|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 56/2017/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước Nghệ An 2025 2035
Số hiệu:
|
56/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đường
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/2017/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 21 tháng 08
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội; số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định 620/QĐ-TTg ngày
12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội
tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND
ngày 13/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, Kỳ họp thứ 4 về
Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số
4279/STNMT-NBHĐ ngày 16/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tài
nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung
chính sau:
1. Quan điểm của quy hoạch
- Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ
An đến năm 2025, tầm nhìn 2035 phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh Nghệ An; phục vụ, góp phần hoàn thành
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường,
bảo vệ tài nguyên nước, chủ động phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do
nước gây ra trên địa bàn tỉnh;
- Phát huy trách nhiệm của toàn xã hội
trong quản lý, bảo vệ, khai thác, sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2035 đối với nước
mặt có tính đến tác động của biến đổi khí hậu và nước mặt
là nguồn cấp nước chính cho các ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu của quy hoạch
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Quản lý, phân bổ nguồn nước đảm bảo
hài hòa, hợp lý giữa các ngành, tổ chức, cá nhân dùng nước, cấp đủ nước cho các
ngành kinh tế, ưu tiên đảm bảo 100% nước cấp cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp
có giá trị cao; Bảo vệ tài nguyên nước không bị ô nhiễm,
suy thoái cạn kiệt, bảo vệ chức năng nguồn
nước; Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước
gây ra trên địa bàn tỉnh Nghệ An nhằm đảm bảo an ninh lâu dài về tài nguyên nước,
góp phần thúc đẩy, hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Nghệ An.
2.2. Mục tiêu cụ
thể:
2.2.1. Đảm bảo
nguồn cấp nước sinh hoạt đến năm 2020 là 117 triệu m3/năm; đến 2025
là 125 triệu m3/năm và đến năm 2035 là 180,2 triệu m3/năm;
2.2.2. Đảm bảo
nước cho phát triển công nghiệp đến năm 2020 là 123,7 triệu m3/năm đến
2025 là 222,74 triệu m3/năm và đến năm 2035 là 420,74 triệu m3/năm;
2.2.3. Phân bổ hài hòa, hợp lý tài
nguyên nước giữa các vùng/tiểu vùng, lưu vực/tiểu lưu vực cho ngành nông nghiệp
với nhu cầu nước năm 2020 là 2,334 tỷ m3/năm, đến năm 2025 là 2,339
tỷ m3/năm và đến năm 2035 là 2,282 tỷ m3/năm;
2.2.4. Quản
lý việc xây dựng, vận hành các công trình khai thác phía thượng lưu, đảm
bảo lượng nước cấp nước cho hệ thống Bara Đô Lương với lưu lượng 44,0m3/giây
và cống Nam Đàn với lưu lượng 40,55m3/giây. Duy
trì dòng chảy tối thiểu trên các sông chính: Sông Cả, sông Hiếu, sông Giăng, sông Nậm Mô, sông Con, sông Hoàng Mai, sông Cửa Lò, sông Hầu và sông Thái;
2.2.5. Quản
lý, bảo vệ để khai thác hiệu quả, ổn định, lâu dài nguồn nước mặt với tổng
lượng có thể khai thác khoảng 16,25 tỷ m3/năm;
2.2.6. Quản lý,
bảo vệ nguồn nước, xây dựng các công trình để khai thác, đáp ứng cho sinh hoạt và các nhu cầu khác (không kể
nước cho thủy điện) trên phạm vi toàn tỉnh đến năm 2020 đạt
2,65 tỷ m3/năm, đến năm 2025 là 2,767 tỷ m3/năm
và đến năm 2035 là 2,96 tỷ m3/năm, trong trường hợp biến đổi khí hậu,
đảm bảo tổng nhu cầu nước của các ngành theo các giai đoạn của quy hoạch là:
2,81 tỷ m3/năm vào năm 2020, 2,74 tỷ m3/năm vào năm 2025 và năm 2035 là 2,93 tỷ m3/năm;
2.2.7. Quản lý, bảo vệ tài nguyên nước
không bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, đảm
bảo chức năng nguồn nước, đáp ứng mục tiêu chất lượng nước cho các ngành, các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
a) Giai đoạn 2017-2025: Bảo vệ tài
nguyên nước mặt đáp ứng chất lượng cho các mục đích sử dụng đạt mức B1÷A2 theo
QCVN 08-MT:2015/BTNMT;
b) Giai đoạn 2026-2035: Bảo vệ tài
nguyên nước mặt đạt mức A2÷A1 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT;
2.2.8. Phòng, chống lũ, lụt cho khu vực
hạ lưu sông Cả với tần suất chống lũ là P = 1% và lũ nội đồng cho các sông độc lập ven biển với P = 10%;
2.2.9. Phòng, chống hạn hán cho các vùng: Lưu vực sông Hiếu, vùng trung lưu sông Cả;
2.2.10. Phòng, chống xâm nhập mặn cho
các vùng hạ lưu sông Cả và vùng các sông độc lập ven biển.
3. Phương án quy hoạch
3.1. Phân vùng quy hoạch:
Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ
An được phân chia thành 08 vùng và các tiểu vùng thuộc các vùng như sau:
3.1.1. Vùng thượng lưu sông Cả, gồm
03 tiểu vùng:
a) Thượng lưu Sông Cả - Bản Vẽ;
b) Bản Vẽ - Khe Bố;
c) Khe Bố - Ngã
ba Cây Chanh.
3.1.2. Vùng sông Nậm Mô.
3.1.3. Vùng trung lưu sông Cả, gồm 02
tiểu vùng:
a) Ngã ba Cây Chanh - Đập Đô Lương;
b) Đập Đô Lương - Cống Nam Đàn.
3.1.4. Lưu vực sông Giăng.
3.1.5. Vùng lưu vực sông Hiếu, gồm 03
tiểu vùng:
a) Thượng lưu sông Hiếu - Bản Mồng;
b) Bản Mồng - Ngã ba Cây Chanh;
c) Lưu vực sông Con (sông Dinh).
3.1.6. Vùng hạ lưu sông Cả.
3.1.7. Vùng các sông độc lập ven biển.
3.1.8. Vùng thượng lưu sông Chu (phần
diện tích thuộc tỉnh Nghệ An).
(Chi tiết
diện tích các vùng/tiểu vùng và địa phương thuộc các vùng/tiểu vùng tại Phụ lục 01 kèm theo).
3.2. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước:
3.2.1. Nguyên tắc phân bổ tài nguyên
nước:
a) Phân bổ nguồn nước tài nguyên nước
mặt tỉnh Nghệ An gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, có xét đến quy hoạch khai
thác, sử dụng nước của các ngành và các yêu cầu chuyển nước giữa thượng lưu và
hạ lưu;
b) Phân bổ nguồn nước phải đảm bảo
tính bền vững, dựa trên cơ sở kết quả đánh giá giữa nhu cầu
khai thác, sử dụng nước với khả năng đáp ứng của nguồn nước và đảm bảo sự đồng thuận giữa các ngành sử dụng nước;
c) Trong điều kiện bình thường: Đáp ứng
đủ nhu cầu nước cho các ngành, đảm bảo dòng chảy tối thiểu
trên các sông. Hạn chế và giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước;
d) Trong điều kiện xảy ra hạn hán,
thiếu nước: Đảm bảo đủ 100% nhu cầu nước cho sinh hoạt,
đáp ứng tối đa khả năng của nguồn nước cho các mục đích khác. Hạn chế và giảm
thiểu nguy cơ ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước;
3.2.2. Thứ tự ưu tiên trong phân bổ
tài nguyên nước:
a) Đảm bảo đủ nước sử dụng cho sinh
hoạt cả về số lượng và chất lượng;
b) Đảm bảo dòng chảy tối thiểu cho
môi trường để duy trì hệ sinh thái thủy sinh trên các sông chính của từng khu dùng nước;
c) Đảm bảo yêu cầu nước cho phát triển
công nghiệp, ưu tiên các khu công nghiệp tập trung, cụm
công nghiệp đóng góp giá trị kinh tế lớn cho tỉnh;
d) Đảm bảo cung cấp nước cho ngành
nông nghiệp, trong đó ưu tiên cho chăn nuôi, và nuôi trồng thủy sản.
3.2.3. Lượng nước sử dụng để phân bổ:
(Chi tiết lượng nước mặt sử dụng để phân bổ tại Phụ lục 02 kèm theo).
3.2.4. Phân bổ tài nguyên nước cho
các đối tượng khai thác:
a) Phân bổ nguồn nước trong điều kiện
bình thường:
- Đảm bảo đủ nước cho các nhu cầu
khai thác, sử dụng, khai thác bền vững nguồn nước và bảo vệ môi trường;
- Nguồn nước dự phòng để cấp cho
thành phố Vinh trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước là nguồn nước dưới đất thuộc thành phố Vinh và huyện
Nam Đàn với tổng lưu lượng khoảng 255.000 m3/ngày
đêm; thị xã Cửa Lò được xem xét, quyết định sau năm 2020.
b) Phân bổ nguồn nước trong điều kiện
thiếu nước; Trong điều kiện thiếu nước, thứ tự ưu tiên và
tỷ lệ phân bổ cho các ngành như sau:
- Nước cho sinh hoạt: Đảm bảo 100%
nhu cầu;
- Nước cho công nghiệp: Đảm bảo 100% nhu cầu;
- Nước cho nông nghiệp: Đảm bảo cấp
80% so với nhu cầu, ưu tiên cấp đủ 100% nhu cầu nước cho chăn nuôi và nuôi trồng
thủy sản.
(Tỷ lệ
phân bổ nguồn nước cho các ngành theo các giai đoạn
của quy hoạch, theo tần suất nước đến và trong trường hợp hạn hán, thiếu nước tại
Phụ lục 03 kèm theo).
3.2.5. Phân vùng chức năng nguồn nước:
(Chức năng nguồn nước các sông/đoạn
sông theo các giai đoạn của quy hoạch thuộc các
vùng/tiểu vùng thể hiện chi tiết tại Phụ lục 04-a
kèm theo).
3.2.6. Định hướng nguồn khai thác:
(Định hướng nguồn khai thác cho
các ngành thể hiện chi tiết trong Phụ lục 04-b kèm theo).
3.2.7. Mạng giám sát tài nguyên nước:
(Mạng lưới giám sát tài nguyên nước
thể hiện chi tiết tại Phụ lục 05-a, 05-b, 05-c kèm
theo).
3.3. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước:
3.3.1. Chỉ tiêu,
phương án bảo vệ nguồn nước:
a) Giai đoạn 2015-2020:
- Về công tác thu gom xử lý nước thải:
+ Đối với nước thải sinh hoạt tại các
khu đô thị, khu dân cư tập trung: thu gom, xử lý được 70%
tổng lượng nước thải đạt chuẩn thải ra môi trường tùy theo mục đích sử dụng nước tại mỗi đoạn sông;
+ Đối với nước thải bệnh viện: 95% nước
thải bệnh viện tuyến tỉnh, 80% đối với
các bệnh viện tuyến huyện trở lên được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn thải ra môi trường tùy theo mục đích sử dụng nước;
+ Đối với nước thải công nghiệp: 100%
các cơ sở sản xuất, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã và đang hoạt động xử
lý đạt chuẩn thải ra môi trường tùy theo mục đích sử dụng nước của mỗi đoạn
sông. Đối với các cơ sở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp xây mới kiểm soát
100% yêu cầu xử lý đạt chuẩn thải ra môi trường.
- Về công tác cải thiện, phục hồi các
nguồn nước bị ô nhiễm; duy trì, bảo vệ các nguồn nước có chất lượng tốt:
+ Phê duyệt được danh mục các nguồn
nước cần lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh;
+ Lập hành lang bảo vệ nguồn nước cho
các đoạn sông, các hồ chứa ưu tiên trong giai đoạn trước năm 2020 theo Danh mục
các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ được phê duyệt;
+ Cải thiện chất lượng nước, giảm thiểu
mức độ ô nhiễm, bảo đảm các đoạn sông đều đạt mục tiêu chất lượng nước theo quy
hoạch;
+ Trám lấp 50% trong tổng số 1.352 giếng
phải trám lấp trên địa bàn tỉnh;
+ Hoàn thiện công tác điều tra, đánh
giá nước dưới đất khu vực đồng bằng ven biển và vùng hạ lưu sông Cả;
+ Giảm thiểu tình trạng suy thoái, cạn kiệt nguồn tài nguyên nước dưới đất
khu vực khai thác nước lớn, khu vực được xác định là nguồn nước dự phòng, cấp
nước tập trung cho sinh hoạt;
+ Bảo vệ miền cấp nước cho nước dưới
đất cho các khu vực dễ bị tổn thương vùng hạ lưu sông Cả.
- Về công tác quản
lý tài nguyên nước:
+ 90% số lượng cơ sở xả nước thải
đang hoạt động thuộc diện phải xin phép được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước;
+ Hoàn thiện bộ cơ sở dữ liệu về tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác cấp phép, quản lý tài nguyên nước.
b) Giai đoạn 2020-2025:
- Về công tác
thu gom xử lý nước thải:
+ Đối với nước thải sinh hoạt: thu
gom xử lý đạt chuẩn 80% tổng lượng nước thải phát sinh trên toàn tỉnh;
+ Đối với nước thải bệnh viện: 100%
nước thải bệnh viện tuyến huyện trở lên được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn thải
ra môi trường tùy theo mục đích sử dụng nước;
+ Đối với nước thải công nghiệp: 100% các cơ sở sản xuất, các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp đã và đang hoạt động xử lý đạt chuẩn thải ra môi trường tùy theo mục
đích sử dụng nước của mỗi đoạn sông. Đối với các cơ sở, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp xây mới kiểm soát 100% yêu cầu xử lý đạt chuẩn thải ra môi trường.
- Về công tác cải
thiện, phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm; duy trì, bảo vệ các nguồn nước có chất
lượng tốt:
+ Hoàn thành việc
lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước cho 100% đoạn sông, hồ chứa ưu tiên
trong giai đoạn trước năm 2025 theo Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang
bảo vệ được phê duyệt;
+ Cải thiện chất lượng nước, giảm thiểu mức độ ô nhiễm, bảo đảm các đoạn sông đều đạt mục tiêu chất lượng nước
theo quy hoạch;
+ Hoàn thiện công tác trám lấp giếng
khoan phải trám lấp trên địa bàn tỉnh;
+ Bảo vệ miền cấp nước cho nước dưới
đất cho các khu vực dễ bị tổn thương các huyện ven biển;
+ Giảm thiểu tình trạng suy thoái, cạn kiệt nguồn tài nguyên nước dưới
đất khu vực khai thác nước lớn, khu vực được xác định là nguồn nước
dự phòng, cấp nước tập trung cho sinh hoạt bao gồm cả thị xã Cửa Lò.
- Về công tác quản
lý tài nguyên nước:
+ 100% số lượng cơ sở xả nước thải
đang hoạt động thuộc diện phải xin phép được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước;
+ Hoàn thiện và kết nối bộ cơ sở dữ
liệu về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh với bộ cơ sở dữ
liệu về tài nguyên nước trên lưu vực để quản lý hiệu quả tài
nguyên nước;
+ Hoàn thiện công tác điều tra, đánh giá nước dưới đất khu vực trung du.
c) Giai đoạn 2025-2035.
- Về công tác thu
gom xử lý nước thải: Thu gom xử lý 100% đạt chuẩn thải vào môi trường đối với tất
cả các loại nước thải phát sinh trong các vùng quy hoạch.
- Về bảo vệ chất lượng nước:
+ 100% các đoạn sông, hồ chứa được bảo
vệ và đáp ứng được mục tiêu chất lượng nước theo quy hoạch cho giai đoạn
2025-2035;
+ Hoàn thành việc lập, quản lý hành
lang bảo vệ nguồn nước cho 100% đoạn sông, hồ chứa trong
Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ được phê
duyệt.
- Về công tác quản
lý tài nguyên nước:
+ 100% số lượng cơ sở xả nước thải
đang hoạt động thuộc diện phải xin phép được cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước;
+ Điều tra, đánh
giá được toàn bộ nước dưới đất trên địa bàn toàn tỉnh.
3.3.2. Bảo vệ chất lượng nước mặt:
a) Thứ tự ưu tiên bảo vệ:
- Ưu tiên cao nhất bảo vệ nguồn nước
các sông, đoạn sông có khai thác nước cấp cho sinh hoạt với yêu cầu bảo đảm cả
số lượng và chất lượng trong mọi tình huống;
- Các nguồn nước có giá trị đa dạng sinh học cao, có giá trị lịch
sử, bảo tồn văn hóa;
- Nguồn nước, cảnh quan môi trường và hệ sinh thái của tất cả các sông chính, chịu tác động của nước
thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, làng nghề, nước thải bệnh viện;
- Nguồn nước cấp bảo đảm phát triển
nông nghiệp, công nghiệp và phát triển các ngành kinh tế khác trong khu vực.
b) Nội dung bảo vệ theo các giai đoạn
của kỳ quy hoạch
- Giai đoạn 2015-2020:
+ Cải thiện chất lượng nước, khắc phục
tình trạng ô nhiễm tại các đoạn sông hiện đang bị ô nhiễm hoặc chưa đáp ứng được
mục đích sử dụng hiện tại để từng bước đưa về đáp ứng được mục tiêu chất lượng
nước trong kỳ quy hoạch;
+ Duy trì, bảo vệ chất lượng nước tại
các đoạn sông chưa bị ô nhiễm để bảo đảm đáp ứng được mục tiêu chất lượng nước
trong kỳ quy hoạch;
+ Phục hồi, bảo vệ nguồn sinh thủy và
các nguồn nước có giá trị bảo tồn;
+ Kiểm soát được các nguồn thải gây ô
nhiễm tại các vùng quy hoạch.
- Giai đoạn 2020-2025:
+ Duy trì, bảo vệ chất lượng nước các
đoạn sông để bảo đảm mục tiêu chất lượng nguồn nước trong kỳ quy hoạch;
+ Kiểm soát hiệu quả các nguồn thải
hiện có và các nguồn thải mới phát
sinh trong kỳ quy hoạch;
+ Triển khai lập và thực hiện quy hoạch
xả thải để bảo vệ nguồn nước và bảo vệ môi trường tại các vùng quy hoạch.
- Giai đoạn 2025-2035:
+ Bảo vệ, cải thiện chất lượng nước
các đoạn sông để bảo đảm bảo phù hợp mục tiêu chất lượng nguồn nước quy chuẩn
Việt Nam hiện hành;
+ Kiểm soát chặt chẽ, hiệu quả các
nguồn thải trên toàn tỉnh và trong các vùng quy hoạch;
(Mục tiêu chất lượng nước các sông
chính, sông quan trọng, hồ chứa tại các vùng/tiểu
vùng theo các giai đoạn của quy hoạch trong Phụ lục
06 kèm theo).
3.3.3. Bảo vệ nguồn sinh thủy:
- Tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu
nguồn, diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đến năm
2020 nâng cao tỷ lệ che phủ rừng và chất lượng của độ che
phủ đạt 57%;
- Quy hoạch chuyển đổi hoặc bổ sung
chức năng rừng đặc dụng ở một số khu rừng phòng hộ có giá trị đa dạng sinh học
cao ở vùng thượng lưu sông Cả (Kỳ Sơn, Tương Dương), vùng
lưu vực sông Giăng (Thanh Chương) và vùng lưu vực sông Hiếu
(Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu và Tân Kỳ);
- Tăng cường diện
tích trồng rừng phòng hộ ở các vùng/tiểu vùng có độ dốc lớn,
đồng thời tích cực trồng rừng tại những nơi có độ dốc thấp,
thảm thực bì thuộc đối tượng trồng rừng để nâng cao hiệu quả của rừng phòng hộ;
- Quy hoạch rừng phòng hộ gắn liền với
các công trình hồ chứa thủy lợi, thủy điện đầu nguồn: Bản Vẽ, Khe Bố (Tương Dương); Hủa Na (Quế Phong); Bản Mồng (Quỳ Châu, Quỳ Hợp); Vực Mấu (Quỳnh Lưu, Hoàng Mai); Sông Sào (Nghĩa Đàn).
3.3.4. Duy trì,
phục hồi các nguồn nước:
- Duy trì dòng chảy tối thiểu trên
dòng chính sông Cả, sông Hiếu, sông Con (sông Dinh), sông
Giăng, sông Nậm Mô và các sông độc lập ven biển;
- Phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm
không đáp ứng được cho mục đích sử dụng sinh hoạt trên các tại các vùng/tiểu vùng:
Thượng lưu sông Cả, vùng trung lưu sông Cả, vùng lưu vực sông Hiếu (tiểu vùng Bản
Mồng - Ngã ba cây Chanh, lưu vực sông Con) và vùng các
sông độc lập ven biển (sông Bùng);
- Phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm
không đáp ứng được cho mục đích tưới, nuôi trồng thủy sản trên các đoạn sông tại
các vùng/tiểu vùng: Thượng lưu sông Cả,
vùng trung lưu sông Cả (sông Rào Gang), vùng lưu vực sông Hiếu (tiểu vùng Bản Mồng
- Ngã ba cây Chanh) và vùng các sông độc lập ven biển
(sông Thái);
(Chi tiết yêu cầu duy trì dòng chảy
tối thiểu dòng chính các sông và nguồn nước cần phục
hồi tại Phụ lục 07-a và 07-b kèm theo).
3.3.5. Mạng giám sát chất lượng nước,
giám sát xả nước thải:
Giữ nguyên 43 điểm thuộc mạng quan trắc
nước mặt hiện có, bổ sung 05 điểm giám sát chất lượng nước
mặt;
Giữ nguyên 13 điểm thuộc mạng quan trắc
chất lượng nước dưới đất hiện có, bổ sung 30 điểm quan trắc nước dưới đất;
(Chi tiết
tại Phụ lục số 05-b, 5-c kèm theo).
3.4. Quy hoạch phòng, chống, khắc phục
hậu quả tác hại do nước gây ra:
3.4.1. Phòng chống lũ, lụt:
a) Đối với phòng, chống giảm thiểu lũ
quét tại các vùng thượng lưu sông Cả và sông Hiếu:
- Biện pháp công trình:
+ Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng
đầu nguồn, tăng cường các hoạt động quản lý xây dựng cơ bản, chương trình di
dân tái định cư;
+ Xây dựng hồ chứa điều tiết lũ ở khu
vực thường xảy ra lũ quét;
+ Xây dựng đê, tường chắn lũ quét:
Các khu vực có điều kiện xây dựng công trình ngăn lũ quét, nghiên cứu xây dựng
các tuyến đê hoặc tường chắn lũ quét để giữ dòng lũ cháy trong lòng dẫn, ngăn
chặn các tác động của lũ quét đối với khu vực cần bảo vệ.
- Biện pháp phi công trình:
+ Lập bản đồ
phân vùng nguy cơ lũ quét: Lập được bản đồ phân vùng nguy
cơ lũ quét (nguy cơ cao, nguy cơ trung bình và vùng ít có
khả năng xảy ra lũ quét);
+ Quản lý sử dụng đất: Quy hoạch sử dụng đất hạn chế phát triển trong vùng
nguy cơ lũ quét cao. Rà soát, bổ sung quy hoạch đối với
các khu dân cư để thực hiện tái định cư ra khỏi vùng có
nguy cơ lũ quét, sạt lở đất cao;
+ Xây dựng hệ thống cảnh báo dự báo,
nối mạng thông tin và truyền dẫn dữ
liệu đo đạc trực tuyến: Xây dựng chương trình dự báo lũ quét; tăng cường trang
thiết bị và năng lực xử lý thông tin dự báo cho ban chỉ huy phòng, chống lụt bão của tỉnh và của các huyện để có hệ thống
chỉ huy đồng bộ, kịp thời, chính xác;
+ Lập kế hoạch phòng chống giảm nhẹ
lũ quét ở các cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã;
+ Lập kế hoạch quản lý rủi ro do lũ quét gây ra trên địa bàn tỉnh.
b) Đối với phòng,
chống giảm thiểu lũ, lụt vùng hạ lưu sông Cả và vùng các
sông độc lập ven biển
- Tiêu chuẩn phòng lũ:
+ Mức đảm bảo chống lũ trên sông Cả với
tần suất là P = 1%;
+ Đối với các lưu vực sông Con, tiêu
chuẩn chống lũ hè thu P = 10%.
- Giải pháp công trình:
+ Xây dựng hệ thống đê bảo vệ các
vùng kinh tế, các khu dân cư;
+ Kết hợp xây dựng hệ thống đê với
các công trình hồ chứa thượng nguồn tham
gia cắt lũ.
- Giải pháp phi công trình:
+ Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao
năng lực, đầu tư trang thiết bị cho Ban phòng chống lụt
bão của tỉnh;
+ Xây dựng hệ thống cảnh báo dự báo,
nối mạng thông tin và truyền dẫn dữ liệu đo đạc trục tuyến;
+ Lập kế hoạch phòng chống giảm nhẹ lũ, ngập lụt ở các cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã;
+ Lập kế hoạch Quản lý rủi ro do lũ,
lụt gây ra trên địa bàn tỉnh;
+ Thông thoáng dòng chảy thoát lũ;
+ Tuyên truyền giáo dục cộng đồng.
3.4.2. Phòng chống
hạn hán, xâm nhập mặn:
- Giải pháp công trình:
+ Nâng cấp và hoàn thiện đầu tư xây dựng
hệ thống các công trình khai thác, sử dụng nước đảm bảo hoạt
động 100% công suất, kết hợp xây dựng các hồ chứa theo quy
hoạch thủy lợi nhằm tăng cường dòng chảy kiệt cho các sông, vùng phía hạ lưu;
+ Song song với
giải pháp xây dựng hồ chứa tạo nguồn phía thượng lưu, đầu tư xây dựng cống ngăn
mặn tại cửa sông Lam.
- Giải pháp phi công trình:
+ Thực hiện nội dung
quy hoạch phân bổ như đã xây dựng;
+ Duy trì dòng chảy tối thiểu: Thực
hiện theo nội dung quy hoạch phân bổ;
+ Trồng, bảo vệ
rừng: tăng cường diện tích trồng rừng, đặc biệt chú trọng
bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ và nâng cao chất lượng
rừng;
+ Giám sát các nguồn nước và việc thực
hiện điều tiết nước trong các hồ chứa để giảm thiểu các tác động do hạ thấp mực
nước trên dòng chính sông Cả, sông Hiếu, sông Giăng và sông Nậm Mô trong thời
gian hạn hán, đặc biệt là các hồ chứa lớn trong vùng như hồ Bản Vẽ, hồ Bản Mồng
và hồ Sông Sào;
+ Tăng cường nâng cao nhận thức của cộng
đồng về giá trị kinh tế, xã hội và môi trường của nước cũng như sự cần thiết phải
thực hiện các biện pháp giảm nhẹ thiệt hại của hạn hán;
+ Sử dụng nước một cách tiết kiệm, ứng
dụng khoa học công nghệ, thực hiện các biện pháp tưới tiết kiệm nước, chuyển đổi
cơ cấu cây trồng.
3.5. Giải pháp, kinh phí, tiến độ thực
hiện quy hoạch:
3.5.1. Giải pháp và tiến độ thực hiện:
a) Giải pháp về quản lý
- Tăng cường năng lực quản lý tài
nguyên nước các cấp, ngành trên địa bàn tỉnh;
- Đẩy mạnh công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước, ưu tiên những vùng đang và có nguy cơ thiếu nước, những khu vực có nhu
cầu khai thác nước tăng mạnh trong kỳ quy hoạch;
- Thực hiện chương trình kiểm kê,
đánh giá tài nguyên nước theo định kỳ; kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng nước;
- Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, gắn với cơ sở dữ liệu
về môi trường, đất đai và các lĩnh vực khác, bảo đảm tích hợp với hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về tài nguyên
nước, cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường của trung ương;
- Thực hiện quy hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục
hậu quả tác hại do nước gây ra ở các huyện, thị xã, thành phố. Định kỳ rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực
tế;
- Xây dựng chương trình giám sát và
báo cáo về tình hình khai thác sử dụng tài nguyên nước thuộc các vùng/tiểu
vùng, các lưu vực/tiểu lưu vực trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường giám sát chặt chẽ việc vận
hành của các hồ chứa thủy lợi, thủy điện: Bản Vẽ, Khe Bố,
Chi Khê, Bản Mồng và Vực Mấu;
- Tiếp tục rà soát, xây dựng và ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật, trong đó, tập trung vào cơ chế, chính sách
trong việc khai thác, sử dụng nước bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, ưu
tiên sử dụng tài nguyên nước để cấp cho sinh hoạt, công nghiệp và các lĩnh vực
sản xuất quan trọng gắn với bảo vệ tài nguyên nước;
- Tăng cường công tác quản lý và
cấp phép về tài nguyên nước: Hoàn tất việc đăng ký, cấp phép đối
với các công trình khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước để đưa vào quản lý theo quy định;
- Tăng cường năng lực và sự tham gia
của các bên liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xây dựng cơ chế
đối thoại, trao đổi thông tin, cơ chế trách nhiệm
giữa các ngành khai thác sử dụng tài nguyên nước và cơ quan quản lý nhà nước về
tài nguyên nước;
- Công tác truyền thông: Xây dựng và
tổ chức thực hiện chương trình phổ biến pháp luật về tài nguyên nước trong các cơ quan chuyên môn ở cấp cơ sở
(cấp huyện, cấp xã), tuyên truyền giáo dục trong nhân dân;
- Công khai các thông tin về các cơ sở
gây ô nhiễm và các nguồn nước bị ô nhiễm và
phát huy sức mạnh cộng đồng trong theo dõi, giám sát các hoạt động bảo vệ nguồn
nước.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện xin phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh;
- Định kỳ lập danh sách các tổ chức,
cá nhân chưa có giấy phép, thông báo và công bố trên các phương tiện thông tin.
b) Giải pháp về khoa học công nghệ:
- Trong quan trắc, giám sát tài
nguyên nước sử dụng công nghệ tự động và truyền số liệu kỹ
thuật số từ các trạm quan trắc về trung tâm
quản lý dữ liệu;
- Sử dụng công nghệ định vị vệ tinh
toàn cầu (GPS) kết hợp với các công cụ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý; công
nghệ phân tích ảnh viễn thám;
- Triển khai kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu để phòng, chống, giảm nhẹ tác động của hạn hán;
- Sử dụng các biện pháp tiết kiệm nước
trong nông nghiệp.
c) Giải pháp về đầu tư:
- Đầu tư kinh
phí cho việc thực hiện các dự án, chương trình đề xuất của
quy hoạch;
- Đầu tư xây dựng mạng quan trắc,
giám sát tài nguyên nước;
- Tăng cường công tác quản lý bằng cách đầu tư nguồn vốn để thực hiện các chương trình dự
án, đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước;
- Tăng cường
trang thiết bị phục vụ quản lý, điều tra, kiểm kê, đánh giá, quan trắc, giám
sát, dự báo tài nguyên nước, xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước.
d) Giải pháp về huy động nguồn vốn:
- Áp dụng việc đa dạng hóa nguồn vốn,
xã hội hóa dưới nhiều hình thức khác nhau trên cơ sở nhà nước và nhân dân cùng
làm đối với những dự án có ý nghĩa cộng đồng trong việc bảo vệ tài nguyên nước;
- Vốn ngân sách nhà nước bao gồm cả
trung ương và địa phương. Huy động kết
hợp với nguồn vốn do các tổ chức phi chính phủ tài trợ cho các công trình ở
những khu vực đặc biệt khó khăn có tỷ lệ các hộ nghèo đói cao, chỉ
tập trung vào các dự án công ích, nhân đạo mang tính xã hội và cộng đồng;
- Kêu gọi đầu tư, thu hút vốn đầu tư
của các cá nhân, doanh nghiệp đối với các dự án liên quan đến hoạt động phát
triển sản xuất, kinh doanh của đơn vị, vốn đầu tư của các nhà tài trợ và các tổ
chức quốc tế.
3.5.2. Kinh phí,
tiến độ thực hiện:
a) Tổng kinh phí là 28.171,5 tỷ đồng;
trong đó: Địa phương và huy động nguồn xã hội hóa là 1.071,5 tỷ đồng (vốn ngân sách địa phương là 871,5 tỷ đồng, vốn xã hội hóa là 200 tỷ đồng), vốn ngân sách Trung
ương là 27.100 tỷ đồng; cụ thể theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
- Kinh phí giai đoạn 2017 - 2020:
340,5 tỷ đồng;
- Kinh phí giai đoạn 2020 - 2025: 436,5 tỷ đồng;
- Kinh phí giai đoạn 2025 - 2035: 27.394,5 tỷ đồng.
(Các dự án ưu tiên thực hiện quy
hoạch tại Phụ lục số 08 kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
- Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nội
dung quy hoạch; công bố quy hoạch.
- Hướng dẫn đôn đốc các Sở, Ban,
ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng và tổ chức thực hiện
các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án có liên quan đến tài nguyên nước, bảo
đảm phù hợp với các mục tiêu, nội dung, giải pháp của Quy hoạch này.
- Chỉ đạo rà soát, thống kê, đánh giá
và phối hợp với các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, và thành
phố và các đơn vị có liên quan thực hiện các danh mục nhiệm vụ, dự án ưu tiên
trên cơ sở đó xây dựng các chương trình cụ thể, xác định rõ những nội dung cần ưu tiên, để theo chức năng nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, và thành phố thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan chức năng có
liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch này; định kỳ hàng năm, 5
năm sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm thực hiện quy hoạch.
- Chủ trì, liên hệ với các cơ quan
Trung ương, các tỉnh liên quan trong việc triển khai thực hiện quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, Bạn, ngành cấp tỉnh
có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thẩm định nhiệm vụ, dự án trong quá trình
triển khai thực hiện quy hoạch.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thẩm định về kinh phí các nhiệm
vụ, dự án, cân đối, bố trí vốn đầu tư hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước để thực hiện có hiệu quả các nội dung của quy hoạch.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, Ban, ngành cấp
tỉnh có liên quan xây dựng các chương trình, dự án, kế hoạch chi tiết phục vụ
phát triển nông nghiệp liên quan đến tài nguyên nước phải đảm bảo phù hợp với mục
tiêu, nội dung, giải pháp của Quy hoạch. Lồng ghép quy hoạch trồng rừng với nội
dung quy hoạch bảo vệ nguồn sinh thủy và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Công Thương: Theo chức năng nhiệm
vụ của mình, trong quá trình xây dựng quy trình vận hành các hồ chứa thủy điện,
các nhiệm vụ, kế hoạch có liên quan đến tài nguyên nước phải
đảm bảo phù hợp với các mục tiêu, nội dung, giải pháp của
quy hoạch này cho hiệu quả.
6. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự án cấp nước, thu gom, xử lý nước thải
các khu đô thị, thị xã, thị trấn nhằm đảm bảo mục tiêu cấp nước, thu gom, xử lý
nước thải trên địa bàn toàn tỉnh theo các giai đoạn của
quy hoạch. Lồng ghép các dự án trong quy hoạch này với dự án thu gom, xử lý nước
thải, chất thải trên địa bàn tỉnh cho hiệu quả.
7. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh khác
có liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với cơ quan chủ trì
triển khai công việc liên quan để thực hiện quy hoạch.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý. Đồng thời tuyên truyền vận động các tổ
chức, cá nhân thực hiện quy hoạch, góp phần khai thác, sử dụng tiết kiệm có hiệu
quả và bảo vệ tài nguyên nước.
- Trên cơ sở các
nội dung của quy hoạch, lồng ghép, tích hợp các nội dung
Quy hoạch tài nguyên nước vào các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát
triển kinh tế và xã hội của địa phương.
9. Các tổ chức, cá nhân có các hoạt động
có liên quan đến nguồn nước, phải thực hiện nghiêm túc theo đúng quy định của
pháp luật và theo các nội dung của quy hoạch (lập hồ sơ đề nghị cấp phép trong
khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước, nộp phí bảo vệ môi trường,
phí khai thác tài nguyên…); đầu tư, nghiên cứu đối mới công nghệ trong quá trình sản xuất để sử dụng tiết kiệm nguồn nước,
cũng như phải xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định, đảm bảo mục tiêu chất lượng
nước trước khi xả thải ra môi trường. Khuyến khích các tổ
chức, cá nhân tham gia xã hội hóa trong công tác thu gom,
xử lý nước thải, bảo vệ tài nguyên nước.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để B/c);
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND (để B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu VT.NN(Anh Việt).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
PHỤ LỤC 01:
PHÂN CHIA VÙNG/TIỂU VÙNG
(Kèm theo Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Vùng/
tiểu vùng
|
F
(km2)
|
Phạm
vi/đơn vị hành chính
|
I
|
Vùng thượng lưu sông Cả
|
4.636
|
|
1
|
Thượng lưu Sông Cả - Bản Vẽ
|
1.620
|
- Huyện Kỳ Sơn:
Keeng Đu, Đoọc May, Bắc Lý, Mỹ Lý, Na Loi, Mường Lống, Bảo
Thắng, Huổi Tụ.
- Huyện Tương Dương: Mai Sơn, Nhôn
Mai, Hữu Khuông, vùng ngập hồ Bản Vẽ.
|
2
|
Bản Vẽ - Khe Bố
|
1.670
|
- Huyện Tương Dương: Lương Minh, Yên
Na, Yên Tĩnh, Thạch Giám, thị trấn Hòa Bình, Tam Thái,
Yên Hòa, Nga My, Tam Hợp, Tam Đình, Yên Thắng, Xiêng My;
- Huyện Con Cuông: Bình Chuẩn
|
3
|
Khe Bố - Ngã 3
Cây Chanh
|
1.346
|
- Huyện Tương Dương: Tam Quang
- Huyện Con Cuông: Cam Lâm, Lạng Khê, Châu Khê, Chi Khê, Yên Khê, Bồng Khê, thị trấn Con Cuông, Đôn Phục;
- Huyện Anh Sơn: Tam Sơn, Đỉnh Sơn
|
II
|
Vùng sông Nậm Mô
|
1.506
|
- Huyện Kỳ Sơn: Nậm Cắn, Phà Đánh, Hữu Lập, Bảo Nam, Chiêu Lưu, Hữu Kiệm, thị Mường Xén,
Tà Cạ, Tây Sơn, Mường Típ, Mường Ải, Na Ngoi, Nậm Càn.
- Huyện Tương Dương: Lưu Kiền, Xá
Lượng.
|
III
|
Vùng trung lưu sông Cả
|
1528,3
|
|
1
|
Ngã 3 Cây Chanh - Đập Đô Lương
|
521,3
|
- Huyện Anh Sơn: Cẩm Sơn, Hùng Sơn, Tường Sơn, Đức Sơn, Hội Sơn, Thạch Sơn, Vĩnh Sơn, Lạng
Sơn, Tào Sơn, thị trấn Anh Sơn, Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn, Hòa Sơn;
- Huyện Đô Lương: Giang Sơn Đông,
Giang Sơn Tây, Lam Sơn, Ngọc Sơn, Bồi Sơn, Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông Sơn, Bài
Sơn, Bắc Sơn.
|
2
|
Đập Đô Lương - Cống Nam Đàn 2
|
1.007
|
- Huyện Đô Lương: Nam Sơn, Đặng
Sơn, Lưu Sơn, thị trấn Đô Lương, Yên Sơn, Văn
Sơn, Thịnh Sơn, Hòa Sơn, Đà Sơn, Lạc Sơn, Tân Sơn, Thái Sơn, Trung Sơn, Thuận
Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn, Hiến
Sơn, Đại Sơn, Trù Sơn, Mỹ Sơn, Nhân Sơn;
- Huyện Thanh Chương: Thanh Hương, Thanh Tiên, Thanh Hưng, Thanh Phong, Thanh Văn, Thanh Lĩnh, Thanh Tường, Thanh Đồng,
Thanh Thịnh, Thanh An, TT Dùng, Đồng Văn,
Thanh Ngọc, Ngọc Sơn, Thanh Chi, Thanh Khê, Thanh Thủy,
Thanh Hà, Võ Liệt, Thanh Long, Xuân Tường, Thanh Dương, Thanh Lương, Thanh
Khai, Thanh Yên, Thanh Tùng, Thanh Mai, Thanh Giang,
Thanh Xuân, Thanh Lâm, Cát Văn, Ngọc Lâm, Thanh Sơn;
- Huyện Nam
Đàn: Nam Hưng, Nam Thái, Nam Thượng, Nam Tân
|
IV
|
Vung sông Giăng
|
1.060
|
- Huyện Con Cuông: Môn Sơn, Lục Dạ;
- Huyện Anh Sơn: Phúc Sơn;
- Huyện Thanh Chương: Thanh Đức, Hạnh
Lâm, Thanh Nho, Thanh Mỹ, Thanh Hòa, Phong Thịnh, Thanh Liên
|
V
|
Vùng sông Hiếu
|
4.935
|
|
1
|
Thượng lưu sông Hiếu Bân Mồng
|
2.399
|
- Huyện Quế Phong: Hạnh Dịch, Nậm
Giải, Tri Lễ, Tiền Phong, thị trấn Kim Sơn, Mường Noọc, Châu Kim, Châu Thôn,
Nậm Nhoóng, Cắm Muộn, Quang Phong, Quế Sơn;
- Toàn bộ huyện Quỳ Châu;
- Huyên Quỳ Hợp: Xã Yên Hợp
|
2
|
Bản Mồng - Ngã
3 Cây Chanh
|
1.742
|
- Huyện Quỳ Hợp: Đồng Hợp, Hạ Sơn;
- Huyện Nghĩa Đàn: Nghĩa Đàn, Nghĩa
Mai, Nghĩa Yên, Nghĩa Sơn, Nghĩa Lâm, Nghĩa Lạc, Nghĩa Lợi, Nghĩa Hồng, Nghĩa
Thịnh, Nghĩa Minh, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Tân, Nghĩa Thắng, Nghĩa Lạc, Nghĩa Lợi, Nghĩa Đức, Nghĩa An, Nghĩa Khánh, Nghĩa
Long, Nghĩa Lộc;
- Thị xã Thái Hòa: toàn bộ thị xã
Thái Hòa
- Huyện Tân Kỳ: Thị trấn Tân Kỳ,
Nghĩa Bình, Đồng Nghĩa, Nghĩa Thái, Tân Phú, Tân Xuân, Giai Xuân, Tân Hợp, Đồng
Văn, Tiên Kỳ, Nghĩa Hợp, Nghĩa Dũng,
Nghĩa Hoàn, Tân Long, Nghĩa Phúc, Tân An, Kỳ Tân, Tân Long, Kỳ Sơn, Hương
Sơn, Phú Sơn, Nghĩa Hành, Tân Hương;
- Huyện Anh Sơn: Thọ Sơn, Thành Sơn, Bình Sơn;
- Huyện Con Cuông: Thạch Ngàn, Mậu
Đức.
|
3
|
Sông con
|
794
|
- Huyện Quỳ Hợp: Châu Tiến, Châu Hồng,
Châu Thành, Châu Cường, Liên Hợp, Châu Lộc, Châu Thái, Nam Sơn, Bắc Sơn, Châu Lý, Châu Đình, Châu Quang, thị trấn Quỳ Hợp,
Thọ Hợp, Văn Lợi, Minh Hợp, Nghĩa Xuân, Tam Hợp;
- Huyện Nghĩa Đàn: Nghĩa Hưng,
Nghĩa Liên, Nghĩa Hiếu.
|
VI
|
Vùng hạ lưu sông Cả
|
529,2
|
- Huyện Nam Đàn: Vân Diên, thị trấn
Nam Đàn, Xuân Hòa, Nam Xuân, Nam Lĩnh, Nam Giang, Kim Liên, Hùng Tiến, Nam Lộc,
Hồng Long, Khánh Sơn, Xuân Lâm, Nam
Cát, Nam Trung, Nam Kim, Nam Phúc, Nam Cường;
- Toàn bộ huyện Hưng Nguyên;
- Toàn bộ TP Vinh;
- Huyện Nghi Lộc: Nghi Diên, Nghi Vạn,
Nghi Kim, Nghi Liên, Nghi Trung, thị trấn Quán Hành, Nghi Thịnh, Nghi Khánh, Nghi Trường, Nghi Thạch, Nghi Phong, Nghi Xuân, Nghi Thái, Phúc Thọ;
- Thị xã Cửa
Lò: Nghi Thu, Nghi Hương, Nghi Hòa, Nghi Hải.
|
VII
|
Vùng sông độc lập ven biển
|
1.675
|
- Toàn bộ huyện Yên Thành;
- Toàn bộ huyện Quỳnh Lưu;
- Toàn bộ huyện
Diễn Châu;
- Huyện Nghĩa Đàn: Nghĩa Thọ, Nghĩa
Phú, Nghĩa Hội; Toàn bộ thị xã Hoàng Mai; Huyện Nam Đàn: Nam Nghĩa, Nam
Thanh, Nam Anh;
- Huyện Nghi Lộc: Nghi Kiều, Nghi
Công Nam, Nghi Công Bắc, Nghi Lâm, Nghi Mỹ, Nghi Phương,
Nghi Văn, Nghi Đông, Nghi Hưng, Nghi
Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Thiết, Nghi Xá, Nghi Hợp, Nghi Hoa, Nghi
Tiến, Nghi Yên;
- Thị xã Cửa Lò: Nghi Tân, Nghi Thủy,
Thu Thủy.
|
VIII
|
Vùng sông Chu
|
621,5
|
Huyện Quế Phong:
xã Thông Thụ và xã Đồng Văn
|
Tổng
|
16.491
|
|
PHỤ LỤC 02:
LƯỢNG NƯỚC MẶT CÓ THỂ PHÂN BỔ TẠI CÁC
VÙNG/TIỂU VÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
Đơn
vị tính: 106 m3
Vùng/tiểu vùng
|
ĐKBT
|
2020-BĐKH
|
2025-BĐKH
|
2035-BĐKH
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
I. Vùng thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng
thượng lưu sông Cả - Bản Vẽ
|
679,40
|
362,64
|
242,94
|
661,20
|
342,88
|
233,60
|
663,82
|
344,41
|
234,74
|
669,70
|
347,88
|
234,73
|
Tiểu vùng Bản Vẽ -
Khe Bố
|
1.108,20
|
569,82
|
324,92
|
964,84
|
464,91
|
279,76
|
968,10
|
466,61
|
280,89
|
975,38
|
470,41
|
283,42
|
Tiểu vùng
Khe Bố -Ngã ba cây Chanh
|
1.081,69
|
512,04
|
273,80
|
1057,67
|
496,19
|
285,85
|
1061,13
|
497,99
|
287,00
|
1.068,83
|
501,99
|
289,57
|
II. Vùng lưu vực sông Nậm Mô
|
905,74
|
536,57
|
394,85
|
848,66
|
488,37
|
337,45
|
852,29
|
490,72
|
338,76
|
860,49
|
496,08
|
338,81
|
III. Vùng trung lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng
Ngã ba cây Chanh-Đô Lương
|
571,50
|
301,43
|
202,63
|
585,93
|
349,91
|
226,03
|
587,69
|
350,97
|
226,71
|
591,61
|
353,35
|
228,25
|
Tiểu Vùng
Đô Lương - Nam Đàn 2
|
1.174,94
|
597,99
|
596,28
|
1.201,28
|
672,90
|
482,08
|
1.206,00
|
676,06
|
484,67
|
1.213,99
|
680,60
|
487,97
|
IV. Vùng
lưu vực sông Giăng
|
1.185,69
|
622,61
|
396,94
|
1.228,59
|
699,45
|
488,86
|
1.232,30
|
701,60
|
490,38
|
1.240,55
|
706,38
|
493,78
|
V. Vùng
sông Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng thượng
lưu sông Hiếu Bản Mồng
|
2.525,61
|
1.279,78
|
824,16
|
2.564,11
|
1.302,27
|
840,31
|
2.573,03
|
1.307,46
|
844,02
|
2.593,03
|
1.319,14
|
852,37
|
Tiểu vùng Bản
Mồng - Ngã ba cây Chanh
|
1.648,49
|
987,96
|
714,26
|
1.644,03
|
1.047,84
|
819,82
|
1.680,89
|
1.083,10
|
854,54
|
1.689,53
|
1.088,20
|
858,46
|
Tiểu vùng
sông Con
|
570,81
|
301,27
|
177,35
|
567,31
|
335,50
|
240,98
|
574,62
|
342,17
|
247,41
|
578,57
|
344,71
|
249,39
|
VI. Vùng
hạ lưu sông Cả
|
1.591,39
|
1.403,36
|
1.313,57
|
1.675,11
|
1.472,92
|
1.377,15
|
1.716,67
|
1.505,21
|
1.405,05
|
1.723,97
|
1.510,69
|
1.409,66
|
VII. Vùng sông độc lập ven biển
|
3.484,16
|
3.003,97
|
2.777,35
|
3.435,52
|
2.970,90
|
2.753,22
|
3.459,25
|
2.995,51
|
2.778,70
|
3.477,41
|
3.008,18
|
2.788,80
|
VIII. Vùng thượng lưu sông Chu
|
2.316,31
|
1.214,74
|
794,60
|
2.436,80
|
1.251,48
|
769,59
|
2.445,81
|
1.256,66
|
773,23
|
2.465,97
|
1.268,32
|
781,43
|
Tổng
|
18.843,93
|
11.694,18
|
9.033,64
|
18.871,07
|
11.895,51
|
9.134,69
|
19.021,59
|
12.018,48
|
9.246,08
|
19.149,03
|
12.095,93
|
9.296,66
|
PHỤ LỤC 03:
TỶ LỆ PHÂN BỔ NƯỚC MẶT CHO CÁC NGÀNH TẠI
CÁC VÙNG/TIỂU VÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
Bảng
1: Lượng nước phân bổ cho sinh hoạt và công nghiệp (triệu m3/năm)
Vùng
|
2020
|
2025
|
2035
|
Nước
mặt
|
Nước
dưới đất
|
Nước
mặt
|
Nước
dưới đất
|
Nước
mặt
|
Nước
dưới đất
|
I. Vùng thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng thượng lưu sông Cả
- Bản Vẽ
|
1.52
|
0.25
|
1.59
|
0.25
|
2.45
|
0.25
|
Tiểu vùng Bản Vẽ - Khe Bố
|
1.53
|
0.37
|
1.65
|
0.37
|
2.64
|
0.37
|
Tiểu vùng Khe
Bố - Ngã ba cây Chanh
|
2.18
|
0.30
|
2.73
|
0.30
|
4.58
|
0.30
|
II. Vùng lưu vực sông Nậm Mô
|
1.63
|
0.23
|
1.71
|
0.23
|
2.61
|
0.23
|
III. Vùng trung lưu sông
Cả
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng ngã ba cây Chanh đến Đ.Đô Lương
|
5.86
|
2.57
|
6.26
|
5.10
|
13.76
|
5.49
|
Tiểu Vùng Đô Lương - Nam Đàn 2
|
9.12
|
2.54
|
5.86
|
6.55
|
15.22
|
3.26
|
IV. Vùng lưu vực sông Giăng
|
4.17
|
0.32
|
3.29
|
1.38
|
6.52
|
0.32
|
V. Vùng sông Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng thượng lưu Sông Hiếu
- Bản Mồng
|
3.99
|
0.11
|
4.40
|
0.11
|
6.74
|
0.11
|
Tiểu vùng Bản Mồng - Ngã ba cây
Chanh
|
21.38
|
1.99
|
30.40
|
1.99
|
53.57
|
1.99
|
Tiểu vùng sông Con
|
12.76
|
1.86
|
19.37
|
3.66
|
39.74
|
1.86
|
VI. Vùng hạ lưu sông Cả
|
39.58
|
2.45
|
54.15
|
2.45
|
89.13
|
2.45
|
VII. Vùng sông độc lập ven biển
|
121.90
|
3.10
|
189.99
|
3.10
|
343.04
|
3.10
|
VIII. Vùng thượng lưu sông Chu
|
0.82
|
0.03
|
0.85
|
0.03
|
1.26
|
0.03
|
Tổng
|
226.44
|
16.10
|
322.25
|
25.50
|
581.25
|
19.74
|
Bảng
2: TỶ lệ phân bổ nước mặt cho ngành nông nghiệp trong
điều kiện bình thường (%)
Vùng
|
2020
|
2025
|
2035
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
I. Vùng thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng thượng
lưu sông Cả - Bản Vẽ
|
100%
|
100%
|
86.05%
|
100%
|
100%
|
85.87%
|
100%
|
100%
|
85.91%
|
Tiểu vùng Bản Vẽ - Khe Bố
|
100%
|
100%
|
97.05%
|
100%
|
100%
|
97.04%
|
100%
|
100%
|
97.04%
|
Tiểu vùng Khe Bố - Ngã ba cây Chanh
|
100%
|
100%
|
91.73%
|
100%
|
100%
|
93.55%
|
100%
|
100%
|
93.06%
|
II. Vùng lưu vực sông Nậm Mô
|
100%
|
100%
|
91.31%
|
100%
|
100%
|
91.10%
|
100%
|
100%
|
90.42%
|
III. Vùng trung lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng Ngã ba cây Chanh - Đô
Lương
|
96.72%
|
80.73%
|
69.24%
|
96.39%
|
80.54%
|
69.06%
|
96.93%
|
81.04%
|
69.47%
|
Tiểu vùng Đô
Lương - Nam Đàn
|
94.36%
|
78.86%
|
66.46%
|
94.34%
|
78.83%
|
66.56%
|
94.58%
|
79.42%
|
66.88%
|
IV. Vùng lưu vực sông Giăng
|
100%
|
198.90%
|
96.32%
|
100%
|
98.84%
|
95.99%
|
100%
|
99.00%
|
96.50%
|
V. Vùng sông Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng thượng lưu Sông Hiếu -
Bản Mồng
|
100%
|
100%
|
91.19%
|
100%
|
100%
|
91.20%
|
100%
|
100%
|
91.46%
|
Tiểu vùng Bản Mồng - Ngã ba cây Chanh
|
100%
|
100%
|
98.59%
|
100%
|
100%
|
98.71%
|
100%
|
100%
|
99.08%
|
Tiểu vùng sông Con
|
99.49%
|
86.85%
|
73.33%
|
100%
|
87.50%
|
75.38%
|
100%
|
88.53%
|
76.63%
|
VI. Vùng hạ lưu sông Cả
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
VII. Vùng sông độc lập ven biển
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
VIII. Vùng thượng lưu sông Chu
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bảng
3: Tỷ lệ phân bổ nước mặt cho ngành nông nghiệp trong điều kiện BĐKH (%)
Vùng
|
2020-BĐKH
|
2025-BĐKH
|
2035-BĐKH
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
P50%
|
P85%
|
P95%
|
I. Vùng thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng thượng
lưu sông Cả - Bản Vẽ
|
100%
|
97,92%
|
83.33%
|
100%
|
97.61%
|
83.33%
|
100%
|
97.19%
|
83.33%
|
Tiểu vùng Bản Vẽ - Khe Bố
|
100%
|
100%
|
91.00%
|
100%
|
100%
|
83.31%
|
100%
|
100%
|
83.33%
|
Tiểu vùng Khe Bố - Ngã ba cây Chanh
|
100%
|
100%
|
82.25%
|
100%
|
100%
|
84.20%
|
100%
|
100%
|
84.03%
|
II. Vùng lưu vực sông Nậm Mô
|
100%
|
91.28%
|
84.21%
|
100%
|
90.79%
|
84.55%
|
100%
|
90.44%
|
84.57%
|
III. Vùng trung lưu sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng Ngã ba cây Chanh đến Đô Lương
|
98.07%
|
84.24%
|
75.10%
|
97.78%
|
83.94%
|
74.89%
|
97.96%
|
83.66%
|
74.76%
|
Tiểu vùng Đô
Lương - Nam Đàn 2
|
92.32%
|
77.00%
|
66.19%
|
92.21%
|
77.12%
|
66.39%
|
92.51%
|
77.06%
|
66.41%
|
IV. Vùng lưu vực sông Giăng
|
100%
|
100%
|
95.94%
|
100%
|
100%
|
95.83%
|
100%
|
100%
|
96.11%
|
V. Vùng sông Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vùng thượng lưu Sông Hiếu -
Bản Mồng
|
100%
|
100%
|
90.97%
|
100%
|
100%
|
90.98%
|
100%
|
100%
|
91.22%
|
Tiểu vùng Bản Mồng - Ngã ba cây Chanh
|
100%
|
100%
|
99.32%
|
100%
|
100%
|
99.48%
|
100%
|
100%
|
99.94%
|
Tiểu vùng sông Con
|
100%
|
91.79%
|
83.54%
|
100%
|
92.46%
|
84.43%
|
100%
|
93.33%
|
85.22%
|
VI. Vùng hạ lưu sông Cả
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
VII. Vùng sông độc lập ven biển
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
VIII. Vùng thượng lưu sông Chu
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
92%
|
PHỤ LỤC 04-a:
CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC CÁC SÔNG/ĐOẠN SÔNG
THEO CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUY HOẠCH THUỘC CÁC VÙNG/TIỂU VÙNG
(Kèm
theo Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Vùng
|
Sông/đoạn
sông chính
|
Chức
năng chính
|
Chức
năng khác
|
I
|
Vùng thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng thượng lưu sông Cả -
Bản Vẽ
|
Dòng chính sông Cả
|
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa; Thủy điện, giao thông
thủy
|
2
|
Tiểu vùng Bản Vẽ - Khe Bố
|
Dòng chính sông Cả
|
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa;
|
3
|
Tiểu vùng Khe Bố - Ngã ba cây Chanh
|
Dòng chính sông Cả
|
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa;
- Thủy điện
|
II
|
Vùng lưu vực sông Nậm Mô
|
Dòng chính sông Nậm Mô
|
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa;
- Thủy điện;
- Cấp nước Sinh
hoạt, Công nghiệp
|
III
|
Vùng trung lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng ngã ba cây Chanh đến Đô
Lương
|
Dòng chính sông Cả
|
- Lấy nước sinh hoạt;
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước Sinh hoạt, Công nghiệp;
- Giao thông thủy;
- Hỗ trợ sinh
thái;
- Văn hóa xã hội
|
2
|
Tiểu vùng Đô Lương - Nam Đàn 2
|
Dòng chính sông Cả
|
- Lấy nước sinh hoạt;
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa;
- Giao thông thủy;
- Hỗ trợ sinh
thái
|
IV
|
Vùng lưu vực sông Giăng
|
Dòng chính sông Giăng
|
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa;
|
V
|
Vùng sông Hiếu
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng thượng lưu sông Hiếu - Bản Mồng
|
Dòng chính sông Hiếu
|
- Cấp nước tưới
|
- Điều hòa;
|
2
|
Tiểu vùng Bản Mồng - Ngã ba cây
Chanh
|
Dòng chính sông Hiếu
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp
|
3
|
Tiểu vùng sông Con
|
Dòng chính sông Con
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp
|
VI
|
Vùng hạ lưu sông Cả
|
Dòng chính sông Cả
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,
giao thông thủy
- Hỗ trợ sinh thải;
|
VII
|
Vòng sông độc lập ven biển
|
|
|
|
1
|
Sông Bùng
|
Dòng chính sông Bùng
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,
giao thông thủy
- Hỗ trợ sinh thái;
|
2
|
Sông Hoàng Mai
|
Dòng chính
sông Hoàng Mai, hồ chứa Vực Mấu
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,
giao thông thủy
- Hỗ trợ sinh thái;
|
3
|
Sông Cấm
|
Dòng chính sông cấm
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,
giao thông thủy
- Hỗ trợ sinh
thái;
|
4
|
Sông Hầu
|
Dòng chính
sông Hầu
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,
giao thông thủy
- Hỗ trợ sinh
thái;
|
5
|
Sông Thái
|
Dòng chính sông Thái
|
- Cấp nước tưới
|
- Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,
giao thông thủy
- Hỗ trợ sinh
thái;
|
PHỤ LỤC 04-b:
ĐỊNH HƯỚNG NGUỒN KHAI THÁC CHO CÁC NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Vùng/tiểu vùng
|
Ngành
|
Nông
nghiệp
|
Sinh
hoạt
|
Công
nghiệp
|
I
|
Vùng thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng thượng
lưu sông Cả - Bản Vẽ
|
Sông Cả, Suối
Nậm Sổng, Suối Nậm Xốc, Suối Xiểng
Dược, Suối Xung, Suối Tắm, Suối Bén, Suối Chính, Suối Hỷ, Suối Cha Lai, Suối Kẹp
|
Sông Cả, Suối
Nậm Sổng, Suối Kẹp, Suối Chai Lai, Suối Hỷ, Suối Bén, Suối
Tắm, Suổi Xung, Suối Xiềng Dược.
|
Sông
Cả
|
2
|
Tiểu vùng Bản Vẽ - Khe Bố
|
Sông Cả, Suối Lác, Suối Chà Lạp, Suối Vĩ, Suối Cờ, Sông Nguyên
|
Sông Cà, Đập Yên Hòa, Suối Chà Lạp, Suối Cờ, Suối Nguyên, Suối Lác, Suối Vĩ.
|
Sông
Cả
|
3
|
Tiểu vùng Khe Bố - Ngã ba cây Chanh
|
Sông Cả, Hồ Phai Co, Hồ Khe Choải,
Hồ Khe Du, Hồ Khe Cơi, Suối Thơi, Suối Cùng, Suối
Choang, Suối Phèn, Suối Diêm
|
Sông Cả, Suối
Thơi, Suối Choang, Suối Phèn, Suối Diêm, Hồ Khe Du, Hồ
Khe Cơi, Hồ Khe choài,
|
Sông
Cả
|
II
|
Vùng lưu vực sông Nậm Mô
|
Sông Nậm Mô, Sông Nậm Típ, Suối Vong, sông Nậm Cắn, Sông Cà Nhôn, Suối Lôi, Suối Nhi, Suối
Pa, Suối Thù, Suối Ca Nan, suối Nậm Kiền, Suối Áng,
|
Nhánh của sông Cà, sông Nậm Mô,
sông Cà Nhôn, sông Nậm Típ, suối
Vong, suối Ca Nan, Sông nậm cắn, Suối
Nậm Kiền.
|
|
III
|
Vùng trung lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng Ngã ba cây Chanh - Đô
Lương
|
Hồ Khe Ngầm, Hồ Mộ Dạ, Hồ Đồng Thiêng,
Đập Khe Mùi, Hồ Chọ Quan, Suối Sừng, Suối Cây Thị,
|
Sông Cả, Hồ Khe Ngầm, Đập Khe Mùi,
Hồ Chọ Quan, Suối Sừng, Suối Cây Thị.
|
Sông
Cả
|
2
|
Tiểu vùng Đô
Lương - Nam Đàn
|
Hồ Tràng Đen, Hồ Cầu Cau, Hồ Lãi Lò, Hồ Sông Rệ, Hồ Ruộng Xối, Hồ Đồng,
Hồ Khe Chung, Hồ Ba Cơi, Đập 32 (Khe Lệnh), Hồ Cao Cang,
Sông Trù, Phụ lưu số 33, Sông Rổ, Sông Cầu Nây, Sông Bá Bia, Sông Gang,
|
Sông Cả, Kênh chính Đô Lương từ
sông Cả, Hồ Tràng Đen, Hồ Sông Rệ, Hồ Ba Cơi, Hồ Cao Cang, Sông Rổ, Sông Cầy Nây, Sông Gang, Sông Bá Bia, Hồ
Ruộng Xối
|
Hồ
chứa, Hệ thống kênh Đô Lương
|
IV
|
Vùng lưu vực sông Giăng
|
Sông Giăng, Suối Khăng, Suối Coòng,
Suối Búng, Suối Mây, Suối Cang, Suối Mọi, Suối Yên, Phụ
lưu số 8, Suối Vều, Suối Lộp Ôp, Suối Sướn, Sông Con, Sông Lèn,
|
Sông Giăng, Sông Con, Sông Lèn, Suối
Vều, Suối Yên, Suối Căng, Suối Mây,
Suối Khăng, Suối Sướng, Suối Lèn, Suối Búng, Suối Coòng.
|
Sông
Giăng
|
V
|
Vùng sông Hiếu
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng thượng lưu Sông Hiếu -
Bản Mồng
|
Sông Hiếu, Sông Nậm Hạt, Sông
Quang, Sông Nậm Pông, Suối Kẽ Nính, Sông Kẽ Sớn, Suối Tằn,
Suối Mưn, Suối Cô Ba, Suối Cồng, Suối Tong, Suối Nhã, Suối
Bạ, Suối Cung,
|
Sông Hiếu, Sông Nậm Pông, Sông
Quang, Suối Kẽ Nính, Suối Tằn, Suối Mưn, Suối Tong, Suối Cô Ba, Suối Cồng, Suối Nhã, Suối Bạ, Suối Cung, Sông Nậm Hạt.
|
Hồ
chứa Bản Mồng, Sông Hiếu, sông Con
|
2
|
Tiểu vùng Bản Mồng - Ngã ba cây Chanh
|
Đập Đội Cung, Đập Khe Mai, Hồ Làng
Sinh, Hồ Khe Canh, Hồ Gừa, Hồ Hòn Mái, Hồ Đồn Diệc, Hồ
Trúc Đồng, Suối Cung, Suối Dền, Suối Cái, Suối Đa, Suối Thần, Sông Giang,
Sông Sào, Hồ sông Sào, Suối Thiềm, Khe Sanh, Suối Lon,
Suối Trắng, Suối Gia, Khe Ang, Suối Làng Chôi, Suối Đông, Suối Chu,
|
Sông Hiếu, Hồ
Làng Sình, Hồ Hòn Mái, Hồ Trúc, Suối Thiềm, Suối Trắng,
Suối Thần, Sông Giang, Suối Gia, Suối Dền, Suối Cái, Suối
Cung, Hồ Đồn Diệc, Hồ Cung, Hồ Gừa,
Sông Chu, Khe Ang, Suối Đông, Suối Làng Chôi.
|
Hồ
chứa Bản Mồng, Sông Hiểu, Sông Con.
|
3
|
Tiểu vùng sông Con
|
Hồ Muỗng, Hồ Thung Mây, Sông Con, Huổi
Khỉ, Suối Tiêm, Huổi Huống, Nậm
Chông, Suối Huổi Lìn, Suối Châu Lộc,
Suối Lào, Sông Giao, Suối Đồng Bẩy.
|
Sông Con, Hồ Muỗng, Hồ Thung Mây,
Suối Huổi Lìn, Suối Châu Lộc, Suối Đồng Bẩy, Suối Giao.
|
Sông
Con
|
VI
|
Vùng hạ lưu sông Cả
|
Hồ Thạch Tiền,
Hồ Khe Ngang, Hồ Ba Khe, Hồ Cửa Ông, Hồ Mụ Sỹ, Hồ Bãi Chạc,
Hồ Le Le, Hồ Triều Dương, Hồ Khe Ngang, Hồ Bàu Đá, Phụ
lưu số 38, Sông Cầu Đước, Sông Rào
Đồng,
|
Sông Cả qua cống
Nam Đàn, hồ Triều Dương, Sông Cấm, Hồ Le Le, Hồ Bãi Chạc,
Hồ Mụ Sỹ, Hồ Bàu Đá, Hồ Cửa Ông, Hồ
Thạch Tiền, Hồ Khe Ngang, sông Cầu Đước.
|
Sông
Cả, Hệ thống thủy lợi Nam Đàn, Kênh Gai, Kênh Thấp
|
VII
|
Vùng sông độc lập ven biển
|
Hồ Khe Nu, Hồ
Khe Cái, Đập Khe Làng, Hồ Nghi Công, Hồ
Khe Thị 1, Đập Lèn Rơi, Hồ Khe Bưởi, Hồ Khe Xiêm, Hồ Quy Lộ, Hồ Tây Nguyên, Đập Khe Sân, Hồ Bà Tùy, Đập Eo
Dâu, Đập Khe Gang, Hồ Đồng Cầu, Đập
3-2, Hồ Vực Mấu, Hồ Vệ Vừng, Hồ Đập
Đầm, Hồ Quản
Hài, Hồ Lim, Sông Hoàng Mai, Sông Làng Thuyền, Suối Ô,
Phụ lưu số 3, Sông Hầu, Sông Bùng, Suối Vàu, Sông Cầu
Bà, Sông Đò Chè, Phụ lưu số 4, Sông Nhà Lê, Sông Bùng,
sông Cấm, sông Nhà lê, Sông Thái,
Sông Cửa Lò, Sông Mai Giang, Sông
Me.
|
Sông Bùng, Sông Cấm, Sông Nhà lê,
sông Hoàng Mai, Hồ Khe Nu, Đập Khe Gang, Hồ Đập Đầm, Hồ Quản Hài, Hồ Lim, Hồ Vệ
Vừng, Hồ Bà Tùy, Hồ Vực Mấu, Hồ Quy Lộ, Sông Cầu Bà, Sông Đò Chè, Sông Hầu,
Sông Vàu, Hồ Tây Nguyên, Hồ Khe Cái, Sông Me, Sông Mai Giang, Sông Cửa Lò,
Sông Thái.
|
Sông
Nhà Lê, Hồ Xuân Dương, Sông Bùng, Sông Thái, Hồ Vệ Vừng, Sông Cấm
|
VIII
|
Vùng thượng lưu sông Chu
|
Nậm Hàn, Nậm Liêm, Nậm Cấn, Suối Piệt, Suối Câng, Suối Ke, Suối Hinh, Nậm Khúc
|
Suối Ke, Suối Piệt, Suối Câng, Nậm
Khúc, Nậm Liêm, Nậm Hàn, Nậm Cấn, Suối Hinh.
|
Sông
Chu
|
PHỤ LỤC 05-a:
MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
Bảng 1: Vị trí quan trắc nước mặt dự kiến trong mạng
giám sát tài nguyên nước mặt
TT
|
Tên
trạm
|
Trên
sông
|
Vị trí
|
Yếu
tố đo
|
Ghi
chú
|
Xã
|
Huyện
|
Khôi
phục
|
Nâng
cấp thêm yếu tố đo
|
Xây
mới
|
1
|
Mường Xén
|
Nậm Mô
|
Tà Kạ
|
Kỷ Sơn
|
Q
|
|
x
|
|
2
|
Bản Vẽ
|
Cả
|
Lưỡng Minh
|
Tương Dương
|
Q
|
|
|
x
|
3
|
Hồ Khe Bố
|
Cả
|
Tam Quang
|
Tương Dương
|
Q
|
|
|
x
|
4
|
Bản Mồng
|
Hiếu
|
Yên Hợp
|
Quỳ Hợp
|
Q
|
x
|
|
|
5
|
Thác Muối
|
Giăng
|
Thanh Thủy
|
Thanh Chương
|
Q
|
x
|
x
|
|
6
|
Hưng Hòa
|
Cả
|
Hưng Hòa
|
Thành phố Vinh
|
H
|
|
|
x
|
7
|
Hồ Vực Mấu
|
Hoàng Mai
|
Quỳnh Trang
|
Quỳnh Lưu
|
H,Q
|
|
|
x
|
PHỤ LỤC 05-b:
BỔ SUNG ĐIỂM GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
TT
|
Ký
hiệu
|
Vị
trí lấy mẫu
|
Thuộc
sông, hồ
|
Mục
đích
|
1
|
NMBS1
|
Thượng nguồn sông Cả
|
Sông Cả
|
Kiểm soát chất lượng nước sông Cả
ngay khi vào Việt Nam
|
2
|
NMBS2
|
Thanh Chương
|
Sông Giăng
|
Kiểm soát chất lượng nước sông
Giăng
|
3
|
NMBS3
|
Thị trấn Quỳ Hợp
|
Sông Con
|
Kiểm soát chất lượng nước sông Con
đoạn lấy nước cấp cho trạm cấp nước Quỳ Hợp
|
4
|
NMBS4
|
Gần điểm lấy mẫu nhà máy Hùng Thành (huyện Nam Đàn)
|
Sông Đào
|
Kiểm soát chất lượng nước sông Đào
đoạn lấy nước cấp cho các nhà máy nước trên sông
|
5
|
NMBS5
|
Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành
|
Kênh
Đô Lương
|
Kiểm soát tác động tại khu vực TT.
Yên Thành
|
PHỤ LỤC 05-c:
DANH MỤC CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
TT
|
Ký
hiệu
|
Lưu
Lượng
|
Loại
giếng
|
Tên
chủ khai thác, sử dụng
|
Địa
chỉ
|
Tọa
độ
|
Mục
đích sử dụng
|
Độ
sâu giếng
|
Tầng chứa nước
|
X
|
Y
|
1
|
QT20384
|
1400
|
GK
|
Công
ty cấp nước Cửa Lò
|
Khu C - KCN Nam Cấm
|
2083134
|
596046
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
100
|
o3-s1
|
2
|
QT10144
|
1000
|
GK
|
Lô Văn Tý
|
Bản Tân Hương, xã Yên Khê,
huyện Con Cuông
|
2101787
|
515387
|
Sinh
hoạt, ăn uống, tưới tiêu trang trại
|
25
|
c-p
|
3
|
QT10038
|
622
|
GK
|
Nhà máy bia Sài Gòn
|
Phan
Đăng Lưu, thành phố Vinh
|
2065485
|
599693
|
Sản
xuất bia
|
53
|
qp
|
4
|
QT10583
|
600
|
GK
|
Trạm
cấp nước Anh Sơn
|
Khối
5, thị trấn Anh Sơn
|
2093833
|
535187
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
60
|
c-p
|
5
|
QT20136
|
360
|
GK
|
Giếng
sinh hoạt cộng đồng xóm Phượng
|
Xóm
Phượng, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp
|
2140373
|
556380
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
70
|
q
|
6
|
QT20113
|
200
|
GK
|
Nhà
máy nước sạch xã Tam Hợp
|
Xóm
Tân Mỹ, xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp
|
2141365
|
554973
|
Sinh
hoạt, sản xuất công nghiệp
|
100
|
cl/k
|
7
|
QT10211
|
150
|
GK
|
Phan
Văn Chung
|
Thôn
tháng 8, Đình Sơn
|
2105044
|
518864
|
Tưới
nông trường chè
|
28
|
c-p
|
8
|
QT10159
|
120
|
GK
|
Lương
Ngọc Quỳnh (bãi trồng rau)
|
Thôn
Kẻ May, xã Cẩm Sơn
|
2099559
|
525487
|
Sản
xuất nông nghiệp
|
25
|
c-p
|
9
|
QT20135
|
120
|
GK
|
Giếng
sinh hoạt cộng đồng Xóm Liên Xuân
|
Xóm
Liên Xuân, xã Nghĩa Xuân, huyện Quý Hợp
|
2139817
|
558160
|
Cấp nước dân sinh và sản xuất
|
70
|
o3-s1
|
10
|
QT10098
|
105
|
GK
|
Nguyễn Đức Thân
|
Thôn
Tân Trà, xã Bồng Khê, huyện Con Cuông
|
2106230
|
512857
|
Sản
xuất nông nghiệp, sinh hoạt
|
24
|
c-p
|
11
|
QT10174
|
100
|
GK
|
Tiểu
đoàn 5
|
Trung
đoàn 335 xã Tường Sơn
|
2096827
|
528596
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
65
|
c-p
|
12
|
QT10199
|
100
|
GĐ
|
Nguyễn
Thị Lượng
|
Khối
4A, TT Anh Sơn
|
2094097
|
534981
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
6
|
c1
|
13
|
QT10242
|
100
|
GĐ
|
Giếng Làng
|
Thôn
2, xã Lĩnh Sơn, huyện Anh Sơn
|
2093358
|
547600
|
Cấp
nước dân sinh và sản xuất
|
4
|
t21
|
14
|
QT20327
|
100
|
GK
|
Hồ
Xuân Hoan
|
Khối
1, phường Quỳnh Xuân, thị xã Hoàng Mai
|
2125808
|
601258
|
Nuôi
trồng thủy sản
|
30
|
qh2
|
15
|
QT20365
|
100
|
GK
|
Khu
Du lịch Bãi Lữ
|
Xã
Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
2088404
|
596063
|
Cấp
nước cho khu du lịch và lưu trú
|
80
|
t3
|
16
|
QT20376
|
80-90
|
GK
|
Công
trình cấp nước khu di tích quê ngoại Bác Hồ
|
Xóm
Sen 3, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn
|
2066317
|
586917
|
Sinh
hoạt, cứu hỏa
|
29
|
qh1
|
17
|
QT10480
|
70
|
GK
|
Nguyễn Đức Phó
|
Xóm
Hồng Thịnh, xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu
|
2105671
|
587691
|
Sinh
hoạt và sản xuất hoa, cây cảnh
|
13
|
qp
|
18
|
QT10435
|
40
|
GK
|
Nhà
hàng Ngọc Vinh
|
Khối 1, phường Thu Thủy, TX Cửa Lò
|
2080931
|
602428
|
Ăn uống,
sinh hoạt
|
6
|
qh2
|
19
|
QT20275
|
20
|
GĐ
|
Khu
Resort Quỳnh Nghĩa
|
Thôn
3, xã Quỳnh Nghĩa, huyện Quỳnh Lưu
|
2116521
|
602742
|
Ăn uống,
sinh hoạt
|
7
|
qh2
|
20
|
QT10263
|
11
|
GK
|
DNTN
Trung Hoa
|
KCN
nhỏ Nam Giang, huyện Đô Lương
|
2090290
|
559069
|
Sinh
hoạt
|
40
|
qh1
|
21
|
QT20095
|
10
|
GK
|
Hợp
tác xã Hợp Thành
|
KCN
Thung Khuộc, Quỳ Hợp
|
2137854
|
547125
|
Sinh
hoạt, SX Công nghiệp
|
40
|
c-p
|
22
|
QT10082
|
9
|
GĐ
|
Cao
Xuân Hoàng
|
Khối
Hòa Trung, TT Hòa Bình, huyện Tương Dương
|
2130440
|
470652
|
sinh
hoạt
|
7
|
n
|
23
|
QT20400
|
5
|
GK
|
Hồ
Thị Kim
|
Xóm
1, xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Lưu
|
2117774
|
601707
|
Ăn uống, sinh hoạt
|
7
|
qh1
|
24
|
QT20235
|
4
|
GK
|
Hoàng
Thị Mai
|
Khối
5, TT Thanh Chương, huyện Thanh Chương
|
2077101
|
562001
|
Sinh hoạt, kinh doanh nhà hàng
|
25
|
t21
|
25
|
QT40090
|
3
|
GK
|
Trần
Thị Lành
|
Xóm
5, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn
|
2068502
|
0581652
|
Sinh
hoạt, ăn uống
|
34
|
t2
|
26
|
N13
|
|
GK
|
Khu
công nghiệp Bắc Vinh
|
Xã Hưng
Đông, thành phố Vinh
|
2069669
|
595064
|
|
|
|
27
|
QT20390
|
2
|
GĐ
|
Lê
Xuân Quế
|
Xóm
Sơn Trung, xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Đàn
|
2148030
|
569874
|
Sinh
hoạt
|
8
|
t21
|
23
|
QT30024
|
2
|
GK
|
Nguyễn
Đức Sân
|
Khối
Phú Lợi 2, phường Quỳnh Dị, TX Hoàng
Mai
|
2127472
|
601889
|
Sinh
hoạt
|
18
|
qh2
|
29
|
QT20083
|
1
|
GK
|
Dương
Đình Cương
|
Khối
Tân Hương 1, thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu
|
2163482
|
534400
|
Ăn uống,
sinh hoạt
|
32
|
pr3-e1
|
30
|
QT10040
|
2
|
GK
|
Hoàng
Nghĩa Hiếu
|
Xóm
Phong Quang, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh
|
2067277
|
604668
|
sinh
hoạt
|
12
|
qh2
|
PHỤ LỤC 06:
PHÂN VÙNG MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC CÁC
SÔNG CHÍNH/SÔNG QUAN TRỌNG/HỒ CHỨA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm
theo Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Nguồn
nước
|
Vị
trí
|
Mục
tiêu chất lượng nước theo các giai đoạn
|
2015-2020
|
2020-
2025
|
2025-
2035
|
I
|
Sông chính/sông quan trọng
|
|
|
|
1
|
Sông Chu
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Quế
Phong
|
A2
|
A2
|
A1
|
2
|
Sông Cả
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Từ thượng lưu (huyện Kỳ Sơn) đến điểm hợp lưu với sông Hiếu
(huyện Con Cuông)
|
A2
|
A2
|
A1
|
Đoạn 2
|
Từ điểm hợp
lưu vốn sông Hiếu (huyện Con Cuông)
đến xã Đặng Sơn (huyện Đô Lương)
|
B1
|
A2
|
A2
|
Đoạn 3
|
Từ xã Đặng Sơn (huyện Đô Lương) đến xã Hồng Long (huyện Nam Đàn)
|
A2
|
A2
|
A2
|
Đoạn 4
|
Từ xã Hồng Long, huyện Nam Đàn ra
biển
|
B1
|
A2
|
A2
|
3
|
Sông Đào
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Nam Đàn
|
A2
|
A2
|
A2
|
4
|
Sông Cầu Đước
|
|
|
|
|
Sông Cầu Đước
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Hưng
Nguyên
|
B1
|
B1
|
A2
|
5
|
Sông Nậm Mô
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Kỳ Sơn
|
A2
|
A2
|
A1
|
6
|
Sông Giăng
|
Từ thượng lưu tới điểm nhập lưu với
sông Cả
|
A2
|
A2
|
A2
|
7
|
Sông Hiếu
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Từ thượng lưu (huyện Quế Phong) đến
điểm nhập lưu với sông Con
|
A2
|
A2
|
A1
|
Đoạn 2
|
Từ điểm nhập lưu
với sông Con đến vị trí cách cách trạm bơm NMN thị xã Thái Hòa 10m vẽ thượng lưu
(huyện Nghĩa Đàn)
|
B1
|
A2
|
A2
|
Đoạn 3
|
Từ vị trí cách trạm bơm nhà máy nước
thị xã Thái Hòa 1km về phía thượng lưu đến huyên Tân Kỳ
|
A2
|
A2
|
A2
|
Đoạn 4
|
Từ huyện Tân Kỳ đến điểm nhập lưu với
sông Cả
|
B1
|
A2
|
A2
|
8
|
Sông Con
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Từ thượng lưu đến vị trí cách trạm bơm nhà máy nước thị trấn Quỳ Hợp 3 km về hạ nguồn
|
A2
|
A2
|
A2
|
Đoạn 2
|
Từ vị trí cách trạm bơm nhà máy nước thị trấn Quỳ Hợp 3 km về hạ
nguồn đến điểm nhập lưu với sông Hiếu
|
B1
|
A2
|
A2
|
9
|
Sông Thái
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Quỳnh
Lưu
|
B1
|
A2
|
A2
|
10
|
Sông Hoàng Mai
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Quỳnh
Lưu
|
B1
|
B1
|
A2
|
11
|
Sông Bùng
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Diễn
Châu
|
A2
|
A2
|
A2
|
12
|
Sông Cửa Lò
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Nghi Lộc,
Cửa Lò
|
B1
|
B1
|
A2
|
13
|
Sông Rào Gang
|
Trên toàn bộ địa bàn huyện Độ Lương
và huyện Thanh Chương
|
B1
|
A2
|
A2
|
II
|
Các hồ chứa
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Sông Sào
|
Nghĩa Đàn
|
B1
|
B1
|
B1
|
2
|
Hồ Vực Mấu
|
Quỳnh Lưu
|
A2
|
A2
|
A2
|
PHỤ LỤC 07-a:
LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY TỐI THIỂU TẠI CÁC
SÔNG CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
Bảng
1: Lưu lượng dòng chảy tối thiểu
TT
|
Điểm
kiểm soát
|
Sông
|
Tháng
(m3/s)
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
1
|
Cửa ra sông Nậm Mô
|
Nậm
Mô
|
44.9
|
38.6
|
32.2
|
25.1
|
26.7
|
57.9
|
58.9
|
92.8
|
2
|
Cửa ra sông Giăng
|
sông
Giăng
|
16.2
|
5.9
|
2.3
|
1.8
|
2.1
|
10.9
|
16.6
|
12.4
|
3
|
Cửa
ra sông Con
|
sông
Con
|
13.1
|
9.3
|
7.1
|
5.9
|
4.4
|
4.9
|
5.5
|
8.6
|
|
Dòng
chính sông Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hạ
du hồ Bản Mồng
|
sông
Hiếu
|
33.1
|
34.4
|
33.6
|
34.4
|
34.3
|
33.5
|
34.2
|
34.2
|
5
|
Trạm
Nghĩa Khánh
|
sông
Hiếu
|
33.0
|
33.4
|
33.0
|
33.4
|
33.4
|
33.0
|
33.2
|
33.4
|
|
Dòng
chính sông Cả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hạ
du hồ Bản Vẽ
|
sông
Cả
|
65.0
|
143.0
|
120.3
|
97.8
|
143.0
|
91.0
|
100.0
|
50.0
|
7
|
Hạ
du hồ Khe Bố
|
sông
Cả
|
114.1
|
211.7
|
237.6
|
111.4
|
255.0
|
181.0
|
224.0
|
138.0
|
8
|
Trạm
thủy văn Dừa
|
sông
Cả
|
168
|
249.3
|
268.1
|
136.2
|
276.5
|
214.1
|
314
|
254
|
9
|
Trạm
thủy văn Yên Thượng
|
sông
Cả
|
262.0
|
298.0
|
314.0
|
213.7
|
333.8
|
275.4
|
371.2
|
318.0
|
PHỤ LỤC 07-b:
DANH MỤC SÔNG/ĐOẠN SÔNG, VỊ TRÍ, KHU VỰC CẦN PHỤC HỒI
CHẤT LƯỢNG NƯỚC
TT
|
Vùng/tiểu vùng
|
Số
điểm quan trắc
|
Điểm
quan trắc
|
Sông/đoạn
sông/vị trí, khu vực cần phục hồi chất lượng nước
|
I
|
Vùng Thượng lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng thượng lưu sông Cả -
Bản Vẽ
|
0
|
|
|
2
|
Tiểu vùng Bản Vẽ - Khe Bố
|
1
|
M10
|
Dòng
chính Sông Cả
|
3
|
Tiểu vùng Khe Bố - Ngã ba Cây Chanh
|
1
|
M11
|
Dòng
chính Sông Cả
|
II
|
LV sông Nậm Mô
|
1
|
M9
|
Sông
Nậm Mô
|
III
|
Trung lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
Tiểu vùng ngã ba Cây Chanh -
đập Đô Lương
|
3
|
M12
|
Dòng
chính Sông Cả
|
M13
|
Dòng
chính Sông Cả
|
M14
|
Dòng
chính Sông Cả
|
2
|
Tiểu vùng Đô Lương - Nam Đàn 2
|
3
|
M8
|
sông
Rào Gang
|
M15
|
Dòng
chính Sông Cả
|
M16
|
Dòng
chính Sông Cả
|
IV
|
Vùng lưu vực sông Hiếu
|
|
|
|
1
|
Thượng lưu
sông Hiếu - Hồ Bản Mồng
|
2
|
M5
|
Dòng
chính sông Hiếu
|
M3
|
Dòng
chính sông Hiếu
|
2
|
Tiểu vùng Bản Mồng - Ngã ba Cây Chanh
|
2
|
M6
|
Dòng
chính sông Hiếu
|
M7
|
Dòng
chính sông Hiếu
|
3
|
Tiểu vùng sông
Con
|
2
|
M25
|
Dòng chính sông Con
|
M4
|
Dòng chính sông Con
|
V
|
Vùng Hạ lưu sông Cả
|
|
|
|
1
|
|
13
|
M17
|
Dòng
chính Sông Cả
|
M18
|
Dòng
chính Sông Cả
|
M28
|
Thủy vực tiếp nhận nước thải của
khu công nghiệp Cửa Lò, thị xã Của Lò (mương đất tiêu thoát nước).
|
M29
|
Thủy vực tiếp nhận nước thải của cụm
công nghiệp Nghi Phú, thành phố Vinh (ao phía Tây Nam cụm công nghiệp).
|
M36
|
sông Rào Đừng - Tại bara Rào Đừng, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh
|
M3 7
|
sông Đào - Tại
trạm bơm nước thô Cầu Mượu - Quốc lộ
46
|
M38
|
Nước sông Đào tại Cầu Cửa Tiền
|
M32
|
Hồ Goong 1
|
M33
|
Hồ Goong 2
|
M34
|
Hồ Cửa Nam
|
M35
|
Nước hồ Bảy Mẫu
(tiếp nhận nước thải của khu công nghiệp Bắc Vinh)
|
VI
|
Vùng sông độc lập ven biển
|
|
|
|
|
|
8
|
M19
|
sông Mai Giang (lấy tại cầu Mai Giang), thị xã Hoàng Mai
|
M20
|
sông Thái (lấy
tại cầu Giát), thị trấn cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu.
|
M21
|
kênh Vách Bắc (lấy tại cầu Lồi), xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu
|
M22
|
sông Bùng (lấy
tại cầu Bùng), huyện Diễn Châu
|
M23
|
Nước kênh Nhà Lê (lấy tại cầu Lèn Dơi) xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
M24
|
Sông Cấm (lấy tại cầu Cấm), huyện Nghi Lộc.
|
M26
|
kênh tiếp nhận nước thải cụm công
nghiệp Diễn Hồng, huyện Diễn Châu
|
M27
|
Thủy vực tiếp nhận nước thải của
khu công nghiệp Nam Cấm, huyện Nghi Lộc
|
PHỤ LỤC 8:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN QUY
HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 56/2017/0Đ-UBND
ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Tên
dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Kinh
phí
(tỷ đồng)
|
|
Giai đoạn 2017-2020
|
190,5
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật về tài nguyên nước
|
2017
- 2018
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện
|
1,0
|
2
|
Xây dựng và duy trì hệ thống hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu TNN tỉnh Nghệ An
|
2017
- 2018
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở: Nông nghiệp phát triển nông thôn, Công thương, Giao thông Vận tải, Y tế, Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
3,0
|
3
|
Xây dựng báo cáo TNN tỉnh Nghệ An
|
2017
- 2018
|
NSNN
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2,5
|
4
|
Tăng cường thiết bị, công cụ phục vụ
công tác quản lý tài nguyên nước ở các cấp tỉnh Nghệ An
|
2017
-2020
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
10,0
|
5
|
Cải thiện, phục hồi môi trường các đoạn sông ô nhiễm nghiêm trọng (giai đoạn
1)
|
2017
-2020
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
20,0
|
6
|
Xây dựng quy hoạch tài nguyên nước các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Nghệ An (giai đoạn 1)
|
2017
- 2020
|
NSNN
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
Sở: Tài nguyên Môi trường, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6,0
|
7
|
Điều tra, xác định phạm vi vùng bảo
hộ vệ sinh các khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Nghệ An
|
2017
- 2020
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
3,0
|
8
|
Xây dựng mạng quan trắc TNN tỉnh
Nghệ An giai đoạn 1
|
2017
-2020
|
NSNN
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
12,0
|
9
|
Đầu tư bổ sung trang thiết bị cho
Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường tỉnh
|
2017
-2020
|
NSNN
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
|
5,0
|
10
|
Trồng rừng và bảo vệ rừng giai đoạn
1
|
2018
-2020
|
NSNN
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
96,0
|
11
|
Điều tra, xác
định dòng chảy tối thiểu trên các sông, ngưỡng giới hạn
khai thác với nước mặt, các tầng chứa nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
2018
-2020
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5,0
|
12
|
Xây dựng thí điểm mô hình xử lý, cải
thiện ô nhiễm bằng thực vật thủy
sinh tại các ao, hồ ô nhiễm nặng
|
2018
-2020
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các,
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
12,0
|
13
|
Điều tra, đánh giá tiềm năng và trữ
lượng nước dưới đất có thể khai thác trên địa bàn tỉnh Nghệ An - Giai đoạn 1
|
2019
-2020
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các,
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
15,0
|
|
Giai đoạn 2020-2025
|
266,5
|
14
|
Cải thiện, phục
hồi môi trường các đoạn sông ô nhiễm nghiêm trọng (giai
đoạn 2)
|
2020
-2025
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
60,0
|
15
|
Xây dựng quy hoạch tài nguyên nước
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Nghệ An
(giai đoạn 2)
|
2020
-2025
|
NSNN
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
12,0
|
16
|
Xây dựng mạng
quan trắc TNN tỉnh Nghệ An (giai đoạn 2)
|
2020
-2025
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
25,0
|
17
|
Trồng rừng và bảo vệ rừng (giai đoạn
2)
|
2020
-2025
|
NSNN
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
TN&MT, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
50,0
|
18
|
Xây dựng hệ thống quan trắc và xây dựng bản đồ cảnh báo ở các khu vực có nguy cơ lũ, lũ quét, khu vực ngập lụt, khu vực thường
xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn
|
2020
-2025
|
NSNN
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở
NN&PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
58,0
|
19
|
Quy hoạch hệ thống thu gom, điểm xử
lý nước thải sinh hoạt cho các khu đô thị, khu dân cư tập trung vùng sông ven biển độc lập
|
2020
-2025
|
NSNN
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
4,5
|
20
|
Quy hoạch xả nước thải làng nghề
trên địa bàn tỉnh
|
2020
-2025
|
NSNN
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
12,0
|
21
|
Lập hành lang
bảo vệ nguồn nước trên địa bàn toàn tỉnh
|
2020
-2025
|
NSNN
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
15,0
|
22
|
Điều tra, đánh giá tiềm năng và trữ
lượng nước dưới đất có thể khai
thác trên địa bàn tỉnh Nghệ An Giai đoạn 2
|
2019
-2020
|
NSNN
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30,0
|
|
Giai đoạn 2025-2035
|
94,5
|
23
|
Điều tra, đánh giá tiềm năng và trữ
lượng nước dưới đất có thể khai thác trên địa bàn tỉnh
Nghệ An - Giai đoạn 3
|
2025
-2030
|
NSNN
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các,
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
80
|
24
|
Xây dựng bộ mô hình phục vụ quản lý TNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
2025
- 2030
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
4,5
|
25
|
Dự án chuyển nước ra đảo Ngư phục vụ
phát triển kinh tế
|
2025
-2035
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
10,0
|
Các dự án thuộc vốn ngân sách Trung ương, và dự
án kết hợp từ nguồn vốn NN của tỉnh và nguồn vốn xã hội hóa:
TT
|
Tên
dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Kinh
phí
(tỷ đồng)
|
|
Giai đoạn 2017-2020
|
150,0
|
26
|
Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, XLNT các khu đô thị, thị xã, thị trấn
trên địa bàn toàn tỉnh (giai đoạn 1: ưu tiên thành phố
Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Hoàng Mai, các huyện: Nghị Lộc, Diễn Châu, và
Quỳnh Lưu)
|
2017
- 2020
|
NSNN,
huy động nguồn vốn xã hội hóa
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
TNMT và UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
150,0
|
|
Giai đoạn 2020-2025
|
170,0
|
27
|
Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom,
XLNT các khu đô thị, thị xã, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh (giai đoạn 2)
|
2020-2025
|
NSNN,
huy động nguồn vốn xã hội hóa
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
TNMT và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
120
|
28
|
Xây dựng thí điểm các vùng đệm lọc
sinh học ven sông cho các đoạn sông ô nhiễm nặng
|
2025-2035
|
NSNN
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
50
|
|
Giai đoạn 2025-2035
|
27.300
|
29
|
Đầu tư xây dựng
hệ thống thu gom, XLNT các khu đô thị, thị xã, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh (giai đoạn 3)
|
2025-2035
|
NSNN,
huy động nguồn vốn xã hội hóa
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
TNMT và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
200
|
30
|
Xây dựng cống ngăn mặn, giữ ngọt
trên sông Lam
|
2025-2035
|
NSNN
(Trung ương)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Vinh, thị xã Cửa
Lò, các huyện: Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc
|
25.000
|
31
|
Xây dựng hồ Thốc Muối trên sông Giăng
|
2025-2035
|
NSNN
(Trung ương)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và môi trường, UBND huyện Thanh Chương
|
2.100
|
Quyết định 56/2017/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 56/2017/QĐ-UBND ngày 21/08/2017 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
4.514
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|