|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
4255/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 4255/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH “QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ
QUẢN LÝ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2040"
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy Lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình “Quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đến năm 2040” (sau đây gọi là Chương trình) với các nội
dung sau đây:
I. QUAN ĐIỂM
1. Chương trình “Quan trắc môi
trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2040”
phải mang tính tổng thể, kế thừa và bám sát định hướng về phát triển của ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Ứng dụng công nghệ cao, từng
bước hiện đại hóa và số hóa các hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường. Ứng dụng
công nghệ thông tin để cập nhật, chia sẻ và tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc
gia, đồng thời phục vụ công tác quản lý và phát triển sản xuất của ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Tập trung, tích hợp các hoạt
động quan trắc môi trường trong từng lĩnh vực trong ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn nhằm tiết kiệm nguồn lực và thuận lợi cho việc chia sẻ thông
tin; huy động được nhiều các tổ chức tham gia trên cơ sở phân cấp và xã hội hóa
theo chủ trương của nhà nước.
4. Quan trắc đầy đủ, kịp thời
và hiệu quả để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo sản xuất và giảm thiểu rủi ro.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đến năm 2040, xây dựng được hệ
thống quan trắc môi trường nông nghiệp đồng bộ, hiện đại trên phạm vi cả nước
nhằm phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động sản xuất của ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chia sẻ dữ liệu quan trắc môi trường
cho mạng lưới quan trắc môi trường Quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2040
- Xác định được phạm vi, khu vực,
đối tượng, thành phần môi trường và thông số quan trắc môi trường phục vụ quản
lý sản xuất của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Duy trì, nâng cấp, mở rộng mạng
lưới và hệ thống quan trắc môi trường của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quan
trắc môi trường ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phục vụ hiệu quả
hoạt động sản xuất của ngành và cung cấp cơ sở dữ liệu quan trắc cho môi trường
quốc gia.
- Ứng dụng khoa học công nghệ
và phát triển nguồn nhân lực để đủ năng lực về chuyên môn kỹ thuật, quản lý để
thực hiện hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nghiên cứu, xác định được phạm
vi, khu vực, đối tượng, thành phần môi trường và thông số đặc trưng quan trắc
môi trường phục vụ quản lý sản xuất của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
a) Xác định nội dung quan trắc
môi trường phục vụ sản xuất của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm:
Các lĩnh vực (Thủy sản, diêm nghiệp; Trồng trọt - bảo vệ thực vật; Chăn nuôi -
Thú y; Thủy lợi - Phòng chống thiên tai; Lâm nghiệp); vùng, thành phần, đối tượng,
nội dung và các thông số môi trường (nước, đất) đặc trưng phục vụ quản lý sản
xuất của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(Chi tiết ở Phụ lục I kèm
theo).
b) Tiếp tục rà soát, bổ sung
chi tiết xác định rõ các thông số môi trường cỗi lõi; xác định tần suất quan trắc
phù hợp đối với từng lĩnh vực.
2. Duy trì, nâng cấp, mở rộng mạng
lưới và hệ thống quan trắc môi trường của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
quan trắc môi trường nông nghiệp, nông thôn hiện tại nhằm đồng bộ, tránh chồng
chéo, lãng phí, đáp ứng kịp thời và hiệu quả công tác giám sát chất lượng môi
trường, cảnh báo dịch bệnh và chỉ đạo sản xuất theo yêu cầu đặc thù của ngành.
b) Khảo sát, đánh giá hiện trạng
nguồn lực (con người, trang thiết bị và hạ tầng) của các Cơ quan/đơn vị thực hiện
quan trắc cảnh báo môi trường thuộc các Viện, Trường, các Trung tâm và phòng
thí nghiệm của các Chi cục thuộc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
các Cơ quan nghiên cứu trong và ngoài Bộ để làm cơ sở đề xuất các giải pháp
nâng cấp, mở rộng hệ thống quan trắc môi trường Ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại; ưu tiên đưa vào
hệ thống quan trắc các đơn vị đang thực hiện nhiệm vụ quan trắc của Bộ.
3. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu
quan trắc môi trường ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phục vụ hiệu
quả hoạt động sản xuất của ngành và cung cấp cơ sở dữ liệu quan trắc cho môi
trường quốc gia.
a) Rà soát đánh giá hiện trạng
hoạt động về cập nhật cơ sở dữ liệu về môi trường của các Cơ sở quan trắc, cảnh
báo môi trường trong và ngoài ngành nông nghiệp; xác định rõ những tồn tại, bất
cập cần giải quyết.
b) Xây dựng phần mềm cơ sở dữ
liệu môi trường của ngành nông nghiệp có sự kết nối, tích hợp vào cơ sở dữ liệu
môi trường Quốc gia.
c) Xây dựng cơ chế chính sách để
thu hút những người sản xuất, các doanh nghiệp cung cấp thông tin về hiện trạng
môi trường để bổ sung cơ sở dữ liệu cho cơ quan quản lý chuyên ngành.
4. Ứng dụng khoa học công nghệ
và phát triển nguồn nhân lực để đủ năng lực về chuyên môn kỹ thuật, quản lý để
thực hiện hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường.
a) Về Khoa học và Công nghệ
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
mới trong việc điều tra, quan trắc và phân tích chất lượng môi trường; xác định
tác nhân gây bệnh và các biện pháp xử lý môi trường, phòng trừ dịch bệnh nhằm
phục vụ sản xuất, công tác quản lý của các lĩnh vực trong ngành nông nghiệp.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
hiện đại trong việc số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, có kết nối với hệ thống cơ
sở dữ liệu quốc gia; trong việc theo dõi sự biến đổi các yếu tố môi trường tác
động ảnh hưởng đến quá trình sản xuất các lĩnh vực ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
- Tiếp tục củng cố các phòng
thí nghiệm hiện có, từng bước đổi mới thiết bị và công nghệ phân tích đáp ứng
các quy định hiện hành.
b) Phát triển nguồn nhân lực
- Tận dụng nguồn nhân lực sẵn
có từ các cơ quan, đơn vị quan trắc của các Viện, Trường, cơ quan vùng của các
Cục, các chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố và các đơn vị
quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Xây dựng, tổ chức đào tạo,
tăng cường năng lực, thực hiện kiểm tra năng lực quan trắc định kỳ nhằm bảo đảm
chính xác kết quả quan trắc môi trường.
- Trao đổi kinh nghiệm nghiên cứu,
các công nghệ kỹ thuật mới liên quan đến quan trắc, cảnh báo môi trường phục vụ
ngành nông nghiệp.
- Gửi cán bộ đào tạo ở các nước
trên thế giới và khu vực để có chuyên môn sâu về mô hình hóa cơ sở dữ liệu phục
vụ cảnh báo ô nhiễm, cảnh báo dịch bệnh và sử dụng các thiết bị phòng thí nghiệm.
5. Các nhiệm vụ, giải pháp khác
a) Xây dựng và ban hành Cơ chế
quản lý hoạt động của hệ thống, mạng lưới quan trắc cảnh báo môi trường trong
ngành nông nghiệp. Trong đó, xây dựng các quy định điều kiện để đối chiếu, tuyển
chọn các phòng thí nghiệm tham gia mạng lưới quan trắc cảnh báo môi trường nông
nghiệp.
b) Đẩy mạnh việc phân cấp và xã
hội hóa công tác quan trắc và cảnh báo môi trường cho địa phương và các doanh
nghiệp.
c) Xây dựng hoàn thiện bộ tiêu
chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), quy định, định mức
kinh tế - kỹ thuật, Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật quan trắc môi trường.
d) Đa dạng hóa các hình thức
thông tin, tuyên truyền (như tơ rơi, áp phích, sách báo chuyên đề, sổ tay hướng
dẫn, thông tin trên truyền hình, truyền thanh, hệ thống mạng, ứng dụng điện thoại
di động…) để cập nhật kịp thời thông tin về quan trắc, cảnh báo môi trường phục
vụ cho công tác chỉ đạo sản xuất.
6. Các nhiệm vụ dự án ưu tiên
thực hiện Chương trình đến năm 2040 (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Thực hiện đa dạng nguồn vốn,
huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để triển khai thực hiện Chương trình.
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp
hằng năm (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi sự nghiệp) theo quy định
phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
- Nguồn vốn lồng ghép trong các
Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác.
- Nguồn vốn huy động từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; nguồn vốn tài trợ
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành, tổ chức có
liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
- Tổng hợp, trình Bộ xem xét
quyết định các nhiệm vụ/dự án ưu tiên tại Phụ lục II của quyết định này đảm bảo
hiệu quả, phù hợp với thực tế và đúng quy định pháp luật.
- Rà soát, xây dựng và hoàn thiện
hệ thống, mạng lưới quan trắc, cảnh báo môi trường phục vụ quản lý ngành nông
nghiệp. Ưu tiên tăng cường năng lực quan trắc, cảnh báo môi trường cho các cơ
quan thuộc Bộ.
- Tiếp tục rà soát xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu môi trường ngành nông nghiệp có sự kết nối, tích hợp vào cơ
sở dữ liệu môi trường Quốc gia.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá, định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết
quả triển khai thực hiện Chương trình.
2. Vụ Kế hoạch
Căn cứ vào Chương trình này và
đề xuất của các Cơ quan, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định,
xem xét các nội dung đầu tư của Chương trình và bố trí nguồn vốn để triển khai
thực hiện. Phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiện Chương trình.
3. Vụ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan tham mưu cân đối,
bố trí nguồn ngân sách cho các nhiệm vụ của Chương trình. Phối hợp, hướng dẫn,
kiểm tra giám sát việc thực hiện Chương trình.
4. Các Cục chuyên ngành
- Trên cơ sở các nhiệm vụ của
Chương trình, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất nhiệm vụ
quan trắc môi trường tại Phụ lục I.
- Tổ chức xây dựng trình Bộ phê
duyệt Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường giai đoạn 05 năm theo lĩnh vực được
giao để chi tiết các nội dung quan trắc môi trường theo chức năng, nhiệm vụ của
Cục.
- Phối hợp với cơ quan Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để hướng
dẫn, lựa chọn địa điểm, đối tượng, tần suất quan trắc môi trường phù hợp để phục
vụ cho công tác chỉ đạo sản xuất lĩnh vực: Thủy sản, diêm nghiệp; Trồng trọt -
bảo vệ thực vật; Chăn nuôi - Thú y; Thủy lợi - Phòng chống thiên tai; Lâm nghiệp.
Ưu tiên phân cấp cho các địa phương các thông số quan trắc thường xuyên, định kỳ
để kịp thời chỉ đạo sản xuất.
- Định kỳ, đột xuất báo cáo
tình hình thực hiện và đề xuất, kiến nghị khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai thực hiện Chương trình.
5. Các Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trên cơ sở nội dung quan trắc
của Chương trình, chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành của địa phương tham
mưu cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí nguồn kinh phí để xây
dựng kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường 05 năm, hàng năm nhằm phục vụ sản
xuất nông nghiệp của địa phương.
- Vận dụng linh hoạt cơ chế,
chính sách của tỉnh, thành phố để huy động kinh phí từ các tổ chức quốc tế,
doanh nghiệp và cá nhân để lồng ghép, kế thừa các Trung tâm, trạm để thực hiện
quan trắc, cảnh báo môi trường phục vụ chỉ đạo sản xuất nông nghiệp tại địa
phương.
- Phối hợp với các Cục quản lý
chuyên ngành và các Viện, Trường của Bộ để lựa chọn ưu tiên các đối tượng,
vùng, điểm, tần suất quan trắc môi trường thường xuyên, đột xuất phù hợp với đặc
thù sản xuất nông nghiệp của địa phương để đưa vào kế hoạch quan trắc môi trường.
6. Các Viện, Cơ quan nghiên cứu
thuộc Bộ
Các Viện, Cơ quan nghiên cứu
nghiên cứu thuộc Bộ tham mưu xây dựng, đề xuất và thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn về quan trắc, cảnh báo môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học về các nội dung có
liên quan.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tài chính, Kế
hoạch; các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ: TN&MT; KH&ĐT, TC, KH&CN;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở NN & PTNT các tỉnh, thành phố;
- Các Cục thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ SẢN XUẤT
CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 4255/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 12 năm của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
Lĩnh vực sản xuất
|
Vùng quan trắc
môi trường
|
Thành phần môi
trường
|
Đối tượng
|
Nội dung quan
trắc
|
Thông số đặc
trưng
|
|
Môi trường nước
|
Môi trường nước đất/trầm tích
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
Thủy sản – Diêm nghiệp
|
Ven biển miền Bắc; Nội đồng miền Bắc; Ven biển miền
Trung; Nội đồng miền Trung; Ven biển miền Nam; Nội đồng miền Nam; Khu vực Tây
nguyên; Miền núi miền Bắc
|
Nước; đất
|
Động vật thủy sản (Tôm, cá, nguyễn thể, rong, tảo
|
Mô trường nuôi tôm nước lợ (Tôm thẻ chân trắng,
tôm sú)
|
Nguồn cấp nước: Nhiệt độ, oxy hòa tan, độ
mặn, pH, EC, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-,
P-PO43-, H2S, độ kiềm, TSS, Coliform, Thuốc
BVTV Cd, Hg, As và Pb.
Nước trong ao: Nhiệt độ nước, DO, EC, pH,
Độ kiềm, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-,
P-PO43-, H2S, TSS, OSS, COD.
|
Trầm tích ao nuôi: pH đất, nhu cầu sử dụng
oxy (SOD), chất hữu cơ (TOC), sulfur tổng số, T-N, T-P, Cu, Pb, Zn, As, Hg.
|
|
Môi trường nuôi cá tra.
|
Nước trong ao nuôi: Nhiệt độ nước, DO, EC,
pH, Độ kiềm, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-,
P-PO43-, H2S, TSS, OSS, COD.
|
Trầm tích ao nuôi: pH đất, nhu cầu sử dụng
oxy (SOD), chất hữu cơ (TOC), sulfur tổng số, T-N, T- P, coliform, Cu,
Pb, Zn, As, Hg.
|
|
|
|
Môi trường nuôi cá rô phi và cá nuôi lồng bè nước
ngọt.
|
Nước vùng nuôi: Nhiệt độ nước, DO, pH. N-
NH4+, N-NO2-, N-NO3-,
P-PO43- sulfur tổng số, COD, TSS. Mật độ và thành phần
tảo độc, Coliform, Thuốc BVTV, Cd, Hg, Pb.
Nước trong ao nuôi/lồng nuôi: Nhiệt độ nước,
DO, pH, - Độ kiềm, NH4+, N-NO2-,
N-NO3-, P-PO43-, sulfur tổng số,
TSS, COD, Coliform.
|
Trầm tích vùng nuôi: pH đất, nhu cầu sử dụng
oxy (SOD), chất hữu cơ (TOC), sulfur tổng số, T-N, T-P, Coliform, Cu, Pb, Zn,
As, Hg.
Trầm tích ao nuôi/ lồng nuôi: pH đất, nhu
cầu sử dụng oxy (SOD), chất hữu cơ (TOC), sulfur tổng số, T-N, T-P, Cu, Pb,
Zn, As, Hg.
|
|
|
|
Môi trường nuôi nhuyễn thể.
|
Nước nuôi nhuyễn thể: Nhiệt độ nước, pH, độ
mặn, DO, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-,
P-PO43-, H2S, TSS, thuốc BVTV, Cd, Hg As và
Pb.
|
Trầm tích: pH đất, nhu cầu sử dụng oxy (SOD),
chất hữu cơ (TOC), sulfur tổng số, T-N, T-P, Cu, Pb, Zn, As, Hg.
|
|
Môi trường nuôi tôm hùm.
|
Nước vùng nuôi tôm hùm: Nhiệt độ, DO, pH,
độ mặn. EC, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-,
P-PO43-, H2S, TSS (tổng chất rắn lơ lửng),
COD, Coliform, Cd, Hg, Pb, As.
|
Trầm tích: pH đất, nhu cầu sử dụng oxy
(SOD), chất hữu cơ (CHC), sulfur tổng số, Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg.
|
|
Môi trường nuôi biển.
|
Nước vùng nuôi biển: Nhiệt độ nước, độ mặn,
DO, pH, độ đục, EC, N-NH4+, N-NO2-,
N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, độ kiềm,
COD, Coliform, thuốc BVTV, Chất độc hại: Dầu mỡ, CN-; Cd, Hg, As,
Hg, Cu và Pb
|
Trầm tích: pH đất, nhu cầu sử dụng oxy
(SOD), chất hữu cơ (TOC), sulfur tổng số, T-N, T-P, Cu, Pb, Zn, As, Hg
|
|
|
|
|
|
Môi trường Vùng nuôi cá nước lạnh.
|
Nước nuôi cá nước lạnh: Nhiệt độ nước, DO,
pH, EC, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-,
P-PO43-, H2S, TSS, COD, thuốc BVTV, Cd, Hg
và Pb.
|
Trầm tích: pH đất, nhu cầu sử dụng oxy
(SOD), chất hữu cơ (TOC), sulfur tổng số, T-N, T-P, Cu, Pb, Zn, As, Hg
|
|
Môi trường nuôi tôm càng xanh.
|
Nước nuôi tôm càng xanh: Nhiệt độ nước,
DO, pH., EC, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-,
P-PO43-, H2S, TSS, COD, thuốc BVTV.
|
Trầm tích: pH đất, nhu cầu sử dụng oxy
(SOD), chất hữu cơ (TOC), sulfur tổng số, T-N, T-P, Cu, Pb, Zn, As, Hg.
|
|
Nước, đất
|
Khu vực sản xuất muối
|
Môi trường đất làm muối.
|
|
pHH2O, pHKCl, EC, Cl-,
Na hòa tan, TSMT, SO42-, CEC, cation trao đổi (Ca2+,
Mg2+, Na+, K+).
|
|
Môi trường nước cấp làm muối.
|
pH, Cl-, TSMT, Iốt, As, Cu, Pb, Cd, Hg
|
|
|
Trồng trọt - Bảo vệ thực vật
|
Vùng Tây Bắc; Vùng Đông Bắc; Vùng đồng bằng sông
Hồng; Vùng Bắc Trung bộ; Vùng Nam Trung bộ; Vùng Tây Nguyên; Vùng Đông Nam bộ;
Vùng Tây Nam bộ.
|
Nước; đất
|
Các cây trồng (các đối tượng chủ lực, rau, hoa…)
|
Môi trường vùng có nguy cơ ô nhiễm do chất thải
công nghiệp và chất thải sinh hoạt.
|
pHH2O, EC, NH4+, NO2-,
NO3-, kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cd, Cr, Ni, Hg, As….), Ecoli,
Coliform.
|
pHH2O, pHKCl; OC; NH4+;
NO3; N tổng số, P tổng số; K tổng số, N dễ tiêu, P dễ tiêu, K dễ
tiêu, kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cd, Cr, Ni, Hg, As….), vi sinh vật đất (vi
sinh vật phân giải N, P, C…)
|
|
Môi trường có nguy cơ ô nhiễm do chất thải làng
nghề.
|
pHH2O, EC, NH4+, NO2-,
NO3-, kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cd, Cr, Ni, Hg, As, Fe tổng số….),
Ecoli, Coliform.
|
pHH2O, pHKCl; OC, N tổng số,
P tổng số; K tổng số, N dễ tiêu, P dễ tiêu, K dễ tiêu, kim loại nặng (Cu, Pb,
Zn, Cd, Cr, Ni, Hg, As, Fe tổng số….), vi sinh vật đất (vi sinh vật phân giải
N, P, C…).
|
|
|
|
|
|
Môi trường vùng chịu ảnh hưởng của quá trình thâm
canh sản xuất nông nghiệp.
|
pHH2O, NH4+, NO2-,
NO3-, kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cd….), Ecoli, Coliform.
|
pHH2O, pHKCl; OC; N tổng số,
P tổng số; K tổng số, N dễ tiêu, P dễ tiêu, K dễ tiêu; CEC, cation trao đổi
(Ca2+, Mg2+, Na+, K+), dư lượng
thuốc BVTV, kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cd,….), vi sinh vật đất (vi sinh vật
phân giải N, P, C…).
|
|
Môi trường vùng chịu ảnh hưởng của quá trình xâm
nhập mặn.
|
pHH2O, EC, Tổng số muối tan, Cl-,
SO42-, Na hòa tan.
|
pHH2O, pHKCl, EC, Cl-,
Na hòa tan, TSMT, SO42-, CEC, cation trao đổi (Ca2+,
Mg2+, Na+, K+).
|
|
Môi trường vùng chịu ảnh hưởng của quá trình phèn
hóa.
|
pHH2O, SO42-, Cl-,
Al3+ di động, Fe2+, Fe3+ di động, Ecoli,
Coliform.
|
pHH2O, pHKCl, OC, N tổng số,
P tổng số, K tổng số, N dễ tiêu, P dễ tiêu, K dễ tiêu, S tổng số, SO42-,
Cl-, CEC, cation trao đổi (Ca2+, Mg2+, Na+,
K+), Al3+ di động, Fe2+, Fe3+ di
động.
|
|
Môi trường vùng đồi núi dốc có nguy cơ xói mòn, rửa
trôi, sạt lở.
|
|
pHH2O, pHKCl, OC, N tổng số,
P tổng số, K tổng số, N dễ tiêu, P dễ tiêu, K dễ tiêu, CEC, cation trao đổi
(Ca2+, Mg2+, Na+, K+), thành phần
cơ giới, độ xốp, dung trọng, tỷ trọng.
|
|
Môi trường có nguy cơ khô hạn và sa mạc hóa.
|
|
pHH2O, pHKCl, OC, N tổng số,
P tổng số, K tổng số, N dễ tiêu, P dễ tiêu, K dễ tiêu, CEC, cation trao đổi
(Ca2+, Mg2+, Na+, K+), độ ẩm,
thành phần cơ giới, độ xốp, dung trọng, tỷ trọng
|
|
Môi trường trồng cây ăn quả đặc sản.
|
pHH2O, EC, NH4+, NO2-,
NO3-, EC, Tổng số muối tan, Cl-, SO42-,
Al3+ di động, Fe2+, Fe3+ di động, kim loại nặng
(Cu, Pb, Zn, Cd,….), Ecoli, Coliform.
|
pHH2O, pHKCl, OC, N tổng số,
P tổng số, K tổng số, N dễ tiêu, P dễ tiêu, K dễ tiêu, CEC, cation trao đổi
(Ca2+, Mg2+, Na+, K+), EC, Cl-,
kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cd,….), vi sinh vật đất (vi sinh vật phân giải N,
P, C…)
|
|
Chăn nuôi - Thú y
|
Vùng Tây Bắc Vùng Đông Bắc Vùng đồng bằng sông Hồng
Vùng Bắc Trung bộ Vùng Nam Trung bộ Vùng Tây Nguyên Vùng Đông Nam bộ Vùng Tây
Nam bộ
|
Môi trường nước
|
Động vật nuôi trên cạn (lợn, trâu, bò, gà..)
|
Quan trắc môi trường tại các trang trại chăn nuôi
tập trung.
|
Nước mặt: pH, TSS, DO, COD, BOD5, NH4+,
NO3-; PO43-; tổng Coliforms.
|
pHH2O, pHKCl, OC, N tổng số,
P tổng số, K tổng số, N dễ tiêu, P dễ tiêu, K dễ tiêu, S tổng số, SO42-,
Cl-, CEC, cation trao đổi (Ca2+, Mg2+, Na+,
K+), Al3+ di động, Fe2+, Fe3+ di
động.
|
|
Môi trường chất thải tại khu vực chăn nuôi.
|
Nước mặt: pH, TSS, DO, COD, BOD5, NH4+,
NO3-; PO43-; tổng Coliforms.
|
pHH2O, OC, N tổng số, P2O5 tổng số, K2O
tổng số, Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, E.coli, tổng coliform.
|
|
Thủy lợi - Phòng chống thiên tai.
|
Vùng Tây Bắc Vùng Đông Bắc Vùng đồng bằng sông Hồng
Vùng Bắc Trung bộ Vùng Nam Trung bộ Vùng Tây Nguyên Vùng Đông Nam bộ Vùng Tây
Nam bộ
|
Nước
|
Nước trong các công trình thủy lợi khai thác phục
vụ sản xuất nông nghiệp
|
Môi trường nước các công trình Hồ đập thủy lợi phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Môi trường nước các hệ thống dẫn chuyển dẫn nước
phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Môi trường nước các sông, suối phục vụ cho thủy lợi
cung cấp nước sản xuất nông nghiệp.
|
- Nhóm
thông số cố định bao gồm: DO, nhiệt độ, BOD5, COD, N-NH4,
P-PO4-, tổng Coliform, pH.
- Nhóm
thông số phụ thuộc vào nguồn tác động:
Nguồn chất thải công nghiệp cơ khí, luyện kim:
Màu, mùi, Fe, As, Cd, Pb, Zn, Cu, Cr, Mn, Ni, Hg, CN-, F-, Cl-, Tổng
Phenol, dầu mỡ.
Nguồn nước thải Sản xuất nông nghiệp: NO2-,
NO3-, thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ và Lân hữu cơ. Nguồn gây ô nhiễm
nước là chất thải chăn nuôi: Màu, mùi, NO2-, Ni tơ tổng, Photpho tổng.
Vùng nước bị nhiễm mặn: EC, Cl-, SO42-,
tổng số muối tan.
|
|
|
|
|
|
|
Trầm tích tại các công trình thủy lợi đầu mối.
|
|
Trầm tích: pH, EC, As, Cd, Pb, Zn, Cu, Cr, Hg.
|
|
Lâm nghiệp
|
Vùng Tây Bắc; Vùng Đông Bắc; Vùng đồng bằng sông
Hồng; Vùng Bắc Trung bộ; Vùng Nam Trung bộ; Vùng Tây Nguyên; Vùng Đông Nam bộ;
Vùng Tây Nam bộ
|
Đất
|
Rừng (tự nhiên, trồng)
|
Môi trường đất lâm nghiệp có nguy cơ xói mòn, rửa
trôi, sạt lở.
|
|
pHH2O, pHKCl, OC, N tổng số,
P tổng số, K tổng số, N dễ tiêu, P dễ tiêu, K dễ tiêu, CEC, cation trao đổi
(Ca2+, Mg2+, Na+, K+), thành phần
cơ giới, độ xốp, dung trọng, tỷ trọng.
|
Ghi chú: Đối với các thông số
đặc trưng phát sinh mới chưa có trong Phụ lục này, có thể xem xét điều chỉnh
tăng hoặc giảm (nếu không phù hợp) để đảm bảo khả thi đối với từng lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp.
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐẾN
2040
(Kèm theo Quyết định số 4255/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
TT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
1
|
Quan trắc môi trường phục vụ quản
lý lĩnh vực Thủy sản - Diêm nghiệp
|
Cục Thủy sản
|
Các Vụ, Cục, Viện, Trường thuộc
Bộ và các tổ chức có liên quan.
|
2026 và giai đoạn 2026 - 2040
|
|
2
|
Quan trắc môi trường phục vụ
quản lý lĩnh vực Trồng trọt - Bảo vệ thực vật.
|
Cục Trồng trọt
|
Các Vụ, Cục, Viện, Trường thuộc
Bộ và các tổ chức có liên quan
|
2026 và giai đoạn 2026 - 2040
|
|
3
|
Quan trắc môi trường phục vụ
quản lý lĩnh vực Thủy lợi - Phòng chống thiên tai.
|
Cục Thủy lợi
|
Các Vụ, Cục, Viện, Trường thuộc
Bộ và các tổ chức có liên quan.
|
2026 và giai đoạn 2026 - 2040
|
|
4
|
Quan trắc môi trường phục vụ
quản lý lĩnh vực Chăn nuôi - Thú y.
|
Cục Chăn nuôi
|
Các Vụ, Cục, Viện, Trường thuộc
Bộ và các tổ chức có liên quan
|
2026 và giai đoạn 2026 - 2040
|
|
5
|
Quan trắc môi trường phục vụ
quản lý lĩnh vực Lâm nghiệp.
|
Cục Lâm nghiệp
|
Các Vụ, Cục, Viện, Trường thuộc
Bộ và các tổ chức có liên quan.
|
2026 và giai đoạn 2026 - 2040
|
|
6
|
Dự án tăng cường năng lực
quan trắc môi trường phục vụ quản lý Ngành nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các Vụ, Cục, Viện, Trường thuộc
Bộ và các tổ chức có liên quan.
|
2026 và giai đoạn 2026 - 2040
|
Quyết định 4255/QĐ-BNN-KHCN năm 2024 phê duyệt Chương trình "Quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2040" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4255/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/12/2024 phê duyệt Chương trình "Quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2040" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
28/03/2025
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
03/05/2025
Ban hành:
31/12/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
24/01/2025
Ban hành:
30/12/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
24/01/2025
Ban hành:
10/07/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
19/07/2024
Ban hành:
22/12/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
22/12/2022
Ban hành:
17/11/2020
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/12/2020
Ban hành:
19/11/2018
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
10/12/2018
Ban hành:
19/11/2018
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
10/12/2018
Ban hành:
21/11/2017
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
12/12/2017
Ban hành:
19/06/2017
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
08/07/2017
434
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|