BỘ
THỦY SẢN
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
647/2001/QÐ-BTS
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CẤP NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21 tháng 6 năm
1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy sản;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1: Ban hành Tiêu chuẩn cấp Ngành sau đây:
28TCN166:2001: Thuật ngữ kỹ
thuật lạnh, thông gió, sưởi ấm và điều hòa không khí.
Ðiều 2: Tiêu chuẩn trên khuyến khích áp dụng cho các cơ sở nghiên
cứu, đào tạo, sản xuất kinh doanh các công trình lạnh, sưởi ấm, thông gió
và điều hòa không khí trong phạm vi toàn Ngành và có hiệu lực thực hiện sau 15
ngày kể từ ngày ký.
Ðiều 3: Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục; Chánh Thanh tra
Bộ; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn có quản lý thủy sản và các đơn vị nêu tại Điều 2 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Thắng
|
28 TCN 166 : 2001
THUẬT NGỮ KĨ THUẬT LẠNH, THÔNG GIÓ, SƯỞI ẤM VÀ ÐIỀU HOÀ
KHÔNG KHÍ
Terminology of refrigeration, ventilation, heating and air conditioning
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định thống nhất tên gọi và định
nghĩa các thuật ngữ chuyên ngành về kĩ thuật lạnh, thông gió, sưởi ấm và điều
hoà không khí sử dụng trong Ngành Thuỷ sản.
2 Quy định cách sử dụng
2.1 Các thuật ngữ về kĩ thuật lạnh, thông
gió, sưởi ấm và điều hoà không khí được sắp xếp theo vần tiếng Việt, được định
nghĩa, giải thích và có chua nghĩa tiếng Anh.
2.2 Bảng chữ cái tiếng Việt có bổ sung các chữ f,
j, z được xếp theo thứ tự như sau:
a, ă, â, b, c, d, đ, e, (f), g, h, i, (j), k,
l, m, n, o, ô, ơ, p, q ,r, s, t, u, ư, v, x, y, (z).
2.3 Trật tự các thanh như sau: không dấu,
huyền, hỏi, ngã, nặng và được đánh dấu trên các âm
chính của âm tiết. Ví dụ: quả, hoá, toán, tuấn, thuý,
thuỷ, ...
2.4 Từ trong ngoặc gẫy [ ] có thể thay từ
đứng trước nó. Ví dụ: Bộ điều khiển [ khống chế] có nghĩa
là Bộ điều khiển hoặc Bộ khống chế.
2.5 Từ trong ngoặc đơn ( ) in đứng có thể
dùng hoặc bỏ. Ví dụ: Bánh (xe quay) hồi nhiệt có nghĩa là Bánh
xe hồi nhiệt hoặc Bánh xe quay hồi nhiệt.
2.6 Từ trong ngoặc đơn ( ) in nghiêng
dùng để giải thích. Ví dụ: Bình sinh hơi (kĩ thuật lạnh)
có nghĩa là định nghĩa chỉ sử dụng cho kĩ thuật lạnh.
2.7 Dùng i thay y ở cuối âm tiết mở
trừ các âm tiết uy, sau qu hoặc y đứng một mình và tên
riêng. Ví dụ : tỉ lệ, tỉ số (không phải tỷ lệ, tỷ số), ...
2.8 Các tên vay mượn tiếng nước ngoài có thể giữ
nguyên hoặc lược bỏ một vài âm tiết theo quy định của Từ điển Bách khoa Việt
Nam. Ví dụ: Nút reset (Nút đặt lại), Thermostat (Rơle nhiệt độ),
...
2.9 Các chữ viết tắt quy định như sau: x.
là xem, xt. là xem thêm, vd. là ví dụ, ...
A
Ahu bộ xử lí không khí còn gọi là buồng
điều không (air handling unit).
ẩm dung x. dung ẩm
ẩm đồ đồ thị biểu diễn các tính chất nhiệt
động của không khí ẩm, trong đó thông thường sử dụng dạng trục toạ độ nhiệt độ
khô và ẩm dung (độ chứa hơi), bên trong là các họ đường cong của độ ẩm tương đối,
entanpy riêng, thể tích riêng không đổi, nhiệt độ ướt, nhiệt độ đọng sương, áp
suất hơi ... (psychrometric chart).
ẩm kế dụng cụ để đo độ ẩm tương đối của
không khí (hygrometer).
ẩm kế Assmann [hút gió] ẩm kế khô ướt
trong đó có bố trí quạt để hút gió qua bầu nhiệt kế khô và ướt (Assmann
psychrometer or aspirated hygrometer).
ẩm kế khô ướt dụng cụ đo độ ẩm tương đối
của không khí có nhiệt kế (bầu) khô và nhiệt kế (bầu) ướt. Ðộ ẩm tương đối tra
từ nhiệt độ khô và hiệu nhiệt độ khô - nhiệt độ ướt (psychrometer).
ẩm kế quay ẩm kế, khi đo độ ẩm phải quay
trong không khí để tạo gió đi qua bầu khô ướt (sling psychrometer).
ẩm kế tóc ẩm kế sử dụng độ dãn dài của
các sợi tóc phụ thuộc vào độ ẩm để chỉ báo độ ẩm tương đối (hair hygrometer).
ẩm kí dụng cụ để đo và ghi lại độ ẩm
tương đối, xt. nhiệt ẩm kí (hygrograph).
áo hơi áo ngoài của bình hai vỏ dùng để
gia nhiệt gián tiếp bằng hơi (steam jacket).
áp chân không kế áp kế có thể đo được áp
suất cao hơn và thấp hơn áp suất khí quyển (compound gauge, mano - vacumeter).
áp kế dụng cụ chỉ thị hiệu áp suất (lực
trên diện tích) giữa áp suất khí quyển và áp suất đưa vào áp kế (pressure
gauge).
áp kế bourdon áp kế trong đó chi tiết cảm
biến là một ống dẹt kín một đầu và cuộn theo trục song song với trục chính của ống.
Một sự xê dịch cơ học sẽ xẩy ra giữa hai đầu ống khi có chênh lệch áp suất giữa
bên ngoài và bên trong ống (bourdon gauge).
áp kế chữ U dụng cụ để đo áp suất theo
nguyên tắc thay đổi của mức chất lỏng trong một ống hình chữ U. Nhánh chữ U có
thể đứng, nghiêng hoặc cong, chất lỏng có thể là nước, thuỷ ngân ...
(manometer).
áp kế cột lỏng áp kế trong đó áp suất được
biểu thị qua chiều cao của cột lỏng trong ống (altitude gauge).
áp kế đúp cặp áp kế lắp trong một vỏ duy
nhất, mỗi áp kế có một ống vào riêng, thang chia có thể chung hoặc riêng
(duplex gauge).
áp kế hiệu áp áp kế dùng để đo hiệu áp suất
giữa hai điểm đo (differential pressure gauge).
áp suất lực tác dụng vuông góc lên một
đơn vị diện tích. Trong nhiệt động kĩ thuật được hiểu là lực tác dụng của các
phân tử theo phương pháp tuyến lên một đơn vị diện tích thành bình chứa (lỏng
hoặc khí), kí hiệu p, đơn vị Pa = N/m2. Cần phân biệt các loại áp suất
khí quyển pb đo bằng baromet hoặc khí áp kế, áp suất dư pư
đo bằng áp kế, áp suất chân không pck đo bằng chân không kế hoặc áp
chân không kế và áp suất tuyệt đối pa. áp suất tuyệt đối thường được
tính toán từ pb, pư và pck. Khi pa
lớn hơn pb thì pa = pb + pư, khi pa
nhỏ hơn pb thì pa = pb - pck. Trong
các bảng biểu và tính toán chỉ sử dụng áp suất tuyệt đối pa
(pressure).
áp suất áp kế áp suất đo bằng áp kế
(manometric pressure).
áp suất âm thanh thành phần dao động của
áp suất tại một điểm trong trường âm thanh (sound pressure).
áp suất cân bằng 1) áp suất đồng đều trở
lại trong hệ thống lạnh (dùng ống mao) khi máy nén nghỉ làm việc. 2) áp suất
trong một hệ thống hoặc một bình cân bằng với áp suất bên ngoài (equalizing
pressure, equilibrium pressure).
áp suất cực đại cho phép 1) áp suất tối
đa cho phép vận hành với toàn bộ hệ thống hoặc áp suất đặt trên van an toàn hoặc
rơle áp suất cao để bảo vệ hệ thống. 2) áp suất lớn nhất mà nồi hơi được phép
làm việc trong một khoảng thời gian do người chế tạo quy định (maximum
allowable pressure).
áp suất đẩy áp suất đo ở đầu đẩy (đầu xả)
của một máy nén, bơm hoặc quạt (discharge pressure).
áp suất động áp suất tương ứng với tốc độ
chuyển động của dòng chất lỏng hoặc khí tại điểm đo (velocity pressure, dynamic
pressure).
áp suất hơi áp suất tác động bởi hơi tinh
khiết hoặc hơi trong một hỗn hợp khí của một môi chất (vapour pressure).
áp suất (hơi) bão hoà áp suất cân bằng ở
nhiệt độ đã cho khi pha hơi và pha lỏng của một chất lỏng nguyên chất hoặc pha
hơi và pha rắn của một chất rắn nguyên chất đạt trạng thái cân bằng (saturated
vapour pressure).
áp suất hút áp suất đo tại cửa hút của một
máy nén, bơm hoặc quạt (suction pressure).
áp suất làm việc (định mứC) áp suất của hệ
thống khi vận hành bình thường (operating or working pressure).
áp suất quạt động áp suất động tương ứng
với tốc độ trung bình ở cửa ra của quạt dựa trên diện tích tổng cửa ra không khấu
trừ diện tích cho môtơ, chóp hướng dòng hoặc các vật khác (velocity fan
pressure).
áp suất quạt tĩnh hiệu giữa áp suất quạt
tổng và áp suất quạt động (static fan pressure).
áp suất quạt tổng hiệu đại số giữa áp suất
tổng trung bình ở cửa ra của quạt và áp suất tổng trung bình ở cửa vào của quạt
(total fan pressure).
áp suất thử áp suất áp dụng để thử độ bền,
độ chịu áp hoặc độ kín cho mỗi máy hoặc thiết bị, cao hơn áp suất làm việc tối
đa (test pressure).
áp suất thử bền x. thử bền
áp suất thử kín x. thử kín
áp suất tĩnh 1) áp suất gây ra do một lưu
thể đứng im. 2) trong dòng chảy, là áp suất tổng trừ đi áp suất động (static
pressure).
áp suất tổng tổng đại số của áp suất tĩnh
và áp suất động tại điểm bất kỳ của dòng chảy (total pressure).
áp suất tới hạn áp suất mà tại đó và trên
mức đó các tính chất của pha lỏng và pha hơi trở thành đồng nhất (critical
pressure).
áp suất vi sai độ chênh giữa hai áp suất
đo tại hai điểm hoặc hai mức trong một lưu thể (differential pressure).
B
bàn thử bàn hoặc giá dùng để lắp đặt các
tổ hợp thiết bị cần thử (test bench).
bản thiết kế bản vẽ trình bày các chi tiết
với các thông số, kích thước, tính chất và khối lượng ... cần thiết cho sự mô tả
toàn bộ hệ thống (design).
bán kính thổi gió tầm với của luồng gió từ
một miệng thổi (gắn trên trần) (radius of diffusion).
bánh (xe quay) hồi nhiệt bộ trao đổi nhiệt
để thu hồi nhiệt giữa gió thải và gió tươi kiểu bánh xe quay (thermal wheel).
bao tia biên giới hạn giữa tia phun và
không khí xung quanh (jet envelope).
bảo quản lạnh quá trình bảo quản thực phẩm
mau hỏng bằng cách giữ ở nhiệt độ trên điểm đóng băng, trong các buồng hoặc kho
lạnh ... (chill storage).
bảo quản lạnh đông quá trình bảo quản thực
phẩm dễ ôi thiu bằng cách giữ thực phẩm ở dưới điểm đóng băng thường từ -18 đến
-300C trong buồng hoặc kho lạnh đông (cold storage).
bão hoà đoạn nhiệt quá trình làm no hơi của
một chất lỏng vào một chất khí mà không có sự trao đổi nhiệt với bên ngoài
(adiabatic saturation).
baromet khí cụ đo áp suất khí quyển, còn
gọi là khí áp kế (barometer).
bẫy hơi 1) dụng cụ nối với đường hơi để xả
nước ngưng một cách tự động. 2) một khí cụ gắn vào thiết bị gia nhiệt bằng hơi
để xả nước ngưng, còn gọi là bộ xả ngưng hoặc van cóc (steam trap).
bề mặt gia nhiệt bề mặt trong bộ sinh nhiệt
sơ cấp hoặc một thiết bị sưởi mà qua đó nhiệt được trao đổi với chất tải nhiệt
(heating surface).
bể phun kết cấu dạng thùng, bể dùng làm
mát nước nhờ bay hơi bằng cách phun nước trong không gian phía trên bể nước
(spray pond).
bệ chống rung bệ đỡ gồm nhiều gối tựa đàn
hồi được lắp giữa máy móc và cấu trúc có tác dụng làm giảm sự lan truyền rung động
(anti-vibration mounting).
bích chi tiết có gờ vai nhô lên trên đầu ống
hoặc ống gió để nối các đoạn ống và phụ kiện lại với nhau bằng bulông (flange (duct
or pipe)).
biến được điều chỉnh thông số của một quá
trình và thông số đó là đối tượng điều chỉnh trực tiếp của hệ thống điều chỉnh
(controlled condition [variable]).
biểu đồ Ringelmann một loạt các biểu đồ
được kẻ ô dầy đến thưa cấp độ từ đen đến trắng, nhờ các biểu đồ này có thể đánh
giá độ đen (mức độ ô nhiễm tro, bụi, bồ hóng ...) của khói (Ringelmann chart).
biểu đồ tải đồ thị biểu diễn sự thay đổi
của tải theo thời gian (load pattern).
biểu đồ tiện nghi [nhiệt ẩm] x. tiện nghi
bình áp lực 1) bình kín có chứa chất
lỏng hoặc khí ở áp suất khác với áp suất khí quyển. 2) bình kín dùng để tiến
hành các quá trình nhiệt động hoặc hoá học, xt. xitéc, chai áp lực (pressure
vessel).
bình bay hơi x. thiết bị bay hơi
bình chứa bình dùng để chứa khí nén hoặc
môi chất lạnh bố trí giữa máy nén và hệ thống phân phối (receiver).
bình chứa cao áp bình lắp đặt ở phía cao
áp sau thiết bị ngưng tụ của hệ thống lạnh dùng để chứa môi chất lạnh lỏng
(refrigerant liquid receiver).
bình cột áp bình có mức chất lỏng được
duy trì không đổi nhờ một đường cấp vd. theo kiểu chảy tràn (head tank).
bình dãn nở 1) bình kín bố trí cố định
thường xuyên phía áp thấp của hệ thống lạnh để chứa hơi môi chất (trong máy lạnh
ghép tầng) để tránh áp suất quá cao khi máy lạnh ngừng hoạt động. 2) bình chứa
để điều tiết sự dãn nở nhiệt của nước trong một hệ thống nước nóng hoặc nước lạnh
có áp suất (expansion vessel hoặc expansion tank).
bình dãn nở kiểu màng bình dãn nở có màng
mỏng đàn hồi cho lỏng dãn nở trong vòng tuần hoàn kín không tiếp xúc với không
khí môi trường bên ngoài (membrane expansion vessel).
bình dãn nở và phân phối bình dãn nở đồng
thời làm nhiệm vụ của bình phân phối nước cấp (feed and expansion tank).
bình khí bình chứa khí nối với phía đẩy của
một bơm nước pittông để giảm xung động phía đẩy (air vessel).
bình khí nén x. bình áp lực
bình làm mát trung gian bình trao đổi nhiệt
để làm mát hơi quá nhiệt (bằng nước hoặc không khí) giữa hai cấp nén
(intercooler).
bình ngưng tụ x. thiết bị ngưng tụ
bình sinh hơi (kĩ thuật lạnh) một
bình trong hệ thống lạnh hấp thụ trong đó hơi môi chất lạnh được đẩy ra khỏi
dung dịch khi bị đốt nóng (generator (refrigeration)).
bình tách dầu một bình lắp trên đường đẩy
của máy nén để tách dầu bôi trơn khỏi dòng hơi hoặc khí áp suất cao đi ra từ
máy nén (oil separator).
bình tách lỏng một bình lắp đặt ở phía áp
thấp giữa thiết bị bay hơi và đầu hút máy nén của hệ thống lạnh dùng để tách chất
lỏng chưa bay hơi hết khỏi dòng hơi đi vào máy nén tránh gây va đập thuỷ lực
cho máy nén, còn gọi là bình tách môi chất lạnh lỏng (refrigerant liquid
separator).
bình tích hơi bình tích nhiệt dưới dạng
hơi nước để sử dụng khi cần thiết (steam accumulator).
bình tích lỏng bình lắp đặt trên đường
hút giữa thiết bị bay hơi và máy nén của hệ thống lạnh freon để chứa môi chất lạnh
lỏng và dầu trong quá trình phá băng để tiết lưu từ từ cả lỏng và dầu về máy
nén tránh gây va đập thuỷ lực (refrigerant accumulator).
bình tích nước nóng bình tích nhiệt dạng
nước nóng để dùng khi cần thiết (hot water accumulator).
bình trung gian trong máy lạnh hai hoặc nhiều
cấp: bình trao đổi nhiệt trong đó môi chất lạnh lỏng trước khi vào van tiết lưu
và hơi nén ra từ máy nén hạ áp được làm mát một phần hoặc toàn phần đến nhiệt độ
trung gian bằng cách bay hơi một phần môi chất lạnh lỏng ở áp suất trung gian
(intercooler).
bình trữ gián tiếp bình trữ có bộ trao đổi
nhiệt trong nối liền với một nồi hơi, nhiệt từ nồi hơi được cấp gián tiếp qua bộ
trao đổi nhiệt (indirect cylinder).
bình trữ trực tiếp bình trữ trong đó nước
được trữ và tuần hoàn nhận nhiệt trực tiếp của nồi hơi (direct cylinder).
bộ bay hơi (môi chất lạnh) x. thiết bị
bay hơi
bộ bù 1) một hệ thống điều chỉnh trong đó
đại lượng ra được thay đổi tuỳ theo một hoặc nhiều tín hiệu vào. 2) cơ cấu để
cân bằng các đường ống hoặc chi tiết cơ khí do dãn nở nhiệt (compensator).
bộ cách ly khí cụ cơ khí có khả năng đóng
mở một mạch điện dưới các điều kiện không tải hoặc dòng thấp để có thể tiếp cận
an toàn mạch điện đó (isolator).
bộ chỉ báo mức lỏng khí cụ để đo và chỉ
báo chiều cao bề mặt chất lỏng trong một bình chứa tính từ đáy bình hoặc từ một
điểm mốc tuỳ ý, xt. mức lỏng kế, dung kế, ống thuỷ (liquid level indicator).
bộ chuyển cực bộ điều khiển được thiết kế
để khởi động môtơ thay đổi tốc độ nhờ chuyển cực ở tốc độ bất kỳ để thay đổi tốc
độ mà không cần phải ngắt dòng điện cấp (change pole controller).
bộ điều chỉnh khí cụ điều chỉnh dùng để
duy trì, khống chế một thông số như nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, mức lỏng dao
động trong một phạm vi cho phép quanh vị trí hoặc giá trị đã đặt trước, xt. điều
chỉnh (regulator controller)
bộ điều chỉnh áp suất dụng cụ để điều chỉnh
áp suất theo giá trị đặt trước (pressure regulator).
Bộ điều chỉnh lưu lượng bộ điều chỉnh mà
đối tượng điều chỉnh là lưu lượng chất lỏng hoặc khí (flow rate controller).
bộ điều chỉnh lưu lượng gió bộ điều chỉnh
để duy trì một lưu lượng thể tích không khí lưu động cho trước qua hệ thống ống
gió theo phụ tải nhiệt của hệ thống (volume controller, air flow rate
controller).
bộ điều chỉnh năng suất trong một máy
nén: một dụng cụ dùng để điều chỉnh năng suất của máy nén, ví dụ ở máy nén
pittông có thể sử dụng các cơ cấu để thay đổi thể tích chết, đầu xilanh di động,
cơ cấu nâng van hút hoặc xả hơi về đường hút (capacity reducer).
bộ điều chỉnh PI hoặc PD bộ điều chỉnh tỉ
lệ kèm tác động tích phân hoặc vi phân (two term controller, proportional
integral controller, propor-tional differential controller).
bộ điều chỉnh PID bộ điều chỉnh có ba tác
động tỉ lệ, tích phân, vi phân (three term controller, proportional, integral
differential controller).
bộ điều chỉnh tự tác động bộ điều chỉnh
nhận năng lượng vận hành từ quá trình mà nó điều chỉnh không cần đến nguồn năng
lượng phụ (self-acting controller, self-powered controller, self-operated
controller).
bộ điều khiển [khống chế] 1) thiết bị để
duy trì hoặc ổn định các thông số yêu cầu của quá trình trong giới hạn đã cho
như nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, mức lỏng, dòng chẩy ... 2) thiết bị để thay đổi
các thông số theo chương trình đã định sẵn, xt. bộ điều khiển theo chương trình
(controller).
bộ điều khiển chủ 1) khí cụ có tín hiệu
ra dùng để thay đổi giá trị đặt của một bộ điều khiển phụ thuộc khác; 2) khí cụ
trung tâm có tác động hiệu chỉnh theo mức độ sai số để điều hành một hoặc nhiều
tổ phụ thuộc khác; 3) bộ điều khiển