ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2017/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 17
tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN
TẠI VÙNG BIỂN VEN BỜ TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành
nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số
66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động
thủy sản;
Căn cứ Nghị định số
33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy
sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng
biển;
Căn cứ Nghị định số
53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về lĩnh vực thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện
sản xuất; kinh doanh một số ngành
nghề thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
62/2008/TT-BNN ngày 20/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số nội dung cửa Thông tư số
02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số
59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất,
kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (sau khi tiếp thu ý kiến góp ý
của Tổng cục Thủy sản tại Văn bản số 1072/TCTS-KTTS
ngày 15/5/2017, của các sở, ngành, địa phương
liên quan và Báo cáo thẩm định số 306/BC-STP ngày 17/7/2017 của Sở Tư pháp) tại
Tờ trình số 394/TTr-SNN ngày 19/7/2017 và Báo cáo số 608/BC-SNN ngày
10/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ tỉnh Hà Tĩnh.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 27
tháng 11 năm 2017.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố có tàu cá hoạt động trên biển; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn có tàu cá hoạt động trên biển và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TTr: Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Báo Hà Tĩnh,
Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
Gửi: + Bản giấy: Các TP không nhận bản
ĐT;
+ Bản ĐT: Các TP khác.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG BIỂN VEN BỜ
TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 11
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định
về phân vùng khai thác, phân cấp quản lý, trách
nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ tỉnh Hà Tĩnh.
2. Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc khai thác thác thủy sản tại vùng
biển ven bờ tỉnh Hà Tĩnh.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Vùng biển ven bờ:
Là vùng biển được giới hạn bởi mép nước biển tại bờ biển và
tuyến bờ.
2. Tuyến bờ: Là các
đoạn thẳng gấp khúc được quy định tại Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010
của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân
Việt Nam trên xác vùng
biển.
3. Đồng quản lý nghề
cá ven bờ: Là hình thức tổ chức, quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản có sự tham gia của cộng đồng ngư dân.
Điều
3. Nguyên tắc chung
1. Hoạt động khai
thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại vùng biển ven bờ phải đảm bảo giữa phát
triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái biển, phát triển bền
vững nguồn lợi thủy sản, đảm bảo lợi ích lâu dài của nhân dân và hiệu quả kinh
tế cho toàn xã hội.
2. Hoạt động khai
thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại vùng biển ven bờ phải theo quy hoạch, kế
hoạch phát triển thủy sản đi đối với tăng cường kiểm soát khai thác nguồn lợi thủy
sản tự nhiên và kiểm soát môi trường nhằm đảm bảo cân bằng sinh thái tự nhiên của
các thủy vực.
3. Khuyến khích các tổ
chức, cá nhân đầu tư vào hoạt động khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản bền vững, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế.
4. Chủ động phòng, tránh
và giảm nhẹ tác hại của thiên nhiên; bảo đảm an toàn cho người và phương tiện
hoạt động thủy sản.
Chương
II
QUẢN LÝ KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG BIỂN VEN BỜ TỈNH HÀ TĨNH
Điều
4. Vùng biển ven bờ tỉnh Hà Tĩnh
1. Vùng
biển ven bờ tỉnh Hà Tĩnh được giới hạn bởi các đường
liền khúc đi qua 4 điểm NH1, NH2; HQ2, HQ1, có tọa
độ được xác định tại Bản thỏa thuận số 476/BTT-UBND ngày 15/12/2011 giữa hai tỉnh
Nghệ An - Hà Tĩnh và Bản thỏa thuận số 443/BTT-UBND-QB-HT ngày 29/10/2012 giữa
hai tỉnh Quảng Bình - Hà Tĩnh (kèm theo phụ lục 01)
2. Vùng biển khai
thác thủy sản chung ven bờ giữa 2 tỉnh Hà Tĩnh và Nghệ An được giới hạn bằng
các đường liền khúc đi qua 4 điểm HT1, NA3, NA4, HT2 có tọa độ được xác định tại
Bản thỏa thuận số 476/BTT-UBND ngày 15/12/2011 giữa hai tỉnh
Nghệ An và Hà Tĩnh.
3. Vùng biển khai
thác thủy sản chung ven bờ giữa 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình được giới hạn bằng
các đường liền khúc đi qua 4 điểm HT3, HT4; QB2, QB1 có tọa độ được xác định tại
Bản thỏa thuận số 443/BTT-UBND-QB-HT ngày 29/10/2012 giữa hai tỉnh Quảng Bình
và Hà Tĩnh.
Điều
5. Phân vùng và phân cấp quản lý vùng biển ven bờ
1. Phân vùng khai
thác thủy sản
Vùng biển ven bờ tỉnh
Hà Tĩnh được phân cho các huyện: Nghi Xuân, Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh
và thị xã Kỳ Anh.
Ranh giới vùng biển
ven bờ được xác định tại Phụ lục 02, Phụ lục 03 trên Bản đồ phân vùng khai thác
thủy sản và chỉ có giá trị về quản lý hoạt động thủy sản,
không có giá trị pháp lý về địa giới hành chính
(có bản đồ kèm theo Quy định này).
2. Phân cấp quản lý
a) Phân cấp Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã ven biển quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại
vùng biển ven bờ được phân chia.
b) Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã có tàu cá hoạt động trên biển là cơ quan cấp, gia
hạn, đổi, cấp lại, thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản đối với loại tàu cá có
công suất máy chính dưới 20CV hoặc tàu cá không
lắp máy trên địa bàn.
Điều
6. Quy định tàu cá hoạt động tại vùng biển ven bờ
1. Tàu lắp máy có
công suất máy chính dưới 20CV hoặc tàu không lắp máy đăng ký tại Hà Tĩnh được
khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ Hà Tĩnh.
2. Tàu cá ngoại tỉnh
không được khai thác thủy sản ở vùng biển ven bờ Hà Tĩnh. Riêng trong vùng khai
thác thủy sản chung với các tỉnh Nghệ
An và Quảng Bình, tàu cá có công suất máy chính dưới 20CV hoặc
tàu không lắp máy của các tỉnh
tiếp giáp được phép hoạt động.
3. Tàu cá khi tham
gia khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ phải có Giấy đăng ký tàu cá hoặc Giấy
xác nhận đã đăng ký tàu cá và Giấy phép khai thác thủy sản, trừ tàu cá có trọng
tải dưới 0,5 tấn.
4. Trong quá trình hoạt
động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ, chủ tàu cá có công suất máy chính
dưới 20CV hoặc tàu không lắp máy phải tự chịu trách
nhiệm an toàn kỹ thuật của tàu cá.
5. Tàu cá có công suất
máy chính từ 20CV trở lên chỉ được phép lưu thông, không được
hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ Hà Tĩnh.
6. Tàu cá hoạt động tại
vùng biển ven bờ phải tuân thủ nghiêm các quy định của Luật Thủy sản và các quy
định có liên quan của pháp luật.
Điều
7. Các nghề và hành vi khai thác thủy sản bị nghiêm cấm
1. Các hoạt động khai
thác thủy sản sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích
điện hoặc tạo xung điện, hóa chất hoặc chất độc;
2. Các nghề: Lưới
kéo, trừ lưới kéo moi ở tầng nước mặt; nghề kết hợp ánh
sáng, trừ nghề rớ, câu tay mực; nghề te, trừ nghề te khai thác moi;
3. Các nghề sử dụng
kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định hiện hành;
4. Nghề lưới kéo kết
hợp máy sục khí, nghề lưới kéo khung khai thác nhuyễn thể
tại vùng biển ven bờ;
5. Nghề lờ dây (nghề
bát quái Trung Quốc) khai thác thủy sản tại vùng biển
ven bờ và vùng nước nội địa;
6. Vi
phạm các hình thức khai thác thủy sản khác mà pháp
luật cấm.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều
8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hướng dẫn Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã ven biển thực hiện việc quản lý hoạt động thủy sản tại
vùng biển được phân cấp;
2. Xây dựng kế hoạch
phát triển khai thác thủy sản chung toàn tỉnh;
phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản
tại vùng biển ven bờ Hà Tĩnh phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ nguồn lợi và
phát triển khai thác thủy sản bền vững;
3. Tuyên truyền nâng
cao nhận thức cộng đồng về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn cộng
đồng ngư dân và cán bộ địa phương có liên quan xây dựng, phát triển các mô hình
liên kết sản xuất trên biển bền vững;
4. Phối hợp với Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã ven biển và các đơn vị
liên quan quản lý tốt hoạt động khai thác thủy sản trên toàn tỉnh; tuần tra,
kiểm tra, xử lý các trường hợp khai thác thủy sản bất hợp pháp;
5. Thanh tra, kiểm
tra các cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá trên toàn tỉnh; xử lý nghiêm đối với
hành vi đóng mới, cải hoán tàu cá khi chưa có văn bản chấp thuận đóng mới hoặc
cải hoán tàu cá của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, các hành vi vi phạm quy
định tại Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện
kinh doanh một số ngành nghề thủy sản và Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày
20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP
ngày 04/5/2005 của Chính phủ;
6. Phối hợp tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng thuyền trưởng, máy trưởng, thuyền viên và người làm việc
trên tàu cá về chuyên môn, nghiệp vụ;
7. Điều tra bổ sung
các vùng nước, loại nghề khai thác, đối tượng khai thác thủy sản bị cấm hoặc cấm
khai thác theo mùa vụ để bổ sung vào danh mục cấm;
8. Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ ngư dân chuyển đổi nghề khai
thác thủy sản ven bờ, nghề cấm khai thác sang các nghề khác.
Điều
9. Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị liên quan
Các sở, ngành, cơ
quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị
mình, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thực hiện việc kiểm
tra, kiểm soát, xử lý vi phạm, bảo đảm an toàn cho ngư dân khai thác thủy sản tại
vùng biển ven bờ; ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản; phối hợp
với các ngành, các cấp tìm kiếm cứu nạn người và tàu cá, tạo điều kiện thuận lợi
để ngư dân tiến hành hoạt động khai thác thủy sản
hợp pháp trên vùng biển ven bờ; phối hợp với Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã ven biển theo dõi
và quản lý các tàu cá hoạt động ở vùng biển
ven bờ của tỉnh.
Điều
10. Trách nhiệm của Bộ đội Biên phòng tỉnh
1. Tuyên truyền nâng
cao nhận thức cộng đồng về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khuyến khích
các hoạt động khai thác thủy sản trên biển nhằm phát huy quyền làm chủ và tham
gia quản lý của ngư dân.
2. Thường xuyên tổ chức
tuần tra, kiểm soát hoạt động tàu cá trên biển,
xử lý nghiêm các trường hợp hoạt động thủy sản bất hợp
pháp, đặc biệt là tàu giã kéo đôi công suất lớn
khai thác sai quy định tại vùng biển ven bờ.
Điều
11. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có tàu cá hoạt động
trên biển
1. Xây dựng và tổ chức
triển
khai kế hoạch khai thác có hiệu quả, bền vững nguồn lợi thủy sản của địa
phương.
2. UBND các huyện, thị
xã ven biển giao trách nhiệm quản lý hoạt động khai thác thủy sản cho các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn và tiến hành phân vùng biển cộng đồng để khuyến
khích các Tổ Đồng quản lý nghề cá ven bờ tham gia quản lý hoạt động khai thác
thủy sản.
3. Tuyên truyền nâng
cao nhận thức cộng đồng về pháp luật thủy sản, không phát triển tàu cá tự phát
sai quy định pháp luật thủy sản; hướng dẫn, xây dựng, nhân rộng các Tổ Đồng quản
lý nghề cá ven bờ, Tổ ngư dân đoàn kết sản xuất trên biển, Nghiệp đoàn nghề cá.
4. Quản lý, theo dõi,
tổng hợp số lượng tàu cá, sản lượng khai thác thủy sản báo cáo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các cấp có thẩm quyền theo định kỳ và đột xuất.
5. Tổ chức kiểm tra,
kiểm soát, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật thủy sản. Xử lý nghiêm các trường
hợp phát triển tàu cá sai quy định.
6. Tham mưu và đề xuất
các chính sách chuyển đổi nghề cho tàu cá hoạt động vùng biển ven bờ phù hợp thực
trạng địa phương.
Điều
12. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Quản lý tốt các hoạt
động khai thác thủy sản; lập kế hoạch và chủ động phối hợp với các lực lượng của
tỉnh, huyện và các đơn vị liên quan để kiểm tra, kiểm soát và xử lý các trường hợp vi phạm trong hoạt động
khai thác thủy sản trên địa bàn.
2. Hướng dẫn, xây dựng
thành lập các mô hình liên kết sản xuất trên biển;
xây dựng các mô hình phát triển sinh kế cộng
đồng.
3. Tuyên truyền nâng
cao nhận thức cộng đồng về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
4. Theo dõi, cập nhật
thông tin hoạt động tàu cá để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
ven biển và các cấp có thẩm quyền theo
định kỳ và đột xuất.
Điều
13. Trách nhiệm của Tổ Đồng quản lý nghề cá ven bờ
1. Tuyên truyền nâng
cao nhận thức cộng đồng về khai thác thủy sản; không phát triển tàu cá và tổ chức
khai thác thủy sản sai quy định pháp luật; phối hợp với chính quyền địa phương
và các đơn vị liên quan tuyên truyền, hòa giải xung đột
trong hoạt động khai thác thủy sản.
2. Xây dựng, phát triển
các mô hình sinh kế cộng đồng và gây quỹ hoạt động cho Tổ
Đồng quản lý.
3. Phối hợp chính quyền
địa phương; Đồn, Trạm Biên phòng ven biển và các đơn vị liên quan kiểm tra, xử
lý các trường hợp vi phạm trong hoạt động khai thác thủy sản tại Vùng biển ven
bờ.
Điều
14. Chế tài, biện pháp xử lý đối với các trường hợp vi phạm
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao và lĩnh
vực quản lý nhà nước của đơn vị mình, căn cứ các quy định tại Nghị định số
103/2013/NĐ-CP ngày 12/9/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động thủy sản và các quy định hiện hành để kiểm tra,
tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm.
Điều
15. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và tổng hợp kết quả thực
hiện Quy định này để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và các cấp có thẩm quyền theo định kỹ và đột xuất. Trong
quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung
phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG BIỂN VEN BỜ TỈNH
HÀ TĨNH
(Kèm
theo Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 11
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
CÁC
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 11
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phụ
lục 1: Vùng biển ven bờ Hà Tĩnh; Vùng
đánh cá chung giữa Hà Tĩnh và hai tỉnh liền kề: Nghệ An và Quảng Bình
TT
|
Điểm
|
Tọa
độ
|
Vĩ
độ N
|
Kinh
độ E
|
Vùng
biển ven bờ Hà
Tĩnh
|
Điểm
ranh giới vùng biển Hà Tĩnh - Nghệ An trên bờ
|
NH1
|
18°46’05"N
|
105°46’02”E
|
Điểm
ranh giới vùng biển Hà Tĩnh - Nghệ An trên biển
|
NH2
|
18°45’29”N
|
106°01’24”E
|
Điểm
ranh giới vùng biển Hà Tĩnh - Quảng
Bình trên biển
|
HQ2
|
17°59'17”N
|
106°30’58”E
|
Điểm
ranh giới vùng biển Hà Tĩnh
- Quảng Bình trên bờ
|
HQ1
|
17°57’39”N
|
106°30’33”E
|
Vùng
đánh cá chung Hà Tĩnh và Nghệ An
|
Điểm
ranh giới vùng đánh cá chung Hà Tĩnh - Nghệ An trên bờ (Thuộc Nghệ An)
|
NA3
|
18°51’05"N
|
105°43’06”E
|
Điểm
ranh giới vùng đánh cá chung Hà
Tĩnh - Nghệ An trên biển (Thuộc Nghệ An)
|
NA4
|
18°50’29”N
|
105°59’26”E
|
Điểm
ranh giới vùng đánh cá chung Hà Tĩnh - Nghệ An trên biển (Thuộc Hà Tĩnh)
|
HT2
|
18°40’29”N
|
106°05’00”E
|
Điểm
ranh giới vùng đánh
cá chung Hà Tĩnh - Nghệ An trên
bờ (Thuộc Hà Tĩnh)
|
HT1
|
18°41’05”N
|
105°47’46”E
|
Vùng
đánh cá chung Hà Tĩnh và
Quảng Bình
|
Điểm
ranh giới vùng đánh cá chung Hà Tĩnh - Quảng Bình trên
bờ (Thuộc Hà Tĩnh)
|
HT3
|
17°58’22”N
|
106°29’26”E
|
Điểm
ranh giới vùng đánh cá chung Hà Tĩnh -
Quảng Bình trên biển (Thuộc Hà Tĩnh)
|
HT4
|
18°00’10”N
|
106°36’19”E
|
Điểm
ranh giới vùng đánh cá chung Hà Tĩnh - Quảng Bình trên
biển (Thuộc Quảng Bình)
|
QB2
|
17°58’24”N
|
106°37’39”E
|
Điểm
ranh giới vùng đánh cá chung Hà Tĩnh - Quảng Bình
trên bờ (Thuộc Quảng Bình)
|
QB1
|
17°56’34”N
|
106°30’40”E
|
Phụ
lục 2: Vùng biển ven bờ các huyện, thị
xã ven biển trên địa bàn Hà Tĩnh
TT
|
Điểm
ranh giới
|
Ký
hiệu mốc
|
Số TT
|
Tọa
độ
|
Vĩ
độ N
|
Kinh
độ E
|
1.
Vùng biển ven bờ huyện Nghi Xuân
|
Điểm
ranh giới vùng biển Hà Tĩnh - Nghệ An trên bờ
|
NH1
|
|
18°
46’ 05”
|
105°
46’ 02”
|
Điểm
ranh giới vùng biển Hà Tĩnh - Nghệ An trên biển
|
NH2
|
|
18°
45’ 29”
|
106°
01’ 24”
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Nghi Xuân - Lộc Hà trên biển
|
NX-LH2
|
M’10
|
18
31 49.32
|
106
11 48.64
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Nghi Xuân - Lộc Hà trên bờ
|
NX-LH1
|
M10
|
18
31 49.32
|
105
51 55.11
|
2.
Vùng biển ven bờ huyện Lộc Hà
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Nghi Xuân -Lộc Hà trên bờ
|
NX-LH1
|
M10
|
18
31 49.32
|
105
51 55.11
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Nghi Xuân -Lộc Hà trên biển
|
NX-LH2
|
M’10
|
18
31 49.32
|
106
11 48.64
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Lộc Hà - Thạch Hà trên biển
|
LH-TH2
|
M’13
|
18
27 28.27
|
106
16 15.03
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Lộc Hà - Thạch Hà trên bờ
|
LH-TH1
|
M13
|
18
27 28.27
|
105
55 40.75
|
3.
Vùng biển ven bờ huyện
Thạch Hà
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Lộc Hà - Thạch Hà trên bờ
|
LH-TH1
|
M13
|
18
27 28.27
|
105
55 40.75
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Lộc Hà - Thạch Hà trên biển
|
LH-TH2
|
M'13
|
18
27 28.27
|
106
16 15.03
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Thạch Hà - Cẩm Xuyên trên biển
|
TH-CX2
|
M’18
|
18
20 46.32
|
106
20 25.07
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Thạch Hà - Cẩm xuyên trên bờ
|
TH-CX1
|
M18
|
18
20 46.32
|
106
01 28.03
|
4.
Vùng biển ven bờ huyện Cam Xuyên
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Thạch Hà -
Cẩm Xuyên trên bờ
|
TH-CX1
|
M18
|
18
20 46.32
|
106
01 28.03
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Thạch Hà - Cẩm Xuyên
trên biển
|
TH-CX2
|
M’18
|
18
20 46.32
|
106
20 25.07
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Cẩm Xuyên - huyện Kỳ Anh trên biển
|
CX-HKA2
|
M’23
|
18
16 09.59
|
106
24 01.10
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Cẩm Xuyên - huyện Kỳ Anh trên bờ
|
CX-HKA1
|
M23
|
18
16 09.59
|
106
09 01.63
|
5.
Vùng biển ven bờ huyện Kỳ Anh
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Cẩm Xuyên - huyện Kỳ Anh trên bờ
|
CX-HKA1
|
M23
|
18
16 09.59
|
106
09 01.63
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Cẩm
Xuyên - huyện Kỳ Anh trên biển
|
CX-HKA2
|
M’23
|
18
16 09.59
|
106
24 01.10
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Kỳ Anh - TX Kỳ Anh trên biển
|
HKA-TXKA2
|
M’26
|
17
59 56.33
|
106
29 11.03
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Kỳ Anh - TX Kỳ Anh
trên bờ
|
HKA-TXKA1
|
M26
|
17
59 56.33
|
106
28 15.55
|
6.
Vùng biển Ven
bờ thị xã Kỳ Anh
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Kỳ Anh - TX Kỳ Anh trên bờ
|
HKA-TXKA1
|
M26
|
17
59 56.33
|
106
28 15.55
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Kỳ Anh - TX Kỳ Anh trên biển
|
HKA-TXKA2
|
M’26
|
17
59 56.33
|
106
29 11.03
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Kỳ Anh - Quảng Bình trên biển
|
QB2
|
|
17°58’24”N
|
106o37’39”E
|
Điểm
ranh giới vùng biển huyện Kỳ Anh - Quảng Bình
trên bờ
|
QB1
|
|
17°56’34”N
|
106°30’40”E
|
Phụ
lục 3: Vùng biển ven bờ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn các huyện, thị xã
a) Vùng biển
ven bờ các xã thuộc huyện Nghi Xuân:
TT
|
Điểm
ranh giới
|
Ký
hiệu mốc
|
STT
|
Tọa
độ
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
1.
Vùng biển ven bờ xã
Xuân Hội
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Hội - Nghệ An trên bờ
|
NH1
|
|
18
46 05.00
|
105
46 02.00
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Hội - Nghệ An trên biển
|
NH2
|
|
18
45 29.00
|
106
01 24.00
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Hội - Xuân Trường trên biển
|
XH-XT2
|
M’1
|
18
44 04.80
|
106
02 26.76
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Hội - Xuân Trường
trên bờ
|
XH-XT1
|
M1
|
18
44 04.80
|
105
46 57.81
|
2.
Vùng biển ven bờ xã
Xuân Trường
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Hội - Xuân Trường
trên bờ
|
XH-XT1
|
M1
|
18
44 04.80
|
105
46 57.81
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Hội - Xuân Trường
trên biển
|
XH-XT2
|
M’1
|
18
44 04.80
|
106
02 26.76
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã
Xuân Trường - Xuân Đan trên biển
|
XT-XĐ2
|
M’2
|
18
43 10.77
|
106
47 11.59
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Trường - Xuân Đan trên bờ
|
XT-XĐ1
|
M2
|
18
43 10.77
|
105
47 11.59
|
3.
Vùng biển ven bờ xã
Xuân Đan
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Trường - Xuân Đan trên
bờ
|
XT-XĐ1
|
M2
|
18
43 10.77
|
105
47 11.59
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Trường - Xuân Đan trên biển
|
XT-XĐ2
|
M’2
|
18
43 10.77
|
106
47 11.59
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Xuân Đan - Xuân Phổ trên biển
|
XĐ-XP2
|
M’3
|
18
42 11.64
|
106
03 48.41
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Đan - Xuân Phổ trên bờ
|
XĐ-XP1
|
M3
|
18
42 11.64
|
105
47 23.77
|
4.
Vùng biển ven bờ xã Xuân Phổ
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Đan - Xuân Phổ trên
bờ
|
XĐ-XP1
|
M3
|
18
42 11.64
|
105
47 23.77
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Đan - Xuân Phổ
trên biển
|
XĐ-XP2
|
M’3
|
18
42 11.64
|
106
03 48.41
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Phổ - Xuân Hải trên
biển
|
XP-XH2
|
M’4
|
18
41 19.29
|
106
04 26.17
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Phổ -
Xuân Hải trên bờ
|
XP-XH1
|
M4
|
18
41 19.29
|
105
47 33.95
|
5.
Vùng biển ven bờ
xã Xuân Hải
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Phổ - Xuân Hải trên
bờ
|
XP-XH1
|
M4
|
18
41 19.29
|
105
47 33.95
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Phổ
- Xuân Hải trên biển
|
XP-XH2
|
M’4
|
18
41 19.29
|
106
04 26.17
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Hải - Xuân Yên trên
biển
|
XH-XY2
|
M’5
|
18
40 17.91
|
106
05 11.27
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Hải - Xuân Yên trên
bờ
|
XH-XY1
|
M5
|
18
40 17.91
|
105
47 48.55
|
6.
Vùng biển ven bờ xã Xuân Yên
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã
Xuân Hải - Xuân Yên trên bờ
|
XH-XY1
|
M5
|
18
40 17.91
|
105
47 48.55
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Hải - Xuân Yên trên
biển
|
XH-XY2
|
M’5
|
18
40 17.91
|
106
05 11.27
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Yên - Xuân Thành trên
biển
|
XY-XT2
|
M’6
|
18
39 10.98
|
106
06 03.62
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Yên - Xuân Thành trên
bờ
|
XY-XT1
|
M6
|
18
39 10.98
|
105
48 09.60
|
7.
Vùng biển ven bờ xã Xuân Thành
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Yên - Xuân Thành trên
bờ
|
XY-XT1
|
M6
|
18
39 10.98
|
105
48 09.60
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Yên - Xuân Thành trên
biển
|
XY-XT2
|
M’6
|
18
39 10.98
|
106
06 03.62
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Thành - Cổ Đạm trên
biển
|
XT-CĐ2
|
M’7
|
18
37 46.96
|
106
07 09.35
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Thành - Cổ Đạm trên
bờ
|
XT-CĐ1
|
M7
|
18
37 46.96
|
105
48 06.06
|
8.
Vùng biển ven bờ xã Cổ Đạm
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Thành - Cổ
Đạm trên bờ
|
XT-CĐ1
|
M7
|
18
37 46.96
|
105
48 06.06
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Thành - Cổ
Đạm trên biển
|
XT-CĐ2
|
M’7
|
18
37 46.96
|
106
07 09.35
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cổ Đạm - Xuân Liên trên biển
|
CĐ-XL2
|
M’8
|
18
36 49.00
|
106
07 54.61
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cổ Đạm - Xuân Liên trên bờ
|
CĐ-XL1
|
M8
|
18
36 49.00
|
105
49 04.83
|
9.
Vùng biển ven bờ xã Xuân Liên
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cổ Đạm - Xuân Liên trên bờ
|
CĐ-XL1
|
M8
|
18
36 49.00
|
105
49 04.83
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cổ Đạm
- Xuân Liên trên biển
|
CĐ-XL2
|
M’8
|
18
36 49.00
|
106
07 54.61
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Liên - Cương Gián
trên biển
|
XL-CG2
|
M’9
|
18
35 08.68
|
106
09 12.99
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Liên -
Cương Gián trên bờ
|
XL-CG1
|
M9
|
18
35 08.68
|
105
49 54.86
|
10.
Vùng biển ven bờ xã Cương Gián
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Liên - Cương Gián trên bờ
|
XL-CG1
|
M9
|
18
35 08.68
|
105
49 54.86
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Xuân Liên - Cương Gián
trên biển
|
XL-CG2
|
M’9
|
18
35 08.68
|
106
09 12.99
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã
Cương Gián - Thịnh Lộc
trên biển
|
NX-LH2
|
M’10
|
18
31 49.32
|
106
11 48.64
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Cương Gián - Thịnh Lộc trên bờ
|
NX-LH1
|
M10
|
18
31 49.32
|
105
51 55.11
|
b) Vùng
biển ven bờ các xã thuộc huyện Lộc Hà:
TT
|
Điểm
ranh giới
|
Ký
hiệu mốc
|
STT
|
Tọa
độ
|
Vĩ
độ
|
Kinh
độ
|
1.
Vùng biển ven bờ xã Thịnh Lộc
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã
Cương Gián -Thịnh Lộc trên bờ
|
NX-LH1
|
M10
|
18
31 49.32
|
105
51 55.11
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã
Cương Gián -Thịnh Lộc trên biển
|
NX-LH2
|
M’10
|
18
31 49.32
|
106
11 48.64
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thịnh Lộc - Thạch Bằng trên biển
|
TL-TB2
|
M’11
|
18
28 40.69
|
106
14 15.76
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thịnh Lộc - Thạch
Bằng trên bờ
|
TL-TB1
|
M11
|
18
28 40.69
|
105
54 14.28
|
2.
Vùng biển ven bờ xã Thạch Bằng
|
Điểm ranh
giới vùng biển ven bờ xã
Thịnh Lộc -Thạch Bằng trên bờ
|
TL-TB1
|
M11
|
18
28 40.69
|
105
54 14.28
|
Điểm
ranh giới vùng biển
ven bờ xã Thịnh Lộc - Thạch Bằng trên biển
|
TL-TB2
|
M’11
|
18
28 40.69
|
106
14 15.76
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Bằng - Thạch Kim trên biển
|
TB-TK2
|
M’12
|
18
28 02.26
|
106
14 45.71
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Bằng - Thạch Kim
trên bờ
|
TB-TK1
|
M12
|
18
28 02.26
|
105
54 49.15
|
3.
Vùng biển ven bờ xã Thạch Kim
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Bằng - Thạch Kim
trên bờ
|
TB-TK1
|
M12
|
18
28 02.26
|
105
54 49.15
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Bằng - Thạch Kim trên biển
|
TB-TK1
|
M’12
|
18
28 02.26
|
106
14 45.71
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã
Thạch Kim - Thạch Hải trên biển
|
LH-TH2
|
M’13
|
18
27 28.27
|
106
16 15.03
|
Điểm
ranh giới vùng biển
ven bờ xã Thạch Kim - Thạch Hải
trên bờ
|
LH-TH1
|
M13
|
18
27 28.27
|
105
55 40.75
|
c) Vùng
biển ven bờ các xã thuộc huyện Thạch Hà:
TT
|
Điểm
ranh giới
|
Ký
hiệu mốc
|
STT
|
Tọa
độ
|
Vĩ
độ
|
Kinh
độ
|
1.
Vùng biển ven bờ xã Thạch Hải
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch
Kim - Thạch Hải trên bờ
|
LH-TH1
|
M13
|
18
27 28.27
|
105
55 40.75
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch
Kim - Thạch Hải trên biển
|
LH-TH2
|
M’13
|
18
27 28.27
|
106
16 15.03
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Hải - Thạch
Lạc trên biển
|
TH-TL2
|
M’14
|
18
23 53.67
|
106
17 59.28
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Hải - Thạch
Lạc trên bờ
|
TH-TL1
|
M14
|
18
23 53.67
|
105
58 50.87
|
2.
Vùng biển ven bờ xã Thạch Lạc
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Hải - Thạch
Lạc trên bờ
|
TH-TL1
|
M14
|
18
23 53.67
|
105
58 50.87
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Hải - Thạch
Lạc trên biển
|
TH-TL2
|
M’14
|
18
23 53.67
|
106
17 59.28
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Lạc - Thạch
Trị trên biển
|
TL-TT2
|
M’15
|
18
22 59.68
|
106
18 41.31
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Lạc - Thạch
Trị trên bờ
|
TL-TT1
|
M15
|
18
22 59.68
|
105
59 33.82
|
3.
Vùng biển ven bờ xã
Thạch Trị
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Lạc - Thạch
Trị trên bờ
|
TL-TT1
|
M15
|
18
22 59.68
|
105
59 33.82
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Lạc - Thạch
Trị trên biển
|
TL-TT2
|
M’15
|
18
22 59.68
|
106
18 41.31
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Trị - Thạch
Văn trên biển
|
TT-TV2
|
M’16
|
18
21 56.53
|
106
19 30.46
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Trị
- Thạch Văn trên bờ
|
TT-TV1
|
M16
|
18
21 56.53
|
106
00 26.57
|
4,
Vùng biển ven bờ xã Thạch Văn
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Trị
- Thạch Văn trên
bờ
|
TT-TV1
|
M16
|
18
21 56.53
|
106
00 26.57
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Trị - Thạch
Văn trên
biển
|
TT-TV2
|
M’16
|
18
21 56.53
|
106
19 30.46
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Văn
- Thạch Hội trên biển
|
TV-TH2
|
M’17
|
18
21 09.82
|
106
20 06.79
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Văn
- Thạch Hội trên bờ
|
TV-TH1
|
M17
|
18
21 09.82
|
106
01 07.53
|
5.
Vùng biển ven bờ xã
Thạch Hội
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Văn - Thạch
Hội trên bờ
|
TV-TH1
|
M17
|
18
21 09.82
|
106
01 07.53
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Văn - Thạch
Hội trên biển
|
TV-TH2
|
M’17
|
18
21 09.82
|
106
20 06.79
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch
Hội - Cẩm Hòa trên biển
|
TH-CX2
|
M’18
|
18
20 46.32
|
106
20 25.07
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch
Hội - Cẩm Hòa trên bờ
|
TH-CX1
|
M18
|
18
20 46.32
|
106
0128.03
|
d) Vùng biển ven bờ
các xã, thị trấn thuộc huyện Cẩm Xuyên:
TT
|
Điểm
ranh giới
|
Ký
hiệu mốc
|
STT
|
Tọa
độ
|
Vĩ
độ
|
Kinh
độ
|
1.
Vùng biển ven bờ xã Cẩm Hòa
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Hội - Cẩm Hòa trên bờ
|
TH-CX1
|
M18
|
18
20 46.32
|
106
01 28.03
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Thạch Hội - Cẩm Hòa trên biển
|
TH-CX2
|
M’18
|
18
20 46.32
|
106
20 25.07
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm Hòa - Cẩm Dương
trên biển
|
CH-CD2
|
M’19
|
18
19 21.08
|
106
21 31.35
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm Hòa - Cẩm
Dương trên bờ
|
CH-CD1
|
M19
|
18
19 21.08
|
106
02 48.33
|
2.
Vùng biển ven bờ xã Cẩm
Dương
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm Hòa - Cẩm Dương trên bờ
|
CH-CD1
|
M19
|
18
19 21.08
|
106
02 48.33
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm Hòa - Cẩm Dương trên biển
|
CH-CD2
|
M’19
|
18
19 21.08
|
106
21 31.35
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm Dương - Thiên Cầm trên biển
|
CD-TC2
|
M’20
|
18
17 42.75
|
106
22 47.74
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm Dương - Thiên Cầm trên bờ
|
CD-TC1
|
M20
|
18
17 42.75
|
106
04 37.59
|
3.
Vùng biển ven bờ TT. Thiên Cầm
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm Dương - Thiên Cầm trên bờ
|
CD-TC1
|
M20
|
18
17 42.75
|
106
04 37.59
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm Dương - Thiên Cầm trên biển
|
CD-TC2
|
M’20
|
18
17 42.75
|
106
22 47.74
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ TT Thiên cầm - Cẩm Nhượng trên biển
|
TC-CN2
|
M’21
|
18
16 40.41
|
106
23 36.13
|
Điểm
ranh giới vùng biển
ven bờ TT Thiên Cầm -
Cẩm Nhượng trên bờ
|
TC-CN1
|
M21
|
18
16 40.41
|
106
05 52.48
|
4.
Vùng biển ven bờ xã
Cẩm Nhượng
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ TT Thiên Cầm - Cẩm Nhượng trên bờ
|
TC-CN1
|
M21
|
18
16 40.41
|
106
05 52.48
|
Điểm
ranh giới vùng biển
ven bờ TT Thiên Cầm - Cẩm Nhượng trên biển
|
TC-CN2
|
M’21
|
18
16 40.41
|
106
23 36.13
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm Nhượng - Cẩm Lĩnh trên biển
|
CN-CL2
|
M’22
|
18
16 08.11
|
106
24 01.10
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm Nhượng - Cẩm Lĩnh trên bờ
|
CN-CL1
|
M22
|
18
16 08.11
|
106
07 11.83
|
5.
Vùng biển ven bờ
xã Cẩm Lĩnh
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm Nhượng - Cẩm Lĩnh trên bờ
|
CN-CL1
|
M22
|
18
16 08.11
|
106
07 11.83
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm Nhượng - Cẩm Lĩnh trên biển
|
CN-CL2
|
M’22
|
18
16 08.11
|
106
23 59.66
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm
Lĩnh - Kỳ Xuân trên biển
|
CX-HKA2
|
M’23
|
18
16 09.59
|
106
24 01.10
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ xã Cẩm
Lĩnh - Kỳ Xuân trên bờ
|
CX-HKA1
|
M23
|
18
16 09.59
|
106
09 01.63
|
e) Vùng biển ven bờ
các xã thuộc huyện Kỳ Anh:
TT
|
Điểm
ranh giới
|
Ký
hiệu mốc
|
STT
|
Tọa
độ
|
Vĩ
độ
|
Kinh
độ
|
1.
Vùng biển ven bờ xã Kỳ
Xuân
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Cẩm Lĩnh - Kỳ Xuân trên bờ
|
CX-HKA1
|
M23
|
18
16 09.59
|
106
09 01.63
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Cẩm Lĩnh - Kỳ
Xuân trên biển
|
CX-HKA2
|
M’23
|
18
16 09.59
|
106
24 01.10
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Xuân - Kỳ Phú trên biển
|
KX-KP2
|
M’24
|
18
13 26.09
|
106
26 06.24
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Xuân - Kỳ Phú trên bờ
|
KX-KP2
|
M24
|
18
13 26.09
|
106
13 33.23
|
2.
Vùng biển ven bờ xã Kỳ Phú
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Xuân - Kỳ Phú trên bờ
|
KX-KP2
|
M24
|
18
13 26.09
|
106
13 33.23
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Xuân - Kỳ Phú trên biển
|
KX-KP2
|
M’24
|
18
13 26.09
|
106
26 06.24
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Phú - Kỳ Khang trên biển
|
KP-KK2
|
M’25
|
18
11 07.44
|
106
27 53.59
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Phú - Kỳ
Khang trên bờ
|
KP-KK1
|
M25
|
18
11 07.44
|
106
16 44.99
|
3.
Vùng biển ven bờ xã Kỳ Khang
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Phú - Kỳ
Khang trên bờ
|
KP-KK1
|
M25
|
18
11 07.44
|
106
16 44.99
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Phú - Kỳ Khang trên biển
|
KP-KK2
|
M'25
|
18
11 07.44
|
106
27 53.59
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Khang
- Kỳ
Ninh trên biển
|
HKA-TXKA2
|
M’26
|
18
09 27.54
|
106
29 11.03
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Khang - Kỳ Ninh trên bờ
|
HKA-TXKA1
|
M26
|
18
09 27.54
|
106
18 18.67
|
f) Vùng biển ven bờ
các xã, phường thuộc thị xã Kỳ Anh:
TT
|
Điểm
ranh giới
|
Ký
hiệu mốc
|
STT
|
Tọa
độ
|
Vĩ
độ
|
Kinh
độ
|
1.
Vùng biển ven bờ
xã Kỳ Ninh
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Khang
- Kỳ
Ninh trên bờ
|
HKA-TXKA1
|
M26
|
18
09 27.54
|
106
18 18.67
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Khang
- Kỳ
Ninh trên biển
|
HKA-TXKA2
|
M’26
|
18
09 27.54
|
106
29 11.03
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Ninh - Kỳ Lợi trên biển
|
KN-KL2
|
M27’
|
18
06 21.96
|
106
31 26.47
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Ninh - Kỳ Lợi trên bờ
|
KN-KL1
|
M27
|
18
06 21.96
|
106
22 16.74
|
2.
Vùng biển ven bờ
xã Kỳ Lợi
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Ninh - Kỳ Lợi trên bờ
|
KN-KL1
|
M27
|
18
06 21.96
|
106
22 16.74
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Ninh - Kỳ Lợi trên bờ
|
KN-KL2
|
M27’
|
18
06 21.96
|
106
31 26.47
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Lợi - Kỳ Phương trên biển
|
KL-KP2
|
M28’
|
18
03 35.44
|
106
33 34.58
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Lợi
- Kỳ Phương trên bờ
|
KL-KP1
|
M28
|
18
03 35.44
|
106
25 59.30
|
3.
Vùng biển ven bờ
xã Kỳ Phương
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Lợi - Kỳ Phương trên bờ
|
KL-KP1
|
M28
|
18
03 35.44
|
106
25 59.30
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Lợi - Kỳ
Phương trên biển
|
KL-KP2
|
M28’
|
18
03 35.44
|
106
33 34.58
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Phương - Kỳ Nam trên biển
|
KP-KN2
|
M29’
|
17
59 56.33
|
106
36 11.02
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Phương -
Kỳ Nam trên bờ
|
KP-KN1
|
M29
|
17
59 56.33
|
106
28 15.55
|
4.
Vùng biển ven bờ
xã Kỳ Nam
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Phương -
Kỳ Nam trên bờ
|
KP-KN1
|
M29
|
17
59 56.33
|
106
28 15.55
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Phương -
Kỳ Nam trên biển
|
KP-KN2
|
M29’
|
17
59 56.33
|
106
36 11.02
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Nam -
Quảng Bình trên biển
|
HQ2
|
|
17°59’17”N
|
106°36’58”E
|
Điểm
ranh giới vùng biển ven bờ
xã Kỳ Nam -
Quảng Bình
trên bờ
|
HQ1
|
|
17°57’39”N
|
106°30’33”E
|