ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 609/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 13
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 92/2017/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2017 CỦA HĐND VỀ VIỆC
THÔNG QUA QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược Quốc gia về đa dạng sinh
học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng
sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng
10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng
cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 92/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 139/TTr-STNMT ngày 30/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 92/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 cụ
thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự
nhiên quan trọng, các loài và nguồn gen nguy cấp, quý hiếm, cây dược liệu và
các giống cây đặc hữu có giá trị của địa phương; duy trì và phát triển dịch vụ
chi trả môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học thích ứng với biến đổi khí hậu,
thúc đẩy phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh. Bảo tồn đa dạng sinh học
có sự tham gia của cộng đồng và người dân địa phương cùng chia sẻ lợi ích trong
việc bảo tồn, gắn quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học với phát triển du lịch.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2020
- Bảo vệ và phát triển bền vững các Khu dự trữ sinh
quyển Đồng Nai, Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai, các hệ sinh thái rừng
tự nhiên, bao gồm hệ sinh thái rừng kín thường xanh, hệ sinh thái rừng tre nứa
thuần loại và hỗn giao, hệ sinh thái rừng ngập mặn.
- Hoàn thành việc xây dựng khu bảo tồn loài và sinh
cảnh cấp tỉnh núi Chứa Chan.
- Quy hoạch, nâng cấp hệ thống các cơ sở bảo tồn
chuyển chỗ đa dạng sinh học (các vườn sưu tập cây thuốc, vườn động vật, vườn thực
vật, các trung tâm cứu hộ động vật hoang dã).
- Xây dựng khu Safari (vườn thú hoang dã) tại Khu Bảo
tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai, kết hợp giữa hoạt động bảo tồn đa dạng sinh
học và phát triển du lịch, nhằm tăng cường xã hội hóa công tác bảo tồn.
b) Mục tiêu đến năm 2030
- Đến cuối năm 2026, hoàn thành việc quy hoạch chi
tiết, thành lập khu bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh tại rừng phòng hộ Tân Phú. Bảo tồn,
phát triển nguồn gen cây Trinh nữ hoàng cung (Crinium latifolium) tại xã Long
Phước, huyện Long Thành.
- Đến cuối năm 2030, hoàn thiện hệ thống các khu bảo
tồn, các cơ sở bảo tồn chuyển chỗ đa dạng sinh học (các vườn sưu tập cây thuốc,
vườn động vật, vườn thực vật, các trung tâm cứu hộ động vật hoang dã).
3. Nội dung quy hoạch
a) Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn:
- Giữ nguyên hiện trạng đối với Khu dự trữ sinh quyển
Đồng Nai, Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai (diện tích 100.535 ha bao
gồn 68.015 ha rừng và đất lâm nghiệp; 32.520 ha mặt nước hồ Trị An).
- Thành lập mới đối với Khu bảo vệ cảnh quan Tân
Phú (diện tích tự nhiên là 13.902,1 ha), Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh núi Chứa
Chan (diện tích 2.025 ha).
- Đối với quy hoạch phần diện tích rừng đặc dụng Vườn
Quốc gia Cát Tiên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được thực hiện quy hoạch theo Quyết
định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
b) Quy hoạch hệ thống các cơ sở bảo tồn chuyển chỗ
- Vườn động vật:
+ Giữ nguyên hiện trạng vườn thú Khu du lịch Vườn
Xoài.
+ Thành lập 01 Safari (vườn thú hoang dã) tại Khu Bảo
tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai, với tổng diện tích 412 ha.
- Vườn thực vật
+ Nâng cấp Vườn thực vật Trảng Bom (được thực hiện
theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030).
- Thành lập mới Vườn thực vật Khu Bảo tồn Thiên
nhiên - Văn hóa Đồng Nai.
- Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã
+ Thành lập mới Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát
triển sinh vật, trực thuộc Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai.
+ Vườn sưu tập cây thuốc: Nâng cấp Vườn Quốc gia bảo
tồn và phát triển cây thuốc Đông Nam Bộ; bảo tồn, phát triển nguồn gen cây
Trinh nữ hoàng cung (Crinium latifolium) tại xã Long Phước, huyện Long Thành.
- Đối với việc quy hoạch cơ sở bảo tồn tại Vườn Quốc
gia Cát Tiên (trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật Cát Tiên) được
thực hiện theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030.
4. Các chương trình, dự án:
Tổ chức triển khai theo phân kỳ đầu tư gồm 03 nhóm
với 20 chương trình, dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch cho giai đoạn 2017 -
2030 gồm:
a) 02 chương trình, dự án thực hiện hàng năm và
quan trắc định kỳ;
b) 13 chương trình, dự án ưu tiên đến năm 2020;
c) 05 chương trình, dự án ưu tiên đến năm 2030.
(Phụ lục I kèm
theo).
5. Kinh phí thực hiện
Tổng vốn đầu tư để thực hiện Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 là 478,15 tỷ đồng,
trong đó nguồn ngân sách nhà nước để đảm bảo thực hiện 17 chương trình, dự án
là 140,15 tỷ đồng, 02 dự án từ nguồn vốn xã hội hóa là 305 tỷ đồng và 01 dự án
từ vốn tài trợ là 33 tỷ đồng.
(Phụ lục II kèm
theo).
Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án ưu tiên
thực hiện Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 theo Phụ lục II kèm theo.
Điều 2. Giải
pháp thực hiện
1. Giải pháp truyền thông
a) Tổ chức các lớp tập huấn cho
các cấp lãnh đạo và cộng đồng địa phương. Đặc biệt ưu tiên cộng đồng dân cư
vùng đệm các khu bảo tồn, Vườn Quốc gia Cát Tiên, rừng phòng hộ và các hành
lang sông rạch.
b) Khai thác hệ thống truyền
thanh và truyền hình để truyền tải các chương trình mang ý nghĩa về bảo vệ môi
trường và bảo tồn đa dạng sinh học trong tỉnh Đồng Nai.
c) Triển khai các hoạt động
tình nguyện.
d) Phổ biến rộng rãi cho cộng đồng
trong và ngoài tỉnh về các dự án đã quy hoạch cho bảo tồn, cho phát triển du lịch
sinh thái, cho bảo vệ cảnh quan, cho cơ sở bảo tồn cây thuốc,… nhằm mời gọi đầu
tư.
đ) Tăng cường giám sát cộng đồng.
e) Thu thập, phát huy các kinh
nghiệm cổ truyền và tri thức bản địa về quản lý và bảo vệ đa dạng sinh học; xây
dựng mô hình quản lý rừng cộng đồng, quản lý bảo vệ và chia sẻ lợi ích từ rừng,
từ tài nguyên đa dạng sinh học.
2. Giải pháp về vốn thực hiện
quy hoạch
a) Lồng ghép các hoạt động bảo
tồn đa dạng sinh học vào các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, quy hoạch ngành. Mở rộng các hình thức bảo tồn, vừa bảo tồn vừa phát
triển kinh tế, khuyến khích cộng đồng tham gia.
b) Sử dụng cơ chế chi trả dịch
vụ môi trường (PES).
c) Vận dụng chính sách hỗ trợ
thủ tục, hạn mức tín dụng, áp dụng các ưu đãi thuế, giảm hoặc cho nợ tiền thuê
đất cho các nhà đầu tư tổng hợp có liên quan đến hoạt động bảo tồn.
d) Kêu gọi nguồn vốn từ các
doanh nghiệp, các tổ chức, các hội và cá nhân, kể cả nước ngoài thực hiện các dự
án liên quan về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
3. Giải pháp về đào tạo nguồn
nhân lực
a) Đẩy mạnh và ưu tiên đào tạo
chuyên môn.
b) Đảm bảo đủ số lượng cán bộ
công chức, viên chức gồm công chức trong biên chế và nhân viên hợp đồng từ nay
đến năm 2030 phục vụ mục tiêu bảo tồn, phát triển bền vững các cơ sở bảo tồn và
thành lập khu bảo tồn.
c) Khai thác nguồn lực tri thức
từ các trường đại học trong tỉnh Đồng Nai, phối hợp với các viện nghiên cứu, trường
đại học trong cả nước thông qua triển khai các dự án trong quy hoạch bảo tồn đa
dạng sinh học.
d) Tăng cường công tác của các
hội, quần chúng bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
4. Giải pháp về khoa học công
nghệ
a) Nâng cấp và phục hồi cấu
trúc các quần thể tự nhiên bị suy thoái.
b) Những quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội trong tương lai của tỉnh Đồng Nai cần gắn liền với bảo tồn
tính nguyên trạng (cấu trúc, diện tích, chất lượng) của hành lang thực vật ven
sông, kênh rạch, các khu đất ngập nước, không gian mặt nước.
c) Điều tra, đánh giá thực trạng
và đưa ra các giải pháp hiệu quả nhằm ngăn chặn sự xâm hại của các sinh vật ngoại
lai xâm hại; tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn đến
các hệ sinh thái tự nhiên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
d) Trong quy hoạch thiết kế cảnh
quan cần kết hợp với nội dung bảo tồn đa dạng sinh học, thông qua việc ưu tiên
chọn trồng những loài cây nằm trong danh sách cần được bảo tồn của Việt Nam và
cây bản địa.
đ) Ứng dụng công nghệ thông tin
trong xây dựng cơ sở quản lý dữ liệu đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh. Tăng
cường kết nối dữ liệu khí tượng, môi trường, y tế với dữ liệu về đa dạng sinh học.
e) Nghiên cứu xây dựng mô hình
đồng quản lý, các mô hình kinh tế hộ gia đình, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật và
nhân rộng các mô hình phát triển sản xuất, phát triển giống cây trồng và vật
nuôi có năng suất cao cho cộng đồng sinh sống hợp pháp trong khu bảo tồn và
vùng đệm của khu bảo tồn.
g) Phát triển nông nghiệp theo
hướng công nghệ cao, hỗ trợ Nhân dân trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc và
bảo vệ rừng, phát triển các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu thay thế gỗ.
h) Nghiên cứu đẩy mạnh phát triển
du lịch sinh thái gắn với bảo vệ môi trường, giữ gìn tài nguyên thiên nhiên với
quyền lợi kinh tế của người dân trên địa bàn.
5. Giải pháp về cơ chế, chính
sách
a) Hoàn thiện, bổ sung, điều chỉnh,
sửa đổi một số văn bản, chính sách sử dụng bền vững và bảo vệ tài nguyên đa dạng
sinh học cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai.
b) Xây dựng cơ chế, chính sách
chia sẻ lợi ích nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào công tác bảo
vệ phát triển các hệ thống tự nhiên, phát triển du lịch sinh thái và đóng góp
vào việc bảo tồn đa dạng sinh học.
c) Xây dựng cơ sở pháp lý cho
việc bảo vệ hành lang thực vật dọc theo sông và kênh rạch.
d) Xây dựng kế hoạch ứng phó với
sự lây lan của sinh vật ngoại lai xâm hại, nhất là các là virus, bacteria, nấm,
côn trùng lạ mới xâm nhập gây bệnh trên người và vật nuôi, cây trồng.
đ) Xây dựng bộ quy chế, hương ước
và lấy ý kiến đồng thuận của cộng đồng sống hợp pháp trong khu bảo tồn để quản
lý, khai thác bền vững nguồn tài nguyên đa dạng sinh học trong khu bảo tồn và
vùng đệm.
6. Giải pháp về hợp tác liên tỉnh
và Quốc tế
a) Tăng cường liên kết, phối hợp
với các tỉnh trên lưu vực sông Đồng Nai để quy hoạch quản lý tổng thể lưu vực hệ
thống sông Đồng Nai trong đó bao gồm hành lang sông Đồng Nai.
b) Phối hợp với Thành phố Hồ
Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quản lý, phát triển, khai thác cảnh quan rừng
ngập mặn cửa sông Đồng Nai; phối hợp với tỉnh Lâm Đồng thống nhất xây dựng hành
lang đa dạng sinh học Cát Tiên - Cát Lộc.
c) Phối hợp với Thành phố Hồ
Chí Minh trong khai thác phát triển hệ thống du lịch trên sông Đồng Nai từ Cần
Giờ đến đập Trị An để liên kết với Vườn Quốc gia Cát Tiên và Khu Bảo tồn Thiên
nhiên - Văn hóa Đồng Nai (cảnh quan và hạ tầng du lịch chuyên nghiệp).
d) Chú trọng và đẩy mạnh sự thu
hút tài trợ Quốc tế như: Quỹ Môi trường Toàn cầu, Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên
Thế giới, Quỹ Quốc tế về Bảo vệ thiên nhiên, các dự án bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học khác. Đẩy mạnh chương trình cải tạo đất nhiễm dioxin, trong đó
có việc phủ lại thảm thực vật trên các vùng đất nhiễm dioxin.
đ) Tham gia các hội thảo, hội
nghị trao đổi kinh nghiệm hợp tác với các khu bảo tồn thiên nhiên các nước
trong khu vực ASEAN phục vụ cho công tác bảo tồn và phát triển bền vững.
7. Giải pháp sinh kế bền vững
cho người dân sinh sống ở vùng đệm khu bảo tồn
a) Chủ động học hỏi và trao đổi
kinh nghiệm nâng cao kiến thức về các phương thức sản xuất. Thay đổi các tập
quán sản xuất lạc hậu theo hướng đa dạng hóa sản phẩm và ngành nghề.
b) Sử dụng đúng mục đích và hiệu
quả nguồn vốn vay từ chính sách hỗ trợ vốn dành cho vùng đệm để phát triển kinh
tế.
c) Thực hiện nghiêm túc về
chính sách kế hoạch hóa gia đình; chính sách về xóa mù chữ và đưa trẻ em trong
độ tuổi đi học đến trường.
d) Phát triển các ngành nghề phụ; tăng cường tham gia các lớp tập huấn kỹ
thuật như về trồng trọt, chăn nuôi; tham gia vào các tổ giao khoán bảo vệ rừng.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND
các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa thực hiện và giám sát thực
hiện quy hoạch, báo cáo UBND tỉnh, chịu trách nhiệm chủ trì các dự án thành phần
được phân công trong quy hoạch.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành,
đơn vị liên quan trong việc triển khai các dự án trong quy hoạch.
3. Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai, Khu
dự trữ sinh quyển Đồng Nai chịu trách nhiệm quản lý đa dạng sinh học trên địa
bàn và chủ trì thực hiện các dự án được phân công trong quy hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Tăng cường chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ quan báo chí, các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thông
tin cơ sở tập trung tuyên truyền, phổ biến chính sách của Đảng và Nhà nước về bảo
tồn đa dạng sinh học nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng, góp phần vào việc bảo
vệ, sử dụng, quản lý an toàn đa dạng sinh học.
5. Các huyện, thị trấn, phường, xã có diện tích nằm
trong các dự án quy hoạch rà soát điều chỉnh quy hoạch cấp địa phương, hỗ trợ
các đơn vị thực hiện quy hoạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
TRONG QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 609/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
TT
|
Tên
chương trình, dự án
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Dự
án
đề xuất mới
|
Dự
án đã đề xuất hoặc đang thực hiện
|
I
|
Các chương trình, dự án thực hiện hàng năm và
quan trắc định kỳ
|
|
|
|
1
|
Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo
vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai
|
2018 - 2030
|
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
2
|
Kiểm kê, cập nhật tài nguyên đa dạng sinh học,
xây dựng mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai
|
2018 - 2019
2023 - 2024
2029 - 2030
|
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
II
|
Các chương trình, dự án ưu tiên đến năm 2020
|
|
|
|
1
|
Lập dự án đầu tư xây dựng và phát triển Vườn thực
vật Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
|
2016 - 2018
|
Khu Bảo tồn Thiên
nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
2
|
Xây dựng Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển
sinh vật tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
|
2018 - 2021
|
Khu Bảo tồn Thiên
nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
3
|
Nghiên cứu đầu tư, xây dựng và phát triển vùng đệm
Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
|
2017 - 2019
|
Khu Bảo tồn Thiên
nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
4
|
Kiểm soát và ngăn ngừa sự xâm lấn cây Mai Dương tại
vùng bán ngập hồ Trị An thuộc Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
|
2016 - 2019
|
Khu Bảo tồn Thiên
nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
5
|
Điều tra danh lục và hiện trạng một số loài quan
trọng, có giá trị bảo tồn và giá trị kinh tế tại Khu dự trữ sinh quyển Đồng
Nai
|
|
2017 - 2018
|
Khu dự trữ sinh
quyển Đồng Nai
|
6
|
Bảo tồn các hệ sinh thái nước đặc hữu tại Khu dự
trữ sinh quyển Đồng Nai
|
|
2017 - 2020
|
Khu dự trữ sinh
quyển Đồng Nai
|
7
|
Nghiên cứu đánh giá diễn thế phục hồi hệ sinh
thái rừng và đề xuất giải pháp bảo tồn tại Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai
|
|
2016 - 2018
|
Khu dự trữ sinh
quyển Đồng Nai
|
8
|
Lồng ghép quản lý tài nguyên thiên nhiên và các mục
tiêu về bảo tồn đa dạng sinh học vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
quản lý các khu dự trữ sinh quyển ở Việt Nam
|
2018 - 2023
|
|
Khu dự trữ sinh
quyển Đồng Nai
|
9
|
Nghiên cứu bảo tồn nguồn gen cây thuốc đặc hữu,
quý, hiếm của vùng Đông Nam Bộ tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
2018-2020
|
|
Khu Bảo tồn Thiên
nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
10
|
Xây dựng Khu Safari tỉnh Đồng Nai
|
2018 - 2020
|
|
Khu Bảo tồn Thiên
nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
11
|
Điều tra khảo sát và xây dựng Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh
núi Chứa Chan
|
2018 - 2019
|
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
12
|
Điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh
học tỉnh Đồng Nai để quan trắc diễn biến đa dạng sinh học dưới tác động của
biến đổi khí hậu ở tỉnh Đồng Nai
|
2018 - 2020
|
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
13
|
Tập huấn, nâng cao năng lực quản lý về bảo tồn đa
dạng sinh học cho cán bộ quản lý cấp tỉnh Đồng Nai
|
2020
|
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
III
|
Các chương trình, dự án giai đoạn 2020 - 2030
|
|
|
|
1
|
Đề án kiểm soát và ngăn ngừa sự xâm lấn cây Mai
Dương (Mimosa pigra) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
2021 - 2025
|
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2
|
Điều tra, khảo sát và xây dựng thành lập Khu bảo
vệ cảnh quan Tân Phú
|
2025 - 2026
|
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
3
|
Bảo tồn, phát triển nguồn gen cây Trinh
nữ hoàng cung (Crinium latifolium) xã
Long Phước, huyện Long Thành
|
|
2000 - 2030
|
Doanh nghiệp
|
4
|
Xây dựng Vườn Quốc gia bảo tồn và phát triển cây
thuốc Đông Nam Bộ
|
2020 - 2022
|
|
Khu Bảo tồn Thiên
nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
5
|
Xây dựng mô hình đồng quản lý, bảo vệ và phát triển
bền vững nguồn lợi thủy sản hồ Trị An
|
2028 - 2030
|
|
Khu Bảo tồn Thiên
nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
PHỤ LỤC II
KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
(ĐDSH) TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 609/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
TT
|
Tên chương trình, dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
DA đề xuất mới
|
DA đã đề xuất hoặc đang thực hiện
|
|
|
Ghi chú
|
I
|
Các chương
trình, dự án thực hiện hàng năm và quan trắc định kỳ
|
|
|
32
|
|
|
|
1
|
Truyền thông nâng
cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và bảo tồn ĐDSH tỉnh Đồng Nai
|
2018 - 2030
|
|
26
|
Sự nghiệp môi trường
|
Lồng ghép trong chương trình truyền thông về bảo vệ
môi trường
|
|
2
|
Kiểm kê, cập nhật
tài nguyên ĐDSH, xây dựng mạng lưới quan trắc ĐDSH tỉnh Đồng Nai
|
2018 - 2019
|
|
6
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
|
2023 - 2024
|
|
|
|
|
|
2029 - 2030
|
|
|
|
|
|
II
|
Các chương
trình, dự án ưu tiên đến năm 2020
|
|
|
398,15
|
|
|
|
1
|
Lập dự án đầu tư
xây dựng và phát triển Vườn thực vật Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng
Nai
|
|
2016 - 2018
|
1,6
|
Sự nghiệp môi trường
|
Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh
về phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa
Đồng Nai 2012 - 2020”
|
Đã duyệt
|
2
|
Xây dựng Trung tâm
Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa
Đồng Nai
|
|
2018 - 2021
|
6
|
Đầu tư xây dựng
|
Đang trình
|
3
|
Nghiên cứu đầu tư,
xây dựng và phát triển vùng đệm Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
|
2017 - 2019
|
1,8
|
Sự nghiệp lâm nghiệp
|
Đã duyệt
|
4
|
Kiểm soát và ngăn
ngừa sự xâm lấn cây Mai Dương tại vùng bán ngập Hồ Trị An thuộc Khu Bảo tồn
Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
|
2016 - 2019
|
2
|
Sự nghiệp môi trường
|
Đã duyệt
|
5
|
Điều tra danh lục
và hiện trạng một số loài quan trọng, có giá trị bảo tồn và giá trị kinh tế tại
Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai
|
|
2017 - 2018
|
1
|
Sự nghiệp môi trường
|
Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của UBND tỉnh
về phê duyệt Đề án Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai 2015 - 2020
|
|
6
|
Bảo tồn các hệ sinh
thái nước đặc hữu tại Khu dự trữ sinh quyền Đồng Nai
|
|
2017 - 2020
|
2,15
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
7
|
Nghiên cứu đánh giá
diễn thế phục hồi hệ sinh thái rừng và đề xuất giải pháp bảo tồn tại Khu dự
trữ sinh quyển Đồng Nai
|
|
2016 - 2018
|
6
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
|
Bộ KHCN chủ trì
|
8
|
Lồng ghép quản lý
tài nguyên thiên nhiên và các mục tiêu về bảo tồn đa dạng sinh học vào quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quản lý các khu dự trữ sinh quyển ở Việt Nam
|
2018 - 2023
|
|
33
|
Quỹ môi trường toàn cầu GEF (UNDP)
|
|
Kinh phí quốc tế
|
9
|
Nghiên cứu bảo tồn
nguồn gen cây thuốc đặc hữu, quý, hiếm của vùng Đông Nam Bộ tại Khu Bảo tồn
Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
2018 - 2020
|
|
8,4
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
|
Bộ KHCN chủ trì
|
10
|
Xây dựng Khu Safari
tỉnh Đồng Nai
|
2018 - 2020
|
|
300
|
Xã hội hóa
|
|
|
11
|
Điều tra khảo
sát và xây dựng Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh núi Chứa Chan
|
2018 - 2019
|
|
4
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
|
12
|
Điều tra, xây dựng
cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai để quan trắc diễn biến đa dạng
sinh học dưới tác động của biến đổi khí hậu ở tỉnh Đồng Nai.
|
2018 - 2020
|
|
30
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
|
13
|
Tập huấn, nâng cao
năng lực quản lý về bảo tồn đa dạng sinh học cho cán bộ quản lý cấp tỉnh Đồng
Nai
|
2020
|
|
2
|
Sự nghiệp môi trường
|
Lồng ghép trong chương trình truyền thông về bảo vệ
môi trường
|
|
III
|
Các chương
trình, dự án giai đoạn 2020 - 2030
|
|
|
48
|
|
|
|
1
|
Đề án kiểm soát và
ngăn ngừa sự xâm lấn cây Mai Dương (Mimosa pigra) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
2021 - 2025
|
|
25
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát
và xây dựng thành lập Khu bảo vệ cảnh quan Tân Phú
|
2025 - 2026
|
|
6
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
|
3
|
Bảo tồn, phát triển nguồn gen cây Trinh nữ
hoàng cung (Crinium latifolium) xã Long Phước, huyện Long Thành.
|
2000 - 2030
|
|
5
|
Xã hội hóa
|
|
|
4
|
Xây dựng Vườn Quốc
gia bảo tồn và phát triển cây thuốc Đông Nam Bộ
|
2020 - 2022
|
|
6
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
5
|
Xây dựng mô hình đồng
quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản hồ Trị An
|
2028 - 2030
|
|
6
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
Tổng cộng
|
478,15
|
|
|
|
TT
|
Tên chương trình, dự án ưu tiên
|
Tổng kinh phí (tỷ đồng)
|
Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
SNMT
|
SNĐTXD
|
SNKT
|
SNLN
|
XHH
|
Vốn Trung ương
|
Vốn quốc tế
|
I
|
Các chương
trình, dự án thực hiện hàng năm và quan trắc định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Truyền
thông nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và bảo tồn ĐDSH tỉnh
Đồng Nai
|
26
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
26
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kiểm kê, cập
nhật tài nguyên ĐDSH, xây dựng mạng lưới quan trắc ĐDSH tỉnh Đồng Nai
|
6
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
6
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các
chương trình, dự án ưu tiên đến năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập dự án đầu
tư xây dựng và phát triển Vườn thực vật Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng
Nai (KBT TN - VH Đồng Nai)
|
1,6
|
1,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật tại KBT TN - VH Đồng Nai
|
6
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
3
|
Nghiên cứu
đầu tư, xây dựng và phát triển vùng đệm KBT TN - VH Đồng Nai
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
4
|
Kiểm soát
và ngăn ngừa sự xâm lấn cây Mai Dương tại vùng bán ngập hồ Trị An thuộc KBT TN
- VH Đồng Nai
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Điều tra
danh lục và hiện trạng một số loài quan trọng, có giá trị bảo tồn và giá trị
kinh tế tại Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bảo tồn các
hệ sinh thái nước đặc hữu tại Khu dự trữ sinh quyền Đồng Nai
|
2,15
|
0,7
|
0,7
|
0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,15
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nghiên cứu
đánh giá diễn thế phục hồi hệ sinh thái rừng và đề xuất giải pháp bảo tồn tại
Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai
|
6
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
8
|
Lồng ghép
quản lý tài nguyên thiên nhiên và các mục tiêu về bảo tồn đa dạng sinh học
vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý các khu dự trữ sinh quyển
ở Việt Nam
|
33
|
5,5
|
5,5
|
5,5
|
5,5
|
5,5
|
5,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
9
|
Nghiên cứu
bảo tồn nguồn gen cây thuốc đặc hữu, quý, hiếm của vùng Đông Nam Bộ tại KBT
TN - VH Đồng Nai
|
8,4
|
2
|
3
|
3,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,4
|
|
10
|
Xây dựng
Khu Safari tỉnh Đồng Nai
|
300
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
11
|
Điều tra
khảo sát và xây dựng Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh núi Chứa Chan
|
4
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Điều tra,
xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai để quan trắc diễn biến
đa dạng sinh học dưới tác động của biến đổi khí hậu ở tỉnh Đồng Nai
|
30
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tập huấn,
nâng cao năng lực quản lý về bảo tồn đa dạng sinh học cho cán bộ quản lý cấp
tỉnh Đồng Nai
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các
chương trình, dự án giai đoạn 2020 - 2030
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án kiểm
soát và ngăn ngừa sự xâm lấn cây Mai Dương (Mimosa pigra) trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai
|
25
|
|
|
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điều tra,
khảo sát và xây dựng thành lập Khu bảo vệ cảnh quan Tân Phú
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bảo tồn,
phát triển nguồn gen cây Trinh nữ hoàng cung (Crinium latifolium) xã Long
Phước, huyện Long Thành.
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
4
|
Xây dựng
Vườn Quốc gia bảo tồn và phát triển cây thuốc Đông Nam Bộ
|
6
|
|
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng
mô hình đồng quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản hồ Trị
An
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
2
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
478,15
|
131,3
|
129,7
|
129,15
|
16
|
14,5
|
13,5
|
8
|
10
|
5
|
2
|
4
|
5
|
5
|
105,75
|
6
|
12
|
2
|
305
|
14,4
|
33
|