ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4365/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 27 tháng 09 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT BỘ TIÊU CHÍ CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG - KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỂ ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÀ
MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN, PHƯỜNG
HÒA KHÁNH NAM, QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP
ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Quyết định, số 2357/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh
chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác
công tư;
Căn cứ Nghị quyết số 204/NQ-HĐND
ngày 19/12/2018 của HĐND thành phố về
quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo nội dung Công văn số
826/SKHCN-QLCN ngày 01/8/2019 của Sở Khoa học và Công nghệ; Công văn số
5907/SXD-HTKT ngay 02/8/2019 của Sở Xây dựng; Công văn số 2192/SKHĐT-DN ngày 31/7/2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Công văn số 1291/SCT-KTATMT
ngày 31/7/2019 của Sở Công thương; Công văn số 2671/STC-ĐT ngày 01/8/2019 của
Sở Tài chính;
Căn cứ Công văn số 2792/BKHCN-ĐTG
ngày 06/9/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ; Công văn số 4459/BTNMT-TCMT ngày
10/9/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Công văn số 2954/TCMT-QLCT ngày
09/7/2019 của Tổng cục Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 762/TTr-STNMT ngày 24 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Bộ tiêu chí Công nghệ - Môi trường - Kinh tế - Xã hội để đầu tư dự án Nhà
máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Khu liên hợp xử lý
chất thải rắn, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
Lựa chọn được Nhà đầu tư có hồ sơ đề
xuất dự án có tính khả thi và hiệu quả cao nhất để triển khai đầu tư dự án Nhà
máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt, đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường, xây dựng, công nghệ.
II. TIÊU CHÍ CHUNG
1. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
trong và ngoài nước có năng lực về kinh tế, tài chính, kỹ thuật, công nghệ và
kinh nghiệm đều được khuyến khích tham gia đầu tư.
2. Địa điểm: tại Khu liên hợp xử lý
chất thải rắn, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
3. Diện tích: ≤ 07ha. Ưu tiên công
nghệ sử dụng tiết kiệm đất.
4. Công suất xử lý: 1.000 tấn/ngày;
có khả năng tăng công suất, mở rộng quy mô trong trường hợp cần thiết.
5. Hình thức đầu tư: hình thức đối
tác công tư (PPP). Nhà đầu tư chịu trách nhiệm đầu tư, vận hành dự án từ nguồn
vốn của nhà đầu tư.
6. Thời gian hoạt động của Dự án:
không quá 25 năm, kể từ ngày Nhà đầu tư ký kết hợp đồng dự án với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
III. TIÊU CHÍ VỀ CÔNG NGHỆ - MÔI
TRƯỜNG
1. Công nghệ xử lý :
- Phù hợp với điều kiện tự nhiên tại
khu vực thực hiện.
- Phù hợp với đặc điểm, tính chất,
thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố (bao gồm
chất thải rắn sinh hoạt đã phân loại hoặc chưa qua phân loại).
- Dây chuyền công nghệ, máy móc, thiết bị bảo đảm mới 100%; ưu tiên các công nghệ có nguồn gốc,
xuất xứ ở các nước phát triển (G7, EU) thuộc danh mục công
nghệ khuyến khích chuyển giao của Việt Nam hoặc công nghệ phải được tổ chức,
đơn vị có chức năng chứng nhận.
- Dây chuyền công nghệ, thiết bị tự
động và hạn chế tối đa sử dụng lao động thủ công.
- Khuyến khích các công nghệ có tính
chất tuần hoàn tài nguyên (tận thu những giá trị của chất thải để tái tạo tài
nguyên) và hạn chế tối đa việc sử dụng nhiều nguyên liệu
phục vụ hoạt động sản xuất (điện, nước...).
- Khuyến khích công nghệ có khả năng
nội địa hóa thiết bị của nhà máy và thay thế bằng các thiết bị nội địa.
- Tỷ lệ chất thải đem chôn lấp ≤ 5%
tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đưa đến nhà máy.
- Có phương án công nghệ xử lý các
loại chất thải thứ cấp phát sinh và sản xuất sản phẩm đầu ra đảm bảo các quy định hiện hành, hạn chế chôn lấp. Thành phố Đà Nẵng sẽ hỗ trợ Nhà đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính nhưng không bao tiêu bất kỳ chất thải thứ cấp, sản phẩm đầu ra của Nhà đầu tư.
- Tuần hoàn tái sử dụng toàn bộ nước
thải sau thu gom, xử lý.
- Thực hiện chuyển, giao công nghệ
theo quy định.
2. Môi trường:
- Đảm bảo các quy định, tiêu chuẩn,
quy chuẩn môi trường của Việt Nam, khuyến khích tiệm cận
các quy chuẩn về môi trường thông
dụng ở cấp quốc tế trong quá trình xây dựng và vận hành Nhà máy.
- Có phương án bảo đảm phòng ngừa,
khắc phục ngay khi xảy ra sự cố kỹ thuật, sự cố môi trường.
- Có khả năng lưu giữ chất thải rắn
sinh hoạt tại nhà máy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong thời gian bảo
dưỡng, bảo trì hệ thống.
3. Việc tổ chức vận hành xử lý chất
thải rắn sinh hoạt tại nhà máy phải đảm bảo liên tục, ổn
định (kể cả trong thời gian bảo dưỡng, bảo trì hệ thống).
IV. TIÊU CHÍ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Đảm bảo tỷ lệ vốn chủ sở hữu của
nhà đầu tư theo quy định hiện hành.
2. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn
sinh hoạt: ≤ 25 USD/1 tấn rác (tỷ giá ngoại tệ được xác
định theo tỷ giá của Ngân hàng Vietcombank), đã bao gồm thuế VAT và chi phí xử
lý các chất thải thứ cấp phát sinh.
V. TIÊU CHÍ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư phải có năng lực, kinh
nghiệm để tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
Báo cáo nghiên cứu khả thi.
2. Nhà đầu tư phải có kinh nghiệm đầu
tư xây dựng, khai thác vận hành các dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt
công suất trên 500 tấn/ngày đêm tại Việt Nam hoặc các nước trên thế giới.
3. Nhà đầu tư là chủ công nghệ hoặc
có hợp đồng chuyển giao công nghệ.
4. Thời gian xây dựng dự án (kể từ
khi Nhà đầu tư ký kết hợp đồng dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho đến
khi dự án đi vào hoạt động chính thức): ≤ 2 năm.
VI. TIÊU CHÍ VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
Nhà đầu tư khi thực hiện đầu tư dự án
Nhà máy xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
được hưởng các cơ chế chính sách hỗ trợ đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 2. Bộ
tiêu chí này là cơ sở để UBND thành phố tổ chức lựa chọn đầu tư dự án Nhà máy
xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND thành phố, UBND thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện;
Chủ tịch UBND các phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./,
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Thành ủy (báo cáo);
- TT HĐND thành phố (báo cáo);
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Chủ tịch UBMT TQVN TP. Đà Nẵng;
- Các tổ chức chính trị xã hội,
hội Đoàn thể;
- Lưu: VT, ĐTĐT, STNMT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Việt Dũng
|