ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số
: 693/2006/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 07 tháng 3 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY MÔ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC
THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRONG PHẠM VI GIA ĐÌNH KHÔNG PHẢI XIN PHÉP, VÙNG KHAI THÁC
NƯỚC VÀ CHIỀU SÂU GIẾNG PHẢI ĐĂNG KÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi
hành Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính Phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước;
Căn cứ Thông tư 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên - Môi trường hướng
dẫn thực hiện Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định
vịệc cấp phép thăm dò khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vô nguồn
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số
1863/TT.STNMT ngày 12/12/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin
phép, vùng khai thác nước và chiều sâu giếng phải đăng ký trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu” để thống nhất áp dụng trong toàn tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bà Ria,
thành phố Vũng Tàu, các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận :
- Như Điều 3;
- VP Chính Phủ;
- Vụ Địa phương II;
- Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp Tỉnh;
- Bộ TN-MT;
- Cục QL tài nguyên nước;
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND MTTQ Việt Nam Tỉnh;
- CT các PCT UBND Tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành;
- UBND các huyện, thị xã, TP;
- Đài PTTH, Báo BR-VT;
- Lưu VT-TH.
|
TM.
UBND TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Quang Khải
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUY MÔ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRONG
PHẠM VI GIA ĐÌNH KHÔNG PHẢI XIN PHÉP, VÙNG KHAI THÁC NƯỚC VÀ CHIỀU SÂU GIẾNG
PHẢI ĐĂNG KÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RIA- VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo quyết ịinh số:693/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2006 của UBND
tỉnh Bà Ria - Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
trong phạm vi gia đình không phải xin phép, vùng khai thác nước và chiều sâu
giếng phải đăng ký.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, sứ đụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Các
trường hợp không phải xin cấp giấy phép
1 Khai thác, sử
'dụng nước mặt, nước dưới đất với quy mô nhỏ phục vụ sinh hoạt trong phạm vi
gia đình;
2. Khai thác,
sử dụng nước dưới đất với độ sâu giếng không vượt quá 30 mét và lưu lượng không
vượt quá 20 m3/ngày đêm, đường kính không vượt quá 110 milimét; khai thác, sử dụng
nước mặt với lưu lượng không vượt quá 100 m3/ngày đêm phục vụ sinh hoạt và các
mục đích khác trong phạm vi gia đình ;
3 . Khai thác,
sử dụng nước mặt để phát điện không có chuyển đổi dòng chảy với công suất lắp
máy từ 50 kw trở xuống để sử dụng trong phạm vi gia đình
4. Khai thác,
sử dụng nước mặt với lưu lượng nhỏ hơn 0,02 m3/giây để sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp và cho các mục đích khác trong phạm vi gia đình.
5. Khai thác,
sử dụng nguồn nước biển với quy mô nhỏ đê sản xuất muối và nuôi trồng thuỷ hải sản
trong phạm vi gia đình;
6. Khai thác,
sử dụng nước mặt trên phạm vi diện tích đất được giao, được thuê theo quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 6 của Nghị định 1 49/2004/NĐ-CP được áp dụng trong trường
hợp khai thác, sử dụng nước từ các ao, hồ tự nhiên được hình thành từ mưa trong
phạm vi đất được giao, được thuê hoặc được quyền sử dụng hợp pháp theo quy định
của pháp luật về đất đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp
luật để sử dụng cho các mục đích khác trong phạm vi gia đình;
7. Khai thác,
sử dụng tài nguyên nước không nhằm mục đích kinh doanh phục vụ các hoạt động lâm
nghiệp, giao thông thuỷ, nuôi trồng thuỷ sản, hải sản, sản xuất muối, thể thao,
giải trí, du lịch, an dưỡng, Y tế, nghiên cứu khoa học;
8. Khai thác nước
dưới đất từ các công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp
nhỏ hơn giới hạn cho phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực
đã được cấp phép.
9. Xả nước thải
vào nguồn nước với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình, có tổng lưu lượng nhỏ hơn
10 m3/ngày đêm và chất lượng thoả mãn tiêu chuẩn loại B của nước thải.
Tiêu chuẩn Việt
Nam liên quan đến nguồn nước tiếp nhận nước thải; các giới hạn về nước thải
(các TCVN 5945-1995, 672-2000, từ 6980-2001 đến 6987 - 2001); tiêu chuẩn nước
mặt (TCVN 5942-195, 5943 -1995, 6773-2000, 6774- 2000);
Điều 4. Các
trường hợp không phải xin cấp giấy phép phải thực hiện
1. Các trường
hợp đang khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước với quy mô nhỏ trong
phạm vi gia đình không phải xin phép đều phải đăng ký công trình khai thác, sử
dụng tài nguyên nước tại Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn về địa điểm, lưu
lượng khai thác dự kiến, mục đích sử dụng nước trước khi khai thác và đăng ký
độ sâu giếng sau khi khoan (theo mẫu)
2. Các trường
hợp không phải xin cấp phép tại Điều 3 của quy định này phải tuân thủ đầy đủ các
quy định về vùng bảo hộ vệ sinh, vùng hạn chế khai thác và độ sâu cho phép khai
thác.
3 . Các trường
hợp không phải xin cấp phép phải chấp hành các quy định : thi công do tổ chức,
cá nhân có chức năng hành nghề khoan nước thực hiện; Giới hạn thiết diện giếng
khai thác nhỏ hôm 10 milimét.
Điều 5. trách
nhiệm tổ chức thực hiện
Giao trách nhiệm
cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, thị trấn, phường, xã theo chức năng và nhiệm vụ của mình có
trách nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện
Quy định này của các tổ chức, cá nhân. Trong quá trình thực hiện, nếu cần bổ
sung, sửa đổi, Giám đốc SỞ Tài nguyên và Môi trường trinh UBND xem xét, quyết định.
BẢN MẪU ĐĂNG KÝ
CÔNG
TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI HỘ GIA ĐÌNH
(những
trường hợp không phải xin cấp phép)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
BẢN
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC ĐƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: UBND xã (phường; thị trấn) ……………..
1. Họ và tê n người đăng ký :
....................................................................................
1.1- Giấy chứng minh nhân dấn số
ngày cấp nơi cấp
1.2- Địa chỉ :
...............................................................................................................
1.3- Điện thoại:
............................ Fax: .............................. Emaíl:
.........................
2 Nội dung đăng ký :
2.1 - Mục đích khai thác, sử
dụng nước : ........... ............ ..... .. .. .. ... . .............. ...
.......
2.2 - Tà nó chứa nước khai thác
.. ........... .......... . ...... .. ........ .... . ........ .. .. . .......
.. .. ..
2.3 Vị trí công trình khai thác:
(ghi rõ ấp, xã, phường.....thuộc tờ bản đồ số, thửa số v.v…)
2.4- Số giếng khai thác: . . . .
; Chiều sâu giếng: ...........................................................
Số hiệu, vị trí và thông số cụ
thể của từng giếng ~htli thác cụ thể như sau:
Số
hiệu giếng
|
Toạ
độ
|
Lưu
lượng (m3/ngày)
|
Chế
độ khai thác (giờ/ngày)
|
Chiều
sâu đặt ống lọc (m)
|
Chiều
sâu mực nước tĩnh (m)
|
Chiều
sâu mực nước động cho phép (m)
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Đơn vị thi công :
...................................................................................................................................
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo
bản đang ký này (nếu có) : (Giấy CMND, Giấy tp72 về đất nơi đặt giếng khai thác)
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng
nội dung đăng ký và quy định về khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật có liên
quan ./.
Số:
/200... /ĐK.KTNN
Xác
nhận đăng ký của xã, phường Tổ trưởng tổ dân phố, ấp
Ký ghi gõ họ tên ( đóng dấu)
|
ngày.......tháng.......năm........
CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ
ký, ghi rõ họ tên
|