|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4734/QĐ-UBND 2015 quy đổi quặng thành phẩm ra quặng nguyên khai tỉnh Lào Cai
Số hiệu:
|
4734/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4734/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 24 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỔI SỐ
LƯỢNG QUẶNG THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG QUẶNG NGUYÊN KHAI ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP
ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC
ngày 25/8/2011 của Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP
ngày 25/8/2011 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC
ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế Tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 647/TT-STNMT ngày 16 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định việc quy đổi từ số lượng quặng thành phẩm ra số lượng quặng nguyên khai để
áp dụng thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đối tượng phải quy đổi ra số lượng
quặng nguyên khai: Tất cả các loại khoáng sản sản phẩm (kim loại và không
kim loại) thu được trong quá trình sàng, tuyển, phân loại, làm giàu hàm
lượng,....
2. Đối tượng thực hiện việc quy đổi
và khai báo số lượng quặng nguyên khai được quy đổi từ khoáng
sản sản phẩm: Các tổ chức, cá nhân được phép khai thác, chế biến khoáng sản (kim
loại và không kim loại) hợp pháp trên địa bàn tỉnh Lào Cai có sản phẩm cuối cùng không phải là khoáng sản nguyên khai.
3. Tỷ lệ quy đổi được quy định cụ thể
theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
4. Cách quy đổi từ số lượng quặng thành phẩm ra số lượng quặng nguyên khai được tính theo
Công thức sau:
Số lượng quặng nguyên khai bằng
(=) số lượng quặng thành phẩm nhân (X) với hệ số quy đổi.
Trong đó:
Quặng thành phẩm: gồm các sản phẩm sau khi khai thác, nghiền, tuyển khoáng, chế biến có
thể tiêu thụ, sử dụng được.
Quặng nguyên khai: là khoáng sản được khai thác, chưa qua khâu nghiền, tuyển, chế biến.
5. Đối với các mỏ và loại khoáng sản
chưa quy định trong danh mục của Quyết định này, tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép khai thác khoáng sản chịu trách nhiệm kê khai và báo cáo số lượng quặng
nguyên khai hàng tháng để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. Giao Cục Thuế tỉnh Lào Cai phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính tổ chức hướng dẫn thực hiện
Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số: 1998/QĐ-UBND
ngày 14/8/2012; 389/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 và 74/QĐ-UBND ngày 07/01/2014./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND,
UBND tỉnh;
- Các Bộ, ngành: Tài chính, TN&MT, Tổng Cục Thuế;
- Như điều 2 QĐ;
- Lãnh đạo Văn phòng ;
- Lưu: VT, TM, TNMT(Chung), CN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH HỆ SỐ QUY
ĐỔI SỐ LƯỢNG QUẶNG SẢN PHẨM RA SỐ LƯỢNG QUẶNG NGUYÊN KHAI
(Kèm theo Quyết định số 4734/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Đơn vị lao động
khoáng sản
|
Mỏ
khoáng sản
|
Quy
cách, chất lượng sản phẩm
|
Hệ
số quy đổi
|
Ghi
chú
|
I. QUẶNG ĐỒNG
|
1.1
|
Công ty mỏ tuyển đồng Sin Quyền
|
Mỏ đồng Sin
Quyền
|
Tinh
quặng đồng ≥ 23% Cu
|
23,3
tấn/tấn
|
|
Tinh
quặng sắt ≥ 60% Fe
|
1,8
|
|
1.2
|
Công ty CP đồng
Tả Phời - Vinacomin
|
Mỏ đồng Tả Phời
|
Tinh
quặng đồng ≥ 23% Cu
|
31,8
tấn/tấn
|
|
1.3
|
Các đơn vị khai thác quặng đồng còn lại trên địa bàn tỉnh
|
Các mỏ đồng
còn lại trên địa bàn tỉnh
|
Tinh
quặng đồng ≥ 23% Cu
|
31,8
tấn/tấn
|
Áp dụng chung cho các mỏ đồng còn lại trên địa bàn tỉnh.
|
II. QUẶNG SẮT
|
2.1
|
Công ty TNHH Khoáng Sản và luyện
kim Việt Trung
|
Mỏ sắt Quý Xa
|
|
|
|
+ Quặng gốc
|
Quặng
sắt ≥ 54% Fe
|
1,0
tấn/tấn
|
|
+ Quặng Deluvi
|
Tinh
quặng sắt ≥ 54% Fe
|
2,4
tấn/tấn
|
|
2.2
|
Công ty CP khoáng sản 3 - Vimico
|
Mỏ sắt Làng Vinh - Làng Cọ
|
Tinh
quặng sắt ≥ 54% Fe
|
1,0
tấn/tấn
|
|
Mỏ sắt Kíp Tước
|
Tinh
quặng sắt > 59% Fe
|
1,7
tấn/tấn
|
|
2.3
|
Công ty TNHH Thịnh Phú
|
Mỏ sắt thôn
Vinh 2 - xã Võ Lao, huyện Văn bản
|
Tinh
quặng sắt ≥ 54% Fe
|
1,0
tấn/tấn
|
|
2.4
|
Công ty CP Khoáng sản Đức Long
|
Mỏ sắt Tác Ái
|
Tinh
quặng sắt ≥ 54% Fe
|
1,0
tấn/tấn
|
|
2.5
|
Công ty TNHH XD Lan Anh
|
Mỏ sắt Nậm Rịa
|
Tinh
quặng sắt ≥ 54% Fe
|
1,7
tấn/tấn
|
|
Mỏ sắt Đông Nam Làng Lếch
|
1,7
tấn/tấn
|
2.6
|
Công ty CP khai thác chế biến
khoáng sản Lào Cai
|
Mỏ sắt Ba Hòn - Làng Lếch
|
Tinh
quặng sắt ≥ 60% Fe
|
2,8
tấn/tấn
|
|
III. QUẶNG VÀNG GỐC
|
3.1
|
Công ty CP Vàng Lào Cai
|
Mỏ vàng gốc Minh Lương
|
Tinh
quặng vàng bình quân 82 gam Au/tấn
|
12,7
tấn/tấn
|
|
3.2
|
Công ty CP Nhẫn
|
Mỏ vàng gốc Sa Phìn
|
Vàng
kim loại
|
270,1
tấn quặng vàng/kg vàng
|
|
3.3
|
Công ty CP khoáng sản 3 - Vimico
|
Mỏ vàng gốc Sa Phìn
|
Vàng
kim loại
|
214,3
tấn quặng vàng/kg vàng
|
|
IV. QUẶNG CHÌ - KẼM
|
4.1
|
Công ty TNHH MTV cơ khí XD Đại Thịnh
|
Mỏ chì - kẽm Sín Chải A, huyện Mường Khương
|
Tinh
quặng chì hoặc kẽm ≥ 50%
|
22,0
tấn/tấn
|
|
4.2
|
Các đơn vị khai thác quặng đồng còn lại trên địa bàn tỉnh
|
Các mỏ đồng
còn lại trên địa bàn tỉnh
|
Tinh
quặng chì hoặc kẽm ≥ 50%
|
22,0
tấn/tấn
|
|
V. QUẶNG APATIT
|
5.1
|
Công ty TNHH MTV Apatit Việt Nam
|
Các khai trường mỏ apatit
|
|
|
|
+ Quặng apatit loại I tại các mỏ
|
Quặng
apatit ≥ 32% P2O5
|
1,0
tấn/tấn
|
Quy định chung cho các mỏ apatit
trên địa bàn tỉnh
|
+ Quặng apatit loại II tại các mỏ
|
Tinh
quặng apatit ≥ 32% P2O5
|
2,0
tấn/tấn
|
Quy định chung cho các mỏ apatit
trên địa bàn tỉnh
|
+ Quặng apatit loại III tại các
mỏ
|
Tinh
quặng apatit ≥ 32% P2O5
|
3,4
tấn/tấn
|
Quy định chung cho các mỏ apatit
trên địa bàn tỉnh
|
VI. QUẶNG CAO LANH - FELSPAT
|
6.1
|
Công ty TNHH MTV Khoáng sản Lào Cai
|
Mỏ Caolanh - Felspat Làng Giàng
|
Quặng
cao lanh thành phẩm
|
1,1
tấn/tấn
|
|
6.2
|
Công ty TNHH Khai Phát
|
Mỏ felspat Thái Niên
|
Quặng
felspat hàm lượng Na2O +
K2O từ 8 ÷ 12%
|
4,0
tấn/tấn
|
|
VII. QUẶNG SERPENTIN
|
7.1
|
Công ty CP Phân lân nung chảy Lào
Cai
|
Mỏ Serpentin Thượng Hà
|
Quặng
cao lanh thành phẩm
|
1,1
tấn/tấn
|
|
VIII. QUẶNG GRAPHIT
|
8.1
|
Công ty CP CARAT
|
Mỏ Graphit Nậm Thi
|
Tinh
quặng graphit hàm lượng C từ từ 92 ÷ 95%
|
12,0
tấn/tấn
|
|
8.2
|
Công ty CP Khoáng sản Sông Đà Lào
Cai
|
Mỏ Graphit Bảo Hà
|
Tinh
quặng graphit hàm lượng C từ từ 92 ÷ 95%
|
9,9
tấn/tấn
|
|
IX. ĐÁ QUARZIT
|
9.1
|
Đá Quarzit tại các mỏ
|
Đá quarzit sản
phẩm
|
1,3
m3/m3
|
|
|
X. KHOÁNG SẢN LÀM VLXD THÔNG
THƯỜNG
|
10.1
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường tại các mỏ
|
Sản phẩm đá nghiền kích cỡ từ 0,5
cm ÷ 6,0 cm
|
1,3
m3/m3
|
|
|
10.2
|
Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng
thông thường tại các mỏ
|
Cát, sỏi sản phẩm làm VLXD thông thường
|
1,0
m3/m3
|
|
|
10.3
|
Đất sét làm gạch, ngói tại các mỏ
|
Gạch tuynel ép viên
|
1,23
m3/1.000 viên
|
|
|
Quyết định 4734/QĐ-UBND năm 2015 quy đổi số lượng quặng thành phẩm ra số lượng quặng nguyên khai đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4734/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 quy đổi số lượng quặng thành phẩm ra số lượng quặng nguyên khai đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1.140
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|