|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Bùi Vĩnh Kiên
|
Ngày ban hành:
|
14/04/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
41/2006/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, Ngày 14 tháng 04 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC KHU VỰC CẤM TUYỆT ĐỐI; KHU VỰC
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC; KHU VỰC BẾN BÃI TẬP KẾT CÁT, SỎI, LÒNG SÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14/6/2005 và Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 27/12/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Thực hiện Chỉ thị số 16/2002/CT-TTg ngày 31/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tiếp tục tăng cường quản lý Nhà nước đối với các hoạt động khảo sát, thăm
dò, khai thác cát, sỏi lòng sông và nạo vét kết hợp tận thu cát, sỏi, lòng
sông;
Xét đề nghị số 131/TT-TNMT ngày 06/4/2006 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
về quy hoạch các khu vực khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành Danh mục các khu vực cấm tuyệt đối; Khu vực
quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác; Khu vực bến, bãi tập kết cát, sỏi lòng
sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 116/2000/QĐ-UB ngày 16/11/2000 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
Điều 2:
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ
quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân hoạt
động khai thác, thăm dò, khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.
UBND TỈNH BẮC NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Vĩnh Kiên
|
DANH MỤC
CÁC KHU VỰC CẤM TUYỆT ĐỐI; KHU VỰC QUY HOẠCH KHẢO SÁT,
THĂM DÒ, KHAI THÁC; KHU VỰC BẾN, BÃI TẬP KẾT CÁT, SỎI LÒNG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND ngày 14/4/2006 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
I- KHU VỰC
QUI HOẠCH KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG
Tuyến
sông
|
Tên
khu vực
|
Vị
trí
|
Khối
lượng (m3)
|
Độ
sâu cho phép khai thác (m)
|
Km
đê
Km
đường sông
|
Địa
phận
|
Sông Cầu
|
Tam Giang (Ngã Ba Xà)
|
Ngã ba sông-Km28+860
đê Hữu cầu
Hữu Luồng (Km65-Km65+500 Đường
sông)
|
Thôn Đoài, xã Tam Giang, huyện
Yên Phong
|
61.000
|
2,0
|
Yên Trung (Xuân Cai)
|
Km35+500 – K36 đê Hữu Cầu
Hữu Luồng (Km58-Km58+500 Đường
sông)
|
Thôn Vọng Đông, Xuân Cai, xã
Yên Trung, huyện Yên Phong
|
193.000
|
2,0
|
Dũng Liệt (Chóa)
|
Km38-39 đê Hữu Cầu
Hữu Luồng (Km54+500-Km55+500
Đường sông)
|
Thôn Chân Lạc, Phù Yên, xã
Dũng Liệt, h. Yên Phong
|
260.000
|
2,0
|
Sông Đuống
|
Đình Tổ
|
Km23-Km24 đê Hữu Đuống
Hữu Luồng (Km24-Km25 Đường
sông)
|
Thôn Đình Tổ, Bút Tháp, x.
Đình Tổ, h. Thuận Thành
|
300.000
|
2,5
|
Cảnh Hưng
|
(Km2+500 – Km3+500 đê bối Cảnh
Hưng
Tả Luồng (Km26+500– 27+500 đường
sông)
|
Thôn Dền, xã Cảnh Hưng, huyện
Tiên Du
|
1.301.000
|
4,0
|
Minh Đạo (Nghĩa Chỉ)
|
Km3+500-Km4 đê bối Cảnh Hưng
Tả Luồng (Km27+500-Km28 Đường
sông)
|
Thôn Nghĩa Chỉ, xã Minh Đạo,
huyện Tiên Du
|
962.000
|
4,0
|
Giang Sơn (Cổ Thiết)
|
Km4 – Km5 đê bối Giang Sơn
Hữu Luồng (Km43-Km44 Đường
sông)
|
Thôn Cổ Thiết, xã Giang Sơn,
huyện Gia Bìnn
|
1.644.000
|
4,0
|
Cách Bi
(Thi Xá)
|
Km49–Km49+500 đê tả Đuống
Tả Luồng (Km48-48+500 đường sông)
|
Thôn Thi Xa, xã Cách Bi, huyện
Quế Võ
|
482.000
|
3,0
|
Đào Viên
|
Km 2-Km 3+500 đê bối Đào Viên
Tả Luồng (Km52+500 – Km 54 đường
sông)
|
Xã Đào Viên, Châu Phong, Ngọc
Xá, huyện Quế Võ
|
4.597.400
|
2,5
|
Cao Đức (Kênh Than)
|
Km 53-Km 54 đê hữu Đuống
Hữu Luồng (Km 63-Km 64 đường
sông)
|
Thôn Lớ, xã Cao Đức, huyện Gia
Bình
|
1.861.120
|
3,5
|
II- KHU VỰC
QUY HOẠCH BẾN BÃI TẬP KẾT CÁT SỎI LÒNG SÔNG
STT
|
Huyện-Xã-Thôn
|
SL
|
Diện
tích (m2)
|
Chiều
cao (m)
|
Khối
lượng (m3)
|
Vị
trí
|
Khoảng
cách gần nhất tới đê
|
Ghi
chú
|
I
|
Huyện Tiên Du
|
04
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Tri Phương
|
01
|
54.809
|
2.5
|
150.000
|
Km23+500-Km23+850 đê Tả Đuống
|
30
|
|
2
|
Xã Tân Chi
|
03
|
|
|
|
|
|
|
a. Thôn Chi Đống
|
1
|
8.250
|
2.5
|
25.000
|
Km31+260-Km31+460 đê Tả Đuống
|
54
|
|
b. Thôn Chi Hồ
|
1
|
42.600
|
2.5
|
42.600
|
Km32+700-Km32+900 đê Tả Đuống
|
34
|
c. Thôn Chi Trung
|
1
|
23.100
|
2.5
|
70.000
|
Km33+650-Km34+150 đê Tả Đuống
|
84
|
II
|
Huyện Quế Võ
|
03
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Bồng Lai
|
01
|
40.000
|
2.5
|
72.000
|
Km45+300-Km46 đê Tả Đuống
|
30
|
|
2
|
Xã Đức Long và Châu Phong
|
01
|
166.788
|
|
|
Đường dẫn trạm bơm Kiều Lương
II đến giáp ranh xã Châu Phong
|
|
Cảng CT Him Lam
|
3
|
Xã Châu Phong
|
01
|
100.000
|
|
|
Đoạn giao cắt QL18 và đê bối
Đào Viên-Cảng C.ty Him Lam
|
|
Cảng CT Tân Tiến
|
III
|
H. Thuận Thành
|
02
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Hồ
|
01
|
6.000
|
2.5
|
12.000
|
Km31-Km31+500 khu vực phà Hồ
cũ
|
100
|
|
2
|
Xã Hoài Thượng
|
01
|
37.000
|
2.0
|
75.000
|
Km33-Km34 đê Hữu Đuống
|
50
|
|
IV
|
Huyện Gia Bình
|
02
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đại Lai
|
01
|
30.000
|
2.5
|
13.000
|
Km46-Km48 đê Hữu Đuống
|
600
|
|
2
|
Xã Cao Đức
|
01
|
51.900
|
2.5
|
6.000
|
Km53-Km54 đê Hữu Đuống
|
600
|
|
V
|
Huyện Yên Phong
|
03
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đông Tiến
|
01
|
23.000
|
2.5
|
60.000
|
Km32+500-Km33 đê Hữu Cầu
|
20
|
|
2
|
Xã Yên Trung
|
01
|
19.000
|
2.5
|
40.000
|
Km35+500-Km36 đê Hữu Cầu
|
20
|
|
3
|
Xã Vạn An
|
01
|
7.500
|
2.5
|
20.000
|
Km50+500-Km51 đê Hữu Cầu
|
20
|
|
VI
|
Th. phố Bắc Ninh
|
01
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Vũ Ninh
|
01
|
38.800
|
3.0
|
116.403
|
Km50+500-Km51 đê Hữu Cầu
|
20
|
|
VII
|
Huyện Lương Tài
|
01
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Trung Kênh
|
01
|
140.000
|
2.5-3.0
|
250.000
|
Km2 – Km3 đê Hữu Thái Bình
|
20
|
|
III- KHU CẤM
TUYỆT ĐỐI CÁC HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC TẬP KẾT CÁT, SỎI LÒNG SÔNG
Tuyến
sông
|
Phía
luồng
|
Vị
trí (Km đê)
|
Địa
danh
|
Ghi
chú
|
Sông Đuống
|
Tả Luống
|
K22.300-K23.300
|
Xã Tri Phương, huyện Tiên Du
|
Kè Tri Phương
|
K1.000-K1.800
|
Xã Cảnh Hưng, huyện Tiên Du
|
Kè Đê bối
Cảnh Hưng
|
K29.200-K30.000
|
Xã Minh Đạo huyện Tiên Du
|
Kè Nghĩa Chỉ
|
K31.700-K33.000
|
Xã Tân Chi, huyện Tiên Du
|
Kè Chi Đống
|
K36.800-K40.000
|
Xã Hán Quảng, huyện Quế Võ
|
Kè Thị Thôn-Mão
|
K42.800-K45.500
|
Xã Chi Lăng, H. Quế Võ
|
Kè Đức Tái
|
K46.500-K48.000
|
Xã Cách Bi, H. Quế Võ
|
Kè Cách Bi
|
K14.800-K19.000
|
Xã Đức Long, huyện Quế Võ
|
Kè Kiều Lương, đê ba xã
|
Hữu Luồng
|
K25.600-K27.300
|
Xã Đình Tổ, h. Thuận Thành
|
Kè Á Lữ
|
K31.500-K38.000
|
Xã Song Hồ+Hoài Thượng+Mão Điền
|
Đê bối sát sông, kè Ngăm Lương
|
K0.700-K2.000
|
Xã Song Giang, huyện Gia Bình
|
Kè Chi Nhị, đê bối Song Giang
|
K54.000-K55.500
|
Xã Cao Đức, H.Gia Bình
|
Kè Tân Tiến
|
K57.500-K59.600
|
Xã Cao Đức, H.Gia Bình
|
Kè Mỹ Lộc
|
Sông Cầu
|
Hữu Luồng
|
K30.000-K31.000
|
Xã Tam Giang, huyện Yên Phong
|
Kè Như Nguyệt
|
K31.700-K32.500
|
Xã Tam Giang, huyện Yên Phong
|
Cống Vọng Nguyệt
|
K33.500-K34.500
|
Xã Đông Tiến huyện Yên Phong
|
Đê sát sông
|
K36.500-K37.500
|
Xã Dũng Liệt, huyện Yên Phong
|
Kè Lạc Chung
|
K40.500-K51.000
|
Xã Dũng Liệt, Tam Đa h. Yên
Phong
|
Kè Phù Yên, Phù Cầm và đê sát
sông
|
K0.000-K0.800
|
Xã Hòa Long, huyện Yên Phong
|
Đê bối Đẩu Hàm, đê sát sông
|
K59.000-K62.500
|
P. Vũ Ninh, Đáp Cầu, TP Bắc
Ninh và xã Kim Chân, huyện Quế Võ
|
Đê sát sông, Kè, Cống xung yếu
|
K63.900-K65.200
|
Xã Việt Thống, huyện Quế Võ
|
Kè Việt Thống
|
|
|
K66.500-K70.000
|
Xã Việt Thống, huyện Quế Võ
|
Kè Yên Ngô, đê sát sông
|
K73.000-K78.000
|
Xã Quế Tân, H.Quế Võ
|
Kè Đông Viên, đê sát sông
|
K80.000-K81.500
|
Xã Phù Lương, huyện Quế Võ
|
Kè Hiền Lương
|
K0.000-K5.000
|
Xã Phù Lãng, huyện Quế Võ
|
Đê bối ba xã, sát sông
|
K6.500-K8.000
|
Xã Phù Lãng, H. Quế Võ
|
Đê bối ba xã, sát sông
|
Sông Thái Bình
|
Hữu Luồng
|
K0.000-K1.000
|
Xã Trung Kênh, huyện Lương Tài
|
Đuôi kè Mỹ Lộc
|
K3.000-K4.000
|
Xã Trung Kênh, huyện Lương Tài
|
Kè Kênh Vàng
|
K6.000-K7.000
|
Xã Minh Tân, huyện Lương Tài
|
Đê sát sông
|
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về danh mục các khu vực cấm tuyệt đối; khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác; khu vực bến bãi tập kết cát, sỏi, lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND ngày 14/04/2006 về danh mục các khu vực cấm tuyệt đối; khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác; khu vực bến bãi tập kết cát, sỏi, lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
2.610
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|