BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 410/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2067/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN KIỂM KÊ, QUAN TRẮC, LẬP BÁO CÁO VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐA DẠNG
SINH HỌC QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
2067/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc
gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài
nguyên và Môi trường thực hiện Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và
xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường
và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công đoàn, Đoàn TNCSHCM, Hội CCBBTNMT;
- Lưu: VT, TCMT.70
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2067/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM
2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIỂM KÊ, QUAN TRẮC, LẬP BÁO CÁO VÀ
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐA DẠNG SINH HỌC QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện Quyết định số
2067/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc
gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Đề án), Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với các nội dung, nhiệm
vụ chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thống nhất, đồng
bộ và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết
định số 2067/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 phê duyệt Đề án Kiểm kê, quan trắc,
lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (Quyết định 2067/QĐ-TTg).
b) Phân công nội dung công việc
cụ thể cho các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường để trực tiếp thực
hiện hoặc phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện các nội dung của Đề án.
2. Yêu cầu
Trên cơ sở các nội dung của Kế
hoạch, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ động triển
khai thực hiện, đảm bảo chất lượng và tiến độ; phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai các nội
dung khác được giao tại Quyết định.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Hoàn
thiện văn bản, hướng dẫn kỹ thuật thực hiện điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập
báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia
- Hoàn thiện và ban hành các
văn bản về quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê, quan trắc, lập báo
cáo đa dạng sinh học và các văn bản hướng dẫn kỹ thuật về điều tra đa dạng sinh
học; cơ chế trao đổi thông tin, dữ liệu đa dạng sinh học; thiết kế, thiết lập,
vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học địa phương phù hợp với Cơ sở dữ liệu đa
dạng sinh học quốc gia và Chính phủ điện tử;
- Nghiên cứu xây dựng, đề xuất
cơ chế để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia các hoạt động
kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học,
kinh tế hóa nguồn dữ liệu về thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính rà soát, đề xuất chỉ tiêu thống kê đa dạng sinh học trong hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia về môi trường, bộ chỉ tiêu thống kê phát triển
bền vững của Việt Nam, chỉ tiêu về thiên nhiên, đa dạng sinh học lồng ghép
trong các dự án nhằm phát triển các giải pháp, biện pháp dựa vào thiên nhiên,
phát huy thế mạnh của thiên nhiên, đa dạng sinh học trong phát triển kinh tế -
xã hội.
2. Tổ chức
triển khai thực hiện kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học tại các khu vực ưu
tiên trên cả nước
- Tổ chức triển khai theo lộ
trình việc điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn
thiên nhiên có danh hiệu quốc tế trên phạm vi toàn quốc, bảo tồn thiên nhiên,
cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên phạm vi toàn quốc, các khu vực đa dạng sinh
học cao, hành lang đa dạng sinh học; cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ quản
lý, bảo tồn và công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ;
- Phối hợp với các Bộ, ngành, địa
phương xây dựng các chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc đa dạng sinh học đặc
thù cho đối tượng, địa bàn, phục vụ mục tiêu quản lý cụ thể hoặc đa mục tiêu;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
các nội dung về quy hoạch, mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học.
3. Hoàn
thiện, vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học, lập báo cáo đa dạng sinh học thống
nhất từ trung ương tới địa phương
- Hoàn thiện, nâng cấp, vận
hành hệ thống Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia phù hợp Kiến trúc Chính
phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường, liên thông với các cơ sở dữ liệu quốc
tế liên quan và Cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường quốc gia; Phát triển hệ thống
phần mềm quản trị dữ liệu và hệ thống phần mềm ứng dụng của Cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học quốc gia; Kết nối, định kỳ cập nhật cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học địa
phương với Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia;
- Tạo lập, nâng cấp, vận hành
Trang thông tin quốc gia về thiên nhiên và đa dạng sinh học Việt Nam bằng nhiều
ngôn ngữ, vận hành trên nền tảng cố định và nền tảng di động, sử dụng công nghệ
hiện đại, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin;
- Định kỳ xây dựng Báo cáo đa dạng
sinh học theo quy định của pháp luật và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
4. Đầu tư
cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị, hạ tầng phục vụ điều tra, kiểm kê,
quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học; hình thành, vận hành
trung tâm triển lãm, trưng bày về thiên nhiên và đa dạng sinh học quốc gia
- Chủ trì, phối hợp các bộ,
ngành, địa phương và các khu bảo tồn thiên nhiên xây dựng và tổ chức thực hiện
Dự án đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị, hạ tầng phục vụ điều
tra, kiểm kê, quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học;
- Hình thành trung tâm triển
lãm, trưng bày thiên nhiên, đa dạng sinh học quốc gia; tổ chức các hoạt động
trao đổi thông tin, chia sẻ, giao lưu với các Trung tâm triển lãm đa dạng sinh
học trong khu vực và quốc tế.
5. Đẩy mạnh
hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học, công nghệ hỗ trợ công tác điều tra, kiểm
kê, quan trắc và xây dựng Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia
- Tăng cường hợp tác song
phương, đa phương với các quốc gia, đối tác phát triển, nhà tài trợ, cơ quan
nghiên cứu khoa học trong khu vực và trên thế giới về điều tra, kiểm kê, quan
trắc, lập báo cáo và xây dựng Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia;
- Vận động các nguồn tài trợ quốc
tế, xây dựng chương trình, dự án thực hiện điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng
sinh học; hỗ trợ nâng cao hiệu quả vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học quốc gia, kết nối, liên thông với các cơ sở dữ liệu quốc tế về đa dạng
sinh học;
- Phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ đặt hàng, tuyển chọn các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học,
công nghệ hỗ trợ công tác điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng
Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia phục vụ công tác quản lý, bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học.
6. Tăng cường
năng lực, truyền thông, nâng cao nhận thức, điều phối, giám sát, đánh giá kết
quả thực hiện Đề án
- Tăng cường các hoạt động truyền
thông, nâng cao nhận thức, xây dựng bộ tài liệu tập huấn, tổ chức đào tạo, tập
huấn, nâng cao năng lực về kỹ thuật điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo
đa dạng sinh học, xây dựng, vận hành, quản lý cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
cho đội ngũ cán bộ, nhân sự tham gia công tác quản lý, bảo tồn và các đối tượng
liên quan khác tại trung ương, địa phương và các khu bảo tồn;
- Tổ chức điều phối, kiểm tra,
giám sát thực hiện, tổng kết đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Đề án.
III. PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN
1. Tổng cục Môi trường: Là đơn
vị đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường theo dõi, tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện Đề án; triển khai thực hiện các chương trình, dự án ưu
tiên nhằm thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Quyết định 2067/QĐ-TTg ;
định kỳ hàng năm thực hiện rà soát, đánh giá, báo cáo, đề xuất các biện pháp cần
thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch;
- Sử dụng kết quả của các
chương trình, dự án, nhiệm vụ có liên quan của Tổng cục Môi trường để hoàn thiện,
ban hành, trình ban hành theo thẩm quyền các văn bản, hướng dẫn kỹ thuật thuộc
nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2067/QĐ- TTg trong giai đoạn 2022-2025 theo
Chương trình công tác của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ trì đề xuất phương án xây
dựng và vận hành trung tâm triển lãm, trưng bày về thiên nhiên, đa dạng sinh học
quốc gia; Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ tham mưu trình
Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định;
- Hàng năm cập nhật Cơ sở dữ liệu
đa dạng sinh học quốc gia và Trang thông tin quốc gia về thiên nhiên và đa dạng
sinh học Việt Nam.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính: Chủ
trì thẩm định, cân đối và đề xuất bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước thông qua các kế hoạch, chương trình hàng năm của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
3. Vụ Pháp chế: Phối hợp với Tổng
cục Môi trường trong quá trình xây dựng và trình ban hành các văn bản của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng
cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.
4. Vụ Khoa học và Công nghệ: Phối
hợp với Tổng cục Môi trường trong tham mưu, tổng hợp đề xuất chương trình, dự
án, nhiệm vụ khoa học công nghệ về điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo,
xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.
5. Văn phòng Bộ: Phối hợp với Tổng
cục Môi trường và các đơn vị liên quan tham mưu hình thành, vận hành trung tâm
triển lãm, trưng bày về thiên nhiên, đa dạng sinh học quốc gia.
6. Cục Công nghệ thông tin và Dữ
liệu tài nguyên môi trường: Phối hợp với Tổng cục Môi trường trong quá trình
xây dựng, hoàn thiện hệ thống Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia bảo đảm
tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường, hướng dẫn,
tập huấn cho địa phương về xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học cấp
tỉnh và cấp khu bảo tồn.
IV. NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí tổ chức thực hiện các
dự án, nhiệm vụ trong Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi Ngân sách nhà nước
hàng năm và được giao cho đơn vị chủ trì thực hiện từ các nguồn kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường, sự nghiệp khoa học và công nghệ, đầu tư phát triển và
các nguồn kinh phí khác.
PHỤ LỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Dự án/nhiệm vụ ưu tiên
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp chính
|
Nguồn vốn
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Chương trình điều tra, kiểm
kê, quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên có danh hiệu
quốc tế trên phạm vi toàn quốc.
|
Tổng cục Môi trường
|
- Cục Viễn thám quốc gia
- Văn phòng Bộ
- Tổng cục Quản lý đất đai
- Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam; Các Trường đại học; Viện nghiên cứu liên quan; Các Ban quản lý
Khu bảo tồn.
|
Sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
2022-2025
|
2
|
Dự án chuyển đổi số, tăng cường
năng lực; hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị, công cụ thực hiện điều tra, kiểm
kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.
|
Tổng cục Môi trường
|
- Vụ Kế hoạch - Tài chính,
- Văn phòng Bộ
- Cục Công nghệ thông tin và
Dữ liệu Tài nguyên Môi trường
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ
Tài chính; Bộ Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Các Ban
quản lý Khu bảo tồn; tổ chức được giao quản lý các khu vực thuộc đối tượng thực
hiện.
|
Đầu tư phát triển
|
2022-2030
|
3
|
Chương trình điều tra, kiểm
kê, quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học trên phạm vi toàn quốc.
|
Tổng cục Môi trường
|
- Cục Viễn thám quốc gia
- Văn phòng Bộ
- Tổng cục Quản lý đất đai
- Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam; Các Trường đại học; Viện nghiên cứu liên quan; Các Ban quản lý
Khu bảo tồn; tổ chức được giao quản lý các khu vực thuộc đối tượng thực hiện.
|
Sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
2025-2030
|