ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 587/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 28 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ RỪNG - PHÒNG
CHÁY, CHỪA CHÁY RỪNG TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
ngày 25/10/2004 và Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về
việc thi hành Luật bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008 ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKH ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch phát triển ngành, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 321/QĐ-TTg
ngày 02/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-TTg
ngày 28/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực
phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2014-2020;
Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày
09/11/2012 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Quyết định số 1619/QĐ-UBND
ngày 05/8/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán Quy
hoạch hệ thống các công trình bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Quảng
Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 46/TTr-SKH-NN ngày 04/3/2016,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống các công trình bảo
vệ rừng - phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 với các nội
dung cụ thể sau:
I. Mục tiêu phát
triển:
1. Mục tiêu tổng quát:
- Nâng cao khả năng kiểm soát cháy rừng
và hiệu quả của công tác PCCCR, khống chế, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại
do cháy rừng xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Làm cơ sở cho việc bố trí các công
trình PCCCR từng năm, từng giai đoạn phục vụ cho việc bảo
vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, phấn đấu đến năm 2020 toàn tỉnh có một hệ
thống các công trình bảo vệ rừng, PCCCR phù hợp với điều kiện từng địa phương,
phục vụ có hiệu quả cho công tác PCCCR của tỉnh.
- Góp phần đưa công tác bảo vệ rừng,
PCCCR có hệ thống và hiệu quả, đồng bộ từ cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị máy móc phương tiện, năng lực chỉ huy cho đến các lực lượng
PCCCR, từng bước xã hội hóa công tác PCCCR trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể:
- Phấn đấu đến năm 2020, định hướng
năm 2030 bố trí hệ thống đường tuần tra bảo vệ rừng trong phạm vi của các Ban
quản lý khu bảo tồn có tác dụng tuần tra, giám sát bảo vệ rừng sẽ mở mới 214 km
đường tuần tra bảo vệ rừng.
- Xây dựng hệ thống đường ranh cản lửa:
mở mới 560 km đường ranh cản lửa, nhằm tạo ra một hệ thống đường ranh liên
hoàn, thống nhất trong toàn vùng.
- Xây dựng hệ thống chòi canh lửa: bố
trí thêm 39 chòi canh, tạo ra một hệ thống chòi canh liên
hoàn, đáp ứng được yêu cầu về canh gác lửa rừng cho các vùng trọng điểm cháy rừng
trong tỉnh.
- Quy hệ thống hồ,
đập và các điểm tiếp nước: xây dựng mới thêm 71 điểm tiếp nước tại những vùng
khó khăn trong việc tiếp nước để tạo nguồn nước tại chỗ phục
vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng.
- Xây dựng hệ thống đường lâm nghiệp:
mở mới 393 km đường lâm nghiệp, tạo ra một hệ thống đường dân sinh phục vụ nhu
cầu đời sống sản xuất cũng như công tác bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng
hiệu quả.
- Xây dựng hệ thống
nhà trạm quản lý bảo vệ rừng: Trên cơ sở hiện trạng và khảo sát thực tế sẽ xây
dựng thêm 21 nhà trạm quản lý bảo vệ rừng.
- Xây dựng hệ thống nhà chứa dụng cụ
bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng: Trên cơ sở kết hợp với các cơ sở đang dùng
làm trụ sở hiện có, xây mới thêm 16 nhà chứa dụng cụ bảo vệ
rừng, phòng cháy chữa cháy rừng và trang bị đầy đủ dụng cụ
chữa cháy cho các đơn vị.
- Quy hoạch xây dựng hệ thống bảng
quy ước bảo vệ rừng để tuyên truyền bảo vệ rừng: xây mới 136 bảng quy ước tại
những vị trí có dân cư tập trung hoặc những khu vực gần rừng để nâng cao hiệu
quả tuyên truyền.
- Quy hoạch bố trí hệ thống bảng cấp
dự báo cháy rừng: xây mới 39 bảng cấp dự báo cháy rừng tại các Hạt, Trạm kiểm
lâm, Trạm quản lý bảo vệ rừng để chủ động trong công tác
tuần tra canh gác lửa rừng.
- Quy hoạch cột
cờ hệ thống thông tin tín hiệu cảnh báo cháy rừng: xây mới 44 cột cờ thông tin tín hiệu cảnh báo cháy rừng tại các xã trọng
điểm có nguy cơ cháy rừng cao của các huyện.
- Quy hoạch hệ thống biển cấm tam
giác và bảng Pano tuyên truyền: Xây dựng 1.035 biển cấm tam giác và 60 bảng
Pano tuyên truyền.
3. Các chỉ tiêu khối lượng hệ
thống các công trình BVR-PCCCR quy hoạch đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
TT
|
Các
hạng mục
|
Hiện
trạng
|
Nhu
cầu tối thiểu
|
Nhu
cầu đầu tư
|
Đến
năm 2020
|
Dư
kiến sau năm 2020
|
Tổng cộng
|
QH mới
|
Nâng cấp, sửa chữa
|
1
|
Đường tuần
tra, bảo vệ (km)
|
8,3
|
222
|
222,3
|
214
|
8
|
30
|
2
|
Đường ranh cản lửa (km)
|
1.512,3
|
2.000
|
2.072,3
|
560
|
655
|
270
|
3
|
Chòi canh lửa (cái)
|
81
|
120
|
120
|
39
|
42
|
19
|
4
|
Điểm tiếp nước (cái)
|
38
|
100
|
109
|
71
|
7
|
27
|
5
|
Đường lâm nghiệp (km)
|
222,5
|
600
|
615,5
|
393
|
70
|
55
|
6
|
Trạm bảo vệ rừng (cái)
|
39
|
60
|
60
|
21
|
32
|
12
|
7
|
Nhà chứa dụng cụ (cái)
|
31
|
40
|
47
|
16
|
21
|
7
|
8
|
Bảng quy ước bảo vệ rừng (cái)
|
355
|
490
|
491
|
136
|
224
|
91
|
9
|
Bảng dự báo cấp cháy rừng (cái)
|
32
|
70
|
71
|
39
|
47
|
18
|
10
|
Cột cờ TT tín hiệu PCCCR (cái)
|
10
|
50
|
54
|
44
|
33
|
3
|
11
|
Biển cấm tam giác (cái)
|
1.077
|
2.100
|
2.112
|
1.035
|
|
1.250
|
12
|
Bảng pa nô tuyên truyền (cái)
|
24
|
80
|
84
|
60
|
25
|
22
|
II. Nội dung quy
hoạch
1. Quy hoạch hệ thống cơ sở hạ
tầng lâm sinh phục vụ công tác bảo vệ rừng,
phòng cháy chữa cháy rừng
- Quy hoạch đường tuần tra bảo vệ rừng:
Trong kỳ quy hoạch đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn toàn tỉnh cần mở mới 214 km, nâng cấp, sửa chữa 8,0 km đường
tuần tra bảo vệ rừng.
- Quy hoạch hệ thống đường ranh cản lửa:
Đến năm 2020 dự kiến mở mới khoảng 560 km, nâng cấp 655 km
đường ranh cản lửa.
- Quy hoạch hệ thống chòi canh lửa: Đến
năm 2020 trên toàn tỉnh cần xây dựng thêm 39 chòi canh lửa mới, tu sửa 42 chòi
canh lửa.
- Quy hoạch hệ thống điểm tiếp nước,
hồ, đập, bể chứa nước PCCC rừng: Đến năm 2020 quy hoạch
xây dựng 71 điểm tiếp nước, tu sửa 7 điểm tiếp nước phục vụ
chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh.
- Quy hoạch hệ thống đường lâm nghiệp:
Trong kỳ quy hoạch đến năm 2020 cần mở mới 393 km, duy tu sửa chữa 70 km đường lâm nghiệp.
- Quy hoạch hệ thống các cụm, trạm bảo
vệ rừng và PCCCR: Trong thời gian tới cần xây dựng bổ sung
thêm 21 trạm quản lý bảo vệ rừng và tu sửa 32 nhà trạm.
- Quy hoạch hệ thống nhà kho chứa dụng
cụ chữa cháy rừng: Trong kỳ quy hoạch đến năm 2020 xây dựng mới 16 nhà, sửa chữa 21 nhà chứa dụng cụ bảo vệ rừng.
- Quy hoạch hệ thống bảng quy ước bảo
vệ rừng: Đến năm 2020 dự kiến bố trí
quy hoạch mới 136 bảng, sửa chữa 224 bảng quy ước bảo vệ rừng.
- Bảng cấp dự
báo cháy rừng: Dự kiến đến năm 2020 bố trí xây dựng 39 bảng,
tu sửa 47 bảng cấp dự báo cháy rừng.
- Cột cờ thông tin tín hiệu cảnh báo
cháy rừng: Trong thời gian tới dự kiến bố trí xây dựng mới thêm 44 cột, tu sửa
33 cột cờ thông tin tín hiệu cảnh báo
cháy rừng tại một số xã điểm về bảo vệ rừng.
- Quy hoạch hệ thống biển cấm tam
giác: Căn cứ hiện trạng và nhu cầu thực tế của các chủ rừng, địa phương, đơn vị, trong thời
gian tới dự kiến bố trí 1.035 biển cấm
tam giác.
- Quy hoạch hệ thống bảng pa nô tuyên
truyền: Trong thời gian tới dự kiến bố trí xây dựng 60 bảng, tu sửa 25 bảng
Pano tuyên truyền.
TT
|
HẠNG
MỤC
|
Tổng
cộng
|
ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2030
|
Dự
kiến sau năm 2020
|
Tổng
|
Vĩnh
Linh
|
Cồn Cỏ
|
Gia
Linh
|
Đông Hà
|
Triệu
Phong
|
Quảng
Trị
|
Hải
Lăng
|
Cam
Lộ
|
Đak
rông
|
Hướng Hóa
|
1
|
Đường
tuần tra BV rừng (km)
|
302
|
222
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170
|
52
|
80
|
Nâng cấp
|
58
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,0
|
|
50
|
Quy hoạch mới
|
244
|
214
|
|
|
|
|
|
|
|
|
162
|
52
|
30
|
2
|
Đường
ranh cản lửa (km)
|
2.550
|
1.215
|
290
|
|
230
|
25
|
65
|
80
|
110
|
120
|
100
|
195
|
1.335
|
Nâng cấp
|
1.720
|
655
|
170
|
|
150
|
15
|
25
|
40
|
65
|
40
|
60
|
90
|
1.065
|
Quy hoạch mới
|
830
|
560
|
120
|
|
80
|
10
|
40
|
40
|
45
|
80
|
40
|
105
|
270
|
3
|
Chòi
canh lửa (cái)
|
151
|
81
|
12
|
2
|
8
|
2
|
6
|
3
|
13
|
9
|
12
|
14
|
70
|
Sửa chữa
|
93
|
42
|
9
|
|
4
|
2
|
1
|
|
6
|
8
|
4
|
8
|
51
|
Quy hoạch mới
|
58
|
39
|
3
|
2
|
4
|
|
5
|
3
|
7
|
1
|
8
|
6
|
19
|
4
|
Xây dựng Điểm tiếp
nước (điểm)
|
136
|
78
|
12
|
|
13
|
6
|
4
|
5
|
13
|
10
|
7
|
8
|
58
|
Sửa chữa
|
38
|
7
|
|
|
2
|
3
|
|
|
|
2
|
|
|
31
|
Quy hoạch mới
|
98
|
71
|
12
|
|
11
|
3
|
4
|
5
|
13
|
8
|
7
|
8
|
27
|
5
|
Đường
lâm nghiệp (km)
|
608
|
463
|
66
|
|
75
|
|
35
|
35
|
71
|
68
|
55
|
59
|
145
|
Nâng cấp
|
160
|
70
|
12
|
|
5
|
|
5
|
5
|
13
|
10
|
|
20
|
90
|
Quy hoạch mới
|
448
|
393
|
54
|
|
70
|
|
30
|
30
|
58
|
58
|
55
|
39
|
55
|
6
|
Trạm quản lý BV rừng (nhà)
|
99
|
53
|
18
|
|
4
|
1
|
2
|
|
4
|
4
|
8
|
12
|
46
|
Sửa chữa
|
66
|
32
|
13
|
|
3
|
1
|
|
|
2
|
4
|
4
|
5
|
34
|
Quy hoạch mới
|
33
|
21
|
5
|
|
1
|
|
2
|
|
2
|
|
4
|
7
|
12
|
7
|
Nhà kho chứa dụng cụ (nhà)
|
63
|
37
|
10
|
|
6
|
|
1
|
1
|
2
|
4
|
2
|
11
|
26
|
Sửa chữa
|
40
|
21
|
6
|
|
4
|
|
|
|
|
3
|
1
|
7
|
19
|
Quy hoạch mới
|
23
|
16
|
4
|
|
2
|
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
4
|
7
|
8
|
Bảng quy ước BV rừng (cái)
|
793
|
360
|
49
|
|
38
|
23
|
24
|
9
|
47
|
49
|
31
|
90
|
433
|
Sửa chữa
|
566
|
224
|
23
|
|
14
|
19
|
15
|
7
|
27
|
38
|
17
|
64
|
342
|
Quy hoạch mới
|
227
|
136
|
26
|
|
24
|
4
|
9
|
2
|
20
|
11
|
14
|
26
|
91
|
9
|
Bảng
cấp dự báo cháy rừng (cái)
|
171
|
86
|
24
|
|
9
|
7
|
6
|
5
|
9
|
4
|
14
|
8
|
85
|
Sửa chữa
|
114
|
47
|
13
|
|
5
|
5
|
3
|
5
|
6
|
2
|
5
|
3
|
67
|
Quy hoạch mới
|
57
|
39
|
11
|
|
4
|
2
|
3
|
|
3
|
2
|
9
|
5
|
18
|
10
|
Cột cờ TTTH PCCCR (cột)
|
131
|
77
|
48
|
|
|
|
7
|
7
|
14
|
|
|
1
|
54
|
Sửa chữa
|
84
|
33
|
24
|
|
|
|
5
|
4
|
|
|
|
|
51
|
Quy hoạch mới
|
47
|
44
|
24
|
|
|
|
2
|
3
|
14
|
|
|
1
|
3
|
11
|
Biển
cấm tam giác (cái)
|
2.285
|
1.035
|
460
|
|
310
|
30
|
10
|
5
|
35
|
20
|
40
|
125
|
1.250
|
Quy hoạch mới
|
2.285
|
1.035
|
460
|
|
310
|
30
|
10
|
5
|
35
|
20
|
40
|
125
|
1.250
|
12
|
Pano tuyên truyền (cái)
|
150
|
85
|
14
|
|
4
|
3
|
3
|
2
|
3
|
17
|
23
|
16
|
65
|
Sửa chữa
|
68
|
25
|
7
|
|
|
|
|
|
|
11
|
1
|
6
|
43
|
Quy hoạch mới
|
82
|
60
|
7
|
|
4
|
3
|
3
|
2
|
3
|
6
|
22
|
10
|
22
|
2. Quy hoạch đầu tư trang thiết
bị phục vụ công tác bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng
TT
|
HẠNG
MỤC
|
Tổng cộng
|
ĐẾN
NĂM 2020
|
Dự kiến sau năm
2020
|
Tổng
|
Vĩnh
Linh
|
Cồn Cỏ
|
Gia
Linh
|
Đông Hà
|
Triệu
Phong
|
Quảng
Trị
|
Hải
Lăng
|
Cam
Lộ
|
Đak
rông
|
Hướng Hóa
|
I
|
Cơ sở vật chất, dụng cụ phục vụ PCCCR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dụng cụ, thiết bị chữa cháy (bộ)
|
11
|
5
|
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
|
2
|
6
|
2
|
Máy bơm (cái)
|
59
|
31
|
|
|
2
|
2
|
2
|
|
4
|
2
|
5
|
14
|
28
|
3
|
Bình cứu hỏa cầm tay (cái)
|
142
|
79
|
|
|
|
|
3
|
6
|
3
|
32
|
15
|
20
|
63
|
4
|
Cuộn vòi chữa
cháy (cái)
|
160
|
85
|
|
|
4
|
|
5
|
10
|
10
|
30
|
6
|
20
|
75
|
5
|
Máy thổi gió
(cái)
|
141
|
76
|
17
|
|
13
|
3
|
3
|
7
|
1
|
6
|
11
|
15
|
65
|
6
|
Máy cưa xăng (cái)
|
97
|
57
|
12
|
|
12
|
2
|
3
|
5
|
3
|
6
|
5
|
9
|
40
|
7
|
Máy cắt thực bì (cái)
|
114
|
59
|
15
|
|
7
|
1
|
2
|
6
|
2
|
6
|
9
|
11
|
55
|
8
|
Rựa phát (cái)
|
2.020
|
1.025
|
270
|
|
220
|
20
|
|
30
|
20
|
240
|
105
|
120
|
995
|
9
|
Áo quần, giày,
mũ bảo hộ (bộ)
|
6.261
|
2.617
|
1.255
|
|
120
|
180
|
20
|
42
|
50
|
100
|
300
|
550
|
3.644
|
10
|
Áo quần chịu
nhiệt (bộ)
|
440
|
199
|
17
|
|
50
|
5
|
30
|
17
|
30
|
40
|
|
10
|
241
|
11
|
Can đựng nước (cái)
|
1.180
|
580
|
90
|
|
120
|
30
|
|
40
|
50
|
150
|
40
|
60
|
600
|
12
|
Bàn dập lửa (cái)
|
875
|
480
|
|
|
|
|
40
|
40
|
60
|
40
|
120
|
180
|
395
|
II
|
Trang thiết bị thông tin liên lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điện thoại cố định (cái)
|
55
|
32
|
8
|
|
2
|
|
2
|
2
|
2
|
8
|
4
|
4
|
23
|
2
|
Máy bộ đàm
(cái)
|
116
|
60
|
13
|
|
5
|
4
|
3
|
1
|
5
|
20
|
4
|
5
|
56
|
3
|
Máy định vị GPS (cái)
|
122
|
62
|
7
|
|
6
|
4
|
2
|
8
|
6
|
7
|
6
|
16
|
60
|
4
|
Loa cầm tay
(cái)
|
96
|
63
|
11
|
|
1
|
2
|
2
|
10
|
5
|
10
|
8
|
14
|
33
|
5
|
Ống nhòm
chuyên dùng (cái)
|
85
|
56
|
2
|
|
2
|
1
|
2
|
8
|
2
|
11
|
11
|
17
|
29
|
III
|
Phương
tiện phục vụ BVR, PCCCR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe chữa cháy
(xe)
|
19
|
10
|
3
|
|
1
|
2
|
1
|
2
|
|
|
1
|
|
9
|
2
|
Xe Ô tô (xe)
|
8
|
7
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
2
|
1
|
3
|
Xe Mô tô (xe)
|
126
|
68
|
12
|
|
10
|
3
|
2
|
3
|
5
|
7
|
13
|
13
|
58
|
III. Các giải pháp
thực hiện quy hoạch:
1. Giải pháp về tổ chức xây dựng lực lượng phục vụ bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng
đến năm 2020:
Tăng cường đầu tư xây dựng hệ thống
các công trình bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng, trang thiết bị PCCCR
cho lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng là cần thiết trong giai đoạn hiện nay,
quá trình đầu tư phải đảm bảo đồng bộ, thống nhất và đạt
hiệu quả cao nhất.
Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm. Trong đó, ưu tiên đầu tư cho các địa phương trong khu vực trọng
điểm có nguy cơ cháy cao; có các khu rừng đặc dụng, phòng hộ và các vùng rừng
trồng sản xuất có quy mô lớn ...
2. Giải pháp về đầu tư:
Huy động và kết hợp nhiều nguồn vốn,
trong quá trình thực hiện phải phát huy tối đa nội lực, tiết kiệm nguồn từ ngân
sách để cân đối các nguồn lực với các ngành kinh tế khác trong toàn tỉnh. Đầu
tư theo kỳ, theo các hạng mục ưu tiên. Ưu tiên bố trí từ
nguồn ngân sách Nhà nước để hoàn thiện cơ sở vật chất hạ tầng lâm sinh, các
công trình trọng điểm theo hướng đầu tư đồng bộ, hiệu quả theo từng đơn vị chủ rừng.
3. Giải pháp về khoa học công
nghệ
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý lửa rừng: quy hoạch, phân vùng trọng điểm nguy cơ cháy rừng; dự báo, cảnh
báo nguy cơ cháy rừng; phát hiện sớm điểm cháy rừng; truyền tin, xử lý thông
tin và chỉ huy chữa cháy rừng; huy động lực lượng và tổ chức chữa cháy rừng.
Nghiên cứu ứng dụng các biện pháp kỹ
thuật lâm sinh, phương tiện, thiết bị và công cụ phòng cháy, chữa cháy rừng
tiên tiến phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng.
Quy hoạch và quản lý các công trình
phòng cháy, chữa cháy rừng: hệ thống đường xá; kênh mương, bể chứa, hồ đập; hệ thống chòi canh lửa; hệ thống thông tin liên lạc; hệ
thống các trạm đo mưa, trạm khí tượng phục vụ dự báo cháy rừng;
Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ và chuyển giao trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.
4. Giải pháp về cơ chế chính sách
Tổ chức thực hiện và nghiên cứu đề xuất
bổ sung, điều chỉnh theo từng giai đoạn, từng vùng miền cụ thể về các chính
sách, chế độ trong lâm nghiệp như: chính sách hưởng lợi; chính sách hỗ trợ đầu
tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng bảo vệ rừng, PCCCR trong lâm nghiệp;
chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng; chính sách giao đất, giao rừng;
chính sách về thuế; chính sách về tín dụng, đầu tư cho lâm nghiệp và các chính
sách, chế độ khác có liên quan.
5. Giải pháp về tuyên truyền, vận
động, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng
Bằng các phương thức, phương tiện
tuyên truyền thích hợp và hiệu quả làm cho người dân và toàn xã hội nhận thức được
tầm quan trọng của rừng, đưa sự nghiệp bảo vệ rừng nói chung cũng như công tác
PCCCR nói riêng thành sự nghiệp của toàn dân.
6. Giải pháp về tổ chức xây dựng lực lượng phục vụ bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng
Kiện toàn và phân cấp trách nhiệm quản
lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp đối với UBND các cấp,
UBND các cấp thành lập các Ban chỉ huy phòng cháy, chữa cháy rừng và tổ chức
triển khai công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy rừng.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì công bố
công khai Quy hoạch hệ thống các công trình bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy
rừng tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 theo đúng quy định pháp luật; triển khai, hướng
dẫn thực hiện các chỉ tiêu hệ thống các công trình bảo vệ rừng - phòng cháy chữa
cháy rừng theo đúng quy hoạch được duyệt; Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh
giá thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch thực hiện các công trình bảo
vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và môi trường, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TV. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT Hà Sỹ Đồng;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|