|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
44/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KHUNG MA TRẬN CHÍNH SÁCH NĂM 2014 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG
PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 115/TTr-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Khung ma trận
chính sách năm 2014 (gồm Phụ lục kèm theo) thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó biến
đổi khí hậu (SP-RCC) như kiến nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường nêu tại văn
bản trên.
Điều 2. Giao Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức hướng dẫn triển
khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Bộ Tài chính và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cân đối, bố trí ngân sách bổ sung để xây dựng và
thực hiện các hành động chính sách thuộc Khung ma trận chính sách 2014 đảm bảo
hoàn thành cam kết với các nhà tài trợ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông vận tải
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TTgCP, các PTTgCP;
- Các Bộ: TNMT, Tài chính, Công Thương, KHĐT, NNPTNT, Xây dựng,
Y tế, GDĐT, GTVT;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP; các Vụ: TH, KTN, KTTH; Cổng
TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT(3)
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
KHUNG MA TRẬN CHÍNH SÁCH NĂM 2014 CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC)
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 44/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Mã
hành động
|
Nội
dung hành động chính sách
(Bắt
buộc và Quan trọng)
|
Chỉ
số hoàn thành
|
Cơ
quan thực hiện
|
Mục tiêu tổng thể
1: Chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên tai và quan trắc khí hậu
|
Mục tiêu cụ thể 1.1: Tăng cường
giảm nhẹ rủi ro thiên tai, cảnh báo sớm và quan
trắc khí hậu
|
1.1
|
Xây dựng Luật Khí tượng, Thủy văn
|
Dự thảo Luật Khí tượng, Thủy văn lần 1 được gửi xin ý kiến các Bộ, ngành và địa phương góp ý
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
1.2
|
Xây dựng Luật Thủy lợi
|
Dự thảo Luật Thủy lợi lần 2 được gửi xin ý kiến các bên liên quan góp ý
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu tổng thể
2: Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
Mục tiêu cụ thể 2.1: Tăng cường
năng lực trong nông nghiệp và an ninh lương thực
|
2.1
|
Xây dựng Quyết định về chính sách hỗ
trợ chuyển dịch cơ cấu cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo
Quyết định về chính sách hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu cây trồng thích ứng với biến
đổi khí hậu
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.2
|
Xây dựng Chiến lược phát triển ngành trồng trọt đến năm 2030
[HĐCS bắt buộc]
|
Chiến lược
phát triển ngành trồng trọt đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu cụ thể 2.2: Tăng cường năng lực quản lý tài nguyên nước
|
2.3
|
Xây dựng Nghị định quy định việc lập,
quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
|
Dự thảo Nghị định quy định việc lập,
quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước được xây dựng
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2.4
|
Xây dựng Nghị định quy định về ưu
đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
|
Dự thảo Nghị định quy định về ưu
đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả được xây dựng
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2.5
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện
Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước
|
Dự thảo Thông tư Hướng dẫn thực hiện
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật tài nguyên nước được trình Lãnh đạo Bộ
TN&MT
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu tổng thể
3: Chủ động ứng phó với mực nước biển dâng tại những vùng dễ bị tổn thương
|
Mục tiêu cụ thể 3.1: Tăng cường khả năng chống chịu khí
hậu của cơ sở hạ tầng
|
3.1
|
Lồng ghép ứng phó với biến đổi khí
hậu vào quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt
|
Quy hoạch phát triển giao thông vận
tải đường sắt có lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
3.2
|
Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu
trong hệ thống các văn bản pháp quy về kỹ thuật
|
Quy chuẩn "Quy hoạch xây dựng
QCVN 01:2008/BXD" được rà soát và được Bộ Xây dựng
ban hành
|
Bộ
Xây dựng
|
Mục tiêu cụ thể 3.2: Tăng cường khả năng chống chịu thông qua quản lý tổng hợp ven biển
|
3.3
|
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện
Chiến lược quốc gia Quản lý tổng hợp ven biển có lồng
ghép các yếu tố biến đổi khí hậu
|
Kế hoạch hành
động thực hiện Chiến lược quốc gia Quản lý tổng hợp ven
biển có lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu được soạn
thảo và gửi xin ý kiến các Bộ, sở ngành và địa phương
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu tổng thể
4: Quản lý và phát triển rừng bền vững
|
Mục tiêu cụ thể 4.1: Tăng cường
quản lý rừng và bảo tồn đa dạng sinh học
|
4.1
|
Hoàn tất quy hoạch tổng thể bảo tồn
đa dạng sinh học đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh
học đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
4.2
|
Xây dựng chính
sách thí điểm cơ chế chia sẻ lợi ích thực hiện REDD+ (cho các dự án thí điểm)
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT
về thí điểm, chia sẻ lợi ích thực hiện REDD+ được ban
hành
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4.3
|
Xây dựng chính sách quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng ven biển
|
Dự thảo cuối cùng của chính sách quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng ven biển được hoàn thành
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu tổng thể
5: Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
|
Mục tiêu cụ thể 5.1: Thúc đẩy sử dụng các nguồn năng lượng
tái tạo
|
5.1
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ quy định cơ chế khuyến
khích phát triển năng lượng sinh khối
|
Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo
Quyết định quy định cơ chế khuyến khích phát triển năng lượng sinh khối
|
Bộ
Công Thương
|
5.2
|
Xây dựng Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế khuyến khích phát triển điện từ rác thải
|
Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo
Quyết định quy định cơ chế khuyến khích phát triển điện từ rác thải
|
Bộ
Công Thương
|
Mục tiêu cụ thể 5.2: Khai thác
các tiềm năng sử dụng năng lượng hiệu quả
|
5.3
|
Nghiên cứu cơ chế tài chính thúc đẩy
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các doanh nghiệp tiêu thụ
năng lượng trọng điểm tiêu biểu trong áp dụng biện pháp quản lý năng lượng
|
Báo cáo nghiên cứu về cơ chế tài
chính thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các doanh
nghiệp tiêu thụ năng lượng trọng điểm tiêu biểu trong áp dụng biện pháp quản
lý năng lượng
|
Bộ
Công Thương
|
5.4
|
Xây dựng lộ trình thực hiện các biện
pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Thông tư hướng dẫn xây dựng lộ
trình thực hiện các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho
các ngành công nghiệp
|
Bộ
Công Thương
|
Mục tiêu cụ thể 5.3: Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và
chất gây ô nhiễm không khí từ phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ
|
5.5
|
Quy định tiêu chuẩn khí thải mức 3
đối với xe mô tô 2 bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
|
Quy chuẩn khí thải quốc gia về tiêu
chuẩn khí thải mức 3 đối với xe mô tô 2 bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
được Bộ GTVT ban hành
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Mục tiêu cụ thể 5.4: Tăng cường
hoạt động quản lý chất thải
|
5.6
|
Xây dựng Nghị định về quản lý chất
thải
|
Nghị định về quản lý chất thải được
soạn thảo
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu tổng thể
6: Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Mục tiêu cụ thể 6.1: Lồng ghép ứng phó với biến đổi khí hậu
vào các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia
|
6.1
|
Đánh giá phương thức MRV ở cấp
ngành và cấp quốc gia
|
Phương thức MRV được xây dựng và
trình Bộ trưởng Bộ TN&MT xem xét
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
6.2
|
Xây dựng Báo cáo cập nhật 2 năm/lần
(BUR) đầu tiên của Việt Nam cho Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi
khí hậu (UNFCCC)
[HĐCS bắt buộc]
|
Trình BUR đầu
tiên của Việt Nam cho UNPCCC
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
6.3
|
Nghiên cứu xây dựng bộ công cụ giám
sát đánh giá việc thực hiện Chiến lược quốc gia về biến
đổi khí hậu
|
Bộ công cụ giám sát đánh giá việc
thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu được soạn thảo
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu tổng thể
7: Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phó với biến
đổi khí hậu
|
Mục tiêu cụ thể 7.1: Nâng cao
năng lực ngành Y tế ứng phó với biến đổi khí hậu
|
7.1
|
Tăng cường năng lực triển khai kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực y tế ở cấp tỉnh
|
Bộ Y tế phê duyệt các tài liệu xây
dựng năng lực triển khai kế hoạch hành động trong lĩnh vực y tế và nâng cấp
cơ sở hạ tầng
|
Bộ Y
tế
|
7.2
|
Xây dựng phương pháp luận đánh giá
tác động của giáo dục về biến đổi
khí hậu và phòng, chống thiên tai trong trường học
|
Dự thảo lần 1 của phương pháp luận
đánh giá tác động của giáo dục về biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai
trong trường học được xây dựng
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Mục tiêu tổng thể
8: Tăng cường đầu tư và đa dạng hóa các nguồn tài chính
|
Mục tiêu cụ thể 8.1: Tăng cường cơ chế tài chính hỗ trợ ứng
phó biến đổi khí hậu
|
8.1
|
Xây dựng Kế hoạch
hành động quốc gia thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chiến lược
quốc gia về tăng trưởng xanh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.2
|
Xây dựng hướng dẫn đầu tư cho tăng
trưởng xanh và biến đổi khí hậu
|
Khung hướng dẫn đầu tư cho tăng trưởng
xanh được soạn thảo (Phần biến đổi khí hậu chuyển tiếp sang năm 2015)
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.3
|
Lồng ghép tăng trưởng xanh và ứng
phó với biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (2016 - 2020)
|
Khung hướng dẫn lồng ghép tăng trưởng
xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (2016 - 2020) được soạn
thảo
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.4
|
Xác định đường phát thải cơ sở (BAU) phục vụ Chiến lược tăng trưởng xanh theo hướng phát triển các-bon thấp
|
Báo cáo đệ trình Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu thông qua
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.5
|
Xây dựng cơ chế thị trường mới và
các cách tiếp cận khác
|
Các chính sách, hướng dẫn thực hiện,
thủ tục v.v... cho cơ chế thị trường mới và các cách tiếp cận khác được xây dựng
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết định 44/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Khung ma trận chính sách thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu (SP-RCC) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 44/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 phê duyệt Khung ma trận chính sách thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu (SP-RCC) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
9.636
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|