|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 678/QĐ-BNN-TCTL 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch
Số hiệu:
|
678/QĐ-BNN-TCTL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
678/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CẤP NƯỚC
SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
1978/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy lợi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Lê Văn Thành (để b/c);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Y tế, Giáo dục và Đào tạo;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH
NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 678/QĐ-BNN-TCTL ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thực hiện Quyết định số
1978/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Bảo đảm thực hiện thành công
mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược đã đề ra đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
b) Xác định cơ chế phối hợp hiệu
quả giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong
quá trình thực hiện các hoạt động.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm thống nhất trong chỉ
đạo và phối hợp tổ chức thực hiện các nội dung theo yêu cầu của Chiến lược giữa
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Nhiệm vụ, nội dung công việc
giao phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên
truyền, phổ biến
- Tuyên truyền, phổ biến nội
dung của Chiến lược, kế hoạch thực hiện đến các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động nước sạch và vệ sinh nông thôn;
- Tổ chức phát động Tuần lễ quốc
gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hàng năm và triển khai các hoạt động
hưởng ứng;
- Thực hiện hoạt động giáo dục,
truyền thông để tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách; thay đổi
hành vi, thói quen; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ nguồn nước, công
trình cấp nước; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân; hướng dẫn người
dân chủ động tích, trữ nước để sử dụng trong mùa khô, thời gian hạn hán, xâm nhập
mặn, ngập lụt;
- Đa dạng loại hình truyền
thông, kết hợp giữa phương thức truyền thống với ứng dụng công nghệ thông tin;
gắn kết chặt chẽ với các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng tổ
chức truyền thông nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước; thông
tin tuyên truyền phục vụ công tác chỉ đạo điều hành trên website của Tổng cục
Thủy lợi.
2. Cơ chế,
chính sách, tăng cường thực thi pháp luật
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật về nước sạch và vệ sinh nông thôn;
- Nghiên cứu đề xuất xây dựng
các cơ chế, chính sách mới về nước sạch và vệ sinh nông thôn;
- Đánh giá hiện trạng hệ thống
cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước, hệ thống đơn vị sự
nghiệp, đơn vị quản lý khai thác công trình trong lĩnh vực nước sạch nông thôn
từ trung ương đến địa phương và đề xuất giải pháp củng cố thực hiện.
3. Cấp nước
tập trung nông thôn
- Xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về nước sạch và vệ sinh
nông thôn;
- Đầu tư công trình tạo nguồn cấp
nước sinh hoạt tại vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, khu vực thường
xuyên bị ảnh hưởng của hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước từ nguồn vốn
ngân sách trung ương;
- Đầu tư xây dựng công trình cấp
nước tập trung nông thôn cho vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển, biên giới, hải đảo từ nguồn vốn ngân
sách trung ương;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 và các năm tiếp theo;
- Kiểm tra, giám sát đánh giá đầu
tư công trình cấp nước tập trung nông thôn.
4. Cấp nước
quy mô hộ gia đình
- Triển khai thí điểm hỗ trợ cấp
nước quy mô hộ gia đình phù hợp vùng, miền để nhân rộng mô hình;
- Hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn sử
dụng vật liệu thu, xử lý, trữ nước an toàn hộ gia đình;
- Hướng dẫn về quy định vật tư,
thiết bị sử dụng trong công trình cấp nước quy mô hộ gia đình; trách nhiệm của
các đơn vị cung cấp vật tư, thiết bị.
5. Cấp nước
an toàn và thích ứng với biến đổi khí hậu
- Xây dựng hướng dẫn thực hiện
kế hoạch cấp nước an toàn nông thôn đảm bảo ứng phó thiên tai, thích ứng với biến
đổi khí hậu;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
đánh giá và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn
nông thôn.
6. Nâng cao
hiệu quả quản lý vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
công tác quản lý vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn sau đầu tư;
- Rà soát đánh giá hiệu quả hoạt
động của các tổ chức, đơn vị quản lý, vận hành và năng lực quản lý, vận hành
công trình cấp nước sạch nông thôn tại địa phương, nhất là với công trình hoạt
động kém hiệu quả;
- Hỗ trợ kỹ thuật quản lý, vận
hành công trình sau đầu tư tại các vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước,
vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi
ngang, ven biển, biên giới và hải đảo.
7. Xử lý chất
thải chăn nuôi
- Xây dựng tài liệu kỹ thuật hướng
dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi;
- Tăng cường hướng dẫn kiểm tra
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thu gom, xử lý chất thải chăn
nuôi.
8. Khoa học
công nghệ
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ,
giải pháp cấp nước và vệ sinh thân thiện với môi trường, xét nghiệm nhanh chất
lượng nước phục vụ sinh hoạt, ưu tiên công nghệ đơn giản, giá thành phù hợp với
khả năng chi trả của người dân;
- Nghiên cứu, ứng dụng vật liệu
mới, tận dụng nguyên vật liệu địa phương trong xây dựng công trình, bảo đảm chất
lượng, kỹ thuật, mỹ quan và cảnh quan công trình;
- Ứng dụng công nghệ thông tin,
công nghệ thông minh trong giám sát nguồn nước, chất lượng nước, thực hiện số
hóa, tự động hóa công tác quản lý vận hành và bảo vệ công trình;
- Nghiên cứu và triển khai áp dụng
công nghệ xử lý nước mặn, nước lợ thành nước ngọt; thu gom, xử lý và trữ nước
mưa đảm bảo chất lượng; công nghệ xử lý nước quy mô hộ gia đình đảm bảo vận
hành đơn giản, hiệu quả; khai thác và sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng
mặt trời, sóng, gió...trong sản xuất nước sạch và xử lý nước thải sinh hoạt, chất
thải chăn nuôi;
- Rà soát, bổ sung, đề xuất
danh mục, tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về
lĩnh vực nước sạch nông thôn;
- Rà soát, bổ sung, đề xuất xây
dựng danh mục, tổ chức thực hiện đề tài, nhiệm vụ khoa học công nghệ về lĩnh vực
nước sạch nông thôn.
9. Hợp tác
quốc tế
- Tăng cường trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm, thông tin, hoạt động của ngành với các nhà tài trợ, tổ chức quốc tế,
tổ chức hội, chuyên gia có kinh nghiệm trong hoạt động nước sạch và vệ sinh
nông thôn;
- Tổ chức tiếp nhận và triển
khai các hoạt động hỗ trợ khẩn cấp về nước sạch và vệ sinh nông thôn trong trường
hợp xảy ra thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn…;
- Tiếp nhận, tổ chức chuyển
giao, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại trong hoạt động nước sạch
và vệ sinh nông thôn với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước;
- Huy động nguồn lực hỗ trợ từ
các nhà tài trợ, tổ chức quốc tế thực hiện các mục tiêu, giải pháp trong lĩnh vực
nước sạch và vệ sinh nông thôn.
10. Nguồn
nhân lực
- Xây dựng chương trình đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoạt
động trong lĩnh vực nước sạch nông thôn;
- Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ,
nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng cho lực lượng quản lý và vận hành công
trình; tăng cường năng lực cho lực lượng quản lý ở cơ sở.
11. Tổ chức
giám sát đánh giá
- Rà soát, sửa đổi bộ chỉ số
theo dõi đánh giá về nước sạch nông thôn phù hợp với thực tế;
- Tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ
liệu phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về nước sạch và vệ sinh nông thôn;
- Hướng dẫn và giám sát đánh
giá việc thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí về nước sạch và vệ sinh nông thôn
trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp;
- Kiểm tra, giám sát thực hiện
các hoạt động nước sạch nông thôn, triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an
toàn nông thôn tại địa phương;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược;
- Tổ chức Hội nghị, hội thảo,
tham vấn về các nội dung thực hiện Chiến lược; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh
giá kết quả thực hiện Chiến lược.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ
a) Xây dựng kế hoạch cụ thể, tập
trung nguồn lực và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo
thiết thực, khả thi, kịp thời và hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện,
cần điều chỉnh kế hoạch phù hợp với thực tiễn và báo cáo Bộ để tổng hợp;
b) Chủ động tổ chức đánh giá
các nhiệm vụ được giao; lồng ghép các nhiệm vụ vào chương trình công tác của
đơn vị; định kỳ hằng năm báo cáo Bộ kết quả thực hiện. Nội dung báo cáo nêu rõ:
nội dung hoàn thành, chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp khắc
phục để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổng cục Thủy lợi
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, đánh giá việc triển
khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo và tham mưu cho Bộ các giải pháp giải
quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Chiến
lược và Kế hoạch;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
theo quy định;
c) Trực tiếp chỉ đạo thực hiện
các chương trình, đề án, dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ nhằm đạt được mục
tiêu của Chiến lược.
3. Vụ Kế hoạch, Tài chính:
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, hướng dẫn, bố trí kinh phí
từ các nguồn để triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
a) Căn cứ nội dung của Kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án về nước sạch và vệ sinh nông thôn, xây dựng kế hoạch
tổng thể, kế hoạch hàng năm của địa phương và chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện.
b) Tổ chức theo dõi, giám sát,
đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược và tổng hợp, báo cáo Bộ kết quả thực hiện.
Đề nghị các cơ quan triển khai
thực hiện; định kỳ hằng năm (trước ngày 15 tháng 12) và cuối mỗi kỳ kế hoạch 5
năm, 10 năm đánh giá kết quả thực hiện gửi về Bộ (qua Tổng cục Thủy lợi) để tổng
hợp, báo cáo./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CẤP NƯỚC SẠCH VÀ
VỆ SINH NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 678/QĐ-BNN-TCTL ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nội dung, hoạt động thực hiện
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp thực hiện
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
I
|
TỔ
CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
|
1
|
Tổ chức phổ biến Chiến lược.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cuộc họp, hội nghị, bản tin, tài liệu
|
2022
|
2026
|
2
|
Tổ chức hưởng ứng Tuần lễ quốc
gia Nước sạch và vệ sinh môi trường hàng năm và triển khai các hoạt động hưởng
ứng.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hội nghị, các hoạt động hưởng ứng
|
Hàng năm
|
|
3
|
Thực hiện hoạt động giáo dục,
truyền thông để tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách; thay đổi
hành vi, thói quen; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ nguồn nước, công
trình cấp nước; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân; hướng dẫn người
dân chủ động tích, trữ nước để sử dụng trong mùa khô, thời gian hạn hán, xâm
nhập mặn, ngập lụt.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cuộc họp, bản tin, tài liệu
|
Hàng năm
|
|
4
|
Đa dạng loại hình truyền
thông, kết hợp giữa phương thức truyền thống với ứng dụng công nghệ thông
tin; tổ chức truyền thông nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước;
thông tin tuyên truyền phục vụ công tác chỉ đạo điều hành trên website của Tổng
cục Thủy lợi.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cuộc họp, bản tin, tài liệu
|
Hàng năm
|
|
II
|
HOÀN
THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH
|
II.1
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật về cấp nước sạch nông thôn
|
1
|
Phối hợp với các Bộ, ngành,
cơ quan liên quan xây dựng Luật Cấp nước.
|
Theo phân công của Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Luật
|
2022
|
2025
|
2
|
Phối hợp với các Bộ, ngành,
cơ quan liên quan sửa đổi Nghị định số 117/2007/NĐ- CP ngày 11/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
|
Theo phân công của Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nghị định
|
2022
|
2026
|
3
|
Phối hợp xây dựng hướng dẫn
các nội dung về nước sạch nông thôn trong hoạt động đầu tư theo phương thức
PPP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Theo phân công của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thông tư, tài liệu hướng dẫn
|
2022
|
2023
|
4
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn
thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thông tư
|
2022
|
2023
|
5
|
Xây dựng Thông tư quy định chế
độ, quy trình bảo trì công trình cấp nước sạch nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thông tư
|
2022
|
2023
|
6
|
Xây dựng tiêu chuẩn thiết kế
công trình cấp nước sạch nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tiêu chuẩn cơ sở
|
2022
|
2023
|
II.2
|
Nghiên cứu đề xuất xây dựng
các cơ chế, chính sách mới
|
1
|
Nghiên cứu đề xuất xây dựng
chính sách hỗ trợ đầu tư, quản lý vận hành công trình sau đầu tư tại các
vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển, biên giới và hải đảo;
hỗ trợ các đối tượng hộ nghèo, hộ gia đình chính sách, hộ dân sinh sống tại địa
bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được sử dụng nước
sạch, dịch vụ vệ sinh phù hợp, đảm bảo an sinh xã hội.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đề tài nhiệm vụ, báo cáo, đề xuất xây dựng VBQPPL
|
2022
|
2025
|
2
|
Phối hợp với Bộ, ngành, cơ quan
liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hóa,
thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư, quản lý vận hành công trình cấp nước sạch
và vệ sinh nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đề tài nhiệm vụ, báo cáo, đề xuất xây dựng VBQPPL
|
2022
|
2025
|
3
|
Nghiên cứu rà soát, cập nhật,
sửa đổi bổ sung chính sách tín dụng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
để tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa công trình nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
2022
|
2023
|
II.3
|
Hoàn thiện thể chế
|
1
|
Đánh giá hiện trạng hệ thống
cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước, hệ thống đơn vị sự
nghiệp, đơn vị quản lý khai thác công trình trong lĩnh vực nước sạch nông
thôn từ trung ương đến địa phương và đề xuất giải pháp củng cố thực hiện.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tổng cục Thủy lợi và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
2022
|
2025
|
III
|
ĐẦU
TƯ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về nước sạch và vệ
sinh nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chương trình, kế hoạch, đề án, dự án
|
2022
|
2025
|
2
|
Đầu tư công trình tạo nguồn cấp
nước sinh hoạt tại vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, khu vực thường
xuyên bị ảnh hưởng của hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước từ nguồn vốn
ngân sách trung ương.
|
Vụ Kế hoạch
|
Tổng cục Thủy lợi, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định
|
Hàng năm
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng công trình cấp
nước tập trung nông thôn cho vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển, biên giới, hải đảo từ nguồn vốn
ngân sách trung ương.
|
Vụ Kế hoạch
|
Tổng cục Thủy lợi, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định
|
Hàng năm
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 và các năm tiếp theo.
|
Vụ Kế hoạch
|
Tổng cục Thủy lợi, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định
|
2022
|
Theo các kỳ trung hạn
|
5
|
Kiểm tra, giám sát đánh giá đầu
tư công trình cấp nước tập trung nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
IV
|
CẤP
NƯỚC QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH
|
1
|
Triển khai thí điểm hỗ trợ cấp
nước quy mô hộ gia đình phù hợp với vùng miền để nhân rộng.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Bể chứa nước mưa và các hình thức trữ nước khác
|
Hàng năm
|
|
2
|
Hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn sử
dụng vật liệu thu, xử lý, trữ nước an toàn hộ gia đình.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tài liệu hướng dẫn
|
Hàng năm
|
|
3
|
Xây dựng hướng dẫn về quy định
vật tư, thiết bị sử dụng trong công trình cấp nước quy mô hộ gia đình; trách
nhiệm của các đơn vị cung cấp vật tư, thiết bị.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tài liệu hướng dẫn
|
2023
|
2024
|
V
|
CẤP
NƯỚC AN TOÀN VÀ THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
1
|
Xây dựng hướng dẫn thực hiện
kế hoạch cấp nước an toàn nông thôn đảm bảo ứng phó thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tài liệu hướng dẫn
|
2022
|
2023
|
2
|
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
đánh giá và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn
nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
VI
|
NÂNG
CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
|
1
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra công
tác quản lý vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn sau đầu tư.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành
|
Hàng năm
|
|
2
|
Rà soát đánh giá hiệu quả hoạt
động của các tổ chức, đơn vị quản lý vận hành và năng lực quản lý vận hành
công trình cấp nước sạch nông thôn tại địa phương - nhất là đối với công
trình hoạt động kém hiệu quả.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo, tài liệu hướng dẫn
|
2022
|
2025
|
3
|
Hỗ trợ kỹ thuật quản lý vận
hành công trình sau đầu tư tại các vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước,
vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi
ngang, ven biển, biên giới và hải đảo.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
VII
|
XỬ LÝ
CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng tài liệu kỹ thuật hướng
dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi.
|
Cục Chăn nuôi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tài liệu hướng dẫn
|
2022
|
2025
|
2
|
Tăng cường hướng dẫn kiểm tra
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thu gom, xử lý chất thải
chăn nuôi.
|
Cục Chăn nuôi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
VIII
|
KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ,
giải pháp cấp nước và vệ sinh thân thiện với môi trường, ưu tiên công nghệ
đơn giản, giá thành phù hợp.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, địa phương và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Công nghệ, giải pháp
|
Hàng năm
|
|
2
|
Nghiên cứu, ứng dụng vật liệu
mới, tận dụng nguyên vật liệu địa phương trong xây dựng công trình, bảo đảm
chất lượng, kỹ thuật, mỹ quan và cảnh quan công trình.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, địa phương và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Công nghệ, giải pháp
|
Hàng năm
|
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin,
công nghệ thông minh trong giám sát nguồn nước, chất lượng nước, thực hiện số
hóa, tự động hóa công tác quản lý vận hành và bảo vệ công trình.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, địa phương và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Công nghệ, giải pháp
|
Hàng năm
|
|
4
|
Nghiên cứu và triển khai áp dụng
công nghệ xử lý nước mặn, nước lợ thành nước ngọt; thu gom, xử lý và trữ nước
mưa đảm bảo chất lượng; công nghệ xử lý nước quy mô hộ gia đình đảm bảo vận
hành đơn giản, hiệu quả; khai thác và sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng
mặt trời, sóng, gió...trong sản xuất nước sạch và xử lý nước thải sinh hoạt,
chất thải chăn nuôi.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, địa phương và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Công nghệ, giải pháp
|
Hàng năm
|
|
5
|
Rà soát, bổ sung, đề xuất
danh mục, tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật
về lĩnh vực nước sạch nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật
|
Hàng năm
|
|
6
|
Rà soát, bổ sung, đề xuất xây
dựng danh mục, tổ chức thực hiện đề tài, nhiệm vụ khoa học công nghệ về lĩnh
vực nước sạch nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đề tài
|
Hàng năm
|
|
IX
|
HỢP
TÁC QUỐC TẾ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm, thông tin, hoạt động của ngành với các nhà tài trợ, tổ chức quốc
tế, tổ chức hội, chuyên gia có kinh nghiệm trong hoạt động nước sạch và vệ
sinh nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hội nghị, hội thảo, cuộc họp
|
Hàng năm
|
|
2
|
Tổ chức tiếp nhận và triển
khai các hoạt động hỗ trợ khẩn cấp về nước sạch và vệ sinh nông thôn trong
trường hợp xảy ra thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn…
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Hợp tác quốc tế, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hoạt động hỗ trợ khẩn cấp
|
Hàng năm
|
|
3
|
Tiếp nhận, tổ chức chuyển
giao, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại trong hoạt động nước sạch
và vệ sinh nông thôn với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Hợp tác quốc tế, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hợp đồng chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ
|
Hàng năm
|
|
4
|
Huy động nguồn lực hỗ trợ từ
các nhà tài trợ, tổ chức quốc tế thực hiện các mục tiêu, giải pháp trong lĩnh
vực nước sạch và vệ sinh nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đề xuất dự án, hoạt động được phê duyệt
|
2022
|
2030
|
X
|
NGUỒN
NHÂN LỰC
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
hoạt động trong lĩnh vực nước sạch nông thôn.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tổng cục Thủy lợi, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tài liệu
|
Hàng năm
|
|
2
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ,
nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng cho lực lượng quản lý và vận hành công
trình; tăng cường năng lực cho lực lượng quản lý ở cơ sở.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Tổ chức cán bộ, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tài liệu
|
Hàng năm
|
|
XI
|
TỔ
CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
|
1
|
Rà soát, sửa đổi bộ chỉ số
theo dõi đánh giá về nước sạch nông thôn phù hợp với thực tế triển khai.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định
|
2022
|
2025
|
2
|
Tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ
liệu phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về nước sạch và vệ sinh nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Cục Chăn nuôi, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
3
|
Hướng dẫn, giám sát đánh giá
thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí về nước sạch, vệ sinh nông thôn trong Bộ
tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Cục Chăn nuôi, địa phương
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
4
|
Kiểm tra, giám sát thực hiện
các hoạt động nước sạch nông thôn, triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an
toàn nông thôn tại địa phương.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
5
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
6
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo,
tham vấn về các nội dung thực hiện Chiến lược; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh
giá kết quả thực hiện Chiến lược.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Địa phương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hội nghị, hội thảo, cuộc họp
|
Hàng năm; 5 năm; 10 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 678/QĐ-BNN-TCTL năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 678/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/02/2022 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
5.199
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|