ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4618/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 15 tháng
12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHUNG BẢO TỒN NGUỒN GEN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN
2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
năm 2013;
Căn Luật đa dạng sinh học năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 161/BKHCN-CNN ngày 21/01/2020 của Bộ Khoa học:
và Công nghệ về việc xây dựng Đề án khung nhiệm vụ
khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp bộ, cấp tỉnh;
Căn cứ Văn bản số 1940/BKHCN-CNN ngày 03/7/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ “V/v tham gia ý
kiến đối với dự thảo Đề án
khung bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh”.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình
số 63/TTr-KHCN ngày 16/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án khung bảo tồn nguồn gen tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2021-2025 với những nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Bảo tồn tính đa dạng sinh học, bảo tồn quần thể, loài, nguồn gen và
các chức năng của chúng, phục vụ cho sự phát triển bền vững, bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo đảm an ninh quốc phòng; đồng thời nhằm tăng
cường năng lực quản lý Nhà nước, tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học về bảo
tồn đa dạng sinh học và nâng cao nhận thức về bảo tồn nguồn gen cho người dân.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Đánh giá được hiện trạng nguồn gen,
xác định được các đối tượng cần bảo tồn thông qua xác định giá trị khoa học,
giá trị sử dụng, giá trị kinh tế và tình trạng suy giảm nguồn lợi.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích các cơ
sở bảo tồn, lưu giữ, khai thác và phát triển bền vững các nguồn gen.
- Xây dựng được 4-5 cơ sở đủ điều kiện
tham gia mạng lưới bảo tồn gen quốc gia.
- Bảo tồn các nguồn gen:
+ Duy trì, khai thác được kết quả của
Đề án khung về bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh giai đoạn 2015 - 2020 và các nguồn
gen địa phương có giá trị.
+ Lưu giữ, bảo tồn tại chỗ được 04
nguồn gen bản địa có giá trị khoa học, giá trị kinh tế.
+ Bảo tồn tại chỗ kết hợp bảo tồn
chuyển chỗ được 12 nguồn gen thuộc Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019
và 01 nguồn gen nhập nội.
+ Bảo tồn đồng ruộng 02 nguồn gen địa
phương có giá trị kinh tế, giá trị khoa học.
- Xây dựng được cơ sở dữ liệu về các
nguồn gen đã thực hiện lưu giữ, bảo tồn giai đoạn 2015-2025.
II. NỘI DUNG CẦN
GIẢI QUYẾT
1. Điều tra,
đánh giá hiện trạng các nguồn gen trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Tiếp tục rà soát, kiểm kê các giống
cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị kinh tế làm cơ sở xây dựng mô hình bảo tồn,
khai thác và phát triển bền vững.
- Điều tra đánh giá hiện trạng, xác định
giá trị khoa học, giá trị kinh tế của các nguồn gen nguy cấp, quý hiếm, đặc hữu trong tự nhiên; thu thập nguồn gen phục vụ hoạt động nghiên cứu,
bảo tồn.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo tồn,
khai thác và phát triển bền vững nguồn gen, đặc biệt là các nguồn gen có khả
năng tạo ra sản phẩm chủ lực có giá trị cao, các nguồn gen đặc sản, đặc hữu,
các nguồn gen có nguy cơ thất thoát và tuyệt chủng cao.
2. Xây dựng cơ chế
khuyến khích các cơ sở bảo tồn, lưu giữ, khai thác và phát triển bền vững các
nguồn gen
- Tổng hợp các cơ chế chính sách hỗ
trợ lưu giữ, khai thác và phát triển bền vững các nguồn gen.
- Nghiên cứu xây dựng định mức hỗ trợ
lưu giữ an toàn các nguồn gen thuộc Đề án khung giai đoạn 2015-2025 và giai đoạn
2021-2025.
- Nghiên cứu đề
xuất chính sách đặc thù hỗ trợ lưu giữ, khai thác và phát triển bền vững các
nguồn gen, đặc biệt là các nguồn gen có tiềm năng phát triển thành sản phẩm chủ lực, sản phẩm tham gia chương trình OCOP quốc
gia.
3. Xây dựng mạng
lưới cơ sở bảo tồn, lưu giữ, khai thác và phát triển bền vững các nguồn gen
- Điều tra, khảo
sát lựa chọn 4-5 cơ sở đủ điều kiện tham gia mạng lưới các cơ sở bảo tồn nguồn gen quốc gia.
- Dự kiến các đơn vị được khảo sát:
Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng; Ban Quản lý Vườn quốc
gia Bái Tử Long; Ban Quản lý Vịnh Hạ Long; Ban Quản lý di tích và rừng quốc gia Yên Tử; các doanh nghiệp: Công ty Cổ phần giống
Quảng Ninh; Công ty Cổ phần kinh doanh lâm sản Đạp Thanh;
Công ty TNHH nuôi trồng, sản xuất và chế biến dược liệu Đông Bắc; Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản Thiên Thuận Tường; Công ty Cổ phần phát triển Agritech; Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ khoa học
Thái Dương; Hợp tác xã dược liệu Triệu Nga; Công ty Cổ phần
phát triển Tùng Lâm; Công ty Cổ phần giống vật nuôi và cây trồng Quảng Ninh và
một số doanh nghiệp khác có lĩnh vực hoạt động liên quan đến công tác bảo tồn
nguồn gen.
- Hỗ trợ lập hồ sơ đề nghị Bộ Khoa học
và Công nghệ công nhận là thành viên mạng lưới các cơ sở bảo tồn nguồn gen quốc
gia.
- Bàn giao, hỗ trợ lưu giữ, khai thác
và phát triển bền vững các nguồn gen có giá trị.
4. Duy trì an
toàn các nguồn gen thuộc Đề án về bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh giai đoạn 2015 -
2020 và các nguồn gen địa phương có giá trị
4.1. Duy trì an toàn các nguồn gen
quy hiếm, nguy cấp và nguồn gen địa phương có giá trị
- Đối tượng: Ngán, Sá sùng, Tu hài, Ốc
đĩa, lúa Nếp cái hoa vàng, lúa Bao thai lùn.
- Nội dung:
+ Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình
hình sinh trưởng, phát triển của các đối tượng thuộc mô hình bảo tồn nguồn gen
cấp tỉnh giai đoạn 2015 - 2020.
+ Thu thập, nhân giống bổ sung nguồn
gen trong các mô hình bảo tồn.
+ Hoàn thiện kỹ thuật phục vụ nhu cầu
phát triển sản xuất các nguồn gen có giá trị kinh tế, giá
trị dược liệu.
+ Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho
cộng đồng về trách nhiệm bảo tồn, lưu giữ nguồn gen.
- Địa điểm: Tại các cơ sở đã bàn giao
kết quả các nhiệm vụ thuộc Đề án khung bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh giai đoạn
2015 - 2020 hoặc lựa chọn địa điểm phù hợp khi địa điểm được
bàn giao không còn đáp ứng điều kiện lưu giữ (nằm trong vùng quy hoạch phát triển kinh tế, bị người dân khai thác cạn kiệt nguồn
gen...).
4.2. Khai
thác và phát triển nguồn gen
- Đối tượng: gà Bang Trới, Ba kích
tím, cá tráp vây vàng, Bảy lá 1 hoa.
- Nội dung:
+ Tiếp tục hoàn thiện quy trình công
nghệ sản xuất.
+ Xây dựng các mô hình phát triển các
sản phẩm thương mại.
5. Bảo tồn lưu giữ
nguồn gen
5.7. Bảo tồn tại chỗ các nguồn
gen
5.1.1. Đối
tượng:
- Bảo tồn tại chỗ các nguồn gen đối với
12 loài có giá trị thuộc danh mục tại Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ, gồm: Đẳng sâm Codonopsis
javanica (Blume) Hook.f. & Thomson; Hoằng đằng Fibraurea recisa Pierre; Nam hoàng liên Fibraurea
tinctoria Lour; Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania; Cẩu tích (Cibotium barometz (L.) J.Sm; Cốt
toái bổ (Drynaria fortunei (Kunze ex Mett.) J.Sm.); Hoàng tinh hoa trắng
(Disporopsis longifolia Craib); Re hương Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn; Trai lý (Mần lái) Garcinia
fagraeoides A.Chev, 1918; Gù hương (Cinnamomum balansae Lecomte); Gụ lau (Sindora
tonkinensis A.
Chev. ex Lars.); Thông tre lá ngăn (Podocarpus pilgeri Foxw, 1907).
- Bảo tồn nguồn gen bản địa đối 04
loài có giá trị khoa học và giá trị kinh tế: Giống Tùng La Hán, Nấm chẹo, Gà
Tiên Yên, Lợn Móng Cái.
- Bảo tồn nguồn gen 01 loài nhập nội
có giá trị khoa học (Lợn hương).
5.1.2. Nội
dung:
- Điều tra phân bố, đặc điểm tự nhiên
của quần thể, lập bản đồ phân bố tự nhiên, thu mẫu nguồn
gen phục vụ nghiên cứu các biện pháp bảo tồn.
- Nghiên cứu các
biện pháp bảo tồn:
+ Nghiên cứu xây dựng phương án bảo tồn
các nguồn gen.
+ Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật duy
trì an toàn quần thể hiện có.
+ Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống phục
vụ trồng bổ sung phục vụ phục hồi quần thể.
- Xây dựng mô hình lưu giữ an toàn quần
thể (Nguồn gen được số hóa tọa độ và tích hợp bản đồ số); mô hình nuôi, trồng bổ
sung phục hồi quần thể.
- Theo dõi, đánh giá định kỳ tình hình sinh trưởng và phát triển của các quần thể thực hiện bảo tồn.
5.1.3. Địa
điểm triển khai: Tại Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng; Vườn quốc
gia Bái Tử Long; Khu rừng quốc gia Yên Tử và các doanh nghiệp tham gia mạng lưới
lưu giữ, bảo tồn nguồn gen.
5.2. Bảo tồn chuyển chỗ
5.2.1. Đối
tượng:
- Bảo tồn chuyển chỗ đối với 12 loài
có giá trị thuộc danh mục tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP , gồm: Đẳng sâm Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson; Hoằng đằng Fibraurea recisa Pierre; Nam hoàng
liên Fibraurea tinctoria Lour; Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania; Cẩu tích (Cibotium barometz (L.) J.Sm); Cốt
toái bổ (Drynaria fortunei
(Kunze ex Mett.) J.Sm.); Hoàng tinh hoa trắng (Disporopsis longifolia Craib); Re hương Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn; Trai lý
(Garcinia fagraeoides A.Chev, 1918); Gù hương (Cinnamomum balansae
Lecomte); Gụ lau (Sindora tonkinemis A. Chev. ex Lars.); Thông tre lá ngắn (Podocarpus pilgeri Foxw, 1907));
- Bảo tồn chuyển chỗ đối với 01 loài
nhập nội (Lợn hương).
5.2.2. Nội
dung:
- Điều tra, thu thập các nguồn gen phục
vụ nghiên cứu các biện pháp bảo tồn chuyển chỗ.
- Nghiên cứu, hoàn thiện kỹ thuật
nhân giống, nuôi trồng.
- Xây dựng mô hình sản xuất giống; Mô
hình nuôi, trồng bảo tồn chuyển chỗ.
- Theo dõi, đánh giá định kỳ tình
hình sinh trưởng và phát triển các mô hình.
5.2.3. Địa
điểm triển khai: Tại Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng; Vườn quốc
gia Bái Tử Long; Khu rừng quốc gia Yên Tử và các doanh nghiệp tham gia mạng lưới
lưu giữ, bảo tồn nguồn gen.
5.3 Bảo tồn trên đồng ruộng
5.3.1. Đối
tượng: Bảo tồn đối với 01 nguồn gen thuộc Nghị định số 64/2019/NĐ-CP ngày
16/7/2019 (nguồn gen lúa Chiêm đá Quảng Ninh); 01 nguồn gen bản địa có giá trị
kinh tế (nguồn gen Rươi nước lợ Đông Triều).
5.3.2. Nội
dung:
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng, đề
xuất giải pháp bảo tồn.
- Nghiên cứu hoàn thiện kỹ thuật phục
tráng giống và xây dựng các mô hình bảo tồn đồng ruộng.
- Đánh giá hiệu quả, nhân rộng các mô hình bảo tồn đồng ruộng.
5.3.3. Địa
điểm triển khai:
- Rươi nước lợ Đông Triều thực hiện tại
khu vực thị xã Đông Triều;
- Lúa chiêm đá thực hiện tại thị xã
Quảng Yên.
6. Xây dựng cơ sở
dữ liệu về các nguồn gen đã bảo tồn giai đoạn 2015-2025
- Tổng hợp thông tin của các nguồn
gen đã được thực hiện trong các nhiệm vụ thuộc Đề án khung
giai đoạn 2015-2020 và giai đoạn 2021-2025.
- Thiết kế, xây dựng cơ sở dữ liệu về
các nguồn gen (phân loại thực vật; phân bố; đặc điểm sinh
thái học; giá trị sử dụng; giá trị kinh tế; tiềm năng khai thác và phát triển;...).
- Cập nhật dự liệu về các nguồn gen
trên Cổng thông tin điện tử thành phần
của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh.
III. DỰ KIẾN KẾT
QUẢ
1. Báo
cáo đánh giá hiện trạng các nguồn gen trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh các giải
pháp khai thác, phát triển các nguồn gen có giá trị.
2. Xây dựng
4-5 cơ sở đủ điều kiện tham gia mạng lưới bảo tồn gen quốc gia được Bộ Khoa học
và Công nghệ công nhận.
3. Lưu giữ,
bảo tồn các nguồn gen:
(1) Lưu giữ, bảo tồn tại chỗ: 04 nguồn
gen bản địa có giá trị khoa học, giá trị kinh tế (Tùng La
Hán, Nấm chẹo, Gà Tiên Yên, Lợn Móng Cái).
(2) Bảo tồn tại chỗ kết hợp bảo tồn
chuyển chỗ:
- 12 nguồn gen có giá trị thuộc Nghị
định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 ((Đẳng sâm Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson; Hoằng đằng Fibraurea recisa Pierre; Nam hoàng liên Fibraurea
tinctoria Lour; Các
loài Bình vôi thuộc chi Stephania; Cẩu tích (Cibotium barometz (L.) J.Sm); Cốt toái bổ (Drynaria fortunei (Kunze ex Mett.) J.Sm.);
Hoàng tinh hoa trắng (Disporopsis
longifolia Craib); Re hương Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn; Trai lý (Mần lái) Garcinia
fagraeoides A.Chev, 1918; Gù hương (Cinnamomum balansae Lecomte); Gụ lau (Sindora tonkinensis A. Chev. ex Lars.); Thông
tre lá ngắn (Podocarpus pilgeri Foxw, 1907));
- 01 nguồn gen nhập nội (nguồn gen Lợn
Hương).
(3) Bảo tồn đồng ruộng: 01 nguồn gen
thuộc Nghị định số 64/2019/NĐ-CP ngày 16/7/2019 (nguồn gen lúa Chiêm đá Quảng
Ninh); 01 nguồn gen bản địa có giá trị kinh tế (nguồn gen Rươi nước lợ Đông Triều).
4. Dự thảo
chính sách đặc thù hỗ trợ lưu giữ, khai thác và phát triển bền vững các nguồn
gen, đặc biệt là các nguồn gen có tiềm năng phát triển thành sản phẩm chủ lực,
sản phẩm tham gia chương trình OCOP quốc gia.
5. Xây dựng cơ sở dữ liệu về các nguồn gen đã bảo tồn giai đoạn 20212025 cập nhật
trên cổng thông tin điện tử thành phần của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh.
IV. DỰ KIẾN KINH
PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Dự kiến tổng kinh phí (phần ngân sách nhà nước hỗ trợ): 50.400.000.000
đồng.
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương (Bộ Khoa học
và Công nghệ) khoảng: 13,0 tỷ đồng
- Ngân sách tỉnh dự kiến khoảng: 37,4
tỷ đồng.
(Chi tiết phục lục kèm theo. Kinh
phí có thể thay đổi trong quá trình thẩm định các
nhiệm vụ thuộc đề án).
2. Nguồn kinh phí thực hiện Đề
án: Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ. Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ sẽ huy động thêm nguồn vốn của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn vốn hợp tác quốc tế và các nguồn
vốn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Đầu mối tổng hợp, quản lý và tổ chức
triển khai, hướng dẫn thực hiện Đề án. Tuyên truyền, phổ
biến hướng dẫn, triển khai thực hiện Đề án.
- Lập kế hoạch triển khai các nội
dung của Đề án và lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét theo quy định.
- Báo cáo định kỳ, báo cáo giai đoạn
và báo cáo tổng kết việc thực hiện Đề án về UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công
nghệ.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh bổ kinh phí ngân sách tỉnh hàng năm để thực hiện Đề án; phối hợp tham gia thẩm định dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ thuộc Đề án.
3. Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương: Phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra quá trình thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án thuộc lĩnh vực, địa bàn quản
lý; phối hợp với các cơ quan chủ trì duy trì kết quả các nhiệm vụ đảm bảo các
nguồn gen thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý tiếp tục được bảo tồn sau khi nhiệm vụ
kết thúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&CN (Báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Thông tin;
- V0, V3,
NLN3, TM3,TH;
- Lưu: VT, NLN1 (15b-QDD.209.1)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ BẢO TỒN NGUỒN GEN TỈNH QUẢNG NINH
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4618/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Tên
tổ chức dự kiến chủ trì
|
Đối tượng nguồn gen bảo tồn
|
Dự
kiến kinh phí
(Triệu đồng)
|
Giai
đoạn thực hiện
|
A
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
4,700
|
|
1
|
Tư liệu hóa nguồn gen
|
Tuyển
chọn
|
Các nguồn gen thuộc các nhiệm vụ bảo
tồn nguồn gen 2015-2025
|
1,000
|
2025
|
2
|
Điều tra, đánh giá xác định các nguồn
gen có giá trị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Tuyển
chọn
|
Các nguồn gen có giá trị trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh
|
2,000
|
2021-2022
|
3
|
Nghiên cứu đề xuất cơ chế hỗ trợ lưu giữ và phát triển các nguồn gen trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh
|
Tuyển
chọn
|
|
1,700
|
2021-2022
|
B
|
Nhiệm vụ quỹ gen
|
|
|
32,700
|
|
I
|
Nguồn gen nông nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Bảo tồn nguồn gen lúa chiêm đá Quảng
Ninh
|
Tuyển
chọn
|
Lúa chiêm đá Quảng Ninh
|
1,000
|
2021-2022
|
II
|
Nguồn gen lâm nghiệp
|
|
|
|
|
2
|
Bảo tồn nguồn gen cây Re hương Cinnamomum
parthenoxylon (Jack)
Meisn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Tuyển
chọn
|
Vù hương (Re hương) Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn;
|
2,000
|
2021-2023
|
3
|
Bảo tồn nguồn gen cây Trai lý (Mần
lái) Garcinia fagraeoides A.Chev, 1918 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh
|
Tuyển
chọn
|
Trai lý (Mần
lái) Garcinia fagraeoides A.Chev, 1918
|
2,000
|
2022-2024
|
4
|
Bảo tồn nguồn gen cây Gù hương (Cinnamomum
balansae Lecomte) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Tuyển
chọn
|
Gù hương (Cinnamomum balansae
Lecomte)
|
2,000
|
2021-2023
|
5
|
Bảo tồn nguồn gen cây Gụ lau (Sindora
tonkinensis A. Chev. ex Lars.) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
Tuyển
chọn
|
Gụ lau (Sindora tonkinensis A. Chev. ex Lars.)
|
2,000
|
2024-2024
|
6
|
Bảo tồn nguồn gen cây Thông tre lá
ngắn (Podocarpus pilgeri Foxw, 1907) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Tuyển
chọn
|
Thông tre lá ngắn (Podocarpus pilgeri Foxw, 1907)
|
1,500
|
2022-2024
|
7
|
Bảo tồn nguồn gen cây Tùng La Hán
(Tùng lá dài, tùng Cô Tô)
|
Tuyển
chọn
|
Tùng La Hán
|
2,000
|
2021-2023
|
8
|
Bảo tồn nguồn gen Nấm chẹo trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Tuyển
chọn
|
Nấm chẹo
|
2,000
|
2021-2023
|
III
|
Nguồn gen dược liệu
|
|
|
|
|
9
|
Bảo tồn nguồn gen cây Đẳng sâm
Codonopsis javanica (Blume) Hook.L & Thomson
|
Tuyển
chọn
|
Đẳng sâm Codonopsis
javanica (Blume) Hook.L & Thomson;
|
1,500
|
2022-2024
|
10
|
Bảo tồn nguồn gen cây Hoằng đằng Fibraurea recisa Pierre
|
Tuyển
chọn
|
Hoằng đằng Fibraurea recisa
Pierre;
|
1,500
|
2024-2025
|
11
|
Bảo tồn nguồn gen cây Nam hoàng
liên Fibraurea tinctoria Lour
|
Tuyển
chọn
|
Nam hoàng liên Fibraurea tinctoria Lour
|
1,500
|
2023-2025
|
12
|
Bảo tồn nguồn gen các loài các loài
Bình vôi thuộc chi Stephania trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
Tuyển
chọn
|
Các loài Bình vôi thuộc chi
Stephania
|
1,500
|
2024-2025
|
13
|
Bảo tồn nguồn
gen Cẩu tích (Cibotium barometz (L.) J.Sm) trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
Tuyển
chọn
|
Cẩu tích (Cibotium barometz (L.) J.Sm); bảo tồn tại chỗ
quần thể 1-2 ha
|
1,500
|
2023-2025
|
14
|
Bảo tồn nguồn gen cốt toái bổ
(Drynaria fortunei (Kunze ex Mett.) J.Sm.) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
Tuyển
chọn
|
Cốt toái bổ (Drynaria fortunei
(Kunze ex Mett.) J.Sm.)
|
1,500
|
2023-2025
|
15
|
Bảo tồn nguồn gen cây Hoàng tinh
hoa trắng (Disporopsis longifolia Craib) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Tuyển
chọn
|
Hoàng tinh hoa trắng (Disporopsis longifolia Craib);
|
1,500
|
2023-2024
|
IV
|
Nguồn gen vật nuôi
|
|
|
|
|
16
|
Bảo tồn nguồn gen Gà Tiên Yên trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Tuyển
chọn
|
Gà Tiên Yên
|
2,000
|
2021-2024
|
17
|
Bảo tồn nguồn gen lợn Móng Cái trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Tuyển
chọn
|
Lợn Móng Cái
|
2,000
|
2021-2023
|
18
|
Bảo tồn nguồn gen lợn Hương trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Tuyển
chọn
|
Lợn Hương
|
2,000
|
2023-2025
|
V
|
Nguồn gen Thủy sản
|
|
|
|
|
19
|
Bảo tồn nguồn gen Rươi nước lợ Đông
Triều
|
Tuyển
chọn
|
Giống Rươi nước lợ ở Đông Triều
|
2,000
|
2021-2022
|
Tổng
kinh phí giai đoạn 2021 - 2025
|
37,400
|
|
PHỤC LỤC 2:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ BẢO TỒN NGUỒN GEN ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG THỰC HIỆN Ở CẤP QUỐC GIA TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4618/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Tên
tổ chức dự kiến chủ trì
|
Đối
tượng và số lượng nguồn gen bảo tồn
|
Dư
kiến kinh phí ngân sách Trung ương
(Triệu đồng)
|
Giai
đoạn thực hiện
|
1
|
Bảo tồn nguồn gen Cọ Hạ Long (Livistona halonggensis)
|
Ban
Quản lý Vịnh Hạ Long
|
Cọ Hạ
Long (Livistona halonggensis)
|
4,000
|
2021-2023
|
2
|
Bảo tồn nguồn gen Hải sâm đen tại
Quảng Ninh.
|
Ban
Quản lý vườn quốc gia Bái Tử Long
|
Hải
sâm đen
|
4,000
|
2022-2024
|
3
|
Bảo tồn nguồn gen loài Bào ngư chin
lỗ (Haliotis diversicolor Reeve)
|
Tuyển
chọn
|
Bào
ngư chin lỗ (Haliotis diversicolor Reeve)
|
5,000
|
2023-2025
|
Tổng
kinh phí giai đoạn 2021 - 2025
|
13,000
|
|
Tổng
số: 03 đối tượng
|
|
|