|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
51/1999/QĐ-BCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp
|
|
Người ký:
|
Giã Tấn Dĩnh
|
Ngày ban hành:
|
02/08/1999
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 51/1999/QĐ-BCN
|
Hà Nội, ngày 02 tháng
08 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH SỬ DỤNG MẪU CHUẨN TRONG PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT-KHOÁNG
SẢN RẮN VÀ QUY ĐỊNH KIỂM TRA NỘI BỘ PHÒNG THÍ NGHIỆM TRONG PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA
CHẤT-KHOÁNG SẢN RẮN”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm
1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công
nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
tại Công văn số 432/CV-ĐCKS-TD ngày 17 tháng 6 năm 1999,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này các Quy định sau:
1. Quy định sử dụng mẫu chuẩn trong phân tích
mẫu địa chất-khoáng sản rắn.
2. Quy định kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm
trong phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn.
Điều 2: Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện các Quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho các
phòng thí nghiệm phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn thuộc Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam.
Các quy định trước đây trái với Quyết định này
đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
Thủ trưởng đơn vị có hoạt động phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4,
- Lưu VP, CNCL.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
Giã Tấn Dĩnh
|
QUY ĐỊNH
KIỂM
TRA NỘI BỘ PHÒNG THÍ NGHIỆM TRONG PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT-KHOÁNG SẢN RẮN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 51/1999/QĐ-BCN ngày 02/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Kiểm
tra nội bộ phòng thí nghiệm là hình thức kiểm tra độ lặp lại của các kết quả
phân tích định lượng bằng cách đánh giá sai số ngẫu nhiên mắc phải giữa các kết
quả phân tích mẫu kiểm tra và mẫu cơ bản của một lô mẫu (lô mẫu là một nhóm mẫu
thuộc cùng một đối tượng địa chất hoặc có tính chất hóa lý, có thành phần chung
gần giống nhau và dạng khoáng vật của các cấu tử cần xác định tương tự nhau).
Điều 2. Kiểm
tra nội bộ phòng thí nghiệm áp dụng bắt buộc cho tất cả các dạng phân tích định
lượng các nguyên tố hóa học, oxit, các hợp phần chứa trong các loại mẫu địa chất
và khoáng sản rắn được thực hiện bằng các phương pháp: hóa học, hóa lý, nung
luyện, quang phổ hấp thụ nguyên tử, quang phổ plasma.
Sai số tương đối cho phép (D%) giữa kết quả
phân tích mẫu kiểm tra và kết quả phân tích mẫu cơ bản có độ lặp lại không được
vượt quá sai số cho phép quy định tại phụ lục 1, 2 kèm theo Quy định này.
Điều 3. Kiểm
tra nội bộ phòng thí nghiệm được tiến hành bằng các hình thức: kiểm tra sóng
song, kiểm tra đối song, kiểm tra bằng mẫu chuẩn.
3.1. Kiểm tra song song là hình thức phân tích
tự kiểm tra, áp dụng cho tất cả các phân tích viên khi phân tích lô mẫu cơ bản
cũng như khi phân tích lô mẫu kiểm tra đối song.
Phân tích mẫu kiểm tra song song nhằm đánh giá
độ lặp lại các kết quả phân tích do một người thực hiện trong cùng một điều
kiện và cùng một thời gian, cho phép phát hiện và loại trừ các kết quả phân
tích mắc phải sai số thô.
Phương pháp phân tích mẫu kiểm tra song song là
phương pháp đã sử dụng để phân tích mẫu cơ bản.
3.2. Kiểm tra đối song nhằm phát hiện sai số hệ
thống trong nội bộ phòng thí nghiệm gây ra bởi thao tác kỹ thuật, điều kiện kỹ
thuật tiến hành phân tích cùng một số mẫu do hai phân tích viên khác nhau thực
hiện trong những điều kiện độc lập, đồng thời kiểm tra lại độ lặp lại của kết
quả phân tích lô mẫu và phát hiện loại trừ bớt sai số thô.
Phân tích kiểm tra đối song có thể sử dụng
phương pháp có bản chất khác với bản chất của phương pháp phân tích mẫu cơ bản,
nhưng phải có độ chính xác bằng hoặc cao hơn độ chính xác của phương pháp phân
tích mẫu cơ bản.
Kiểm tra đối song được tiến hành trong những
trường hợp không có mẫu chuẩn thích hợp kèm vào loạt mẫu phân tich.
3.3. Kiểm tra bằng phân tích mẫu chuẩn theo quy
định về sử dụng mẫu chuẩn trong phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn.
II- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
II.1. Gói mẫu kiểm tra
Điều 4. Người
chịu trách nhiệm gói mẫu kiểm tra có nhiệm vụ thành lập các lô mẫu. Lô mẫu có
thể thành lập từ 1 hoặc nhiều phiếu mẫu cùng loại. Khi phiếu mẫu nhiều quá có
thể phân ra nhiều lô, nhưng không được chia thành lô mẫu nhỏ dưới 50 mẫu.
Trường hợp không đủ lượng mẫu có thể lập lô mẫu
với số mẫu ít hơn.
Điều 5. Gói
mẫu kiểm tra được tiến hành bằng cách lấy một phần mẫu từ mẫu cơ bản đã được
nghiền trộn, rút gọn theo Tiêu chuẩn ngành về gia công mẫu (TCN 01-1GCM/94).
Các gói mẫu cơ bản và mẫu kiểm tra song song
trong một lô mẫu phải có kích thước, hình dáng, khói lượng giống nhau. Các mẫu
kiểm tra song song được đánh số hiệu bí mật từ mẫu đầu đến mẫu cuối và xếp xen
kẽ với mẫu cơ bản.
Số mẫu kiểm tra song song cần thiết và số mẫu
sai cho phép ứng với các lô mẫu được quy định trong bảng 1.
Bảng 1.
Số
TT
|
Số mẫu cơ bản
có trong lô
|
Số mẫu kiểm tra song
song cần lấy
|
Số mẫu sai cho phép
|
1
|
2-8
|
2
|
0
|
2
|
9-15
|
3
|
0
|
3
|
16-25
|
5
|
0*
|
4
|
26-50
|
8
|
1*
|
5
|
51-90
|
13
|
2*
|
6
|
91-150
|
20
|
3*
|
* Xử lý, đánh giá độ tin cậy của các trường hợp
có số thứ tự từ 3, 4, 5, 6 trong bảng này theo quy định tại mục 7.2 Điều 7 của
Quy định này.
Điều 6. Mẫu
kiểm tra đối song được lấy từ mẫu cơ bản với số lượng, quy cách được quy định
đối với mẫu kiểm tra song song nêu tại Điều 5 của Quy định này.
- Mẫu phân tích kiểm tra đối song có thể chỉ
yêu cầu phân tích một số chỉ tiêu cơ bản cần thiết, không nhất thiết phải phân
tích toàn bộ các chỉ tiêu như mẫu cơ bản.
- Lô mẫu kiểm tra đối song phải có ít nhất là 5
mẫu. Nếu số mẫu ít hơn có thể ghép các lô mẫu cơ bản cùng loại với nhau để gói
mẫu kiểm tra đối song.
- Lô mẫu kiểm tra đối song phải được kiểm tra
song song như lô mẫu cơ bản.
Số mẫu kiểm tra song song trong lô mẫu kiểm tra
đối song và số mẫu sai được phép quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Số
TT
|
Số mẫu có trong lô
kiểm tra đối song
|
Số mẫu kiểm tra song
song cần lấy
|
Số mẫu sai được phép
|
1
|
5
|
2
|
0
|
2
|
8
|
3
|
0
|
3
|
13
|
5
|
0*
|
4
|
20
|
8
|
1
|
* Xử lý, đánh giá độ tin cậy của trường hợp có
số thứ tự 3 trong bảng này theo quy định tại mục 7.2 Điều 7 của Quy định này.
II.2. Xử lý kết quả
phân tích kiểm tra nội bộ
Điều 7. Đối
chiếu, xử lý kết quả phân tích kiểm tra song song:
Đối chiếu kết quả kiểm tra song song bằng cách
so sánh sai số tương đối (dr) giữa kết quả phân tích mẫu kiểm tra song song và
kết quả phân tích mẫu cơ bản với giá trị sai số cho phép (D%) trong khoảng hàm
lượng được quy định tại phụ lục 1, 2 kèm theo Quy định này.
Khi kết quả phân tích mẫu cơ bản và mẫu kiểm
tra nằm vào hai khoảng hàm lượng khác nhau thì phải đối chiếu với sai số cho
phép (D%) ứng với khoảng hàm lượng chứa kết quả phân tích mẫu cơ bản để đánh
giá kết quả đó.
- Cách tính sai số như sau:
Trong đó:
+ dri là sai số tương đối
+ XCbi là kết quả phân tích mẫu cơ
bản hay kết quả phân tích mẫu đối song trong kiểm tra song song mẫu đối song.
+ X Kti là kết quảphân tích mẫu kiểm
tra song song tương ứng
- Cách đánh giá :
+ Kết quả đúng : dri ≤ Di
+ Kết quả sai : dri > Di
Quá trình xử lý xảy ra các trường hợp sau :
7.1. Trường hợp kết quả phân tích kiểm tra song
song có số mẫu sai không vượt quá số mẫu sai cho phép quy định ở bảng 1 Điều 5,
bảng 2 Điều 6 thì kết quả phân tích được chấp nhận, phân tích viên chỉ phải
phân tích lại các mẫu sai trước khi đối chiếu kết quả kiểm tra cơ bản – đối song.
7.2. Trường hợp số mẫu sai vượt quá quy định 1
(một) mẫu, nhưng sai khác trung bình () của các cặp kết quả còn lại nhỏ hơn hoặc
bằng 0,7 thì kết quả lô mẫu cơ bản vẫn được chấp nhận như trường hợp 7.1.
i = 1, 2, 3,... n-m; n: là số mẫu kiểm tra; m:
là số mẫu sai.
7.3. Trường hợp số mẫu sai vượt giới hạn cho
phép 1 (một) mẫu, có ∆≥0,7 hoặc số mẫu sai vượt quá giới hạn cho phép từ 2 mẫu
trở lên, thì phải phân tích lại toàn bộ lô mẫu cơ bản hay lô mẫu đối song sau
khi làm rõ nguyên nhân sai hỏng để xác định kết quả tin cậy trước khi đối chiếu
kiêm tra đối song.
Điều 8. Đối
chiếu, xử lý kết quả phân tích kiểm tra đối song:
- Chỉ được phép đối chiếu kết quả kiểm tra đối
song sau khi đã kết thúc việc kiểm tra song song.
- Cách tính sai số tương đối dr
như sau:
Trong đó : X Cbi là kết quả
phân tích mẫu cơ bản
X Đsi là kết
quả phân tích mẫu kiểm tra đối song tương ứng.
Quá trình xử lý xảy ra các trường hợp sau:
8.1. Nếu giữa kết quả phân tích mẫu cơ bản và
kết quả phân tích mẫu đối song có sai số hệ thống, đơn vị phân tích phải tìm
nguyên nhân gây ra sai số hệ thống để khắc phục trước khi đối chiếu so sánh với
bảng sai số.
8.2. Nếu số mẫu sai không vượt quá số mẫu sai
cho phép, kết quả phân tích lô mẫu cơ bản được chấp nhận để trả cho người gửi
mẫu sau khi phân tích viên phân tích lại các mẫu cơ bản bị sai so với mẫu kiểm
tra đối song.
- Cách lấy kết quả phân tích lần 2 như sau: Nếu
kết quả phân tích lần 2 gần với kết quả lần 1 thì lấy kết quả phân tích cơ bản;
nếu kết quả phân tích lần 2 gần với kết quả phân tích kiểm tra đối song thì lấy
kết quả phân tích lần 2 trả người gửi mẫu.
8.3. Nếu số mẫu sai vượt quá số mẫu sai cho
phép, lấy tất cả các cặp phân tích kiểm tra bị sai lập thành lô mới (số hiệu
mới, gói mới) trao cho 2 phân tích viên phân tích lại lần thứ 2.
8.3.a. Nếu kết quả phân tích lần 2 của người
phân tích mẫu cơ bản và phân tích mẫu kiểm tra đối song giống nhau, thì:
- Được phép trả kết quả phân tích mẫu cơ bản
lần thứ nhất cho người gửi mẫu nếu kết quả phân tích lần 2 trùng với kết quả
phân tích mẫu cơ bản lần thứ nhất.
- Phân tích lại toàn bộ lô mẫu cơ bản nếu kết
quả phân tích lần 2 đúng với kết quả phân tích kiểm tra đối song.
8.3.b. Nếu kết quả phân tích lần 2 của hai
người khác nhau nhưng đúng với kết quả phân tích lần đầu, phải làm rõ nguyên
nhân gây ra sự sai khác nhau và cho gói lại mẫu kiểm tra đối song giao cho phân
tích viên phân tích lại mẫu kiểm tra đối song để đánh giá lại kết quả phân tích
mẫu cơ bản trước khi trả cho người gửi mẫu.
Điều 9. Khi
đối chiếu kiểm tra nội bộ, ngoài các kết quả phân tích cần phải ghi chép vào
phiếu kiểm tra đầy đủ các dữ liệu sau đây để làm tài liệu gốc:
- Tên phiếu mẫu
- Đơn vị gửi phân tích
- Yêu cầu phân tích kiểm tra
- Số mẫu kiểm tra
- Số mẫu bị sai
- Kết luận của người kiểm tra
- Ngày, tháng, năm kiểm tra
- Chữ ký người phân tích
- Chữ ký người kiểm tra
III- ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Hàng
năm các đơn vị có hoạt động phân tích thí nghiệm mẫu địa chất - khoáng sản rắn
phải tổ chức đánh giá chất lượng phân tích và lập báo cáo gửi Bộ Công nghiệp và
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
Điều 11. Chi
phí phân tích kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm do đơn vị phân tích chịu trách
nhiệm.
SAI
SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP (D%) GIỮA KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU KIỂM TRA VÀ KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH MẪU CƠ BẢN
(Kèm
theo Quy định kiểm tra nội bộ PTN trong phân tích mẫu ĐC-KS rắn)
Phụ lục 1
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
Al2O3
|
SiO2
|
FeO
|
S
|
TiO2
|
Cl
|
P2O5
|
F
|
CO2
|
C
|
ZrO2
|
1
|
≥ 70%
|
|
1,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
3,0
|
1,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
3,3
|
2,2
|
|
|
2,2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
4,4
|
2,8
|
|
2,2
|
2,8
|
|
|
|
3,0
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
5,8
|
3,6
|
|
2,8
|
3,3
|
|
3,0
|
|
3,9
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
7,8
|
5,3
|
6,4
|
3,3
|
4,2
|
|
4,4
|
|
5,0
|
|
3,3
|
7
|
10- < 20%
|
9,7
|
8,9
|
7,8
|
4,2
|
5,8
|
8
|
7,5
|
|
8,3
|
|
4,7
|
8
|
5- < 10%
|
15
|
14
|
12
|
9,1
|
9,7
|
11
|
8,9
|
|
12
|
|
5,8
|
9
|
2- < 5%
|
22
|
19
|
18
|
15
|
15
|
15
|
9,0
|
18
|
18
|
|
8,9
|
10
|
1- < 2%
|
30
|
26
|
26
|
21
|
19
|
20
|
12
|
22
|
28
|
|
14
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
42
|
33
|
39
|
28
|
25
|
27
|
17
|
28
|
39
|
19
|
19
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
55
|
47
|
55
|
33
|
30
|
33
|
23
|
33
|
55
|
28
|
25
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
69
|
58
|
69
|
39
|
39
|
40
|
26
|
39
|
69
|
39
|
33
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
78
|
75
|
78
|
47
|
50
|
47
|
33
|
47
|
75
|
55
|
44
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
83
|
83
|
|
58
|
58
|
55
|
44
|
55
|
80
|
69
|
50
|
16
|
100-< 200ppm
|
|
|
|
72
|
75
|
|
58
|
61
|
|
75
|
58
|
17
|
50- < 100ppm
|
|
|
|
|
80
|
|
66
|
69
|
|
83
|
66
|
18
|
20- < 50 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75
|
19
|
10- < 20 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
5- < 10 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
2- < 5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
1- < 2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
CaF2
|
H2O+
|
H2O-
|
MKN
|
Sn
|
W
|
|
|
|
|
|
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
|
|
|
|
1,3
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
|
|
|
1,6
|
1,9
|
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
5,5
|
|
|
2,5
|
2,7
|
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
6,9
|
3,9
|
|
3,9
|
3,9
|
|
|
|
7
|
10- < 20%
|
9,7
|
5,8
|
5,8
|
5,8
|
5,0
|
|
|
|
8
|
5- < 10%
|
14
|
9,7
|
9,7
|
9,7
|
7,8
|
|
15
|
|
9
|
2- < 5%
|
19
|
15
|
15
|
15
|
12
|
|
18
|
|
10
|
1- < 2%
|
25
|
19
|
19
|
19
|
16
|
8
|
21
|
10
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
33
|
25
|
25
|
25
|
21
|
10
|
24
|
12
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
43
|
30
|
30
|
30
|
27
|
13
|
28
|
14
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
57
|
39
|
39
|
|
33
|
16
|
33
|
16
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
|
58
|
58
|
|
|
22
|
39
|
20
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
|
|
|
|
|
27
|
50
|
32
|
16
|
100-< 200ppm
|
|
|
|
|
|
33
|
64
|
39
|
17
|
50- < 100ppm
|
|
|
|
|
|
41
|
|
49
|
18
|
20- < 50 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
10- < 20 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
5- < 10 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
2- < 5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
1- < 2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (A): Sai số
cho phép khi sử dụng phương pháp phân tích hóa cổ điển.
(B):
Sai số cho phép khi sử dụng các phương pháp phân tích hiện đại như: HTNT,
Plasma.
Phụ lục 1, tiếp theo
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
CaO
|
TFe
|
Cr2O3
|
CO
|
Ni
|
Se
|
Te
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
3,9
|
|
1,9
|
|
2,8
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
5,0
|
|
2,2
|
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
5,8
|
|
2,8
|
|
4,2
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
10- < 20%
|
8,9
|
|
4,4
|
|
5,5
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
5- < 10%
|
14
|
|
8,3
|
|
6,9
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
2- < 5%
|
19
|
|
16
|
|
9,7
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
1- < 2%
|
25
|
12
|
25
|
12
|
12
|
6
|
5,8
|
3
|
14
|
7
|
|
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
33
|
16
|
30
|
15
|
17
|
8
|
7,8
|
5
|
20
|
10
|
5
|
5
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
44
|
22
|
42
|
21
|
19
|
10
|
12
|
6
|
27
|
14
|
6
|
7
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
58
|
29
|
53
|
27
|
25
|
12
|
15
|
8
|
36
|
18
|
7
|
8
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
78
|
39
|
64
|
32
|
|
14
|
22
|
11
|
47
|
24
|
9
|
11
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
83
|
41
|
|
37
|
|
15
|
39
|
19
|
55
|
27
|
13
|
15
|
16
|
100-< 200ppm
|
|
49
|
|
41
|
|
20
|
|
28
|
64
|
32
|
17
|
20
|
17
|
50- < 100ppm
|
|
59
|
|
45
|
|
25
|
|
41
|
|
35
|
22
|
25
|
18
|
20- < 50 ppm
|
|
70
|
|
50
|
|
29
|
|
49
|
|
40
|
29
|
29
|
19
|
10- < 20 ppm
|
|
84
|
|
55
|
|
39
|
|
59
|
|
46
|
39
|
39
|
20
|
5- < 10 ppm
|
|
|
|
61
|
|
41
|
|
70
|
|
53
|
41
|
41
|
21
|
2- < 5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
44
|
22
|
1- < 2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
46
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1, tiếp theo
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
Pb
|
Bi
(B)
|
K2O
|
Na2O
|
Rb2O
|
Cs2O
|
MgO
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
1,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,9
|
|
4
|
40- < 50%
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,7
|
|
5
|
30- < 40%
|
2,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,0
|
|
6
|
20- < 30%
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,0
|
|
7
|
10- < 20%
|
5,8
|
|
|
9,7
|
5
|
9,7
|
5
|
|
|
9,4
|
|
8
|
5- < 10%
|
7,8
|
4
|
|
15
|
8
|
15
|
8
|
|
|
13
|
|
9
|
2- < 5%
|
13
|
7
|
8
|
22
|
11
|
22
|
11
|
|
|
18
|
9
|
10
|
1- < 2%
|
19
|
10
|
9
|
28
|
14
|
28
|
14
|
14
|
14
|
25
|
13
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
25
|
13
|
10
|
33
|
17
|
33
|
17
|
17
|
17
|
|
18
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
30
|
15
|
12
|
44
|
22
|
44
|
22
|
20
|
20
|
|
22
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
40
|
20
|
14
|
55
|
28
|
55
|
28
|
25
|
25
|
|
29
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
50
|
24
|
17
|
32
|
32
|
66
|
32
|
29
|
29
|
|
38
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
|
29
|
22
|
78
|
39
|
78
|
39
|
35
|
35
|
|
40
|
16
|
100-< 200ppm
|
|
35
|
30
|
83
|
41
|
83
|
41
|
40
|
40
|
|
44
|
17
|
50- < 100ppm
|
|
41
|
37
|
|
44
|
|
44
|
44
|
44
|
|
48
|
18
|
20- < 50 ppm
|
|
49
|
42
|
|
47
|
|
47
|
48
|
48
|
|
53
|
19
|
10- < 20 ppm
|
|
59
|
48
|
|
50
|
|
50
|
53
|
53
|
|
58
|
20
|
5- < 10 ppm
|
|
|
|
|
53
|
|
53
|
58
|
58
|
|
64
|
21
|
2- < 5 ppm
|
|
|
|
|
56
|
|
56
|
64
|
64
|
|
70
|
22
|
1- < 2 ppm
|
|
|
|
|
60
|
|
60
|
70
|
70
|
|
77
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1, tiếp theo
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
Cu
|
Cd
|
Mn
|
Ag
|
Zn
|
Mo
|
Li2O
|
|
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
(A)
|
(B)
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
2,1
|
|
|
|
3,0
|
|
|
3,9
|
|
|
|
|
7
|
10- < 20%
|
3,5
|
|
|
|
3,9
|
|
|
5,8
|
|
|
|
|
8
|
5- < 10%
|
5,8
|
3
|
|
|
5,5
|
|
|
7,8
|
|
4,0
|
|
|
9
|
2- < 5%
|
9,7
|
5
|
|
|
7,8
|
4
|
|
13
|
7
|
7,8
|
4
|
|
10
|
1- < 2%
|
14
|
7
|
13
|
7
|
9,4
|
5
|
|
19
|
10
|
15
|
8
|
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
19
|
10
|
16
|
8
|
15
|
8
|
|
25
|
13
|
20
|
11
|
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
30
|
15
|
21
|
10
|
22
|
11
|
|
30
|
15
|
30
|
15
|
15
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
40
|
20
|
28
|
14
|
30
|
15
|
|
40
|
20
|
42
|
21
|
20
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
46
|
23
|
36
|
18
|
50
|
24
|
4
|
50
|
25
|
52
|
26
|
25
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
|
26
|
50
|
25
|
60
|
29
|
7
|
|
29
|
66
|
33
|
30
|
16
|
100-< 200ppm
|
|
30
|
58
|
29
|
66
|
33
|
10
|
|
35
|
83
|
41
|
35
|
17
|
50- < 100ppm
|
|
35
|
69
|
35
|
|
39
|
13
|
|
38
|
|
51
|
36
|
18
|
20- < 50 ppm
|
|
40
|
|
41
|
|
41
|
17
|
|
40
|
|
64
|
39
|
19
|
10- < 20 ppm
|
|
46
|
|
49
|
|
44
|
21
|
|
45
|
|
|
45
|
20
|
5- < 10 ppm
|
|
53
|
|
59
|
|
52
|
25
|
|
54
|
|
|
50
|
21
|
2- < 5 ppm
|
|
61
|
|
71
|
|
63
|
28
|
|
60
|
|
|
60
|
22
|
1- < 2 ppm
|
|
70
|
|
85
|
|
72
|
35
|
|
70
|
|
|
70
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
48
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
58
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
70
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1, tiếp theo
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
As
|
Sb
|
SrO
|
BaO
|
V
|
BeO
|
Ga
|
In
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
|
|
|
|
|
7,8
|
|
|
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
7
|
10- < 20%
|
5,8
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
8
|
5- < 10%
|
9,7
|
|
|
|
9
|
25
|
|
|
|
|
|
9
|
2- < 5%
|
12
|
|
12
|
6
|
11
|
30
|
15
|
8
|
5
|
|
|
10
|
1- < 2%
|
19
|
10
|
19
|
10
|
14
|
36
|
18
|
11
|
7
|
|
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
29
|
15
|
28
|
14
|
18
|
44
|
22
|
14
|
9
|
|
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
35
|
18
|
36
|
18
|
22
|
53
|
27
|
17
|
10
|
|
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
49
|
25
|
47
|
24
|
27
|
58
|
29
|
22
|
14
|
19
|
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
55
|
28
|
52
|
27
|
32
|
76
|
38
|
25
|
17
|
25
|
30
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
66
|
33
|
|
33
|
40
|
|
39
|
29
|
22
|
30
|
39
|
16
|
100-< 200ppm
|
75
|
40
|
|
39
|
50
|
|
41
|
35
|
28
|
33
|
47
|
17
|
50- < 100ppm
|
|
50
|
|
41
|
62
|
|
43
|
41
|
38
|
42
|
58
|
18
|
20- < 50 ppm
|
|
60
|
|
55
|
77
|
|
|
49
|
41
|
50
|
66
|
19
|
10- < 20 ppm
|
|
|
|
60
|
83
|
|
|
59
|
45
|
58
|
78
|
20
|
5- < 10 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
21
|
2- < 5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
|
|
22
|
1- < 2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1, tiếp theo
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
Au
|
Pt
|
Pd
|
Hg
|
Ge
|
U
|
ΣTr2O3
|
Ta2O5
|
Nb2O5
|
Th
|
(A)
|
(B)
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
10- < 20%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
5- < 10%
|
|
|
|
|
|
|
|
9,7
|
9,7
|
15
|
|
9
|
2- < 5%
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
12
|
17
|
|
10
|
1- < 2%
|
|
|
|
15
|
|
|
6,9
|
18
|
14
|
21
|
9,4
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
|
|
|
17
|
|
|
8,9
|
24
|
18
|
26
|
12
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
|
|
|
19
|
|
|
9,7
|
30
|
24
|
30
|
14
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
|
|
|
25
|
|
10
|
13
|
44
|
30
|
36
|
17
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
|
|
|
30
|
|
12
|
16
|
58
|
39
|
44
|
21
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
|
|
|
39
|
|
15
|
19
|
69
|
50
|
53
|
25
|
16
|
100-< 200ppm
|
|
|
|
47
|
23
|
18
|
25
|
83
|
58
|
61
|
30
|
17
|
50- < 100ppm
|
9
|
|
|
58
|
29
|
22
|
33
|
|
72
|
75
|
42
|
18
|
20- < 50 ppm
|
12,5
|
|
|
|
36
|
27
|
39
|
|
83
|
|
50
|
19
|
10- < 20 ppm
|
16,5
|
|
|
|
41
|
32
|
|
|
|
|
|
20
|
5- < 10 ppm
|
25
|
25
|
25
|
|
45
|
36
|
|
|
|
|
|
21
|
2- < 5 ppm
|
37
|
37
|
37
|
|
49
|
41
|
|
|
|
|
|
22
|
1- < 2 ppm
|
41
|
41
|
41
|
|
54
|
|
|
|
|
|
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
45
|
45
|
45
|
|
59
|
|
|
|
|
|
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
49
|
49
|
49
|
|
65
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
54
|
54
|
54
|
|
71
|
|
|
|
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
59
|
59
|
59
|
|
78
|
|
|
|
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
65
|
|
65
|
|
86
|
|
|
|
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1, tiếp theo
TT
|
Chỉ tiêu PT
Hàm lượng
|
Nguyên tố đất hiếm
nhóm nhẹ
(Y, La, Ce, Pr, Nd,
Sm, Gd)
|
Nguyên tố đất hiếm
nhóm nặng
(Tm,Lu, Dy, Ho,
Er,Tb,Eu, Yb)
|
1
|
≥ 70%
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
|
|
7
|
10- < 20%
|
|
|
8
|
5- < 10%
|
|
|
9
|
2- < 5%
|
|
|
10
|
1- < 2%
|
|
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
|
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
|
|
13
|
0,1- < 0,2%
|
|
|
14
|
0,05- < 0,1%
|
|
|
15
|
0,02- < 0,05%
|
|
|
16
|
100-< 200ppm
|
15
|
15
|
17
|
50- < 100ppm
|
17
|
17
|
18
|
20- < 50 ppm
|
20
|
20
|
19
|
10- < 20 ppm
|
25
|
25
|
20
|
5- < 10 ppm
|
30
|
30
|
21
|
2- < 5 ppm
|
37
|
37
|
22
|
1- < 2 ppm
|
40
|
40
|
23
|
0,5- < 1 ppm
|
|
45
|
24
|
0,2- < 0,5 ppm
|
|
|
25
|
0,1- < 0,2 ppm
|
|
|
26
|
0,05-< 0,1 ppm
|
|
|
27
|
0,02-<0,05ppm
|
|
|
28
|
0,01-<0,02ppm
|
|
|
29
|
<0.010 ppm
|
|
|
SAI
SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP (D%) GIỮA KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU KIỂM TRA VÀ KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH MẪU CƠ BẢN
(Kèm
theo Quy định kiểm tra nội bộ PTN trong phân tích mẫu ĐC-KS rắn)
Mẫu than:
Phụ lục 2
TT
|
Chỉ tiêu
Hàm lượng
|
W
|
A
|
V
|
C
|
H
|
N
|
1
|
≥ 70%
|
|
1,6
|
|
|
|
|
2
|
60- < 70%
|
|
1,8
|
|
|
|
|
3
|
50- < 60%
|
|
2,2
|
2,0
|
|
|
|
4
|
40- < 50%
|
|
2,6
|
2,2
|
|
|
|
5
|
30- < 40%
|
|
3,0
|
2,5
|
2,5
|
|
|
6
|
20- < 30%
|
|
4,0
|
3,0
|
3
|
|
|
7
|
10- < 20%
|
5,8
|
5,0
|
5,0
|
5
|
5
|
|
8
|
5- < 10%
|
9,7
|
8,0
|
9,7
|
9
|
9
|
10
|
9
|
2- < 5%
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
10
|
1- < 2%
|
19
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
11
|
0,5- < 1,0%
|
25
|
|
|
|
30
|
25
|
12
|
0,2- < 0,5%
|
30
|
|
|
|
|
30
|
Nhiệt lượng (Calo/g)
|
Sai số tương đối (%)
|
Các chỉ tiêu khác
trong than
|
≥ 5000
2000- < 5000
1000- < 2000
500- < 1000
< 500
|
5
6
7
10
15
|
Thành phần tro than sai số quy định
như mẫu silicat
Tỷ trọng, thể trọng (d,D): sai số
tuyệt đối Δ = 0,04
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
SỬ
DỤNG MẪU CHUẨN TRONG PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT-KHOÁNG SẢN RẮN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 51/1999/QĐ-BCN ngày 02/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp)
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mẫu
chuẩn trong quy định này là mẫu chuẩn địa chất - khoáng sản rắn được chế tạo từ
đất, đá hoặc quặng và được phê chuẩn ở các cấp tiêu chuẩn ngành, quốc gia hoặc
quốc tế. Mỗi mẫu chuẩn có một bảng chứng chỉ bao gồm các đặc trưng sau:
- Giá trị chứng chỉ là hàm lượng % của nguyên
tố hoặc hợp phần trong mẫu.
- Độ tin cậy của giá trị chứng chỉ (độ lệch cho
phép ± S).
- Điều kiện và thời hạn sử dụng
- Ngày tháng phê chuẩn.
Điều 2. Mỗi
mẫu chuẩn phải có lý lịch ghi rõ các thông tin về mẫu bao gồm: loại mẫu, nguồn
gốc mẫu, hàm lượng phê chuẩn, cơ quan chế tạo, cơ quan phê chuẩn, thời hạn sử
dụng và hướng dẫn sử dụng. Trên từng bao bì đựng mẫu có ghi rõ ký mã hiệu mẫu
chuẩn, ngày tháng chế tạo, thời hạn sử dụng.
Điều 3. Việc
sử dụng mẫu chuẩn là bắt buộc trong hoạt động phân tích mẫu địa chất - khoáng
sản rắn của tất cả các đơn vị phân tích thí nghiệm.
Nghiêm cấm việc sử dụng các mẫu chuẩn không có
lý lịch hoặc có lý lịch không rõ ràng.
Điều 4. Các
đơn vị có hoạt động phân tích thí nghiệm (PTTN) mẫu địa chất - khoáng sản rắn
chịu trách nhiệm về việc tổ chức phân tích mẫu chuẩn theo Quy định này để đảm
bảo tính đúng đắn và trung thực của các kết quả phân tích.
Điều 5. Hàng
năm các đơn vị có hoạt động phân tích thí nghiệm mẫu địa chất - khoáng sản rắn
phải tổ chức đánh giá chất lượng phân tích và việc sử dụng mẫu chuẩn của đơn vị
mình, lập báo cáo gửi Bộ Công nghiệp và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
Bộ Công nghiệp tổ chức kiểm tra kết quả thực
hiện của các đơn vị theo báo cáo đã trình lên Bộ Công nghiệp. Thủ trưởng Cơ
quan quản lý cấp trên trực tiếp đơn vị phân tích thí nghiệm tổ chức kiểm tra
định kỳ, kiểm tra đột xuất việc sử dụng mẫu chuẩn của đơn vị PTTN do mình quản
lý. Việc đánh giá chất lượng phân tích theo kết quả phân tích mẫu chuẩn thực
hiện theo quy định tại Điều 10 của Quy định này.
II- SỬ DỤNG MẪU CHUẨN
Điều 6. Mẫu
chuẩn phải được tiến hành phân tích kèm theo từng loạt mẫu để kiểm tra độ đúng
đắn của các kết quả phân tích.
Mỗi loạt mẫu phân tích có ít hơn hoặc bằng 20
mẫu phải kèm theo một mẫu chuẩn có thành phần thích hợp, tức là phải có khoảng
hàm lượng các nguyên tố chính cần phân tích và thành phần khoáng tương đương
với mẫu phân tích.
Những lô mẫu có số mẫu lớn thì cứ 20 mẫu phân
tích sẽ gói kèm một mẫu chuẩn.
Trường hợp không có mẫu chuẩn có thành phần
tương đương với mẫu phân tích có thể thay thế bằng hình thức kiểm tra đối song
theo “Quy định kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất -
khoáng sản rắn”.
Điều 7. Định kỳ hàng quý các cơ sở phân tích thí nghiệm phải tiến
hành phân tích những mẫu chuẩn đại diện cho loại mẫu thường xuyên thử nghiệm ở
đơn vị mình. Mẫu chuẩn phân tích định kỳ có thể được phân tích riêng nhưng cũng
có thể ghép với phiếu mẫu cơ bản nếu cùng loại.
Điều 8. Mẫu
chuẩn phân tích định kỳ hay mẫu chuẩn phân tích kèm theo phiếu mẫu cơ bản đều
phải được phân tích lặp ít nhất có hai kết quả trong một lần thư nghiệm.
III- XỬ LÝ VÀ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU CHUẨN
Điều 9. Kết
quả phân tích định lượng các nguyên tố hoặc hợp phần trong mẫu chuẩn được tiến
hành xử lý như sau:
+ Tính độ chính xác đối với mỗi yêu cầu phân
tích theo công thức Horwitz : σ = 0,02 Cc0,8495
Với Cc là hàm lượng nguyên tố hoặc
hợp phần chuẩn tính bằng %.
+ Tính điểm Z :
Z =
Với - là giá trị trung bình của các kết quả phân
tích lặp hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần tính bằng % trong một lần thử
nghiệm.
- là độ chính xác tính theo công thức Horwitz.
Điều 10. Đánh giá kết quả
10.1. – Trường hợp mẫu chuẩn được phân tích
cùng loạt mẫu thí nghiệm.
- Nếu tất cả các kết quả phân tích hàm lượng
nguyên tó (hợp phần) của
mẫu chuẩn đạt điểm Z nằm trong khoảng -2 ≤ Z ≤ 2 thì chất lượng phân tích được
đánh giá là tốt và kết quả loạt mẫu phân tích được chấp nhận.
- Trường hợp ngược lại phải tìm nguyên nhân sai
lệch, và phải phân tích lại các chỉ tiêu đã phân tích sai của mẫu chuẩn cho tới
khi đạt giá trị theo quy định -2 ≤ Z ≤. Sau đó tiến hành phân tích lại các chỉ
tiêu sai của toàn bộ loạt mẫu thí nghiệm. Chỉ khi đó kết quả loạt mẫu phân tích
mới được chấp nhận.
- Để đơn giản hóa việc đánh giá kết quả phân
tích mẫu chuẩn có thể sử dụng bảng tính sẵn các giá trị sai lệch tuyệt đối D cho
phép giữa kết quả phân tích và hàm lượng phê chuẩn Cc theo
nguyên tắc trên (xem phụ lục 1, 2 kèm theo quy định này).
10.2. Đánh giá thống kê kết quả phân tích mẫu
chuẩn: mỗi mẫu chuẩn sau khi có ít nhất 20 cặp kết quả phân tích được xử lý
tiếp như sau:
10.2.1. Dựa trên các điểm Z đánh giá theo quy
định tại mục 10.1, tiến hành dựng đồ thị cột với trục hoành là số thứ tự lần
phân tích, trục tung bên trái là giá trị hàm lượng nguyên tố (hợp phần), trục
tung bên phải là giá trị Z. Trên cơ sở đồ thị này đánh giá chất lượng phân tích
và độ ổn định của chất lượng theo thời gian của một phân tích viên hay của một
phòng thí nghiệm (xem ví dụ hướng dẫn cách dựng đồ thị ở phần phụ lục 2 kèm
theo Quy định này). Cách đánh giá như sau: Hệ thống phân tích bị coi là nằm
ngoài vòng kiểm soát hay chất lượng phân tích không đảm bảo nếu xuất hiện một
trong những trường hợp sau:
1. Hai (2) trong ba (3) điểm Z liên tiếp nằm
trên hoặc dưới đường giới hạn Z = ± 2.
2. Tám (8) điểm Z liên tiếp nằm về một phía của
đường tâm Z = O
3. Bốn (4) trong năm (5) điểm Z liên tiếp nằm
trên hoặc dưới của đường giới hạn Z = ± 1.
10.2.2. Tính giá trị trung bình của 20 giá trị đã được chấp nhận (tức là đạt điểm
Z nằm trong khoảng -2 ≤ Z ≤ 2). Nếu C nằm trong khoảng tin cậy của giá
trị chứng chỉ có nghĩa là Cc – S ≤ C ≤ Cc + S.
Trong đó: Cc là giá trị
chứng chỉ
S là độ lệch cho phép
của giá trị Cc
thì kết quả phân tích được coi là hợp chuẩn và chất lượng phân tích
của phòng thí nghiệm được đánh giá cao.
IV- BẢO QUẢN MẪU CHUẨN
Điều 11. Các mẫu chuẩn phải được bảo quản theo các điều kiện đã
quy định trong lý lịch mẫu chuẩn hoặc điều kiện tương tự và không làm hư hỏng
mẫu chuẩn.
Các đơn vị, cá nhân được giao trách nhiệm quản
lý và bảo quản mẫu chuẩn phải sử dụng mẫu chuẩn đúng mục đích và không làm mất
mắt, hư hỏng mẫu chuẩn.
Điều 12. Khi
các mẫu chuẩn đã quá niên hạn sử dụng (theo quy định tại lý lịch mẫu) nếu cần
sử dụng phải tổ chức đánh giá mẫu chuẩn và được cấp có thẩm quyền phê chuẩn mới
đưa vào sử dụng.
V- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Việc
chế tạo, mua các loại mẫu chuẩn bằng kinh phí sự nghiệp kinh tế phục vụ hoạt
động nghiên cứu, điều tra cơ bản địa chất và tài nguyên khoáng sản do Bộ Công
nghiệp duyệt theo kế hoạch hàng năm. Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam cấp phát các loại mẫu chuẩn do Cục quản lý cho các đơn vị thuộc Cục để sử
dụng theo Quy định này.
Chi phí phân tích mẫu chuẩn do đơn vị phân tích
chịu trách nhiệm.
Điều 14. Các
tổ chức, cá nhân có hành vi làm mất, hư hỏng, sai lệch chất lượng hoặc giả mạo
mẫu chuẩn thì tùy mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
PHỤ LỤC 1
BẢNG
SAI LỆCH TUYỆT ĐỐI CHO PHÉP GIỮA KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ HÀM LƯỢNG PHÊ CHUẨN CC
(Kèm
theo Quy định sử dụng mẫu chuẩn trong phân tích mẫu ĐC-KS rắn)
Hàm lượng nguyên tố
hoặc hợp phần Cc (%)
|
Sai lệch tuyệt đối
cho phép D = 2σ (σ = 0,02 x Cc0,8495)
|
Hàm lượng nguyên tố
hoặc hợp phần Cc (%)
|
Sai lệch tuyệt đối
cho phép D = 2σ
(σ = 0,02 x Cc0,8495)
|
80
|
1.65
|
1
|
0.04
|
75
|
1.57
|
0.5
|
0.022
|
70
|
1.48
|
0.2
|
0.010
|
65
|
1.39
|
0.1
|
0.006
|
60
|
1.30
|
0.05
|
0.003
|
55
|
1.20
|
0.02
|
0.0014
|
50
|
1.01
|
0.01
|
0.0008
|
45
|
1.01
|
0.005
|
0.0004
|
40
|
0.92
|
0.002
|
0.0002
|
35
|
0.82
|
0.001
|
0.0001
|
30
|
0.72
|
0.0005
|
0.00006
|
25
|
0.62
|
0.0002
|
0.00003
|
20
|
0.51
|
0.00005
|
0.00001
|
15
|
0.40
|
0.00002
|
0.000005
|
10
|
0.28
|
0.00001
|
0.000003
|
7
|
0.21
|
0.000005
|
0.000002
|
4
|
0.13
|
0.000001
|
0.0000003
|
2
|
0.07
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo Quy định sử
dụng mẫu chuẩn trong phân tích mẫu ĐC-KS rắn)
Ví dụ hướng dẫn đồ thị
để đánh giá chất lượng phân tích và độ ổn định chất lượng theo thời gian.
Đơn vị phân tích: . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
Thời gian phân tích: Từ . . . . . đến . . . . .
.
1. Bảng 1: Kết quả phân tích mẫu chuẩn – Đá
granit YG1
Lần thí nghiệm
|
Kết quả phân tích
(C%)
|
SiO2
|
Al2O3
|
Fe2O3T
|
1
|
73.000
|
13.200
|
2.790
|
2
|
73.620
|
12.960
|
2.740
|
3
|
73.380
|
13.110
|
2.750
|
4
|
74.270
|
13.210
|
2.850
|
5
|
73.320
|
13.140
|
2.770
|
6
|
71.980
|
12.990
|
2.791
|
7
|
73.370
|
13.040
|
2.770
|
8
|
73.320
|
13.110
|
2.840
|
9
|
73.320
|
13.150
|
2.700
|
10
|
73.590
|
13.080
|
2.740
|
11
|
71.434
|
12.500
|
2.570
|
12
|
73.875
|
13.064
|
2.811
|
13
|
73.400
|
12.900
|
2.840
|
14
|
74.590
|
13.480
|
2.832
|
15
|
73.770
|
12.940
|
2.610
|
16
|
73.460
|
12.960
|
2.780
|
17
|
72.670
|
13.300
|
2.840
|
18
|
73.980
|
13.060
|
2.790
|
19
|
72.200
|
13.010
|
2.780
|
20
|
72.900
|
13.000
|
2.810
|
2. Bảng 2: Điểm Z
Phụ lục 2, tiếp theo
Giá trị phê chuẩn Cc
(σ = 0,02 x Cc0,8495)
|
SiO2
|
Al2O3
|
Fe2O3T
|
73.363
|
13.056
|
2.8064
|
0.7686
|
0.1774
|
0.0481
|
Lần thí nghiệm
|
Điểm Z
|
1
|
-0.47
|
0.81
|
-0.34
|
2
|
0.33
|
-0.54
|
-1.38
|
3
|
0.02
|
0.30
|
-1.17
|
4
|
1.18
|
0.87
|
0.91
|
5
|
-0.06
|
0.47
|
-0.76
|
6
|
-1.80
|
-0.37
|
-0.32
|
7
|
0.00
|
-0.09
|
-0.76
|
8
|
0.06
|
0.30
|
0.70
|
9
|
-0.06
|
0.53
|
-2.21
|
10
|
0.30
|
0.14
|
-1.38
|
11
|
-2.51
|
-3.13
|
-4.91
|
12
|
0.67
|
0.05
|
0.10
|
13
|
0.05
|
-0.88
|
0.70
|
14
|
1.60
|
2.39
|
0.53
|
15
|
0.53
|
-0.65
|
-4.08
|
16
|
0.13
|
-0.54
|
-0.55
|
17
|
0.90
|
1.38
|
0.70
|
18
|
0.80
|
0.02
|
-0.34
|
19
|
-0.21
|
-0.26
|
-0.55
|
20
|
-0.60
|
-0.32
|
0.07
|
3. Dựng đồ thị
Chú ý: đồ thị phải dựng trên các giá trị Z đầu
tiên đạt được chứ không phải kết quả phân tích lại trong mỗi lần thử nghiệm.
Quyết định 51/1999/QĐ-BCN Quy định sử dụng mẫu chuẩn trong phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn và Quy định kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 51/1999/QĐ-BCN ngày 02/08/1999 Quy định sử dụng mẫu chuẩn trong phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn và Quy định kiểm tra nội bộ phòng thí nghiệm trong phân tích mẫu địa chất-khoáng sản rắn do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
4.970
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|