ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2021/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 91/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý Hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Căn cứ Nghị định số 42/2020/NĐ-CP
ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số
26/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
hoạt động ứng phó sự cố Hóa chất độc;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ ý kiến thống nhất, tham gia
góp ý của các đồng chí Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 89/Tr-SCT ngày 20 tháng 9 năm 2021 và Báo cáo kết quả thẩm
định số 239/BC-STP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng
10 năm 2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt
động hóa chất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Công Thương (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTMVN tỉnh và các đoàn thể;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Đài PT - TH tỉnh;
- Báo Vĩnh Phúc;
- Cổng TTGTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, SCT ( b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội
dung, trách nhiệm và phương thức phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các sở,
ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Nguyên tắc
phối hợp
1. Công tác phối hợp quản lý nhà nước
về hoạt động hóa chất phải đảm bảo tính thống nhất, khách quan, đồng bộ trong
chỉ đạo, điều hành thực hiện giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
2. Đảm bảo giải quyết công việc có tính
hệ thống, hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động hóa chất theo đúng quy định, đồng thời xử lý nghiêm các hành vi vi phạm
theo quy định của pháp luật.
3. Đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng
cơ quan chủ trì, các cơ quan phối hợp và các cá nhân được giao nhiệm vụ trong
quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
4. Công tác quản
lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nhiều loại
hóa chất, do nhiều ngành quản lý, các đơn vị phối hợp thực hiện thông qua cơ
quan đầu mối là Sở Công Thương.
Điều 4. Nội dung
phối hợp
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức cộng đồng về chấp hành các quy định pháp luật trong hoạt động hóa chất.
2. Cung cấp, trao đổi thông tin, báo
cáo giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý hoạt động hóa chất.
3. Tổ chức kiểm tra liên ngành đối với
các cơ sở hoạt động hóa chất; xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất;
kiểm soát hoạt động lưu thông hóa chất trên thị trường.
4. Phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố
hóa chất.
Điều 5. Phương thức
phối hợp
Tùy theo tính chất, nội dung công việc,
công tác phối hợp được áp dụng theo các hình thức sau:
1. Cử người phối hợp trực tiếp;
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa
đàm;
3. Lấy ý kiến bằng văn bản;
4. Cung cấp, chia sẻ thông tin, tài
liệu;
5. Thành lập tổ công tác phối hợp,
đoàn kiểm tra liên ngành;
6. Các hình thức phối hợp phù hợp
khác.
Chương II.
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
Điều 6. Trách nhiệm
chung
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, phạm vi được giao và các quy định của pháp luật liên quan thường
xuyên kiểm tra, hướng dẫn, giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các
hành vi vi phạm về hoạt động hóa chất.
2. Phối hợp chặt chẽ với các bộ,
ngành Trung ương liên quan trong công tác hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, xử lý
việc thực hiện quy định pháp luật về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý.
3. Chủ động xây dựng kế hoạch, phân
công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác quản lý
nhà nước về hoạt động hóa chất. Phối hợp và tạo điều kiện hỗ trợ lẫn nhau thực
hiện tốt công tác quản lý hoạt động hóa chất; cử thành viên tham gia đoàn kiểm
tra, kiểm soát và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật khi có đề nghị; chỉ
định đơn vị đầu mối trực thuộc để thực hiện Quy chế.
4. Trao đổi thông tin công tác kiểm
tra, kiểm soát hoạt động của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hóa
chất trên địa bàn tỉnh.
5. Chủ động xây dựng dữ liệu, cập nhật
thông tin liên quan để phục vụ công tác quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
Đăng tải đầy đủ, kịp thời các thông tin liên quan đến công tác quản lý nhà nước
về hoạt động hóa chất trên website của cơ quan, đơn vị
mình để người dân, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan biết, thực hiện.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, đoàn thể không được ban hành các văn bản liên quan đến
hoạt động hóa chất trái quy định hoặc không đúng thẩm quyền.
Điều 7. Sở Công
Thương
1. Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh
công tác quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh; trực tiếp quản
lý hoạt động hóa chất trong ngành công nghiệp bao gồm các danh mục: Hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; hóa chất phải khai báo;
hóa chất độc; tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp; hóa chất phải xây dựng Biện
pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định
pháp luật trong hoạt động hóa chất đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử
dụng, bảo quản hóa chất công nghiệp. Giám sát chặt chẽ hoạt động tư vấn, huấn
luyện an toàn hóa chất cho người lao động làm việc trong các cơ sở hoạt động
hóa chất.
3. Hướng dẫn và cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Thường xuyên cập nhật các tính chất
nguy hiểm, quy định tiêu chuẩn về bảo quản, kinh doanh, sử dụng của các loại
hóa chất hiện có và các loại hóa chất mới xuất hiện trên địa bàn, phạm vi tác động
trong trường hợp xảy ra sự cố và cách ứng phó phù hợp.
6. Tham gia Hội đồng thẩm định Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của các doanh nghiệp, chủ đầu tư dự án hoạt
động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
7. Là đầu mối tiếp nhận báo cáo, tổng
hợp và phân loại các cơ sở hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh; tổng hợp kết
quả xử lý vi phạm hành chính; tình hình xuất nhập khẩu hóa chất định kỳ báo cáo
UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
8. Tiếp nhận báo cáo định kỳ của tổ
chức, cá nhân về hoạt động hóa chất; tổng hợp, thống kê tình
hình hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp trên hệ thống cơ sở dữ liệu
hóa chất quốc gia, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
9. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm hành chính theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản
xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn trữ hóa chất thuộc lĩnh vực quản lý.
10. Cung cấp, trao đổi các thông tin
về tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh cho các cơ quan khi có yêu cầu.
Điều 8. Sở Y tế
1. Sở Y tế là cơ quan thực hiện quản
lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất, danh mục tiền chất trong lĩnh vực y tế
theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định
pháp luật đối với hoạt động hóa chất trong lĩnh vực y tế.
3. Tiếp nhận báo cáo định kỳ của tổ
chức, cá nhân hoạt động hóa chất thuộc ngành; tổng hợp, thống kê tình hình hoạt
động sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất thuộc diện quản lý, báo cáo cơ
quan đầu mối tổng hợp và UBND tỉnh, Bộ Y tế.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, các
cơ sở sản xuất, cung cấp dịch vụ diệt khuẩn, diệt côn trùng trong gia dụng và y
tế bằng chế phẩm; xử lý vi phạm hành chính đối với cơ sở vi phạm.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa
bàn tỉnh.
Điều 9. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Là cơ quan quản lý nhà nước đối với
hóa chất sử dụng trong lĩnh vực trồng trọt, thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo
quản và chế biến nông lâm sản, thủy sản theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp &
PTNT và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục
hành chính trong lĩnh vực hóa chất: cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, cấp giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật;
cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y; cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu
tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) theo thẩm quyền.
Hướng dẫn thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
3. Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
kiến thức chuyên môn đối với hoạt động hóa chất về thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón, thuốc thú y, thủy sản.
4. Tiếp nhận báo cáo định kỳ của tổ
chức, cá nhân hoạt động hóa chất thuộc ngành; tổng hợp, thống kê tình hình hoạt
động sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất thuộc diện quản lý, gửi cơ quan đầu
mối tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra các cơ
sở sản xuất, buôn bán, sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y,
hóa chất dùng trong thủy sản; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
6. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan tiếp tục triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Công an
tỉnh
1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định
của pháp luật về an toàn phòng cháy và chữa cháy cho các tổ chức, cá nhân hoạt
động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn và giải quyết thủ tục cấp
Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ đối với phương tiện vận
chuyển bằng đường bộ, đường thủy và đường sắt cho các tổ chức, cá nhân theo quy
định của pháp luật.
3. Thẩm duyệt thiết kế và nghiệm thu
phòng cháy chữa cháy các công trình hóa chất, các phương tiện vận chuyển hàng
nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định.
4. Huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ công tác phòng cháy chữa cháy cho tổ chức, cá nhân hoạt động
hóa chất nguy hiểm, cháy, nổ theo quy định.
5. Chủ trì phối hợp với ngành chức
năng thanh tra, kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy đối
với các công trình hóa chất, việc vận chuyển chất, hàng nguy hiểm, sản xuất, sử
dụng và tồn trữ tiền chất công nghiệp; điều tra khởi tố các trường hợp có dấu
hiệu phạm tội và các vụ án liên quan đến hoạt động hóa chất để xảy ra sự cố gây
hậu quả nghiêm trọng về người, tài sản và môi trường.
6. Tổng hợp, thống kê tình hình cấp,
cấp lại, thu hồi Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm và kết quả xử lý vi
phạm về hoạt động hóa chất thuộc ngành quản lý gửi cơ quan đầu mối tổng hợp và
báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công an.
7. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan tiếp tục triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh
1. Quản lý hóa chất, sản phẩm hóa chất
thuộc lĩnh vực quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Chỉ đạo việc huy động lực lượng, phương
tiện ứng phó và thực hiện các biện pháp để ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ
khi xảy ra sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
3. Phối hợp với các Sở, ban, ngành và
UBND các cấp triển khai thực hiện tốt Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa
chất cấp tỉnh.
Điều 12. Sở Khoa
học và Công nghệ
1. Quản lý việc bảo quản, sử dụng hóa
chất để thực hiện thí nghiệm, nghiên cứu khoa học của các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn thủ tục liên quan đến cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất oxit hữu
cơ, các chất phóng xạ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa theo thẩm quyền.
3. Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm
về đóng gói, nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, vận chuyển hàng nguy hiểm và
các vi phạm khác trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất nguy hiểm
theo thẩm quyền.
4. Phối hợp các cơ quan liên quan
tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về hoạt động hóa chất cho các
tổ chức, cá nhân thuộc lĩnh vực quản lý.
5. Tổng hợp, thống kê tình hình cấp,
cấp lại, thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và kết quả xử lý vi phạm về
hoạt động hóa chất thuộc ngành quản lý gửi cơ quan đầu mối tổng hợp và báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Khoa và Công nghệ.
Điều 13. Chi cục
Hải quan Vĩnh Phúc
1. Giám sát, quản lý hải quan quá
trình xuất nhập khẩu hóa chất.
2. Phối hợp với các cơ quan có liên
quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất khi có
yêu cầu.
3. Thống kê các tổ chức, cá nhân có
hoạt động xuất, nhập khẩu hóa chất trên địa bàn tỉnh gửi cơ quan đầu mối tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
Điều 14. Cục Quản
lý thị trường
1. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
pháp luật của các tổ chức, cá nhân trong kinh doanh hóa chất; kiểm tra cơ sở sản
xuất hóa chất trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm
quyền các hành vi vi phạm pháp luật.
2. Phối hợp cung cấp thông tin cho Sở
Công Thương và các cơ quan liên quan về danh mục các tổ chức, cá nhân hoạt động
hóa chất.
3. Thống kê kết quả xử lý vi phạm về
hoạt động hóa chất trên địa bàn gửi cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 15. Sở Tài
nguyên và Môi trường
1. Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động hóa chất. Hướng dẫn lập và tổ chức thẩm định Báo cáo đánh
giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;
xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, cơ sở hoạt động hóa
chất trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền; hướng dẫn thực hiện quản lý, xử lý chất
thải nguy hại cho cơ sở hoạt động hóa chất theo quy định.
2. Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc hướng dẫn xử lý, thải bỏ, hóa chất độc tồn dư, chất thải trong sản xuất,
kinh doanh, sử dụng và tồn trữ hóa chất độc, hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa
chất độc bị tịch thu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh,… qua đó kịp thời xử lý, kiến nghị xử lý nghiêm đối với các hành vi
vi phạm theo quy định đối với cơ sở hóa chất gây ô nhiễm môi trường.
4. Tổng hợp, thống kê và cung cấp
thông tin cho cơ quan đầu mối về danh mục các dự án đã lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường, đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường có hoạt động hóa chất trên
địa bàn tỉnh.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan tiếp tục triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 16. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
1. Tổng hợp, thống kê và cung cấp
thông tin cho cơ quan liên quan về danh mục các các doanh nghiệp đầu tư ngoài
khu công nghiệp, đăng ký kinh doanh có hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với các cơ quan có liên
quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất khi có
đề nghị.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa
bàn tỉnh.
Điều 17. Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh
1. Tổng hợp, thống kê và cung cấp
thông tin cho các cơ quan liên quan về danh mục các tổ chức, cá nhân đầu tư
trong khu công nghiệp có hoạt động hóa chất.
2. Phối hợp với các cơ quan, ban,
ngành thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn
hóa chất các doanh nghiệp hoạt động hóa chất trong khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
Điều 18. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định
pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn lao động, an toàn hóa chất đối với các
đối tượng quản lý.
2. Quản lý việc sử dụng hóa chất và
công tác thu gom, tiêu hủy hóa chất hết hạn sử dụng trong
hệ thống các cơ sở dạy nghề thuộc trách nhiệm quản lý.
3. Phối hợp với các cơ quan, ban,
ngành thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an
toàn hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất thuộc trách nhiệm quản
lý.
Điều 19. Các Sở,
ban, ngành khác
Các sở, ban, ngành trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền, hướng
dẫn, kiểm tra, thanh tra việc bảo đảm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, bảo
quản, vận chuyển, sử dụng hóa chất và tồn trữ hóa chất nguy hiểm.
Điều 20. UBND
các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo các phòng ban chuyên môn
và UBND cấp xã rà soát, thống kê tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn thuộc
trách nhiệm quản lý.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng
kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về an toàn hóa chất đối với các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn khi có yêu cầu.
3. Phối hợp xây dựng Kế hoạch diễn tập
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Khi xảy ra sự cố hóa chất, UBND cấp
huyện có trách nhiệm huy động lực lượng tại chỗ thực hiện các biện pháp ứng cứu,
sơ tán người, tài sản, đồng thời báo cáo ngay cho UBND tỉnh, Sở Công Thương để
chỉ đạo xử lý.
Điều 21. Các tổ
chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh
1. Chấp hành nghiêm các quy định của
pháp luật về thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động hóa chất, quy định về
an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển và tồn trữ hóa chất
nguy hiểm.
2. Tăng cường công tác tự kiểm tra,
giám sát tại cơ sở việc thực hiện các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật trong sản
xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất, đặc biệt là các hóa chất nguy hiểm.
3. Thực hiện quy định của Luật Hóa chất
về xây dựng Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp
với quy mô, điều kiện sản xuất và đặc tính của hóa chất. Thường xuyên kiểm tra
các trang thiết bị an toàn, phòng chống cháy, nổ, phòng chống rò rỉ, phát tán
hóa chất độc hại và đảm bảo khả năng ứng phó tại chỗ khi sự cố hóa chất xảy ra.
4. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử
dụng hóa chất thuộc đối tượng phải lập Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất phải tổ chức thực hành diễn tập phòng ngừa, ứng phó sự cố theo quy định.
5. Thực hiện nghiêm túc việc báo cáo định kỳ theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Chịu
trách nhiệm về số liệu báo cáo trước cơ quan quản lý nhà nước và pháp luật.
6. Phối hợp với các cơ quan chức năng
kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về an toàn hóa chất của đơn vị khi
có yêu cầu.
Chương III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Chế độ
báo cáo
1. Định kỳ 06 tháng và hàng năm (báo
cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6; hàng
năm gửi trước ngày 20 tháng 12) hoặc đột xuất khi có
yêu cầu, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổng hợp, đánh giá
công tác quản lý hoạt động hóa chất thuộc lĩnh vực ngành, địa phương phụ trách,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương).
2. Quy định về lập các Phụ lục báo
cáo:
2.1. Các Sở: Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn, Y tế lập báo cáo thống kê các đơn vị hoạt động hóa chất thuộc phạm
vi quản lý theo Phụ lục 01 kèm theo Quy chế
này;
2.2. Các Sở: Khoa học và Công nghệ,
Công an Tỉnh lập báo cáo thống kê tình hình cấp Giấy phép vận chuyển hàng công
nghiệp nguy hiểm theo Phụ lục 02 kèm theo
Quy chế này;
2.3. Các cơ quan, đơn vị: Cục Quản lý
thị trường, Công an Tỉnh lập báo cáo thống kê tình hình xử lý các vi phạm về hoạt
động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển và tồn trữ hóa chất nguy hiểm
theo Phụ lục 03 kèm theo Quy chế này;
2.4. Cục Hải quan lập báo cáo thống
kê các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất, nhập khẩu hóa chất trên địa bàn tỉnh
theo Phụ lục 04 kèm theo Quy chế này;
2.5. Ban quản lý khu công nghiệp Tỉnh
lập báo cáo thống kê các dự án triển khai trong khu công nghiệp có hoạt động
hóa chất theo Phụ lục 05 kèm theo Quy chế
này;
2.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư thống kê
danh sách doanh nghiệp được cấp đăng ký doanh nghiệp với các ngành, nghề sản xuất,
kinh doanh hóa chất theo Phụ lục 06 kèm theo
Quy chế này;
2.7. Sở Tài nguyên và Môi trường thống
kê danh sách tổ chức, cá nhân phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường,
xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường có liên quan đến hoạt động hóa chất
theo Phụ lục 07 kèm theo Quy chế này;
2.8. UBND các huyện, thành phố thống
kê danh sách hộ kinh doanh được cấp đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất,
kinh doanh hóa chất thuộc địa bàn quản lý theo Phụ lục
08 kèm theo Quy chế này;
3. Giao Sở Công Thương đôn đốc, theo
dõi việc tổ chức thực hiện Quy chế này; tổng hợp đánh giá
chung tình hình quản lý hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh; đề xuất hình thức
khen thưởng và kỷ luật liên quan đến công tác quản lý hóa chất.
Điều 23. Điều
khoản thi hành
1. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp triển
khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc, khó khăn các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh bổ sung, sửa
đổi Quy chế cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
MẪU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
TRONG LĨNH VỰC Y TẾ VÀ NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Vĩnh
Phúc, ngày... tháng ...năm ....
|
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT THUỘC LĨNH VỰC ...(1)
(6
tháng/năm)…………
Kính gửi:
……….(2)………..
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước
về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh ban hành tại
Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021;
...(3)... tổng hợp tình hình hoạt động
hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/năm)………như sau:
I. Danh sách doanh nghiệp/cơ sở hoạt
động hóa chất:
STT
|
Tên
đơn vị
|
Mã số
doanh nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại
|
Quy
mô hoạt động hóa chất (4)
|
Giấy
phép/Giấy chứng nhận hoạt động
|
Ghi
chú
|
A.
|
Đơn
vị sản xuất hóa chất
|
1
|
Công
ty..
|
..
|
..
|
..
|
|
|
Kèm
theo danh mục hóa chất, khối lượng
|
B.
|
Đơn
vị kinh doanh hóa chất
|
1
|
Công
ty ...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
C.
|
Đơn
vị cất giữ (kho lưu giữ)/ sử dụng hóa chất
|
1
|
Công
ty...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
D.
|
Đơn
vị vận chuyển hóa chất
|
1
|
Công
ty ...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình tai nạn, sự cố
hóa chất liên quan đến lĩnh vực quản lý:
III. Tình hình thực hiện các quy định
về công tác huấn luyện an toàn hóa chất tại các doanh nghiệp/cơ sở
IV. Kiến nghị, đề xuất về công tác
quản lý hóa chất:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Lĩnh vực Y tế hoặc Nông nghiệp
- (2) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (3) Tên cơ quan gửi báo cáo.
- (4) Quy mô hoạt động Hóa chất được hiểu
là: Quy mô công suất sản xuất đối với các cơ sở sản xuất Hóa chất; Quy mô hoạt
động kinh doanh, quy mô cất giữ Hóa chất lớn nhất tại một thời điểm của cơ sở
kinh doanh, cất giữ và sử dụng Hóa chất nguy hiểm.
PHỤ LỤC 02
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP VẬN
CHUYỂN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Vĩnh
Phúc, ngày... tháng ...năm ....
|
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH CẤP PHÉP VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
(6
tháng/năm)…………..
Kính gửi:
……………(1)…………..
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước
về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh ban hành tại
Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2021;
...(2)... tổng hợp tình hình cấp phép vận chuyển hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/năm) ………như sau:
I. Danh sách tổ chức cá nhân vận chuyển hóa chất:
STT
|
Tên
đơn vị
|
Mã số
doanh nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Phương
tiện vận chuyển
|
Giấy
phép
|
Quy
mô vận chuyển
|
1
|
Công ty..
|
..
|
..
|
- BKS số: …
|
Số:..., thời hạn …
|
- Hóa chất A: ... (kg)
- Hóa chất B: ... (kg)
|
- BKS số: …
|
Số:..., thời hạn …
|
- Hóa chất A: ... (kg)
- Hóa chất B: ... (kg)
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác
quản lý hóa chất:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo.
PHỤ LỤC 03
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ VI PHẠM VỀ HOẠT
ĐỘNG HÓA CHẤT
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Vĩnh
Phúc, ngày... tháng ...năm ....
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ VI PHẠM VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
(6
tháng/năm)…………..
Kính gửi:
…………….(1)……………………
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà
nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh ban hành
tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2021;
...(2)... tổng hợp tình hình xử lý vi
phạm về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/năm) ….. ………… như sau:
I. Danh sách cơ sở vi phạm:
STT
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Địa
chỉ
|
Mã số
doanh nghiệp
|
Lỗi
vi phạm về hoạt động hóa chất
|
Hình
thức xử lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Công ty..
|
..
|
..
|
|
|
|
2
|
Công ty..
|
..
|
..
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác
quản lý hóa chất:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo.
PHỤ LỤC 04
MẪU THỐNG KÊ ĐƠN VỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Vĩnh
Phúc, ngày... tháng ...năm ....
|
THỐNG
KÊ
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC
(6
tháng/năm)………….
Kính gửi:
……………….…..(1)………………..
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà
nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh ban hành
tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021;
...(2)……… tổng hợp
tình hình xuất nhập khẩu hóa chất trên địa bàn (6 tháng/năm) …………. như sau:
I. Danh sách tổ chức, cá nhân xuất nhập
khẩu hóa chất:
STT
|
Tên
đơn vị
|
Mã số
doanh nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Quy
mô hoạt động Hóa chất
|
Ghi
chú
|
Tên
Hóa chất
|
Khối
lượng (kg)
|
A.
|
Đơn vị nhập khẩu Hóa chất
|
1
|
Công ty ...
|
...
|
...
|
Hóa chất...
|
...
|
|
Hóa chất...
|
...
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đơn vị xuất khẩu Hóa chất
|
1
|
Công ty ...
|
...
|
...
|
Hóa chất...
|
...
|
|
Hóa chất...
|
...
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản
lý Hóa chất:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo.
PHỤ LỤC 05
MẪU THỐNG KÊ DỰ ÁN HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Vĩnh
Phúc, ngày... tháng ...năm ....
|
THỐNG
KÊ
DỰ
ÁN HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(6
tháng/năm)………..
Kính gửi:
……….(1)………..
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được
UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm
2021;
...(2)... tổng hợp dự án hoạt động
hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/năm) như sau:
I. Danh sách dự án hoạt động hóa chất:
STT
|
Tên
dự án hoặc tên doanh nghiệp thành lập
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
chỉ, Điện thoại, mã số doanh nghiệp của Chủ đầu tư hoặc doanh nghiệp
|
Mục
tiêu hoạt động của DA
|
Công
suất (năm sx ổn định)
|
Thời
gian bắt đầu hoạt động
|
1
|
|
|
Mã số DN:
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
SĐT:
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản
lý hóa chất:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo.
PHỤ LỤC 06
MẪU THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP CÓ NGÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Vĩnh
Phúc, ngày... tháng ...năm ....
|
THỐNG
KÊ
DOANH
NGHIỆP ĐĂNG KÝ NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
(6
tháng/ năm)………………
Kính gửi:
………..(1)…………..
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước
về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được
UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm
2021;
...(2)... tổng hợp tổ chức, cá nhân
đăng ký ngành nghề hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/ năm)…………….. như sau:
I. Danh sách tổ chức, cá nhân hoạt động
hóa chất:
STT
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Địa
chỉ
|
Mã số
doanh nghiệp
|
Điện
thoại
|
Ghi
chú
|
1
|
Công ty..
|
..
|
..
|
|
|
2
|
Công ty..
|
..
|
..
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản
lý hóa chất:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo.
PHỤ LỤC 07
MẪU THỐNG KÊ DỰ ÁN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÓ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Vĩnh
Phúc, ngày... tháng ...năm ....
|
THỐNG
KÊ
DỰ
ÁN HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(6
tháng/năm)……………
Kính gửi:
……..(1)………
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được
UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021;
...(2)... tổng hợp dự án được phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường có hoạt động
hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/năm) như sau:
I. Danh sách dự án được phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường hoạt động hóa chất:
STT
|
Tên
dự án được phê duyệt ĐTM, kế hoạch BVMT
|
Chủ
đầu tư
|
Hóa
chất SX, KD, sử dụng theo đăng ký ĐTM, Kế hoạch BVMT được phê duyệt
|
Mục
tiêu hoạt động của DA
|
Công
suất (năm sx ổn định)
|
Thời
gian bắt đầu hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản
lý hóa chất:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo.
PHỤ LỤC 08
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP ĐĂNG KÝ KINH
DOANH HÓA CHẤT
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Vĩnh
Phúc, ngày... tháng ...năm ....
|
THỐNG KÊ
CẤP ĐĂNG KÝ KINH DOANH HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN ...(2)....
(6
tháng, năm)…..
Kính gửi:
…………(3)……….
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc được
UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm
2021;
….(1)…. tổng hợp
tổ chức, cá nhân được cấp ĐKKD hoạt động hóa chất trên địa bàn (6 tháng/năm)……… như sau:
I. Danh sách tổ chức, cá nhân:
STT
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Địa
chỉ
|
Mã số
đăng ký
|
Điện
thoại liên hệ
|
Loại
hình hoạt động hóa chất
|
Ghi
chú
|
1
|
…….
|
..
|
..
|
|
|
|
2
|
…….
|
..
|
..
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản
lý hóa chất:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
TM. UBND
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan gửi báo cáo.
- (2) Huyện/thành phố.
- (3) Tên cơ quan nhận báo cáo;