BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5062/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2011-2015
CÓ XÉT ĐẾN 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quvền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày
14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định
nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau tại Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2011 đề nghị phê duyệt
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2015, có xét đến 2020;
Văn bản góp ý cho đề án số 4933/EVN-KH ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam; Hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh đề án do Liên danh Viện Khoa học
năng lượng và Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng Đạt Hoàng lập tháng 8 năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều
tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Cà Mau giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020” do Liên danh Viện Khoa học năng lượng
và Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng Đạt Hoàng (DECO) lập với các nội dung
chính như sau:
1. Nhu cầu điện
Phê duyệt phương án cơ sở của dự báo
nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
địa phương với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn
2011- 2015 là 13,7%/năm và giai đoạn 2016-2020 là 14,2%/năm. Cụ thể như sau:
a) Năm 2015:
Công suất cực đại Pmax = 225 MW, điện thương phẩm 1.225 triệu
kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015
là 13,8%/năm, trong đó: công nghiệp - xây dựng tăng 18,8%/năm; nông - lâm - thủy
sản tăng 15,6%/năm; thương mại - dịch vụ tăng 13,8%/năm; quản lý và tiêu dùng
dân cư tăng 8,6%/năm; hoạt động khác tăng 11,8%/năm. Điện năng thương phẩm bình
quân đầu người là 885 kWh/người/năm.
b) Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 379 MW, điện thương phẩm 2.210 triệu
kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-
2020 là 12,0%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.473 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu
điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm
theo.
2. Quy hoạch phát
triển lưới điện
2.1. Quan điểm thiết kế
2.1.1 Lưới điện 220, 110kV
- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện
220-110kV được thiết kế mạch vòng hoặc mạch kép, mỗi trạm biến áp sẽ được cấp
điện bằng hai đường dây đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện
năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện
hành. Lưới điện 220- 110kV phải đảm bảo độ dự phòng cho
phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110kV: Được thiết kế nhiều mạch, ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm
hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp
220-110kV: Được thiết kế với cấu hình
đầy đủ tối thiểu là hai máy biến áp và có trạm 110/22kV nối cấp trong trạm biến
áp 220/110kV.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220kV: Sử dụng dây dẫn
có tiết diện ≥ 400mm2 hoặc dây phân pha có tiết
diện ≥ 330mm2, có dự phòng cho phát triển ở
giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện 185mm2 đối với khu vực nông
thôn miền núi; sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240mm2 đối với khu đô thị
hoặc khu công nghiệp.
- Gam máy biến thế: Sử dụng gam máy
biến áp công suất 125, 250MVA cho cấp điện áp 220kV; 25, 40, 63MVA cho cấp điện
áp 110kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy
đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù
hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 75%
công suất định mức.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22kV.
2.1.2 Lưới điện trung thế
a) Định hướng xây dựng và cải tạo lưới
điện: cấp điện áp 22kV được chuẩn hoá cho phát triển lưới điện trung thế trên địa
bàn tỉnh.
b) Cấu trúc lưới điện:
- Khu vực thành phố, khu đô thị mới,
thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch
vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết
kế hình tia.
- Các đường trục trung thế mạch vòng ở
chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 60-70% công suất so với công suất
mang tải cực đại cho phép của đường dây.
- Sử dụng đường dây trên không 22kV
cho đường trục và các nhánh rẽ. Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu
vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp chuyên dùng có thể sử dụng
cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không nhằm tiết kiệm vốn đầu
tư để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
c) Tiết diện dây dẫn:
- Khu vực nội thành, nội thị, khu đô
thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
+ Đường trục: Sử dụng dây dẫn có tiết
diện ≥ 150mm2;
+ Các nhánh rẽ: Sử dụng dây dẫn có tiết
diện ≥ 70 mm2.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn:
+ Đường trục: dùng dây nhôm lõi thép
có tiết diện đường trục ≥ 95mm2.
+ Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết diện
≥ 50mm2.
d) Gam máy biến áp phân phối:
- Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới,
thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250÷800kVA;
- Khu vực nông thôn sử dụng các máy
biến áp ba pha có gam công suất từ 100kVA÷250kVA hoặc máy biến áp 1 pha công suất
25kVA÷75kVA;
- Các trạm biến áp chuyên dùng của
khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2.1.3 Lưới điện hạ thế
- Khu vực thành phố, thị xã, khu đô
thị mới và các hộ phụ tải quan trọng: Sử dụng cáp vặn xoắn ruột nhôm (ABC), loại
4 ruột chịu lực, tiết diện đường trục ≥ 120mm2, tiết diện đường
nhánh ≥ 70mm2, bán kính cấp điện ≤ 300m.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn: Sử dụng đường dây trên không, có tiết diện đường trục ≥ 70mm2,
tiết diện đường nhánh > 50mm2, bán kính cấp điện ≤ 1200m.
2.2. Khối lượng xây dựng
Phê duyệt quy mô, tiến độ xây dựng
các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các
giai đoạn quy hoạch như sau:
2.2.1 Lưới điện 220, 110kV
a) Giai đoạn 2011-2015
Lưới điện 220kV
Trạm biến áp:
- Trạm biến áp Cà Mau, lắp máy biến
áp T2, công suất 250MVA, điện áp 220/110kV, nâng tổng quy
mô công suất trạm lên 2x250MVA dự án đang được triển khai xây dựng theo quy hoạch
giai đoạn 2006-2010 (chi tiết trong Phụ lục 2 của Quyết định này).
Lưới điện 110kV
Trạm biến áp:
- Thực hiện các công trình đang triển
khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được
duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.
- Xây dựng mới 03 trạm biến áp với tổng
công suất 105MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp 110/22kV Phú Tân quy
mô công suất 2x40MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2013;
+ Trạm biến áp 110/22kV Cà Mau 2 quy
mô công suất 2x40MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2014;
+ Trạm biến áp 110/22kV Ngọc Hiển quy
mô công suất 2x25MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2015.
- Cải tạo, nâng công suất 02 trạm biến
áp với tổng công suất tăng thêm là 65MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp 110/22kV Đầm Dơi, lắp
máy T2 công suất 25MVA nâng tổng quy mô công suất trạm lên 2x25MVA, vận hành
năm 2015;
+ Trạm biến áp 110/22kV An Xuyên, lắp
máy T2 công suất 40MVA nâng tổng quy mô công suất trạm lên 2x40MVA, vận hành
năm 2015.
Đường dây:
- Thực hiện các công trình đang triển
khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được
duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.
- Xây dựng mới 71 km đường dây 110kV, bao gồm:
+ Đường dây mạch 2 từ trạm biến áp
220kV Cà Mau đến trạm biến áp 110kV An Xuyên, chiều dài
12km, tiết diện AC240, vận hành năm 2014;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm 110kV Ngọc Hiển từ trạm 110kV Năm Căn, chiều dài
17km, tiết diện AC240, vận hành năm 2015;
+ Đường dây mạch đơn từ trạm 110kV Phú Tân đến trạm 110kV Năm Căn, chiều dài 42km,
tiết diện AC240, vận hành năm 2015.
Danh mục các công trình đường dây, trạm
biến áp 220, 110kV và sơ đồ đấu nối được đưa vào vận hành
giai đoạn 2011-2015 chi tiết trong Phụ lục 3 và hồ sơ đề án quy hoạch.
b) Giai đoạn 2016-2020
Lưới điện 220kV
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới trạm biến áp 220kV Năm Căn, điện áp 220/100kV, quy mô công suất 2 máy, lắp trước
máy T1 công suất 125MVA.
Đường dây:
- Xây dựng mới đường dây 220kV mạch
đơn đấu nối trạm 220kV Năm Căn từ trạm 220kV Cà Mau, chiều dài 55km, dây dẫn
ACSR400mm2.
Lưới điện 110 kV
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới 2 trạm biến áp với tổng
dung lượng 65MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp 110/22kV Sông Đốc, quy
mô 2 máy, lắp trước máy T1 công suất 25MVA;
+ Trạm biến áp 110/22kV Thới Bình,
quy mô 2 máy, lắp trước máy T1 công suất 40MVA.
- Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công
suất 6 trạm biến áp với tổng dung lượng tăng thêm 163MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp Cà Mau, thay máy biến
áp T1 từ công suất 40MVA thành công suất 63MVA, điện áp
110/22kV, nâng tổng quy mô công suất trạm lên (63+40)MVA;
+ Trạm biến áp Cà Mau 2, lắp máy biến
áp T2 công suất 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng tổng quy mô công suất trạm lên
2x40MVA;
+ Trạm biến áp Năm Căn, lắp máy biến
áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng tổng quy mô công suất trạm lên
(40+25)MVA;
+ Trạm biến áp Phú Tân, lắp máy biến áp
T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng tổng quy mô công suất trạm lên (40+25)MVA;
+ Trạm biến áp Cái Nước, lắp máy biến
áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng tổng quy mô công suất trạm lên
(40+25)MVA;
+ Trạm biến áp
Trần Văn Thời, lắp máy biến áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng tổng
quy mô công suất trạm lên (40+25)MVA;
Đường dây:
- Xây dựng mới 10km đường dây 100kV,
bao gồm:
+ Đường dây mạch kép đấu nối trạm biến
áp Thới Bình chuyển tiếp trên đường dây 110kV từ trạm 110kV An Xuyên đi trạm Vĩnh Thuận, chiều
dài 51cm, tiết diện AC240;
+ Đường dây mạch kép đấu nối trạm biến
áp Sông Đốc chuyển tiếp trên đường dây 110kV từ trạm 110kV Trần Văn Thời đến trạm 100kV Phú Tân, chiều dài 5km, tiết diện
ACSR240.
Danh mục công trình đường dây và trạm
biến áp vận hành giai đoạn 2016-2020 chi tiết trong Phụ lục 4 kèm theo và hồ sơ
đề án quy hoạch.
2.2.2 Lưới điện trung thế giai
đoạn 2011-2015
Đường dây:
- Xây dựng mới đường dây 22kV:
1.369km;
- Cải tạo nâng tiết diện đường dây
22kV: 694km.
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới 1.883 trạm biến áp
phân phối 22/0,4kV với tổng dung lượng 174MVA.
- Cải tạo, nâng công suất 579 trạm biến
áp phân phối 22/0,4kV với tổng dung lượng 49MVA.
Sơ đồ và bản đồ
chi tiết lưới điện trung thế theo hồ sơ quy hoạch.
2.2.3 Lưới điện hạ thế giai đoạn
2011-2015
- Xây dựng mới dây hạ thế: 627km;
- Cải tạo đường dây hạ thế: 376km;
- Lắp mới và cải tại công tơ hạ thế:
70.512 công tơ.
Khối lượng xây dựng lưới điện hạ thế
sẽ được chuẩn xác trong quy hoạch phát triển điện lực cấp huyện.
3. Vốn đầu tư thực
hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2011 - 2015 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp
từ 220kV trở xuống ước tính là 1.798 tỷ đồng.
Trong đó:
|
+ Lưới 220kV
|
230 tỷ đồng
|
|
+ Lưới 110kV
|
829 tỷ đồng
|
|
+ Lưới trung thế
|
645 tỷ đồng
|
|
+ Lưới hạ thế
|
94 tỷ đồng
|
Vốn đã có trong kế hoạch là 572 tỷ đồng
và vốn cần bổ sung là 1.226 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau tổ chức
công bố công khai quy hoạch, giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch
đã được phê duyệt, giao Sở Công Thương Cà Mau tổ chức triển khai lập quy hoạch
phát triển điện lực các huyện, thị xã để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng
thôn, xã, xác định rõ quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung thế nhằm tiết kiệm vốn
đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền
Nam phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau để thực hiện quy hoạch. Trong quá
trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn
vị điện lực cần tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được
phê duyệt; tuân thủ các Quy định về hệ thống điện truyền tải và Quy định về hệ
thống điện phân phối đã được Bộ Công Thương ban hành.
3. Sở Công Thương Cà Mau chỉ đạo Liên
danh Viện Khoa học năng lượng và Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng Đạt Hoàng
hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định
này và gửi đề án đã hoàn thiện cho Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau, Sở Công Thương Cà Mau, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam,
Công ty Điện lực Cà Mau để quản lý và thực hiện quy hoạch. Sở Công Thương Cà Mau
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được Bộ Công
Thương phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết
điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh Cà Mau;
- SCT Cà Mau;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Nam;
- Công ty Điện lực Cà Mau;
- Viện Khoa học năng lượng;
- Công ty cổ phần thiết kế & xây dựng Đạt Hoàng;
- Lưu: VT, ĐTĐL (02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH
CÀ MAU GIAI ĐOẠN ĐẾN 2011-2015-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5062/QĐ-BCT ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Hạng mục
|
Năm
2010
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Tăng
trưởng bình quân/năm (%)
|
P (MW)
|
A
(GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A
(GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A
(GWh)
|
%A
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1
|
Công nghiệp - Xây dựng
|
50,5
|
289,6
|
44,0
|
114,4
|
685,0
|
54,6
|
198,2
|
1394,2
|
63,09
|
18,8
|
15,3
|
2
|
Nông - Lâm - Thủy sản
|
2,5
|
5,7
|
0,9
|
5,5
|
11,7
|
0,9
|
6,7
|
17,3
|
0,78
|
15,6
|
8,1
|
3
|
Dịch vụ - Thương mại
|
4,4
|
16,5
|
2,5
|
8,6
|
31,6
|
2,5
|
13,3
|
51,6
|
2,33
|
13,8
|
10,3
|
4
|
Quản lý và tiêu dùng dân cư
|
110,1
|
324,7
|
49,4
|
156,3
|
489,9
|
39,0
|
210,9
|
691,4
|
31,29
|
8,6
|
7,1
|
5
|
Hoạt động khác
|
5,3
|
21,3
|
3,2
|
9,4
|
37,2
|
3,0
|
12,7
|
55,3
|
2,50
|
11,8
|
8,3
|
|
Tổng
thương phẩm toàn tỉnh
|
|
658
|
100
|
|
1255
|
100
|
|
2210
|
100
|
13,8
|
12,0
|
|
Tổn thất
|
|
66
|
10,0
|
|
75
|
6,0
|
|
85
|
|
|
|
|
Tổng điện nhận
|
|
724
|
|
|
1330
|
|
|
2295
|
|
13,0
|
11,5
|
|
Pmax toàn tỉnh (MW)
|
132
|
|
|
225
|
|
|
379
|
|
|
11,2
|
11,0
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN TRONG
QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2006-2010, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2015 ĐANG ĐƯỢC TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG ĐƯA VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5062/QĐ-BCT ngày 01 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 2.1. Danh mục các công trình đường dây 220-100kV của tỉnh Cà Mau
TT
|
Danh
mục
|
Tiết
diện
|
Quy
mô
|
Thời
điểm vận hành
|
Ghi
chú
|
Hiện có
|
XDM
hoặc sau cải tạo
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
II
|
Đường
dây 100kV
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Đường dây 100kV An Biên - Vĩnh Thuận - Thới Bình - An Xuyên.
|
|
AC240
|
1
|
35
|
2012
|
Chiều
dài trên địa bàn tỉnh
|
2.
|
Đường dây 110kV
Đầm Dơi - Đông Hải.
|
|
ACSR240
|
1
|
39
|
2012
|
Chiều
dài trên địa bàn tỉnh
|
3.
|
Đường dây 100kV Trần Văn Thời - Phú
Tân.
|
|
AC240
|
1
|
38
|
2013
|
Chiều
dài trên địa bàn tỉnh
|
Bảng 2.2. Danh mục các công trình trạm biến áp 220-100kV của tỉnh Cà Mau
TT
|
Danh
mục
|
Quy
mô
|
Thời
điểm vận hành
|
Ghi
chú
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
I
|
Trạm biến áp 220kV
|
|
|
|
|
|
Cải tạo, nâng công suất
|
|
|
|
|
1.
|
Trạm 220kV Cà Mau.
|
250
|
220/110
|
2011
|
Lắp
máy T2
|
II
|
Trạm biến áp 110kV
|
|
|
|
|
|
Cải tạo, nâng công suất
|
|
|
|
|
1.
|
Trạm 100kV An Xuyên
|
40
|
110/22
|
2012
|
Thay
máy T1 từ 25MVA lên 40MVA
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo quyết định số: 5062/QĐ-BCT ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây
220-100kV tỉnh Cà Mau
TT
|
Danh
mục
|
Tiết diện
|
Quy
mô
|
Thời
điểm vận hành
|
Hiện
có
|
XDM
hoặc sau cải tạo
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
I
|
Đường dây 110kV
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1.
|
Mạch 2 đường dây 110kV từ trạm 220kV Cà Mau đến trạm 110kV An Xuyên.
|
|
AC240
|
1
|
12
|
2014
|
2.
|
Đấu nối trạm 100kV Ngọc Hiển.
|
|
AC240
|
1
|
17
|
2015
|
3.
|
Trạm 100kV Phú Tân đến trạm 100kV Năm
Căn.
|
|
AC240
|
1
|
42
|
2015
|
Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 100kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng
nâng quy mô công suất của tỉnh Cà Mau
TT
|
Danh
mục trạm
|
Máy
|
Hiện
trạng
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
II
|
Trạm 110kV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
1.
|
Phú Tân
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
2.
|
Cà Mau 2
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
3.
|
Ngọc Hiển
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất
|
1.
|
Đầm Dơi
|
T1
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
2.
|
An Xuyên
|
T1
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
Bảng
3.3. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện
trung, hạ thế tỉnh Cà Mau
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng xây dựng
|
A
|
Đường dây trung thế
|
km
|
2,063
|
1.
|
Xây dựng mới đường dây 22kV
|
km
|
1,369
|
2.
|
Cải tạo nâng tiết diện
|
km
|
694
|
B
|
Đường dây hạ thế
|
km
|
1,003
|
1.
|
Xây dựng mới
|
km
|
627
|
2.
|
Cải tạo nâng tiết diện
|
km
|
376
|
C
|
Công tơ
|
cái
|
70.512
|
D
|
Trạm biến áp phân phối
|
|
|
1.
|
Xây dựng mới trạm 22/0,4kV
|
trạm/MVA
|
1.833/174
|
2.
|
Cải tạo, nâng công suất trạm 22/0,4kV
|
trạm/MVA
|
579/49
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo quyết định số: 5062/QĐ-BCT ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 4.1 Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220-110kV tỉnh Cà Mau
TT
|
Danh
mục
|
Loại
dây - tiết diện
|
Qui
mô
|
Địa
điểm/Ghi chú
|
Hiện
có
|
XDM
hoặc sau cải tạo
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
I
|
Đường dây 220kV
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1.
|
Đấu nối trạm 220kV Năm Căn
|
|
ACSR400
|
1
|
55
|
|
II
|
Đường dây 100kV
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1.
|
Đấu nối trạm 100kV Thới Bình
|
|
AC240
|
2
|
5
|
|
2.
|
Đấu nối trạm 100kV Sông Đốc
|
|
ACSR
240
|
2
|
5
|
|
Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV
xây dựng mới và cải tạo tỉnh Cà Mau
TT
|
Danh
mục trạm
|
Máy
|
Hiện
trạng
|
2016-2020
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
A
|
Xây dựng mới
|
I
|
Trạm 220kV
|
|
|
|
|
|
1.
|
Trạm Năm Căn
|
T1
|
|
|
125
|
220/110
|
II
|
Trạm 110kV
|
|
|
|
|
|
1.
|
Trạm Sông Đốc
|
T1
|
|
|
25
|
110/22
|
2.
|
Trạm Thới Bình
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
B
|
Cải tạo, nâng quy mô công suất
|
I
|
Trạm 110kV
|
|
|
|
|
|
1.
|
Trạm Cà Mau
|
T1
|
40
|
110/22
|
63
|
110/22
|
2.
|
Trạm Cà Mau 2
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
3.
|
Trạm Năm Căn
|
T2
|
|
|
25
|
110/22
|
4.
|
Trạm Phú Tân
|
T2
|
|
|
25
|
110/22
|
5.
|
Trạm Cái Nước
|
T2
|
|
|
25
|
110/22
|
6.
|
Trạm Trần Văn Thời
|
T2
|
|
|
25
|
110/22
|
PHỤ LỤC 5:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH CÀ MAU ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 5062/QĐ-BCT ngày 04
tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Tên
bản vẽ
|
Ký
hiệu bản vẽ
|
1.
|
Bản đồ lưới điện 220, 100kV toàn tỉnh
đến năm 2015
|
QHCM-BD00
|
2.
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220, 110
toàn tỉnh đến năm 2015
|
QHCM-SD00
|
3.
|
Bản đồ lưới điện 220, 100kV toàn tỉnh
đến năm 2020
|
QHCM-BD01
|
4.
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220, 110
toàn tỉnh đến năm 2020
|
QHCM-SD01
|
5.
|
Bản đồ lưới điện trung thế TP. Cà
Mau đến năm 2015
|
QHCM-BD02
|
6.
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
TP Cà Mau đến năm 2015
|
QHCM-SD02
|
7.
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện U
Minh đến năm 2015
|
QHCM-BD03
|
8.
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện U Minh đến năm 2015
|
QHCM-SD03
|
9.
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Thới
Bình đến năm 2015
|
QHCM-BD04
|
10.
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Thới Bình đến năm 2015
|
QHCM-SD04
|
11.
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Trần
Văn Thời đến năm 2015
|
QHCM-BD05
|
12.
|
Sơ đồ nguyên
lý lưới điện trung thế huyện Trần Văn Thời đến năm 2015
|
QHCM-SD05
|
13.
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Đầm
Dơi đến năm 2015
|
QHCM-BD06
|
14.
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Đầm Dơi đến năm 2015
|
QHCM-SD06
|
15.
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện
Cái Nước đến năm 2015
|
QHCM-BD07
|
16.
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Cái Nước đến năm 2015
|
QHCM-SD07
|
17.
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện
Phú Tân đến năm 2015
|
QHCM-BD08
|
18.
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Phú Tân đến năm 2015
|
QHCM-SD08
|
19.
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện
Năm Căn đến năm 2015
|
QHCM-BD09
|
20.
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Năm Căn đến năm 2015
|
QHCM-SD09
|
21.
|
Bản đồ lưới điện trung thế huyện Ngọc
Hiển đến năm 2015
|
QHCM-BD10
|
22.
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế
huyện Ngọc Hiển đến năm 2015
|
QHCM-SD10
|