|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4410/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4410/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
28 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 61-KL/TW
NGÀY 17/8/2023 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
13-CT /TW NGÀY 12/01/2017 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI
VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Chỉ thị số 13-CT /TW
ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công
tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Kết luận số 61-KL/TW
ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị
13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Văn bản số 722-CV/TU
ngày 05/10/2023 của Tỉnh ủy Bình Định về việc triển khai thực hiện Kết luận số
61-KL/TW ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 450/TTr-SNN ngày 24/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 61-KL/TW
ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
13-CT /TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, hội, đoàn thể, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 61-KL/TW NGÀY 17/8/2023 CỦA
BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 13-CT /TW NGÀY
12/01/2017 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC
QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4410/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Thực hiện Văn bản số 722-CV/TU
ngày 05/10/2023 của Tỉnh ủy Bình Định về việc triển khai, thực hiện Kết luận số
61-KL/TW ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
Nhằm tổ chức triển khai thực hiện
tốt Kết luận số 61-KL/TW ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp
tục thực hiện Chỉ thị 13 CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp tại Kết luận số 61-KL/TW ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về
tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 13- CT /TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
(sau đây gọi tắt là Kết luận số 61- KL/TW).
b) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về
nhận thức, từ đó thay đổi hành vi, thói quen trong sinh hoạt, sản xuất, tiêu
dùng, tạo động lực cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững, đẩy
mạnh xã hội hóa công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
c) Phát triển kinh tế lâm nghiệp
bền vững theo hướng đa mục đích, đa giá trị trên cơ sở quản lý, sử dụng hiệu quả
tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp. Đa dạng hóa các loại hình tổ chức
sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp theo hướng sản xuất xanh, bền vững, tuần hoàn.
d) Khắc phục những hạn chế, yếu
kém trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng thời gian qua, đảm bảo thực
hiện đạt mục tiêu ngành lâm nghiệp, đồng thời, góp phần tạo việc làm, xóa đói,
giảm nghèo, cải thiện sinh kế, bảo vệ môi trường sinh thái để phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ vai trò của các
tổ chức đảng, các cấp chính quyền, người đứng đầu các cấp ủy đảng, chính quyền
các cấp và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đối với công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng bền vững.
b) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt
các nội dung phù hợp với từng đối tượng, thành phần, từng cấp, ngành, nhằm giúp
cho cán bộ, đảng viên và Nhân dân nắm vững, hiểu rõ những nội dung cơ bản của
Chỉ thị số 13-CT/TW và Kết luận số 61-KL/TW. Việc tổ chức nghiên cứu, quán triệt
phải nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức.
c) Các cơ quan chuyên ngành lâm
nghiệp chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp xây dựng, cụ thể hóa
thành kế hoạch hằng tháng, quý, năm của cấp ủy, chính quyền để triển khai thực
hiện Kết luận số 61-KL/TW và Chỉ thị số 13-CT/TW.
II. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đổi mới,
đa dạng hoá, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục, nâng
cao nhận thức, trách nhiệm đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
bền vững
a) Tổ chức quán triệt, phổ biến,
nâng cao nhận thức trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, cộng đồng, tổ chức và
Nhân dân về mục tiêu, nhiệm vụ của Chỉ thị số 13-CT/TW và Kết luận số 61-KL/TW.
b) Xây dựng các tài liệu, tin
bài, phóng sự chuyên đề về công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phát
triển lâm nghiệp bền vững; biểu dương gương người tốt, việc tốt trong bảo vệ rừng,
phòng cháy, chữa cháy rừng; phê phán các hành vi thiếu trách nhiệm, các hành vi
vi phạm pháp luật về lâm nghiệp của các tổ chức, cá nhân để giáo dục phòng ngừa.
c) Xây dựng và triển khai các
chương trình về đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về lâm nghiệp.
d) Tuyên truyền, phổ biến các nội
dung, nhiệm vụ được quy định tại chiến lược, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch
phát triển ngành lâm nghiệp và các văn bản liên quan khác.
đ) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về lâm nghiệp; tăng cường
sự giám sát của người dân, cộng đồng, các đoàn thể Nhân dân, các cơ quan thông
tin đại chúng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
e) Các cơ quan truyền thông
tăng thời lượng đưa tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về lâm
nghiệp; xây dựng, mở chuyên mục, chuyên trang, phối hợp tổ chức sản xuất các
tin, bài, phóng sự về lĩnh vực lâm nghiệp; đăng tin, bài biểu dương người tốt,
việc tốt trong bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, phê phán
các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp.
2. Hoàn
thiện pháp luật, cơ chế, chính sách về lâm nghiệp
a) Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm
quyền điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật,
cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, bảo vệ rừng, sử dụng và phát triển rừng
bền vững.
b) Xây dựng các cơ chế, chính
sách, kế hoạch của tỉnh để quản lý hiệu quả diện tích rừng và đất rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, rừng sản xuất đã được xác lập; khuyến khích, thu hút hiệu quả sự
tham gia của người dân, doanh nghiệp, các nguồn lực xã hội đầu tư cho hoạt động
quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững; đẩy mạnh
phát triển các loại dịch vụ môi trường rừng.
c) Xây dựng, triển khai các
chương trình, đề án, giải pháp phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững theo hướng
đa mục đích, đa giá trị, phù hợp với xu hướng tiêu dùng xanh trên cơ sở quản
lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng.
d) Ưu tiên bố trí ngân sách cho
công tác quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng tự nhiên; thực hiện
khoanh nuôi, bảo vệ và phát triển rừng gắn với ổn định, nâng cao đời sống cho đồng
bào các dân tộc thiểu số và người dân ở khu vực có rừng.
đ) Đẩy nhanh tiến độ rà soát,
điều chỉnh, đánh mốc ranh giới, tiến tới hoàn thiện hồ sơ giao đất, giao rừng
và xây dựng hồ sơ quản lý toàn bộ diện tích rừng phòng hộ, đặc dụng đến từng
đơn vị chủ rừng, đặc biệt là các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng.
3. Phát
triển kinh tế Lâm nghiệp
a) Phát triển lâm nghiệp tỉnh đảm
bảo theo đúng định hướng, mục tiêu tổng quát Chiến lược phát triển lâm nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 và các nhiệm vụ được UBND tỉnh
giao tại các quyết định: Quyết định số 3344/QĐ-UBND 09/9/2023 của UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 27/02/2023 của Chính phủ,
Chương trình hành động số 18- CTr/TU ngày 21/02/2023 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình
Định; Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến
lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 trên địa bàn tỉnh Bình Định; Quyết định số 2167/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 ban
hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông
thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỉnh Bình Định; Quyết
định số 2760/QĐ- UBND ngày 25/8/2022 phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp
bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định; các chương trình, đề
án, kế hoạch, dự án khác có liên quan.
b) Xây dựng và triển khai thực
hiện tốt phương án quản lý rừng bền vững đối với diện tích đất, rừng do các ban
quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, các công ty TNHH lâm nghiệp đang quản lý và
khuyến khích các chủ rừng khác xây dựng và thực hiện quản lý rừng bền vững trên
diện tích được giao, cho thuê.
c) Đẩy mạnh phát triển kinh tế
dưới tán rừng như du lịch sinh thái, phát triển lâm sản ngoài gỗ tập trung vào
các nhóm sản phẩm có thế mạnh như dược liệu, thực phẩm.
d) Khuyến khích, tạo điều kiện
để các doanh nghiệp thực hiện các hình thức liên kết, hợp tác, chia sẻ lợi ích
trong chuỗi sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp, gắn trồng rừng với khai thác, chế
biến và thương mại lâm sản.
đ) Quản lý nâng cao chất lượng
giống cây trồng lâm nghiệp gắn với nâng cao chất lượng, năng suất rừng trồng,
chú trọng khâu chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp, cây bản địa, thâm canh rừng.
e) Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn,
phát triển các mô hình bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái rừng ngập mặn với nuôi
trồng thủy sản, phát triển du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
f) Đẩy mạnh triển khai thực hiện
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và dịch vụ hấp thụ, lưu giữ cácbon
và phát triển nhanh thị trường tín chỉ cácbon rừng.
g) Tiếp tục tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế khi
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; kiên quyết không chuyển diện
tích rừng tự nhiên sang mục đích khác (trừ các dự án phục vụ cho mục đích quốc
phòng, an ninh hoặc các dự án đặc biệt, cấp thiết do Chính phủ quyết định).
4. Tổ chức
thực hiện có hiệu quả phương án rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh
Bình Định giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 sau khi được cấp thẩm quyền
phê duyệt
a) Các sở, ngành, địa phương có
liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả phương án rà soát, điều
chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
2050 sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Đề nghị cấp thẩm quyền tích
hợp kết quả phương án rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Bình Định
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được cấp thẩm phê duyệt vào quy hoạch
lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 kịp thời, làm cơ sở
triển khai thực hiện.
c) Đăng tải Bản đồ kết quả
phương án rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến 2050 lên trang thông tin điện tử của ngành để các sở,
ngành, các địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan được biết, thực hiện; nhất
là trong thực hiện công tác chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
d) Quản lý, kiểm tra việc tổ chức
thực hiện phương án rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Bình Định
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
e) Kịp thời đề xuất điều chỉnh,
bổ sung những diện tích đưa ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp thuộc các công
trình/dự án nhưng chưa có trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 để đủ điều
kiện khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
g) Các địa phương căn cứ kết quả
phương án rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt để triển khai
công tác chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; triển khai các phương
án chuyển đổi rừng trên địa bàn theo định hướng quy hoạch và các chỉ tiêu đã
xác định trong quy hoạch.
h) Sau khi Quy hoạch tổng thể tỉnh
Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt, yêu cầu các sở, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả phương án rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh
Bình Định giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đã được tích hợp.
5. Sắp xếp
tổ chức, bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lâm nghiệp
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức trách nhiệm, quyết tâm của cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong việc thực hiện Kết luận số 50-KL/TW
ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị, về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII
“Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Kết luận số 62- KL/TW ngày 02/10/2023
của Bộ Chính trị, về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản
lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
b) Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ
chức, bộ máy, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực lâm nghiệp
phù hợp với các quy định của Trung ương và tình hình thực tiễn tại địa phương.
c) Tăng cường kiểm tra, giám
sát việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực lâm nghiệp; khắc phục tình trạng đùn đẩy, né
tránh trách nhiệm, không quyết định công việc thuộc thẩm quyền.
d) Chú trọng thu hút, đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao; tăng cường công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ,
năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động hoạt động trong lĩnh
vực lâm nghiệp, đội ngũ làm công tác phòng, chống tội phạm liên quan đến rừng.
đ) Bảo đảm các điều kiện cần
thiết cho hoạt động của kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, phòng
cháy, chữa cháy rừng; có chính sách đặc thù để thu hút nguồn nhân lực làm công
tác lâm nghiệp.
6. Tiếp tục
sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông,
lâm nghiệp
a) Tiếp tục tổ chức sắp xếp, đổi
mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty lâm nghiệp theo
Nghị quyết số 30-NQ/TW và Kết luận số 82-KL/TW của Bộ Chính trị theo hướng sau
khi sắp xếp, đổi mới các công ty chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
bảo tồn và phát triển vốn sản xuất do Nhà nước đầu tư, đặc biệt là sử dụng có
hiệu quả đất đai và tài nguyên rừng nhà nước giao, cho thuê.
b) Xử lý triệt để tồn đọng
tranh chấp đất đai có nguồn gốc từ Lâm trường, Công ty Lâm nghiệp.
7. Đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi số và chủ động, nâng cao
hiệu quả hội nhập quốc tế về lâm nghiệp
a) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học
- công nghệ lĩnh vực lâm nghiệp theo Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
b) Thực hiện chuyển đổi số và sử
dụng ảnh viễn thám trong theo dõi, giám sát, quản lý tài nguyên rừng và phòng
cháy chữa cháy rừng; điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng và truy xuất
nguồn gốc lâm sản.
c) Tập trung nghiên cứu, ứng dụng
chuyển giao công nghệ giống cây trồng và thâm canh rừng nhằm nâng cao giá trị của
rừng trên một đơn vị diện tích, góp phần cải thiện thu nhập phát triển rừng ổn
định và bền vững.
d) Tổ chức xây dựng các mô hình
nông lâm kết hợp, thí điểm phát triển tiềm năng cây đặc sản, trồng dược liệu dưới
tán rừng, lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, giúp UBND tỉnh đôn đốc, tổ chức thực
hiện, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; xử lý hoặc báo cáo cấp
có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế
hoạch; định kỳ hằng năm hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo UBND tỉnh về
tình hình thực hiện Kế hoạch.
2. Các sở, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ được phân công tại Kế hoạch này; căn cứ nhiệm vụ được giao, xây dựng kế hoạch
triển khai cụ thể tổ chức thực hiện; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình
hình thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
3. Đề nghị các cấp ủy đảng,
Mặt trận và các hội đoàn thể tỉnh có kế hoạch cụ thể đẩy mạnh các hoạt động
tham gia công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; tuyên truyền, vận động
nhân dân, đoàn viên, hội viên gương mẫu chấp hành các quy định pháp luật về quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng và phối hợp với cơ quan chức năng giám sát việc
thực hiện.
4. Trong quá trình tổ chức
thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc
Kế hoạch, các sở, ngành, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 61-KL/TW NGÀY
17/8/2023 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 13-CT/TW NGÀY
12/01/2017 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4410/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Dự kiến kết quả
|
Thời gian thực hiện, hoàn thành
|
1
|
Đổi
mới, đa dạng hoá, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục,
nâng cao nhận thức, trách nhiệm đối với công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng bền vững
|
1.1
|
Triển khai phổ biến Kết luận
số 61-KL/TW, Chỉ thị số 13-CT/TW.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện/thị xã/thành phố (cấp huyện)
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
1.2
|
Xây dựng các tài liệu, tin bài,
phóng sự chuyên đề về công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phát triển
lâm nghiệp bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Số lượng tài liệu, tin bài, phóng sự
|
Hàng năm
|
1.3
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về lâm nghiệp, tăng cường sự giám
sát của người dân, các cơ quan thông tin đại chúng đối với công tác quản lý,
bảo vệ và phát triển rừng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Đài Truyền thanh huyện, xã; các sở,
ngành, cơ quan liên quan.
|
Các đợt tuyên truyền được triển khai
|
Hàng năm
|
1.4
|
Mở các chuyên trang, chuyên mục
và tăng thời lượng đưa tin về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Đài Truyền thanh huyện, xã; các sở,
ngành, cơ quan liên quan.
|
Bản tin, chuyên mục được lập
|
Hàng năm
|
1.5
|
Đưa công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật về lâm nghiệp vào sinh hoạt định kỳ.
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, Mặt trận, hội đoàn thể
|
|
Thể hiện trong Nghị quyết, Kế hoạch hàng năm của đơn vị
|
Hàng năm
|
2
|
Hoàn
thiện pháp luật, cơ chế, chính sách về lâm nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm
quyền điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật,
cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, bảo vệ rừng, sử dụng và phát triển
rừng bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tư pháp, các sở, ngành liên quan và địa phương
|
Xác định nội dung chưa phù hợp để kiến nghị điều chỉnh, bổ sung
|
Hàng năm
|
2.2
|
Xây dựng kế hoạch của tỉnh để
quản lý hiệu quả diện tích rừng và đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất đã được xác lập.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Kế hoạch được xây dựng
|
Hàng năm
|
2.3
|
Xây dựng, triển khai các
chương trình, đề án, giải pháp phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững theo hướng
đa mục đích, đa giá trị, phù hợp với xu hướng tiêu dùng xanh trên cơ sở quản
lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Các Chương trình, đề án, giải pháp được ban hành
|
Hàng năm
|
2.4
|
Ưu tiên bố trí ngân sách cho
công tác quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng tự nhiên.
|
Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Văn bản, quyết định phân bổ kinh phí
|
Hàng năm
|
2.5
|
Đẩy nhanh rà soát và tiến
hành giao đất, kết hợp với giao rừng toàn bộ diện tích đất rừng phòng hộ, đặc
dụng cho các Ban Quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các địa phương, Ban Quản lý rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng
|
Quyết định giao đất, kết hợp với giao rừng
|
Hàng năm
|
3
|
Phát
triển kinh tế Lâm nghiệp
|
3.1
|
Tiếp tục thực hiện các chương
trình, đề án, kế hoạch, dự án về lâm nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các địa phương, các chủ rừng
|
Chỉ tiêu cụ thể của các chương trình, đề án, dự án được thực hiện
|
Hàng năm
|
3.2
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện phương án quản lý rừng bền vững trên địa bàn toàn tỉnh.
|
Các chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các địa phương
|
Phương án được duyệt và triển khai
|
Hàng năm
|
3.3
|
Khuyến khích, tạo điều kiện để
các doanh nghiệp thực hiện các hình thức liên kết trong lâm nghiệp.
|
Các doanh nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các địa phương, các chủ rừng
|
Các hình thức liên kết được triển khai trên thực tế
|
Hàng năm
|
3.4
|
Quản lý chất lượng giống cây
trồng lâm nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các địa phương, các cơ sở sản xuất giống
|
Quyết định chứng nhận cơ sở giống
|
Hàng năm
|
3.5
|
Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn,
phát triển các mô hình bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái rừng ngập mặn với
nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các địa phương, các chủ rừng
|
Các mô hình được triển khai trên thực tế
|
Hàng năm
|
3.6
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và dịch vụ hấp thụ, lưu giữ cácbon
và phát triển hanh thị trường tín chỉ cácbon rừng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các địa phương, các chủ rừng
|
Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng được triển khai
|
Hàng năm
|
3.7
|
Quản lý, giám sát chặt chẽ việc
chuyển mục đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các địa phương
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
4
|
Tổ
chức thực hiện có hiệu quả phương án rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp
tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 sau khi được cấp thẩm
quyền phê duyệt
|
4.1
|
Các sở, ngành, địa phương có
liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả phương án rà soát, điều
chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
2050 sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
|
Phương án được duyệt và triển khai
|
Theo kỳ quy hoạch
|
4.2
|
Đề nghị cấp thẩm quyền tích hợp
kết quả phương án rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Bình Định
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được cấp thẩm phê duyệt vào quy hoạch
lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 kịp thời, làm cơ sở
triển khai thực hiện.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Theo kỳ quy hoạch
|
4.3
|
Đăng tải Bản đồ kết quả
phương án rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030,
tầm nhìn đến 2050 lên trang thông tin điện tử của ngành để các sở, ngành, các
địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan được biết, thực hiện.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
|
Tin, bài trên cổng thông tin điện tử
|
Theo kỳ quy hoạch
|
4.4
|
Quản lý, kiểm tra việc tổ chức
thực hiện phương án rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Bình Định
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt .
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
|
Các hồ sơ, tài liệu chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
các công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng có liên quan
|
Hàng năm
|
4.5
|
Đề xuất điều chỉnh, bổ sung
những diện tích đưa ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp thuộc các công trình/dự án
nhưng chưa có trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 để đủ điều kiện
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
UBND cấp huyện
|
Sở nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNN và các sở, ban, ngành
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Theo chủ trương điều chỉnh của cấp có thẩm quyền
|
4.6
|
Căn cứ kết quả phương án rà
soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến 2050 2050 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt để triển khai công tác chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; triển khai các phương án chuyển đổi
rừng trên địa bàn theo định hướng quy hoạch và các chỉ tiêu đã xác định trong
quy hoạch.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
4.7
|
Sau khi Quy hoạch tổng thể tỉnh
Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt; các sở, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện nghiêm
túc, có hiệu quả phương án rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Bình
Định giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đã được tích hợp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành liên quan và địa phương
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
5
|
Sắp
xếp tổ chức, bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lâm nghiệp
|
5.1
|
Rà soát, sắp xếp tổ chức, bộ
máy, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các tổ chức hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định ban hành
|
Năm 2023- 2024
|
5.2
|
Rà soát, sắp xếp tổ chức, bộ
máy, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực lâm nghiệp.
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định ban hành
|
Năm 2024
|
5.3
|
Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực lâm nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT/UBND cấp huyện
|
Các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực lâm
nghiệp
|
Kế hoạch, báo cáo về kiểm tra, giám sát
|
Hàng năm
|
5.4
|
Bồi dưỡng nâng cao trình độ,
năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động hoạt động trong
lĩnh vực lâm nghiệp, đội ngũ làm công tác phòng, chống tội phạm liên quan đến
rừng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT/UBND cấp huyện
|
Các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực lâm
nghiệp
|
Kế hoạch, báo cáo kết quả bồi dưỡng
|
Hàng năm
|
6
|
Tiếp
tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
nông, lâm nghiệp
|
6.1
|
Tiếp tục tổ chức sắp xếp, đổi
mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty lâm nghiệp.
|
Các công ty lâm nghiệp
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định của các cấp có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
6.2
|
Đôn đốc, hướng dẫn xử lý
tranh chấp, lấn chiếm đất đai đối với đất có nguồn gốc từ Lâm trường, Công ty
Lâm nghiệp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và PTNN, các công ty lâm nghiệp, các Ban Quản lý rừng và
các địa phương
|
Các diện tích đất lâm nghiệp bị chồng lấn, tranh chấp, lấn chiếm được xử
lý
|
Hàng năm
|
7
|
Đẩy
mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi số. Chủ động, nâng
cao hiệu quả hội nhập quốc tế về lâm nghiệp
|
7.1
|
Thực hiện chuyển đổi số và sử
dụng ảnh viễn thám trong theo dõi, giám sát, quản lý tài nguyên rừng và phòng
cháy chữa cháy rừng; điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng và truy xuất
nguồn gốc lâm sản.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Các phần mềm ứng dụng công nghệ được đưa vào sử dụng
|
Hàng năm
|
7.2
|
Tập trung nghiên cứu, ứng dụng
chuyển giao công nghệ giống cây trồng và thâm canh rừng.
|
Các cơ sở sản xuất giống và chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, địa phương, các chủ rừng
|
Các công nghệ giống được chuyển giao trong thực tế
|
Hàng năm
|
7.3
|
Tổ chức xây dựng các mô hình
nông lâm kết hợp, thí điểm phát triển tiềm năng cây đặc sản, trồng dược liệu
dưới tán rừng, lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các địa phương
|
Các mô hình được triển khai
|
Hàng năm
|
Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2023 kế hoạch thực hiện Kết luận 61-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 13-CT /TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4410/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 kế hoạch thực hiện Kết luận 61-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 13-CT /TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Bình Định ban hành
352
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|