ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 463/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 07
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH QUAN TRẮC, CẢNH BÁO VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 22 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BNNPTNT ngày 10
tháng 9 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hoạt động
quan trắc, cảnh báo môi trường ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10
tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng,
chống dịch bệnh động vật thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc
môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu liên quan quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19
tháng 3 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch
quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 513/QĐ-TCTS-NTTS ngày 28
tháng 12 năm 2021 của Cục Thủy sản phê duyệt hướng dẫn quan trắc, cảnh báo và
giám sát môi trường nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám
sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi
trồng thủy sản năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và
Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục
trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Mah Tiệp
|
KẾ HOẠCH
QUAN
TRẮC, CẢNH BÁO VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 của UBND tỉnh Gia Lai)
I. CÔNG TÁC QUAN TRẮC, CẢNH BÁO
VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2024
Ngày 11/8/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết
định số 483/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường
trong nuôi trồng thủy sản năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; theo nội dung kế
hoạch đề ra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tổ chức thực hiện, ban
hành Kế hoạch số 3176/KH-SNNPTNT ngày 18/8/2023 về việc quan trắc, cảnh báo và
giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản năm 2024.
Triển khai kịp thời chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công
văn số 1264/UBND-NL ngày 27/5/2024 về việc thực hiện Kế hoạch quan trắc, cảnh
báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Gia Lai, hiện nay, đơn vị quan trắc môi trường đang triển khai lấy mẫu, phân
tích, báo cáo kết quả đánh giá chất lượng nước và đưa ra cảnh báo, khuyến cáo tại
02 điểm thuộc huyện Ia Grai (01 điểm tại hồ thủy điện Sê San 4, 01 điểm tại hồ
thủy điện Ia Grai I); nhiệm vụ quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong
nuôi trồng thủy sản năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai dự kiến hoàn thành trong
tháng 12 năm 2024.
Định hướng một số kết quả đạt được sau khi hoàn
thành kế hoạch, bao gồm: Thích ứng kịp thời trong bối cảnh ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn nói chung, thủy sản nói riêng đang tái cấu trúc theo hướng
phát triển bền vững và gia tăng giá trị. Đáp ứng hoàn thành nhiệm vụ công tác
quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản đã và đang được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quan tâm chỉ đạo; phục vụ hiệu quả công tác
chỉ đạo sản xuất, đồng thời kết quả quan trắc môi trường cũng là minh chứng
thông tin phục vụ các đoàn thanh tra truy xuất nguồn gốc, đánh giá chứng nhận
và định hướng kế hoạch phát triển, thu hút đầu tư về lĩnh vực thủy sản. Cảnh
báo, dự báo, cung cấp thông tin, diễn biến chất lượng nước môi trường vùng
nuôi, hướng dẫn các biện pháp xử lý, phòng ngừa khi môi trường thủy sản mất an
toàn, giảm thiểu thiệt hại do môi trường gây ra, phòng ngừa hạn chế thấp nhất
thiệt hại cho người nuôi thủy sản; hài hòa giữa bảo vệ môi trường sinh thái,
khai thác, sử dụng bền vững đa dạng sinh học thủy sinh vật và phát triển sinh kế
của người dân nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất và phát triển nuôi trồng
thủy sản bền vững. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu thông tin về quan trắc, cảnh báo
môi trường nuôi trồng thủy sản phục vụ hệ thống hóa trên nền dữ liệu số, công
nghệ số, làm cơ sở dữ liệu môi trường, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia...
II. KẾ HOẠCH QUAN TRẮC, CẢNH BÁO
VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2025
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường nuôi
tròng thủy sản nhằm phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo sản xuất nuôi trồng
thủy sản; đồng thời đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản, bảo vệ môi trường,
hệ sinh thái, đa dạng sinh học, động thực vật thủy sinh.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Chủ động quan trắc, đánh giá, cảnh báo, giám sát
sự biến động chất lượng nước nuôi trồng thủy sản kịp thời phát hiện nguy cơ ô
nhiễm môi trường.
- Hướng dẫn việc thực hiện các biện pháp xử lý môi
trường phù hợp, giúp tăng hiệu quả, giảm thiểu rủi ro trong nuôi trồng thủy sản
và bảo vệ môi trường.
- Tạo cơ sở để cơ quan quản lý các cấp hướng dẫn hoạt
động sản xuất, lịch thời vụ nuôi trồng, khai thác, biện pháp xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Kết quả quan trắc và cảnh báo môi trường nuôi trồng
thủy sản được chuyển tải nhanh nhất đến các cơ quan quản lý, người nuôi và các
tổ chức, cá nhân liên quan.
- Cung cấp được cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường
thống nhất; cơ sở dữ liệu thông tin về quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng
thủy sản được hệ thống hóa.
2. Nội dung Kế hoạch
Triển khai hoạt động quan trắc, giám sát theo Quyết
định số 450/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể:
2.1. Thông số, tần suất quan trắc, giám sát[1]
- Thông số, tần suất quan trắc:
+ Nhóm I (16 thông số): Nhiệt độ nước, độ trong, DO
(Oxy hòa tan), pH, N-NH4+, N-NO2-,
N-NO3-, P-PO43-, H2S, COD
(Oxy hóa học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), mật độ và thành phần tảo độc, Aeromonas
tổng số, Streptococcus sp, Coliform, thực vật phù du với tần suất
quan trắc 2 lần/tháng, riêng tháng 4, 5, 6 hàng năm tăng tần suất 4 lần/tháng.
+ Nhóm II (04 thông số): Thuốc bảo vệ thực vật (01
nhóm Clo hữu cơ) và kim loại nặng Cd, Hg và Pb quan trắc với tần suất tối thiểu
3 lần/năm.
- Thông số, tần suất giám sát: Nhóm III (12 thông số):
Nhiệt độ nước, độ trong, DO (Oxy hòa tan), pH, N-NH4+,
N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-,
H2S, COD (Oxy hóa học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), mật độ và thành
phần tảo độc với tần suất quan trắc 4 lần/tháng.
2.2. Điểm, thời gian quan trắc, giám sát[2]
- Điểm quan trắc, giám sát được lựa chọn tại những
hồ có diện tích mặt nước lớn, nuôi trồng thủy sản theo hình thức lồng bè phát
triển.
+ Tổng 02 điểm, gồm 01 điểm tại huyện Đak Đoa (tại
hồ thủy điện Đak Đoa), 01 điểm tại huyện Chư Prông (tại hồ thủy lợi Ia Mơr).
+ Thời gian quan trắc, giám sát: Dự kiến trong
tháng 3 đến tháng 11 năm 2025.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2.3. Phương pháp: Thực hiện theo Thông tư số
10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ
thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu liên quan quan trắc
môi trường; Quyết định số 513/QĐ-TCTS-NTTS ngày 28/12/2021 của Cục Thủy sản phê
duyệt hướng dẫn quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường nuôi trồng thủy sản
giai đoạn 2021- 2025 hoặc lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn quốc gia
hiện hành, các phương pháp lấy mẫu đã được công nhận, đánh giá.
2.4. Dự kiến kinh phí thực hiện
Dự kiến tổng kinh phí: 180.472.000 đồng (Một
trăm tám mươi triệu bốn trăm bảy mươi hai nghìn đồng), trong đó:
- Dự kiến kinh phí thực hiện công tác quan trắc, cảnh
báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản năm 2025: 162.305.040 đồng
(Một trăm sáu mươi hai triệu ba trăm lẻ năm nghìn không trăm bốn mươi đồng).
- Dự kiến kinh phí để quan trắc môi trường đột xuất[3]: 18.166.960 đồng (Mười tám triệu một trăm sáu
mươi sáu nghìn chín trăm sáu mươi đồng). Quan trắc đột xuất được thục hiệu
khi xảy ra hiện tượng thủy sản chết hay khi dịch bệnh xảy ra trên diện rộng hoặc
môi trường có diễn biến bất lợi cho đối tượng nuôi theo quy định. Trên cơ sở
báo cáo của UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi
cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp với Đơn vị quan trắc môi trường tham mưu triển
khai thực hiện.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện từ nguồn sự
nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong dự toán năm 2025.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn
vị và địa phương có liên quan tổ chức triển khai các nội dung theo Kế hoạch
này.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí để thực hiện Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và
giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo đúng các
quy định hiện hành.
- Căn cứ vào Kế hoạch này và các văn bản hướng dẫn
liên quan, đôn đốc, chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Chủ trì, phối hợp với
đơn vị quan trắc môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương tổ
chức triển khai hiệu quả công tác quan trắc môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
thông báo kết quả quan trắc theo đợt, ngày lấy mẫu; tham mưu Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về thông tin, chia sẻ, tuyên truyền kết quả quan trắc môi
trường năm 2025 gửi Cục Thủy sản, Cục Thú y, đồng gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan theo đúng thời gian quy định.
- Phối hợp các địa phương, đơn vị liên quan hướng dẫn,
khuyến cáo, cảnh báo cho người nuôi trồng thủy sản tại các khu vực được quan trắc
và trên toàn địa bàn tỉnh biết, chủ động ứng phó và tổ chức thực hiện các hoạt
động thủy sản đạt hiệu quả.
2. Sở Tài chính: Căn cứ vào Kế hoạch này, dự
kiến kinh phí nêu tại Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh và trên cơ sở dự toán kinh phí để thực hiện Kế hoạch được tổng hợp
chung trong dự toán năm 2025 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
chính kiểm tra, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trinh Hội đồng
nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực
hiện Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, thẩm định chi tiết thông số, tần
suất, địa điểm và thời gian thực hiện, tránh trùng lặp, chồng chéo trong quá
trình quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước mặt thuộc nhiệm vụ hàng
năm của Sở Tài nguyên và Môi trường; cung cấp thông tin, kết quả quan trắc môi
trường có liên quan.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị có liên quan, chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh và hệ thống
thông tin cơ sở, thông tin, tuyên truyền, phổ biến những nội dung có liên quan
của Kế hoạch này và các văn bản hướng dẫn, khuyến cáo, cảnh báo về quan trắc
môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Sở Công Thương: Căn cứ theo chức năng nhiệm
vụ được giao, chỉ đạo các đơn vị được giao quản lý công trình thủy điện trên địa
bàn tỉnh phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn và
tổ chức, cá nhân có liên quan đẩy mạnh và tạo điều kiện thực hiện công tác quan
trắc môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo giao các phòng, ban, cơ quan, đơn vị có
liên quan tại địa phương:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Chi cục Chăn nuôi và Thú y, các cơ quan liên quan và đơn vị quan trắc môi
trường triển khai, thực hiện các nội dung kế hoạch quan trắc môi trường trong
nuôi trồng thủy sản tại địa phương.
- Cử người giám sát, lưu gửi hình ảnh minh chứng thực
tế, tọa độ vị trí việc lấy mẫu nước đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y, các cơ quan
liên quan do đơn vị quan trắc môi trường trực tiếp thực hiện tại địa bàn; tham
gia tập huấn nghiệp vụ lấy mẫu, phân tích mẫu quan trắc môi trường khi được tổ
chức; trường hợp khi có đủ năng lực, chứng chỉ, chứng nhận lấy mẫu theo quy định
thực hiện lấy mẫu thu mẫu nước phân tích gửi đơn vị quan trắc môi trường khi được
đề nghị (mọi chi phí do đơn vị quan trắc chi trả).
- Sau khi có báo cáo kết quả quan trắc của cơ quan
chuyên môn, tiến hành cảnh báo và giám sát môi trường các khu vực thực hiện
quan trắc, thông báo cho người dân trên địa bàn biết, chủ động ứng phó, làm cơ
sở để triển khai các biện pháp quản lý các yếu tố môi trường trong quá trình
nuôi trồng thủy sản.
- Hướng dẫn chủ cơ sở, hộ nuôi trồng thủy sản trên
địa bàn quản lý chủ động theo dõi, giám sát môi trường tại khu vực nuôi trồng
thủy sản; ghi chép đầy đủ thông tin, số liệu thu thập, các biện pháp xử lý môi
trường vượt ngưỡng cho phép theo hướng dẫn của cơ quan quản lý thủy sản và đơn
vị thực hiện quan trắc; cung cấp thông tin, số liệu về quan trắc môi trường,
phòng bệnh động vật thủy sản nuôi khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý triển khai thực hiện hoạt động
quan trắc môi trường kịp thời, hiệu quả. Xác định vị trí, địa điểm, tình hình
khi xảy ra hiện tượng thủy sản chết hay khi dịch bệnh xảy ra trên diện rộng hoặc
môi trường có diễn biến bất lợi cho đối tượng nuôi (nếu có) nằm trên địa bàn
thuộc phạm vi quản lý, kiểm tra, xác nhận hiện trường báo cáo kịp thời gửi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và
Thú y phối hợp với Đơn vị quan trắc môi trường tham mưu triển khai thực hiện và
sử dụng kinh phí quan trắc môi trường đột xuất theo quy định.
- Dựa trên kết quả thích hợp của chất lượng nước,
tuyên truyền, liên kết, giới thiệu, thu hút đầu tư thủy sản tại địa bàn và các
địa bàn lân cận trong tỉnh.
- Trường hợp điểm quan trắc, giám sát tại khoản 2.2
Mục II Kế hoạch này không còn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương (nếu
có), báo cáo, đề xuất gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày
31/12/2024 để kịp thời tham mưu theo quy định.
7. Các cơ sở nuôi trồng thủy sản
- Tham gia giám sát chất lượng nước tại cơ sở sản
xuất của mình.
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước thủy
sản trong quan trắc, giám sát và cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản.
- Kịp thời thông báo các diễn biến bất thường của
môi trường nuôi trồng thủy sản và báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước thủy sản
tại địa bàn.
- Ghi chép đầy đủ thông tin, số liệu thu thập, các
biện pháp xử lý môi trường vượt ngưỡng cho phép theo hướng dẫn của cơ quan quản
lý thủy sản và đơn vị thực hiện quan trắc.
Trên đây là Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám
sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm
túc triển khai, thực hiện./.
PHỤ LỤC I:
DỰ KIẾN HÌNH THỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC LẤY MẪU QUAN TRẮC,
CẢNH BÁO VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định 463/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
TT
|
Các tháng trong năm
|
Quy định Quan trắc
|
Quy định Giám sát
|
Quy định mẫu thực tế, thông số trên 01 điểm
|
Dự kiến điểm thực hiện năm 2025
|
Tổng mẫu thực tế năm 2025
|
Nhóm I (16 thông số)
|
Nhóm II (04 thông số)
|
Nhóm III (12 thông số)
|
Mẫu thực tế
|
Thông số phân tích
|
Phương pháp
|
Hình thức thực hiện
|
Hồ thủy điện Đak Đoa
(Đak Đoa)
|
Hồ thủy lợi Ia Mơr
(Chư Prông)
|
1
|
Tháng 3
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
20 thông số
|
Phân tích chung tất cả thông số đánh giá cho 3 nhóm
I, II, III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu và hướng dẫn
phương pháp đo, lấy mẫu, bảo quản, gửi mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
12 thông số
|
Phân tích đánh giá thông số Nhóm III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
12 thông số
|
Phân tích đánh giá thông số Nhóm III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
2
|
Tháng 4
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
3
|
Tháng 5
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
4
|
Tháng 6
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
5
|
Tháng 7
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
20 thông số
|
Phân tích chung tất cả thông số đánh giá cho 3 nhóm
I, II, III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
12 thông số
|
Phân tích đánh giá thông số Nhóm III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
12 thông số
|
Phân tích đánh giá thông số Nhóm III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
6
|
Tháng 8
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
12 thông số
|
Phân tích đánh giá thông số Nhóm III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
12 thông số
|
Phân tích đánh giá thông số Nhóm III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
7
|
Tháng 9
|
01 mẫu
|
|
01 nẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
12 thông số
|
Phân tích đánh giá thông số Nhóm III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
12 thông số
|
Phân tích đánh giá thông số Nhóm III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
8
|
Tháng 10
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
12 thông số
|
Phân tích đánh giá thông số Nhóm III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
12 thông số
|
Phân tích đánh giá thông số Nhóm III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
9
|
Tháng 11
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
20 thông số
|
Phân tích chung tất cả thông số đánh giá cho 3 nhóm
I, II, III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
12 thông số
|
Phân tích đánh giá thông số Nhóm III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
12 thông số
|
Phân tích đánh giá thông số Nhóm III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
01 mẫu
|
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
16 thông số
|
Phân tích thông số Nhóm I kế thừa đánh giá cho Nhóm
III
|
Đơn vị quan trắc đi trực tiếp lấy mẫu
|
01 mẫu
|
01 mẫu
|
02 mẫu
|
TỔNG SỐ
|
24 mẫu
Đáp ứng đủ tần suất quan trắc 2 lần/tháng, riêng
tháng 4,5,6 hàng năm tăng tần suất 4 lần/tháng (tương ứng 24 mẫu/năm)
|
03 mẫu
Đáp ứng đủ tần suất 3 lần/năm (tương ứng 3 mẫu/năm)
|
36 mẫu
Đáp ứng đủ tần suất quan trắc 4 lần/tháng (tương ứng
36 mẫu/năm)
|
36 mẫu thực tế
|
Đáp ứng đủ tất cả các thông số quy định
(12 lần phân tích nhóm 12 thông số (1); 21
lần phân tích nhóm 16 thông số (2); 03 lần phân tích nhóm 20 thông
số (3))
|
Tổng 36 mẫu phân tích/điểm
(36 mẫu phân tích/36 phiếu kết quả/điểm)
|
Đi trực tiếp lấy mẫu tổng 36 lần/điểm
|
36 mẫu phân tích/điểm
|
36 mẫu phân tích/điểm
|
Tổng 72 mẫu phân tích/72 phiếu kết quả/02 điểm
|
Ghi chú:
- (1) Nhóm 12 thông số gồm: 1. Nhiệt độ
nước, 2. Độ trong, 3, DO (Oxy hòa tan), 4. pH, 5. N-NH4+,
6. N-NO2-, 7. N-NO3-, 8. P-PO43-,
9. H2S, 10. COD (Oxy hóa học), 11. TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), 12.
Mật độ và thành phần tảo độc.
- (2) Nhóm 16 thông số gồm: 1. Nhiệt độ
nước, 2. Độ trong, 3, DO (Oxy hòa tan), 4. pH, 5. N-NH4+,
6. N-NO2-, 7. N-NO3-, 8. P-PO43-,
9. H2S, 10. COD (Oxy hóa học), 11. TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), 12.
Mật độ và thành phần tảo độc, 13. Aeromonas tổng số, 14. Streptococcus
sp, 15. Coliform, 16. Thực vật phù du.
- (3) Nhóm 20 thông số gồm: 1. Nhiệt độ
nước, 2. Độ trong, 3. DO (Oxy hòa tan), 4. pH, 5. N-NH4+,
6. N-NO2-, 7. N-NO3-, 8. P-PO43-,
9. H2S, 10. COD (Oxy hóa học), 11. TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), 12.
Mật độ và thành phần tảo độc, 13. Aeromonas tổng số, 14. Streptococcus sp, 15.
Coliform, 16. Thực vật phù du, 17. Thuốc bảo vệ thực vật, 18. Cd, 19. Hg, 20.
Pb.
PHỤ LỤC II.
DỰ KIẾN KINH PHÍ QUAN TRẮC, CẢNH BÁO VÀ GIÁM SÁT MÔI
TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định 463/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
TT
|
Nội dung, thông
số quan trắc
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(VNĐ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)x(5)
|
|
TỔNG KINH PHÍ (A+B)
|
|
|
|
180.472.000
|
Tổng kinh phí phân bổ năm 2025 tại Quyết định số
450/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của UBND tỉnh.
|
A. Kinh phí thực hiện công tác quan trắc năm
2025 (I+II)
|
|
|
|
162.305.040
|
|
I. Chi phí phân tích mẫu (1+2+3)
|
|
|
|
125.112.000
|
Thanh toán theo thực tế đảm bảo không vượt, phát
sinh giá dự toán kinh phí đã được phê duyệt.
|
1. Phân tích 06 lần nhóm 20 thông số (03 lần
phân tích x 02 điểm lấy mẫu)
|
|
|
|
20.184.000
|
|
1
|
Nhiệt độ nước
|
Lần
|
6
|
30.000
|
180.000
|
|
2
|
Độ trong
|
Lần
|
6
|
30.000
|
180.000
|
|
3
|
DO (Oxy hòa tan)
|
Lần
|
6
|
30.000
|
180.000
|
|
4
|
pH
|
Lần
|
6
|
30.000
|
180.000
|
|
5
|
N-NH4+
|
Lần
|
6
|
120.000
|
720.000
|
|
6
|
N-NO2-
|
Lần
|
6
|
100.000
|
600.000
|
|
7
|
N-NO3-
|
Lần
|
6
|
120.000
|
720.000
|
|
8
|
P-PO43-
|
Lần
|
6
|
120.000
|
720.000
|
|
9
|
H2S
|
Lần
|
6
|
120.000
|
720.000
|
|
10
|
COD (Oxy hóa học)
|
Lần
|
6
|
120.000
|
720.000
|
|
11
|
TSS (Tổng chất rắn lơ lửng)
|
Lần
|
6
|
100.000
|
600.000
|
|
12
|
Mật độ và thành phần tảo độc
|
Lần
|
6
|
190.000
|
1.140.000
|
|
13
|
Aeromonas tổng số
|
Lần
|
6
|
188.000
|
1.128.000
|
|
14
|
Streptococcus sp
|
Lần
|
6
|
188.000
|
1.128.000
|
|
15
|
Coliform
|
Lần
|
6
|
188.000
|
1.128.000
|
|
16
|
Thực vật phù du
|
Lần
|
6
|
190.000
|
1.140.000
|
|
17
|
Thuốc bảo vệ thực vật (01 nhóm Clo hữu cơ)
|
Lần
|
6
|
1.000.000
|
6.000.000
|
|
18
|
Cd
|
Lần
|
6
|
150.000
|
900.000
|
|
19
|
Hg
|
Lần
|
6
|
200.000
|
1.200.000
|
|
20
|
Pb
|
Lần
|
6
|
150.000
|
900.000
|
|
2. Phân tích 42 lần nhóm 16 thông số (21 lần
phân tích x 02 điểm)
|
|
|
|
78.288.000
|
|
1
|
Nhiệt độ nước
|
Lần
|
42
|
30.000
|
1.260.000
|
|
2
|
Độ trong
|
Lần
|
42
|
30.000
|
1.260.000
|
|
3
|
DO (Oxy hòa tan)
|
Lần
|
42
|
30.000
|
1.260.000
|
|
4
|
pH
|
Lần
|
42
|
30.000
|
1.260.000
|
|
5
|
N-NH4+
|
Lần
|
42
|
120.000
|
5.040.000
|
|
6
|
N-NO2-
|
Lần
|
42
|
100.000
|
4.200.000
|
|
7
|
N-NO3-
|
Lần
|
42
|
120.000
|
5.040.000
|
|
8
|
P-PO43-
|
Lần
|
42
|
120.000
|
5.040.000
|
|
9
|
H2S
|
Lần
|
42
|
120.000
|
5.040.000
|
|
10
|
COD (Oxy hóa học)
|
Lần
|
42
|
120.000
|
5.040.000
|
|
11
|
TSS (Tổng chất rắn lơ lửng)
|
Lần
|
42
|
100.000
|
4.200.000
|
|
12
|
Mật độ và thành phần tảo độc
|
Lần
|
42
|
190.000
|
7.980.000
|
|
13
|
Aeromonas tổng số
|
Lần
|
42
|
188.000
|
7.896.000
|
|
14
|
Streptococcus sp
|
Lần
|
42
|
188.000
|
7.896.000
|
|
15
|
Coliform
|
Lần
|
42
|
188.000
|
7.896.000
|
|
16
|
Thực vật phù du
|
Lần
|
42
|
190.000
|
7.980.000
|
|
3. Phân tích 24 lần nhóm 12 thông số (12 lần
phân tích x 02 điểm)
|
|
|
|
26.640.000
|
|
1
|
Nhiệt độ nước
|
Lần
|
24
|
30.000
|
720.000
|
|
2
|
Độ trong
|
Lần
|
24
|
30.000
|
720.000
|
|
3
|
DO (Oxy hòa tan)
|
Lần
|
24
|
30.000
|
720.000
|
|
4
|
pH
|
Lần
|
24
|
30.000
|
720.000
|
|
5
|
N-NH4+
|
Lần
|
24
|
120.000
|
2.880.000
|
|
6
|
N-NO2-
|
Lần
|
24
|
100.000
|
2.400.000
|
|
7
|
N-NO3-
|
Lần
|
24
|
120.000
|
2.880.000
|
|
8
|
P-PO43-
|
Lần
|
24
|
120.000
|
2.880.000
|
|
9
|
H2S
|
Lần
|
24
|
120.000
|
2.880.000
|
|
10
|
COD (Oxy hóa học)
|
Lần
|
24
|
120.000
|
2.880.000
|
|
11
|
TSS (Tổng chất rắn lơ lửng)
|
Lần
|
24
|
100.000
|
2.400.000
|
|
12
|
Mật độ và thành phần tảo độc
|
Lần
|
24
|
190.000
|
4.560.000
|
|
II. Chi phí phục vụ công tác lấy mẫu tại các
huyện Đak Đoa, Chư Prông (36 lần lấy mẫu/9 tháng triển khai, 04 ngày/tháng/lần
lấy mẫu)
|
|
|
|
37.193.040
|
|
1
|
Chi phí đi lại
|
|
|
|
30.443.040
|
|
1.1
|
Từ Pleiku đi hồ thủy điện Đak Đoa (huyện Đak Đoa)
|
Km
|
2.160
|
4.228
|
9.132.912
|
Khoán 0,2 lít/km, giá xăng 21.141 đồng/lít. Dự kiến
30 km/lượt, 72 lượt đi và về.
|
1.2
|
Từ Pleiku đi hồ thủy lợi Ia Mơr (huyện Chư Prông)
|
Km
|
5.040
|
4.228
|
21.310.128
|
Khoán 0,2 lít/km, giá xăng 21.141 đồng/lít. Dự kiến
70 km/lượt, 72 lượt đi và về.
|
2
|
Chi phí thuê phòng nghỉ
|
Đêm
|
27
|
250.000
|
6.750.000
|
Giá phòng nghỉ dự kiến 250.000 đồng/đêm/phòng/người
x 03 đêm/04 ngày/tháng x 09 tháng.
|
B. Dự trù kinh phí quan trắc môi trường đột xuất
|
|
|
|
18.166.960
|
Khoản 15 Mục I Quyết định số 513/QĐ-TCTS-NTTS
ngày 28/12/2021 của Cục Thủy sản. Trên cơ sở báo cáo của UBND cấp huyện, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thủ y phối hợp với
Đơn vị quan trắc môi trường tham mưu triển khai thực hiện.
|
[1] Căn cứ: Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/3/2021 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch quan trắc, cảnh báo
và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025; điểm a
khoản 4.2.2 Mục 4. Nội dung thực hiện tại Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày
29/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch quan trắc, cảnh
báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
[2] Căn cứ: Phụ lục
I ban hành kèm theo Quyết đjnh số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/3/2021 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch quan trắc, cảnh báo
và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025, tỉnh Gia
Lai thực hiện 08 điểm nuôi lồng, bè thủy sản nước ngọt; điểm b khoản 4.2.2 Mục
4. Nội dung thực hiện tại Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường
trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
[3] Căn cứ: Khoản
15 Mục I và Mục IV Chương I Quyết định số 513/QĐ-TCTS-NTTS ngày 28/12/2021 của
Cục Thủy sản về việc phê duyệt hướng dẫn quan trắc, cảnh báo và giám sát môi
trường nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025 (yêu cầu lập dự toán cần dự trù
từ 10 - 20% kinh phí để quan trắc môi trường đột xuất).