ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4308/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
21 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ THẦU
VÀ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐỂ ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN THIẾT BỊ NHẬT KÝ KHAI THÁC
THỦY SẢN ĐIỆN TỬ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM TRÊN TÀU KHAI THÁC XA BỜ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Chỉ thị số 45/CT-TTg
của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh
báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác bất hợp pháp, không khai báo và không
theo quy định (IUU);
Căn cứ Thông tư số
21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định ghi, nộp báo cáo Nhật ký khai thác thủy sản và Thông tư 01/2022
/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số thông tư trong lĩnh vực thủy
sản;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 436/TTr-SNN ngày 17/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm nhà
thầu và Tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật để đánh giá, lựa chọn thiết bị Nhật ký khai
thác thủy sản điện tử triển khai thực hiện thí điểm trên tàu khai thác xa bờ
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết
định này thay thế cho Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 16/4/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, các địa
phương triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông,
Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ven
biển và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT UBND tỉnh;
- PCT TT UBND tỉnh Nguyễn Tuấn Thanh;
- CVP, PVPTD;
- Lưu: VT, K13 (17b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ THẦU VÀ TIÊU CHÍ, CHỈ
TIÊU KỸ THUẬT ĐỂ ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN THIẾT BỊ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN ĐIỆN TỬ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM TRÊN TÀU KHAI THÁC XA BỜ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4308/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần 1
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM NHÀ THẦU
I. Nội
dung:
Tiêu chuẩn đánh giá năng lực
kinh nghiệm thực hiện theo quy định tại Bảng số 01 (đối với nhà thầu không phải
là nhà sản xuất ra hàng hóa thuộc phạm vi của gói thầu) hoặc Bảng số 02 (đối với
nhà thầu là nhà sản xuất ra hàng hóa thuộc phạm vi của gói thầu) và được số hóa
dưới dạng webform trên Hệ thống, nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và
kinh nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá. Năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá E- HSDT của nhà thầu chính.
Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm.
Không đưa ra yêu cầu nhà thầu
đã từng thực hiện một hoặc nhiều hợp đồng trên một địa bàn cụ thể hoặc nhà thầu
phải có kinh nghiệm cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ trên một địa bàn cụ thể như
là tiêu chí để loại bỏ nhà thầu.
Trường hợp đồng tiền nêu trong
các hợp đồng tương tự hoặc xác nhận thanh toán của Chủ đầu tư đối với những hợp
đồng cung cấp hàng hóa đã thực hiện hoặc tờ khai nộp thuế hoặc các tài liệu
liên quan chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu không phải VND thì khi
lập E-HSDT, nhà thầu phải quy đổi về VND để làm cơ sở đánh giá E-HSDT. Việc quy
đổi được áp dụng tỷ giá quy đổi của Ngân hàng hợp pháp tại Việt Nam tại ngày ký
hợp đồng tương tự đó.
Trường hợp nhà thầu tham dự thầu
là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) có huy động công ty con thực hiện một phần
công việc của gói thầu thì nhà thầu phải kê khai cụ thể phần công việc dành cho
các công ty con theo Mẫu số 09B Chương IV. Việc đánh giá kinh nghiệm thực hiện
hợp đồng tương tự căn cứ vào giá trị, khối lượng công việc do công ty mẹ, công
ty con đảm nhiệm trong gói thầu.
Bảng
số 01 (Webform trên Hệ thống)
BẢNG
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
(Đối
với nhà thầu không phải là nhà sản xuất(1) ra hàng hóa thuộc phạm vi
của gói thầu)
Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm
|
Các yêu cầu cần tuân thủ
|
Tài liệu cần nộp
|
TT
|
Mô tả
|
Yêu cầu
|
Nhà thầu độc lập
|
Nhà thầu liên danh
|
|
Tổng các thành viên liên danh
|
Từng thành viên liên danh
|
|
1
|
Lịch sử không hoàn thành hợp
đồng do lỗi của nhà thầu
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020(2)
đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của
nhà thầu(3)
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Mẫu số 07
|
2
|
Thực hiện nghĩa vụ thuế
|
Đã thực hiện nghĩa vụ thuế (4)
của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Cam kết trong đơn dự thầu
|
3
|
Năng lực tài chính
|
3.1
|
Kết quả hoạt động tài
chính
|
Giá trị tài sản ròng của nhà thầu
trong năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu phải dương.
(Giá trị tài sản ròng = Tổng
tài sản - Tổng nợ)
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Mẫu số 08
|
3.2
|
Doanh thu bình quân hằng
năm (không bao gồm thuế VAT)
|
Doanh thu bình quân hằng năm
(không bao gồm thuế VAT) của 3 (5)năm tài chính gần nhất so với thời
điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu là 1.950.000.000(6) VND
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Mẫu số 08
|
4
|
Kinh nghiệm thực hiện hợp
đồng cung cấp hàng hoá tương tự
|
Nhà thầu đã hoàn thành tối
thiểu 01 hợp đồng tương tự với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành
viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ(7) trong khoảng thời gian kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2020(8) đến thời điểm đóng thầu.
Trong đó hợp đồng tương tự
là:
- Có tính chất tương tự: Cung
cấp các thiết bị điện tử hàng hải cho tàu cá, tàu thủy nội địa và tàu hàng (9);
- Đã hoàn thành có quy mô
(giá trị) tối thiểu: 650.000.000 VND (10)
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận)
|
Mẫu số 05A
|
5
|
Khả năng bảo hành, bảo
trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp
các dịch vụ sau bán hàng khác(11)
|
Nhà thầu phải chứng minh khả
năng thực hiện nghĩa vụ bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung
cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng bằng một trong
các cách sau đây:
- Nhà thầu cam kết có năng lực
tự thực hiện các nghĩa vụ bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa,
cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng theo yêu cầu
của E-HSMT.
- Nhà thầu ký hợp đồng nguyên
tắc với đơn vị có đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán
hàng theo yêu cầu của E-HSMT.
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Cam kết của nhà thầu hoặc hợp đồng nguyên tắc
|
Ghi chú:
(1) Nhà sản xuất được hiểu là nhà
máy sản xuất hoặc công ty con, công ty mẹ phụ trách việc phân phối, tiêu thụ sản
phẩm do công ty mẹ, công ty con khác trong Tập đoàn, Tổng công ty sản xuất.
(2) Ghi thời gian yêu cầu,
thông thường từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Ví dụ: từ
ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến thời điểm đóng thầu.
(3) Hợp đồng không hoàn thành
do lỗi của nhà thầu bao gồm:
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận
nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận
nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng
tài hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.
Các hợp đồng không hoàn thành
không bao gồm các hợp đồng mà quyết định của Chủ đầu tư đã bị bác bỏ bằng cơ chế
giải quyết tranh chấp. Việc xác định hợp đồng không hoàn thành phải dựa trên tất
cả những thông tin về tranh chấp hoặc kiện tụng được giải quyết theo quy định của
cơ chế giải quyết tranh chấp của hợp đồng tương ứng và khi mà nhà thầu đã hết tất
cả các cơ hội có thể khiếu nại. Đối với các hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của
nhà thầu nhưng vẫn hoàn thành hợp đồng thì không được coi là hợp đồng không
hoàn thành.
(4) Tài liệu chứng minh thực hiện
nghĩa vụ thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu (đối với
trường hợp Hệ thống chưa cập nhật thông tin về số liệu tài chính).
(5) Ghi thời gian yêu cầu,
thông thường từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu (Ví dụ: Doanh
thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so
với thời điểm đóng thầu. Trong trường hợp này, nếu thời điểm đóng thầu là tháng
11 năm 2022 thì nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2019, 2020,
2021).
Trường hợp nhà thầu có số năm
thành lập ít hơn số năm theo yêu cầu của E-HSMT thì doanh thu bình quân hằng
năm (không bao gồm thuế VAT) được tính trên số năm mà nhà thầu thành lập. Trường
hợp doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về giá trị của E-HSMT thì nhà thầu vẫn được đánh giá tiếp mà không bị
loại.
(6) Cách tính toán thông thường
về mức yêu cầu doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT):
a) Trường hợp thời gian thực hiện
hợp đồng từ 12 tháng trở lên thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh
thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = [(Giá gói thầu – giá trị thuế
VAT)/thời gian thực hiện hợp đồng theo năm] x k. Thông thường yêu cầu hệ số k
trong công thức này là từ 1,5 đến 2.
b) Trường hợp thời gian thực hiện
hợp đồng dưới 12 tháng thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh
thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = (Giá gói thầu – giá trị thuế
VAT) x k. Thông thường yêu cầu hệ số “k” trong công thức này là 1,5.
(7) Với các hợp đồng mà nhà thầu
đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính
giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.
(8) Ghi thời gian yêu cầu,
thông thường là từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Ví dụ: từ
ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến thời điểm đóng thầu.
(9) Tương tự về tính chất: là
hàng hóa có cùng mã Chương, mã Nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã)
trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (HS – Harmonized Commodity
Description and Coding System) theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải
quan thế giới WCO phát hành (gọi chung là mã HS ). Mã HS căn cứ theo Thông tư số
65/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính (được Tổng Cục Hải quan đăng tải trên trang
thông tin điện tử: https://www.customs.gov.vn).
(Ví dụ: hàng hóa thuộc gói thầu
là máy tính xách tay có mã HS là 84.71.30.20 thì các hàng hóa tương tự về chủng
loại là hàng hóa có mã HS là 84.71.xx.xx). Trường hợp hàng hóa thuộc gói thầu
chưa được công bố mã HS , nhà thầu phải kê khai các hợp đồng cung cấp hàng hóa
có cùng chủng loại, tính chất với hàng hóa thuộc gói thầu.
- Đối với gói thầu mua trang
thiết bị y tế, mã HS được xác định theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế, hàng hóa tương tự là trang thiết bị y tế cùng
nhóm hàng hóa theo mã HS (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) nêu tại Thông
tư số 14/2018/TT- BYT.
Trong quá trình thực hiện, trường
hợp Thông tư số 65/2017/TT-BTC , Thông tư số 14/2018/TT-BYT được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế Thông tư số 65/2017/TT-BTC , Thông tư số 14/2018/TT-BYT).
- Trường hợp chủ đầu tư, bên mời
thầu khó khăn trong việc xác định mã HS của hàng hóa, thì E-HSMT được đưa ra
quy định tương tự về chủng loại, tính chất là có cùng chủng loại, tương tự về đặc
tính kỹ thuật và tính năng sử dụng với hàng hóa của gói thầu đang xét. Trong
trường hợp này, nếu nhà thầu xác định được mã HS của hàng hóa theo yêu cầu của
gói thầu và mã HS của hàng hóa trong hạng mục, hợp đồng đã thực hiện (nghiệm
thu) cùng nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) thì hạng mục, hợp đồng
này được coi là tương tự về chủng loại, tính chất để xem xét, đánh giá.
- Trường hợp gói thầu có nhiều
hạng mục thì chỉ quy định mã HS cho các hạng mục chính của gói thầu.
(10) Quy mô của hợp đồng tương
tự: có giá trị hợp đồng là Y (VND), Y thông thường khoảng 50%-70% giá trị của
gói thầu đang xét.
Trường hợp gói thầu bao gồm nhiều
loại hàng hoá khác nhau thì tùy theo tính chất, quy mô gói thầu để Bên mời thầu
đưa ra yêu cầu về quy mô tương tự trên cơ sở các loại hàng hoá chính của gói thầu
(phải nêu rõ các hàng hóa chính) hoặc yêu cầu về quy mô tương tự trên cơ sở tất
cả các loại hàng hoá của gói thầu. Trường hợp mua sắm tập trung hoặc mua sắm
hàng hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn và trong nước có dưới 03 nhà thầu
đã từng thực hiện các hợp đồng tương tự có quy mô trên 50%-70% quy mô của gói
thầu đang xét thì có thể điều chỉnh giảm yêu cầu về quy mô của hợp đồng tương tự
xuống còn Y/1,4 và/hoặc chia gói thầu thành các phần (lô) để tăng tính cạnh
tranh cho gói thầu.
Việc đánh giá về quy mô của hợp
đồng tương tự căn cứ vào giá trị hoàn thành, được nghiệm thu như sau:
(i) Có ít nhất 01 hợp đồng hoàn
thành cung cấp đầy đủ các loại hàng hoá tương tự có giá trị đáp ứng tối thiểu
là Y (hoặc Y/1,4 nếu thuộc trường hợp mua sắm tập trung hoặc mua
sắm hàng hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn) hoặc
(ii) Có các hạng mục hàng hóa
tương tự đã thực hiện trong các hợp đồng khác nhau (hợp đồng có thể đã hoàn
thành hoặc đang thực hiện, chưa nghiệm thu, thanh lý) nhưng bảo đảm giá trị của
từng hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện đáp ứng tối thiểu 50%-70% giá trị
của từng hạng mục hàng hóa trong gói thầu đang xét (hoặc 50% nếu thuộc trường
hợp mua sắm tập trung hoặc mua sắm hàng hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn)
và tổng giá trị các hạng mục hàng hóa đã thực hiện phải đáp ứng tối thiểu là Y
(hoặc Y/1,4 nếu thuộc trường hợp mua sắm tập trung hoặc mua sắm hàng
hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn).
Trong đó:
+ Hạng mục hàng hóa đã thực hiện
là một phần hoặc toàn bộ khối lượng hàng hóa trong hạng mục đã được nghiệm thu
trong khoảng thời gian quy định mà không xét đến thời gian ký kết hợp đồng. Thời
điểm xác nhận hạng mục hàng hóa đã thực hiện để xác định hạng mục hàng hóa
tương tự là thời điểm nghiệm thu hàng hóa, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp
đồng.
+ Hợp đồng hoàn thành là hợp đồng
có toàn bộ hàng hóa đã được nghiệm thu hoặc hợp đồng đã được thanh lý. Thời điểm
xác nhận hợp đồng hoàn thành để xác định hợp đồng tương tự là thời điểm nghiệm
thu hàng hóa, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng.
- Trường hợp nhà thầu vừa là
nhà sản xuất, vừa là nhà cung cấp (một số hàng hóa do nhà thầu chào trong
E-HSDT là do nhà thầu sản xuất, các hàng hóa còn lại do nhà thầu mua từ nhà sản
xuất, cung cấp khác để cung cấp cho gói thầu), thì ngoài kê khai về kinh nghiệm
thực hiện hợp đồng tương tự, nhà thầu còn phải kê khai về năng lực sản xuất
theo nội dung quy định tại Mục 4-Bảng số 02 Chương này. Việc đánh giá kinh nghiệm
của nhà thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự
(tương ứng với phần hàng hóa mà nhà thầu mua từ nhà sản xuất, cung cấp khác)
và năng lực sản xuất của nhà thầu (tương ứng với phần hàng hóa mà nhà thầu tự sản
xuất).
Ví dụ cho ghi chú số (9), (10):
Gói thầu đang xét là gói thầu cung cấp 500.000 cái bơm tiêm dùng một lần có mã
HS 9018.31.10 (Theo quy định của Thông tư số 14/2018/TT-BYT) giá trị
1.000.000.000 đồng và 100 chiếc đèn mổ treo trần có mã HS 9405.10.20
(Theo quy định của Thông tư số 14/2018/TT-BYT) giá trị 2.000.000.000 đồng. Nhà
thầu X có hợp đồng A (chưa hoàn thành, chưa được thanh lý) cung cấp 2 máy thở
có mã HS 9018.90.30, trong đó đã bàn giao 1 chiếc (đã được nghiệm thu) với
giá trị 900.000.000 đồng (> 70% giá trị hạng mục bơm tiêm dùng một lần) và
có hợp đồng B (chưa hoàn thành, chưa được thanh lý) cung cấp 200 chiếc đèn phẫu
thuật có mã HS 9405.40.91, trong đó đã bàn giao 80 chiếc (đã được nghiệm
thu) với giá trị 1.450.000.000 đồng (> 70% giá trị hạng mục đèn mổ treo trần)
thì nhà thầu X được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về hợp đồng tương tự của gói thầu
này.
Bảng
số 02 (Webform trên Hệ thống)
BẢNG
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
(Đối
với nhà thầu là nhà sản xuất (1) ra hàng hóa thuộc phạm vi của gói
thầu)
Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm
|
Các yêu cầu cần tuân thủ
|
Tài liệu cần nộp
|
TT
|
Mô tả
|
Yêu cầu
|
Nhà thầu độc lập
|
Nhà thầu liên danh
|
Tổng các thành viên liên danh
|
Từng thành viên liên danh
|
1
|
Lịch sử không hoàn thành hợp
đồng do lỗi của nhà thầu
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020
(2) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn
thành do lỗi của nhà thầu(3).
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Mẫu số 07
|
2
|
Thực hiện nghĩa vụ thuế
|
Đã thực hiện nghĩa vụ thuế(4)
của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu.
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Nội dung cam kết theo đơn dự thầu
|
3
|
Năng lực tài chính
|
3.1
|
Kết quả hoạt động tài
chính
|
Giá trị tài sản ròng của nhà
thầu trong năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu phải dương.
(Giá trị tài sản ròng = Tổng
tài sản - Tổng nợ)
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Mẫu số 08
|
3.2
|
Doanh thu bình quân hằng năm
(không bao gồm thuế VAT)
|
Doanh thu bình quân hằng năm
(không bao gồm thuế VAT) của 3(5) năm tài chính gần nhất so với thời
điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu là 1.950.000.000 (6)VND.
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Mẫu số 08
|
4
|
Năng lực sản xuất hàng hóa
|
Nhà thầu cung cấp tài liệu chứng
minh năng lực sản xuất hàng hóa tương tự về tính chất với hàng hóa thuộc gói
thầu đáp ứng yêu cầu về sản lượng như sau: Sản lượng trung bình một tháng
trong năm gần nhất so với thời điểm đóng thầu đạt tối thiểu(7):
Nhà thầu phải chứng minh năng lực sản xuất hàng hóa với số lượng hệ thống nhật
ký điện tử lớn hơn 60 bộ trong 1 năm sản phẩm
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này (tương đương với phần công việc đảm nhận)
|
Mẫu số 05B
|
5
|
Khả năng bảo hành, cung cấp
phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác(8)
|
Nhà thầu phải chứng minh khả
năng thực hiện nghĩa vụ bảo hành, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các
dịch vụ sau bán hàng bằng một trong các cách sau đây:
- Nhà thầu cam kết có năng lực
tự thực hiện các nghĩa vụ bảo hành, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp
các dịch vụ sau bán hàng theo yêu cầu của E- HSMT.
- Nhà thầu ký hợp đồng nguyên
tắc với đơn vị có đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo hành, cung cấp phụ tùng
thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng theo yêu cầu của E-HSMT.
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Cam kết của nhà thầu hoặc hợp đồng nguyên tắc
|
Ghi chú:
(1) Nhà sản xuất được hiểu là
nhà máy sản xuất hoặc công ty con, công ty mẹ phụ trách việc phân phối, tiêu thụ
sản phẩm do công ty mẹ, công ty con khác trong Tập đoàn, Tổng công ty sản xuất.
(2) Ghi thời gian yêu cầu, thông
thường từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Ví dụ: từ ngày 01
tháng 01 năm 2018 đến thời điểm đóng thầu.
(3) Hợp đồng không hoàn thành
do lỗi của nhà thầu bao gồm:
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận
nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận
nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng
tài hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.
Các hợp đồng không hoàn thành
không bao gồm các hợp đồng mà quyết định của Chủ đầu tư đã bị bác bỏ bằng cơ chế
giải quyết tranh chấp. Việc xác định hợp đồng không hoàn thành phải dựa trên tất
cả những thông tin về tranh chấp hoặc kiện tụng được giải quyết theo quy định của
cơ chế giải quyết tranh chấp của hợp đồng tương ứng và khi mà nhà thầu đã hết tất
cả các cơ hội có thể khiếu nại. Đối với các hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của
nhà thầu nhưng vẫn hoàn thành hợp đồng thì không được coi là hợp đồng không
hoàn thành.
(4) Tài liệu chứng minh thực hiện
nghĩa vụ thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu (đối với
trường hợp Hệ thống chưa cập nhật thông tin về số liệu tài chính).
(5) Ghi thời gian yêu cầu,
thông thường từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu (Ví dụ: Doanh
thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so
với thời điểm đóng thầu. Trong trường hợp này, nếu thời điểm đóng thầu là tháng
11 năm 2022 thì nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2019, 2020,
2021).
Trường hợp nhà thầu có số năm
thành lập ít hơn số năm theo yêu cầu của E-HSMT thì doanh thu bình quân hằng
năm (không bao gồm thuế VAT) được tính trên số năm mà nhà thầu thành lập. Trường
hợp doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về giá trị của E-HSMT thì nhà thầu vẫn được đánh giá tiếp mà không bị
loại.
(6) Cách tính toán thông thường
về mức yêu cầu doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT):
a) Trường hợp thời gian thực hiện
hợp đồng từ 12 tháng trở lên thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh
thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = [(Giá gói thầu – giá trị thuế
VAT)/thời gian thực hiện hợp đồng theo năm] x k. Thông thường yêu cầu hệ số k
trong công thức này là từ 1,5 đến 2.
b) Trường hợp thời gian thực hiện
hợp đồng dưới 12 tháng thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh
thu bình quân hằng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm thuế
VAT) = (Giá gói thầu – giá trị thuế VAT) x k. Thông thường yêu cầu hệ số k
trong công thức này là 1,5.
(7) Sản lượng trung bình một
tháng trong năm gần nhất so với thời điểm đóng thầu được tính bằng: k x (Số lượng
yêu cầu của gói thầu x 30/thời gian giao hàng (tính theo ngày)). Trong đó quy đổi
1 tháng = 30 ngày và thông thường k = 2; trường hợp mua sắm tập trung hoặc mua
sắm hàng hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn thì có thể quy định k = 1.
Ví dụ: Số lượng hàng hóa cần
mua là 12.000 hộp sữa, thời gian thực hiện hợp đồng 20 ngày, hệ số k = 2 thì sản
lượng sản xuất sữa trung bình một tháng trong năm gần nhất so với thời điểm
đóng thầu tối thiểu là: (12.000 x 30/20) x 2 = 36.000 hộp sữa/tháng.
Trường hợp hàng hóa là sản phẩm
do nhà thầu Việt Nam sản xuất thay thế hàng nhập khẩu, nhà thầu phải chứng minh
sản lượng sản xuất dự kiến trung bình trong một tháng đáp ứng yêu cầu.
Trường hợp nhà thầu vừa là sản
xuất, vừa là nhà cung cấp (một số hàng hóa do nhà thầu chào trong E-HSDT là do
nhà thầu sản xuất, các hàng hóa còn lại do nhà thầu mua từ nhà sản xuất, cung
cấp khác để cung cấp cho gói thầu), thì ngoài kê khai về năng lực sản xuất, nhà
thầu còn phải kê khai về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự theo nội dung
quy định tại Mục 4-Bảng số 01 Chương này. Việc đánh giá kinh nghiệm của nhà thầu
sẽ được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự (tương ứng với
phần hàng hóa mà nhà thầu mua từ nhà sản xuất, cung cấp khác) và năng lực sản
xuất của nhà thầu (tương ứng với phần hàng hóa mà nhà thầu tự sản xuất).
(8) Trường hợp nhà thầu thiếu
cam kết thì được bổ sung trong quá trình đánh giá E-HSDT. Trường hợp nhà thầu
không bổ sung cam kết trong khoảng thời gian hợp lý theo yêu cầu của Bên mời thầu
thì E-HSDT của nhà thầu được coi là không đáp ứng yêu cầu về khả năng bảo hành,
cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác và bị loại.
Trường hợp không yêu cầu dịch vụ sau bán hàng thì gạch bỏ tiêu chí đánh giá
này.
II. Nhà thầu
phải cung cấp những tài liệu sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (Chứng thực trong vòng 90 ngày tính đến thời điểm đóng thầu), hoặc
tài liệu tương đương
2. Báo cáo tài chính các năm
(2020, 2021, 2022). Đối với năm 2022 thì nhà thầu cung cấp thêm một trong các
chứng từ sau:
- Nhà thầu cung cấp tài liệu chứng
minh đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế của năm tài chính gần nhất
so với thời điểm đóng thầu (đối với trường hợp Hệ thống chưa cập nhật thông tin
về số liệu tài chính) để đối chiếu trong quá trình thương thảo;
- Tờ khai tự quyết toán thuế
(thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan
thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;
- Tài liệu chứng minh việc nhà
thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ quan
Thuế về việc không nợ thuế của nhà thầu đến hết ngày 31/12/2022.
* Lưu ý: Nhà thầu phải
scan tài liệu từ bản gốc hoặc bản sao được chứng thực kèm theo E-HSDT và còn
hiệu lực sử dụng, Nhà thầu chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của các tài liệu
cung cấp trước pháp luật. Trong trường hợp cần thiết sẽ yêu cầu nhà thầu cung cấp
bản gốc để đối chiếu để chứng minh các tài liệu đã kê khai trong E-HSDT.
3. Bản sao được công chứng hoặc
chứng thực của cơ quan tổ chức có thẩm quyền các hợp đồng tương tự theo yêu cầu
của E-HSMT (Bao gồm: Hợp đồng, Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, Hóa đơn
VAT).
4. Tài liệu hướng dẫn sử dụng
và bảo hành sản phẩm.
Phần 2
TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐỂ ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN THIẾT
BỊ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN ĐIỆN TỬ
I. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chí này quy định các yêu cầu
kỹ thuật tối thiểu/tối đa đối với Nhật ký khai thác điện tử cho tàu cá thuộc đối
tượng phải ghi chép, nộp theo quy định của Luật Thủy sản năm 2017 và quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông về việc ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác
thủy sản; trong đó có dữ liệu về Nhật ký khai thác, báo cáo khai thác, số tàu,
thời gian chuyến biển, nghề, vùng, tổng sản lượng khai thác, thành phần loài
theo chuyến biển.
Quyết định này đưa ra các tiêu
chí, chỉ tiêu kỹ thuật để đánh giá và lựa chọn thiết bị Nhật ký khai thác thủy
sản điện tử triển khai thực hiện thí điểm trên tàu khai thác xa bờ trên địa bàn
tỉnh Bình Định. Căn cứ vào các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật này, các Sở, ngành,
địa phương có cơ sở để đánh giá, lựa chọn thiết bị Nhật ký khai thác thủy sản
điện tử phù hợp để triển khai thực hiện thí điểm trên tàu khai thác xa bờ trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng
- Các Sở, ngành, địa phương
trên địa bàn tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện thí điểm trên tàu khai thác xa
bờ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Doanh nghiệp cung cấp thiết bị
Nhật ký khai thác thủy sản điện tử.
- Các chủ tàu/thuyền trưởng có
tàu cá khai thác thủy sản xa bờ sử dụng Nhật ký khai thác thủy sản điện tử để
ghi chép, truyền tài thông tin và nộp nhật khai thác thủy sản điện tử đến các
Ban quản lý cảng cá.
II. Quy định
Tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu đối với thiết bị nhật ký khai thác thủy sản
điện tử và nhà cung cấp thiết bị
1. Đối với
thiết bị nhật ký khai thác thủy sản điện tử
- Các thành phần của thiết bị gồm:
vỏ hộp, dây dẫn, cổng kết nối, phụ kiện đi kèm phải được làm bằng vật liệu chắc
chắn phù hợp với điều kiện hoạt động trên biển. Đối với các cổng kết nối ra bên
ngoài phải có nắp kín.
- Thiết bị phải phù hợp với Quy
chuẩn Việt Nam hoặc tương đương về khả năng hoạt động trong môi trường biển.
Thiết bị đặt trong cabin tàu cá đạt IP66, ăng ten và các cấu phần của thiết bị
đặt bên ngoài đạt IP67.
- Mỗi thiết bị phải có số
serial riêng biệt được in / dán bên ngoài vỏ hộp đảm bảo dễ dàng nhìn thấy bằng
mặt thường sau khi lắp đặt. Số serial không bị mờ, bong tróc trong quá trình sử
dụng.
- Thiết bị trước khi lưu thông
trên thị trường phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ (Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31
tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật (Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN) và phải ghi nhãn hàng hóa theo
quy định.
a) Quy định về phần cứng
- Thiết bị nhật ký điện tử được
thiết kế phù hợp lắp đặt cố định trên tàu cá, có khả năng chống nước.
- Thiết bị kết nối với nguồn điện
phù hợp với nguồn điện đang sử dụng trên tàu cá không gây ảnh hưởng, gây nhiễu
cho các thiết bị khác trên tàu và có phím bấm hoặc thao tác phù hợp sử dụng
trong điều kiện tàu hoạt động nghiêng lắc trên biển.
b) Quy định về phần mềm
Các chuẩn truyền dữ liệu nhật
ký khai thác thủy sản điện tử từ tàu khai thác thủy sản đến cơ quan được giao
nhiệm vụ thu, tổng hợp dữ liệu từ nhật ký khai thác thủy sản điện tử phải được
mã hoá và chuẩn bảo mật dữ liệu nhật ký khai thác thủy sản điện tử giúp an toàn
số liệu khi truyền về máy tính quản lý.
- Cho phép nhập thông tin chi
tiết của tàu cá lưu trữ dưới mã số ID của từng tàu gắn với số đăng ký và chủ
tàu.
- Lưu trữ thời gian, địa điểm của
chuyến biển tại lúc xuất bến đến lúc quay về bến.
- Lưu trữ lại thông tin thời
gian, địa điểm thả/thu lưới trong quá trình khai thác.
- Lưu trữ sản lượng theo loài của
từng mẻ lưới trong quá trình khai thác của tàu cá.
- Bản tin phải được mã hóa theo
quy định trước khi truyền tải lên hệ thống quản
lý, các bản tin trên phải được mã
hóa và lưu trữ trên thẻ nhớ phải được mã hóa không bị sửa chữa, thay đổi.
- Thiết bị có chức năng lưu trữ
hành trình tàu tùy chọn thời khoảng lưu (120-180 phút/lần) làm bằng chứng cho
hoạt động khai thác của tàu cá.
- Dữ liệu phải được lưu trên thẻ
nhớ tối thiểu 1 năm và tại máy chủ của đơn vị cung cấp thiết bị tối thiểu là 36
tháng.
- Dữ liệu đầy đủ và có thể in
ra để phục vụ công tác quản lý theo đúng các biểu mẫu của thông tư
21/2018/TT-BNTPTNT, Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT .
- Dữ liệu nhật ký khai thác thủy
sản điện tử có thể truyền về hệ thống quản lý bằng một trong các phương thức:
+ Tự động truyền qua hệ thống vệ
tinh và truyền dẫn thông tin về trung tâm dữ liệu của đơn vị cung cấp sau đó kết
nối truyền dữ liệu đến cơ quan quản lý tàu cá. Trường hợp khi không truyền được
dữ diệu do nguyên nhân không kết nối đến vệ tinh thì phải có khả năng lưu và
truyền lại bản tin khi có sóng vệ tinh, bản tin vị trí hiện tại được truyền
song song với bản tin dữ liệu cũ.
+ Tự động truyền qua hệ thống
GSM và truyền dẫn thông tin về trung tâm dữ liệu của đơn vị cung cấp sau đó kết
nối truyền dữ liệu đến cơ quan quản lý tàu cá. Trường hợp khi không truyền được
dữ liệu do nguyên nhân không kết nối đến vệ tinh thì phải có khả năng lưu và
truyền lại bản tin khi có sóng GSM.
Lưu ý: thiết bị có khả năng kết
nối với máy tính để trích xuất dữ liệu từ thiết bị khi có yêu cầu từ cơ quan
quản lý, thông qua một hay nhiều phương thức kết nối: qua cổng truyền dẫn dữ liệu,
các phương thức kết nối không dây, truyền dữ liệu về máy tính quản lý bằng sóng
điện thoại di động, hoặc lấy trực tiếp dữ liệu từ thẻ nhớ.
- Tính năng phần mềm nhật ký
khai thác thủy sản điện tử cho cơ quan quản lý:
+ Phải tương thích với các hệ
điều hành Microsoft Windows; Đối với ứng dụng di động, có thể tương thích với
các hệ điều hành như Android, iOS; có giao diện tiếng Việt trực quan. Quản lý
toàn bộ thông tin tàu cá lắp đặt thiết bị nhật ký điện tử; cung cấp thông tin,
dữ liệu cho cơ quan quản lý nhà nước tại trung ương và địa phương để quản lý,
kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác của tàu cá trên biển, ra vào cảng, không
được can thiệp để chỉnh sửa dữ liệu nhật ký khai thác thủy sản.
+ Có chức năng truy cập, tìm kiếm,
lập bảng biểu, báo cáo, thống kê các dữ liệu nhật ký khai thác thủy sản.
+ Phân cấp quyền sử dụng cho
các tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng dữ liệu nhật ký khai thác thủy sản.
+ Phải thể hiện rõ tọa độ các
vùng khai thác, các vùng cấm khai thác, các cảng cá, các đảo, quần đảo thuộc chủ
quyền Việt Nam đã được phân định và vùng nước lịch sử của Việt Nam.
- Tính năng phần mềm nhật ký
khai thác thủy sản điện tử cho người sử dụng (chủ tàu/thuyền trưởng):
+ Đối với quản lý bằng ứng dụng
di động, tương thích với các hệ điều hành như Android, iOS.
+ Thời điểm gửi bản tin: thả/
thu lưới, bản tin sản lượng.
+ Các bản tin truyền dẫn lên hệ
thống của đơn vị cung cấp hay trực tiếp đến cơ quan quản lý.
+ Phương thức truyền bản tin
(qua mạng GSM, vệ tinh).
2. Đối với
nhà cung cấp thiêt bị
- Tiến hành lắp đặt thiết bị nhật
ký điện tử trên tàu cá tham gia thí điểm Ứng dụng hệ thống Nhật ký điện tử trên
tàu cá khai thác xa bờ.
- Tiến hành tập huấn, hướng dẫn
ngư dân sử dụng thiết bị Nhật ký điện tử.
- Triển khai, cấu hình cài đặt
phần mềm, hệ thống tới các đơn vị/cá nhân liên quan.
- Phối hợp với Chi cục Thủy sản,
Ban Quản lý các Cảng cá thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi cách sử dụng
thiết bị Nhật ký khai thác điện tử trên tàu cá khai thác xa bờ trong thời gian
thí điểm.
- Chính sách bảo hành thiết bị
nhật ký điện tử tối thiểu 1-2 năm.
- Đơn vị cung cấp thiết bị nhật
ký khai thác điện tử có trách nhiệm bảo mật dữ liệu, cung cấp dữ liệu chính
xác; không được cung cấp dữ liệu nhật ký điện tử cho các tổ chức, cá nhân khác
khi chưa được chấp thuận của cơ quan quản lý.
- Trường hợp nội dung, biểu mẫu
theo quy định có điều chỉnh, bổ sung, thay thế thì đơn vị cung cấp phải có
trách nhiệm trong việc câp nhật thay đổi kịp thời theo quy định và không tính
thêm chi phí thực hiện.
III. Tiêu
chí, chỉ tiêu kỹ thuật an toàn thông tin cho thiết bị nhật ký khai thác thủy sản
điện tử
1. Thông
tin tàu cá
- Mã nhận dạng thiết bị nhật ký
điện tử (ID);
- Số đăng ký tàu cá
(BĐ-…....-TS);
- Nghề khai thác: nghề chính,
nghề phụ;
- Số giấy phép khai thác, thời
hạn của giấy phép khai thác;
- Chiều dài lớn nhất của tàu
(đơn vị mét);
- Tổng công suất máy chính (đơn
vị CV);
2. Nội
dung thông tin nhật ký điện tử khai thác thủy sản
a) Thông tin chuyến biển
Mỗi chuyến biển dữ liệu phải được
thu thập và lưu trữ bởi thiết bị gồm tối thiểu những dữ liệu sau:
• Họ và tên chủ tàu
• Họ và tên thuyền trưởng
• Số đăng ký tàu
• Chiều dài lớn nhất của tàu
• Tổng công suất máy chính
• Số giấy phép khai thác thủy sản
• Thời hạn giấy phép khai thác
thủy sản đến ngày
• Nghề chính
• Nghề phụ 1
• Nghề phụ 2
• Loại ngư cụ của nghề chính
• Kích thước chủ yếu của ngư cụ
• Chuyến biển số
• Cảng đi
• Thời gian đi bao gồm ngày,
tháng, năm
• Cảng về
• Thời gian cập cảng bao gồm
ngày, tháng, năm
• Ngày nộp nhật ký
• Mã định danh:
(ABC-xxxxx-KT-yy-zz), được mô tả như sau:
- ABC-xxxxx: là số đăng ký tàu cá,
ví dụ: BĐ-91234
- KT: là nhật ký khai thác thủy
sản (tàu khai thác)
- yy: số thứ tự chuyến biển
trong năm
- zz: là hai số cuối của năm
Ví dụ: BĐ-91234-KT-06-22
b) Thông tin về hoạt động
khai thác thủy sản
Mỗi mẻ lưới dữ liệu phải được
thu thập và lưu trữ bởi thiết bị gồm tối thiểu những dữ liệu sau:
• Số thứ tự của mẻ lưới
• Thời gian thả ngư cụ bao gồm
giờ, phút, ngày, tháng, năm (được hiệu chỉnh thành giờ Việt Nam GMT+7).
• Vị trí thả ngư cụ bao gồm:
kinh độ, vĩ độ (độ, phút, phần ngàn của phút)
• Thời gian thu ngư cụ giờ,
phút, ngày, tháng, năm (được hiệu chỉnh thành giờ Việt Nam GMT+7).
• Vị trí thu ngư cụ bao gồm:
kinh độ, vĩ độ (độ, phút, phần ngàn của phút)
• Sản lượng từng loài cá khai
thác, đơn vị là kilogam (kg).
• Tổng sản lượng của mẻ lưới, đơn
vị là kilogam (kg).
c) Thông tin về hoạt động
thu mua/chuyển tải (tàu khai thác)
• Số thứ tự của hoạt động thu
mua/chuyển tải
• Thời gian thu mua/chuyển tải
bao gồm ngày, tháng, năm
• Số đăng ký tàu thu mua/chuyển
tải
• Số Giấy phép khai thác của
tàu thu mua/chuyển tải
• Vị trí thu mua/chuyển tải bao
gồm vĩ độ, kinh độ (độ, phút, phần ngàn của phút)
• Tên và khối lượng các loài thủy
sản đã bán/chuyển tải, tính bằng kilogam (kg).
• Tổng khối lượng thu mua/chuyển
tải tính bằng kilogam (kg).
IV. Tiêu
chí, chỉ tiêu kỹ thuật cho chuẩn mã hoá dữ liệu
1. Định dạng
dữ liệu các đối tượng thông tin
a) Đối tượng chủ tàu
STT
|
Khóa
|
Kiểu dữ liệu
|
Chiều dài
|
Bắt buộc
|
Diễn giải
|
I
|
ID
|
Guid
|
|
Yes
|
Mã định danh chủ tàu
|
2
|
HoTen
|
String
|
4-500
|
Yes
|
Họ tên chủ tàu
|
3
|
DiaChi
|
String
|
1-500
|
Yes
|
Địa chỉ chủ tàu
|
4
|
DienThoai
|
String
|
1-20
|
Yes
|
Số điện thoại chủ tàu
|
b) Đối tượng thuyền trưởng
STT
|
Khóa
|
Kiểu dữ liệu
|
Chiều dài
|
Bắt buộc
|
Diễn giải
|
1
|
ID
|
Guid
|
|
Yes
|
Mã định danh của thuyền trưởng
|
2
|
HoTen
|
String
|
1-500
|
Yes
|
Họ tên thuyền trưởng
|
3
|
DiaChi
|
String
|
1-500
|
Yes
|
Địa chỉ thuyền trưởng
|
4
|
DienThoai
|
String
|
1-20
|
Yes
|
Số điện thoại thuyền trưởng
|
c) Đối tượng tàu
STT
|
Khóa
|
Kiểu dữ liệu
|
Chiều dài
|
Bắt buộc
|
Diễn giải
|
1
|
ID
|
Guid
|
|
Yes
|
Mã định danh tàu
|
2
|
SoDangKy
|
String
|
10-15
|
Yes
|
Số đăng ký
|
3
|
TenTau
|
String
|
1-128
|
Yes
|
Tên tàu
|
4
|
NoiDangKy
|
String
|
2-3
|
Yes
|
Mã nơi đăng ký
|
5
|
CangCaDangKy
|
String
|
2-3
|
Yes
|
Mã cảng cá đăng ky
|
6
|
NgheChinh
|
String
|
1-5
|
Yes
|
Mã nghề
|
7
|
NghePhu1
|
String
|
1-5
|
No
|
Mã nghề
|
8
|
NghePhu2
|
String
|
1-5
|
No
|
Mã nghề
|
9
|
NgayDangKy
|
String
|
10
|
Yes
|
Ngày đăng ký
|
10
|
NgayHetHanDangKy
|
String
|
10
|
Yes
|
Thời hạn giấy phép
|
11
|
ChieuDaiLonNhat
|
Float
|
|
Yes
|
Chiều dài tàu
|
12
|
CongSuatMay
|
Float
|
|
Yes
|
Công Suất máy
|
13
|
VanTocDanhBat
|
Float
|
|
Yes
|
Vận tốc tàu chạy lúc đánh bắt
|
14
|
VanTocHanhTrinh
|
Float
|
|
Yes
|
Vận tốc lớn nhất của tàu
|
15
|
IDDevice
|
String
|
|
Yes
|
ID thiết bị nhật ký khai thác
|
16
|
IDChuTau
|
Guid
|
|
Yes
|
Mã định danh chủ tàu
|
17
|
ThongSoNguCu
|
String
|
1-255
|
Yes
|
Thông số ngư cụ
|
d) Đối tượng thiết bị nhật
ký khai thác
STT
|
Khóa
|
Kiểu dữ liệu
|
Chiều dài
|
Bắt buộc
|
Diễn giải
|
1
|
ID
|
String
|
6
|
Yes
|
Mã định danh của thiết bị
|
2
|
SerialNumber
|
String
|
10
|
Yes
|
Số serial của thiết bị
|
3
|
NgaySanXuat
|
String
|
10
|
No
|
Ngày sản xuất
|
4
|
FWVersion
|
String
|
10
|
No
|
Version Firmware
|
đ) Đối tượng loại cá đánh
bắt
STT
|
Khóa
|
Kiểu dữ liệu
|
Chiều dài
|
Bắt buộc
|
Diễn giải
|
1
|
ID
|
String
|
2-6
|
Yes
|
Mã định danh của loại cá
|
2
|
Ten
|
String
|
1-128
|
Yes
|
Tên loại cá
|
g) Đối tượng cảng cá
STT
|
Khóa
|
Kiểu dữ liệu
|
Chiều dài
|
Bắt buộc
|
Diễn giải
|
1
|
ID
|
String
|
2-3
|
Yes
|
Mã định danh của cảng cá theo
quy định
|
2
|
Ten
|
String
|
1-128
|
Yes
|
Tên cảng cá
|
3
|
DiaChi
|
String
|
1-500
|
Yes
|
Địa chỉ cảng cá
|
4
|
DienThoai
|
String
|
0-20
|
No
|
Điện thoại cảng cá
|
4
|
Fax
|
String
|
0-20
|
No
|
Fax cảng cá
|
5
|
Email
|
String
|
0-128
|
No
|
Email cảng cá
|
6
|
ViDo
|
Float
|
|
Yes
|
Vĩ độ cảng cá, làm tròn 04 số
phần thập phân (ex: 21.1234)
|
7
|
KinhDo
|
Float
|
|
Yes
|
Kinh độ cảng cá, làm tròn 04
số phần thập phân (ex: 107.1234)
|
2. Đối tượng
ngành nghề khai thác
STT
|
Khóa
|
Kiểu dữ liệu
|
Chiều dài
|
Bắt buộc
|
Diễn giải
|
1
|
ID
|
String
|
1-5
|
Yes
|
Mã định danh của nghề theo
quy định
|
2
|
Ten
|
String
|
1-128
|
Yes
|
Tên nghề
|
3. Đối tượng
chuyến biển
STT
|
Khóa
|
Kiểu dữ liệu
|
Chiều dài
|
Bắt buộc
|
Diễn giải
|
1
|
ID
|
Guid
|
|
Yes
|
Mã định danh chuyến biển
|
2
|
ChuyenBienSo
|
Integer
|
|
Yes
|
Số thứ tự chuyến biển trong
năm
|
3
|
NgayXuatBen
|
String
|
10
|
Yes
|
Ngày xuất bến, format
dd/MM/yyyy
|
4
|
CangXuatBen
|
String
|
2-3
|
Yes
|
Mã cảng xuất bến
|
5
|
VungBienDanhBat
|
String
|
1-500
|
Yes
|
Tên vùng biển đánh bắt
|
6
|
NgayVeBen
|
String
|
10
|
Yes
|
Ngày về bến, format
dd/MM/yyyy
|
7
|
CangVeBen
|
String
|
2-3
|
Yes
|
Mã cảng về bến
|
8
|
KhoiLuongChuyenTai
|
Integer
|
|
No
|
Khối lượng chuyển tải
|
9
|
IDTau
|
Guid
|
|
Yes
|
Mã định danh tàu cá
|
4. Đối tượng
mẻ lưới
STT
|
Khóa
|
Kiểu dữ liệu
|
Chiều dài
|
Bắt buộc
|
Diễn giải
|
1
|
IDChuyenBien
|
Guid
|
|
Yes
|
Mã định danh chuyến biển
|
2
|
ID
|
Guid
|
|
Yes
|
Mã định danh mẻ lưới
|
3
|
STT
|
Integer
|
|
Yes
|
Số thứ tự của mẻ lưới của
chuyến biển
|
4
|
ThoiDiemThaNguCu
|
String
|
16
|
Yes
|
Thời điểm thả ngư cụ, format
dd/MM/yyyy HH:mm
|
5
|
ViDoThaNguCu
|
Float
|
|
Yes
|
Vĩ độ thả ngư cụ, làm tròn 04
số phần thập phân (ex: 21.1234)
|
6
|
KinhDoThaNguCu
|
Float
|
|
Yes
|
Kinh độ thả ngư cụ, làm tròn
04 số phần thập phân (ex: 107.1234)
|
7
|
ThoiDiemThuNguCu
|
String
|
16
|
Yes
|
Thời điểm thu ngư cụ, format
dd/MM/yyyy HH:mm
|
8
|
ViDoThuNguCu
|
Float
|
|
Yes
|
Vĩ độ thu ngư cụ, làm tròn 04
số phần thập phân (ex: 21.1234)
|
9
|
KinhDoThuNguCu
|
Float
|
|
Yes
|
Kinh độ thu ngư cụ, làm tròn
04 số phần thập phân (ex: 21.1234)
|
10
|
TongSanLuong
|
Integer
|
|
Yes
|
Tổng sản lượng của mẻ lưới
|
5. Đối tượng
loại được đánh bắt trong một mẻ lưới (mẻ lưới - Loại cá)
STT
|
Khóa
|
Kiểu dữ liệu
|
Chiều dài
|
Bắt buộc
|
Diễn giải
|
1
|
IDMeLuoi
|
Guid
|
|
Yes
|
Mã định danh mẻ lưới
|
2
|
STT
|
Integer
|
|
Yes
|
Số thứ tự của loại cá của mẻ
lưới
|
3
|
IDLoaiCa
|
String
|
2-6
|
Yes
|
Mã loại cá
|
4
|
SanLuong
|
Integer
|
|
Yes
|
Sản lượng loại cá được đánh bắt
trong 1 mẻ lưới
|
6. Các bảng
mã quy định của Cục Thủy sản
a) Bảng mã cảng
STT
|
MÃ TỈNH
|
MÃ CẢNG
|
TÊN CẢNG
|
ĐỊA CHỈ
|
ĐIỆN THOẠI
|
VĨ ĐỘ
|
KINH ĐỘ
|
1
|
BĐ
|
CDG
|
ĐỀ GI
|
Cát Khánh, Phù Cát
|
0256 3654668
|
141.250
|
1.092.036
|
2
|
BĐ
|
CQN
|
QUY NHƠN
|
Hải Cảng, Quy Nhơn
|
0256 6538353
|
137.731
|
1.092.475
|
3
|
BĐ
|
CTQ
|
TAM QUAN
|
Tam Quan Bắc, Hoài Nhơn
|
0256 3765865
|
145.750
|
1.090.633
|
b) Bảng mã loại tàu
STT
|
Mã
|
Loại tàu
|
1
|
OTHE
|
Loại khác
|
2
|
TACA
|
Tàu cá
|
3
|
TADV
|
Tàu dịch vụ
|
4
|
TAGO
|
Tàu gỗ
|
5
|
TCVS
|
Tàu cá vỏ sắt
|
c) Bảng mã nghề khai thác
Theo phụ lục V: Bảng viết tắt
các loại nghề khai thác thủy sản (Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
d) Bảng mã tỉnh thành
Theo Phụ lục VIII: Các chữ các
viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ban hành kèm theo Thông
tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Ví dụ: tỉnh Bình Định, viết tắt:
BĐ
V. Tiêu
chí, chỉ tiêu kỹ thuật an toàn thông tin cho bảo mật dữ liệu:
1. Các dữ liệu được lưu trữ
trong máy chủ của đơn vị cung cấp thiết bị Nhật ký khai thác thủy sản điện tử
phải đảm bảo không bị xoá, không bị thay đổi trong suốt thời gian quy định.
2. Dữ liệu truyền dẫn giữa thiết
bị nhật ký khai thác điện tử phải được mã hoá để đảm bảo tính bảo mật thông tin
trong quá trình truyền dẫn.
3. Hệ thống cung cấp chức năng
bảo mật mạnh mẽ từ giao diện người sử dụng cho đến cơ sở dữ liệu với các cơ chế
như sau:
- Xây dựng trên chức năng bảo mật
cao từ việc chứng thực người dùng.
- Ghi nhận toàn bộ các hoạt động
của người dùng (logs).
- Dữ liệu trao đổi giữa Web
client của người dùng và Server được mã hóa.
- Hệ thống phải có chức năng tự
động cập nhật các bản vá lỗi khi có “lỗ hổng bảo mật” mới được phát hiện ./.