệm thực
hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài chính trong phạm vi trách nhiệm quyền hạn được giao chỉ đạo,
hướng dẫn chủ rừng và tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện chính sách hưởng
lợi từ rừng theo quy định hiện hành của pháp luật về lâm nghiệp và theo quy
định này.
2. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|