PHÓ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
40/2007/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU DỌN CÁC CÔNG TRÌNH CỐ ĐỊNH, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG
TIỆN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Dầu khí;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH :
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định việc thu
dọn các công trình cố định, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt động dầu khí của
tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí tại Việt Nam
(sau đây gọi là tổ chức, cá nhân).
Điều 2. Áp dụng
Điều ước quốc tế và các thoả thuận trong hợp đồng dầu khí
1. Trường hợp Điều ước quốc tế
mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ký kết hoặc tham gia có quy định khác với quy định của Quyết định này thì tuân
theo các quy định của Điều ước quốc tế đó.
2. Các quy định của Quyết định
này được áp dụng cho cả các hợp đồng dầu khí đã ký kết. Đối với việc bảo đảm
nghĩa vụ tài chính cho việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện
theo quy định tại Chương IV Quyết định này, nếu trong các hợp đồng dầu khí đã
ký kết có thoả thuận khác với quy định của Quyết định này thì thực hiện theo
thoả thuận trong các hợp đồng dầu khí đó.
Điều 3.
Nguyên tắc chung
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện theo kế hoạch thu dọn công
trình cố định, thiết bị và phương tiện được Bộ Công nghiệp phê duyệt. Trường hợp
Bộ Công nghiệp yêu cầu không thu dọn toàn bộ hoặc một phần công trình cố định,
thiết bị và phương tiện thì tổ chức, cá nhân thực hiện theo yêu cầu đó.
2. Việc thu dọn công trình cố định,
thiết bị và phương tiện phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ lòng đất, khôi phục
trạng thái môi trường sinh thái, an toàn giao thông và các nguồn lợi khác của
biển.
3. Công trình cố định, thiết bị
và phương tiện phải được thiết kế để bảo đảm khả năng thu dọn được sau khi kết
thúc hoạt động.
Điều 4. Giải
thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. “Công trình cố định” là công
trình được xây dựng, lắp đặt cố định, được sử dụng để phục vụ hoạt động dầu
khí;
2. “Đường ống chôn ngầm” là đường
ống được chôn sâu dưới hào theo thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
3. “Đoạn ống treo” là đoạn ống
chôn ngầm, nhưng theo thời gian lớp phủ bị bào mòn làm cho đoạn ống lộ ra hoặc
dịch chuyển khỏi vị trí ban đầu;
4. “Kế hoạch thu dọn công trình
cố định, thiết bị và phương tiện” là văn bản bao gồm những nội dung có liên
quan đến giải pháp kỹ thuật, công nghệ, tổng chi phí, tiến độ có liên quan đến
việc thu dọn các công trình cố định, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt động
dầu khí;
5. “Khối chân đế của các công
trình biển cố định" là các kết cấu thép, được cố định bằng các cọc thép hoặc
bê tông, đóng sâu xuống đáy biển để đỡ khối thượng tầng;
6. “Khối thượng tầng” là phần
trên cùng của công trình cố định, gồm các kết cấu và các thiết bị đặt trên chân
đế;
7. “Thiết bị” là tổ hợp các linh
kiện cơ khí, điện tử được lắp đặt và sử dụng để phục vụ hoạt động dầu khí.
Chương 2:
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC
THU DỌN CÔNG TRÌNH CỐ ĐỊNH, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN
Điều 5. Thu
dọn giếng khoan dầu khí
Việc thu dọn giếng khoan dầu khí
phải tuân theo quy trình về bảo quản và huỷ bỏ giếng khoan dầu khí do Bộ Công
nghiệp quy định.
Điều 6. Thu
dọn khối thượng tầng và các thiết bị đi kèm
Tổ chức, cá nhân phải thu dọn,
đưa vào bờ khối thượng tầng và các thiết bị đi kèm của các công trình cố định để
tái sử dụng hoặc thải đúng nơi quy định. Các chất thải, vật thải trước khi thải
phải được xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, hàng hải, thuỷ
sản.
Điều 7. Thu
dọn khối chân đế và các thiết bị đi kèm
1. Khối chân đế của các công
trình biển cố định và thiết bị đi kèm phải được thu dọn để tái sử dụng hoặc thải
đúng nơi quy định.
2. Cọc, ống, kết cấu đóng xuống
đáy biển phải được cắt sâu dưới mặt đáy biển tự nhiên sao cho không có phần nào
nhô lên gây cản trở các hoạt động giao thông, đánh bắt thuỷ sản và các hoạt động
khác.
Điều 8. Các
phương tiện nổi
Các phương tiện nổi, các kết cấu
và thiết bị đi kèm phải được đưa ra khỏi vị trí đã sử dụng, chuyển tới nơi khác
để tái sử dụng hoặc cất giữ hoặc thải theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Thu
dọn đường ống trên biển
1. Tổ chức, cá nhân phải tiến
hành thu dọn toàn bộ đường ống nổi, đoạn ống treo. Việc thu dọn đường ống nổi,
đoạn ống treo chỉ được tiến hành khi tổ chức, cá nhân đã làm sạch dầu, khí và
các hoá chất trong đường ống đó.
2. Tổ chức, cá nhân không phải
thu dọn đường ống chôn ngầm, nhưng phải làm sạch dầu, khí và các hoá chất trong
đường ống đó.
Điều 10.
Trường hợp đặc biệt
1. Trong quá trình hoạt động dầu
khí, tổ chức, cá nhân phải tiến hành ngay việc thu dọn từng phần hoặc toàn bộ
công trình cố định, thiết bị và phương tiện nếu công trình cố định, thiết bị và
phương tiện đó bị hư hỏng nặng hoặc xuống cấp nghiêm trọng, ảnh hưởng đến an
toàn và hiệu quả của hoạt động dầu khí.
2. Khi tiến hành thu dọn công
trình cố định, thiết bị và phương tiện, nếu gặp phải nguyên nhân không lường
trước được, làm cản trở công việc thu dọn dẫn đến việc không thể hoàn thành
theo tiến độ thì tổ chức, cá nhân có thể lập kế hoạch điều chỉnh, trình Bộ Công
nghiệp phê duyệt.
Điều 11.
Xử lý chất thải
Trước khi thu dọn công trình cố
định, thiết bị và phương tiện, tổ chức, cá nhân phải thu gom và xử lý chất thải
rắn, lỏng gắn liền với công trình cố định, thiết bị và phương tiện đó theo quy định
của pháp luật về xử lý chất thải.
Điều 12. Yêu cầu về an toàn và bảo vệ môi trường
1. Những nội dung về bảo đảm
công tác an toàn và bảo vệ môi trường phải được thể hiện trong kế hoạch thu dọn
công trình cố định, thiết bị và phương tiện.
2. Trước khi thực hiện việc thu
dọn các công trình cố định, thiết bị và phương tiện, tổ chức, cá nhân phải
trình Bộ công nghiệp các tài liệu về an toàn theo quy định tại các Điều 4, 5 và Điều 39 Quy chế quản lý an toàn trong các hoạt động dầu
khí ban hành kèm theo Quyết định số 41/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 1999
của Thủ tướng Chính phủ.
3. Chương trình quan trắc môi
trường:
a) Trước khi thực hiện
hoạt động thu dọn, tổ chức, cá nhân phải thực hiện quan trắc môi trường, lập
Báo cáo quan trắc, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Mạng lưới các trạm
quan trắc, các thông số phân tích và đánh giá môi trường được thực hiện tương tự
như tổ chức quan trắc trong quá trình khai thác dầu khí;
c) Trong thời hạn 09
tháng, kể từ khi việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện kết
thúc, tổ chức, cá nhân phải tổ chức quan trắc môi trường, lập Báo cáo quan trắc,
trình Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo quan trắc phải đánh giá được những
tác động đã xảy ra qua quá trình thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương
tiện.
Điều 13. Thu
dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện trên đất liền
Bộ Công nghiệp quy định cụ thể
việc thu dọn các công trình cố định, thiết bị và phương tiện trên đất liền.
Điều 14.
Báo cáo về việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện
Trong thời hạn 09 tháng, kể từ
khi kết thúc việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện, tổ chức,
cá nhân phải lập báo cáo hoàn thành việc thu dọn công trình cố định, thiết bị
và phương tiện, trình Bộ Công nghiệp phê duyệt.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được báo cáo, Bộ Công nghiệp xem xét, phê duyệt báo cáo. Trường
hợp không đáp ứng các yêu cầu thu dọn theo kế hoạch thu dọn công trình cố định,
thiết bị và phương tiện đã được phê duyệt, Bộ Công nghiệp có quyền yêu cầu tổ
chức, cá nhân thực hiện đúng các yêu cầu đó và bổ sung báo cáo để xem xét lại.
Chương 3:
LẬP VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
THU DỌN CÔNG TRÌNH CỐ ĐỊNH, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN
Điều 15.
Trình kế hoạch thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện
1. Trong thời hạn 01 năm, kể từ
khi khai thác thương mại, tổ chức, cá nhân phải lập kế hoạch thu dọn các công
trình cố định, thiết bị và phương tiện, trình Bộ Công nghiệp xem xét, phê duyệt.
2. Đối với tổ chức, cá nhân đang
tiến hành khai thác dầu khí nhưng chưa trình kế hoạch thu dọn công trình cố định,
thiết bị và phương tiện thì phải lập kế hoạch, trình Bộ Công nghiệp phê duyệt
theo quy định của Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Điều 16. Kế
hoạch thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện
1. Nội dung cơ bản của kế hoạch
thu dọn các công trình cố định, thiết bị và phương tiện bao gồm:
a) Giới thiệu về kế hoạch thu dọn
công trình cố định, thiết bị và phương tiện;
b) Tóm tắt nội dung kế hoạch thu
dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện; các giải pháp thực hiện việc
thu dọn;
c) Danh
mục các chủng loại công trình, thiết bị và phương tiện cần thu dọn;
d) Mô tả chi tiết các hạng mục
công trình cố định, thiết bị và phương tiện cần thu dọn;
đ) Các phương án thu dọn;
e) Nội dung về an toàn và bảo vệ
môi trường;
g) Thu dọn đường ống;
h) Thu
dọn rác vụn;
i) Tổng chi phí thu dọn;
k) Tiến độ thực hiện;
l) Quản lý dự án và chế độ kiểm
tra;
m) Các kết quả nghiên cứu hỗ trợ.
2. Kế hoạch điều chỉnh: Trong
quá trình hoạt động dầu khí, nếu thấy cần thiết, tổ chức, cá nhân có thể lập kế
hoạch điều chỉnh, trình Bộ Công nghiệp phê duyệt.
Điều 17. Thời
hạn phê duyệt kế hoạch thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện
Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ kế hoạch thu dọn công trình cố định, thiết bị và
phương tiện hoặc kế hoạch điều chỉnh của tổ chức, cá nhân, Bộ Công nghiệp ra
quyết định phê duyệt.
Trường hợp kế hoạch thu dọn công
trình cố định, thiết bị và phương tiện hoặc kế hoạch điều chỉnh không được phê
duyệt, Bộ Công nghiệp phải thông báo cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do về việc
không phê duyệt.
Chương 4:
BẢO ĐẢM NGHĨA VỤ TÀI
CHÍNH CHO VIỆC THU DỌN CÔNG TRÌNH CỐ ĐỊNH, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN
Điều 18.
Phương thức lập quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính
Việc bảo đảm nghĩa vụ tài chính
cho việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện được thực hiện
theo phương thức lập quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính.
Điều 19. Thời
điểm lập quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính
1. Trong thời hạn 01 năm, kể từ
thời điểm khai thác dòng dầu, khí đầu tiên, tổ chức, cá nhân phải lập quỹ bảo đảm
nghĩa vụ tài chính cho việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện.
2. Đối với tổ chức, cá nhân đang
tiến hành khai thác dầu khí nhưng chưa lập quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính cho
việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện thì phải lập quỹ bảo đảm
nghĩa vụ tài chính ngay sau khi Quyết định này có hiệu lực.
Điều 20.
Nguyên tắc trích lập, điều chỉnh và quyết toán quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính
1. Quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài
chính cho việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện được trích lập
hàng năm theo quy định tại Điều 21 Quyết định này. Mức trích lập Quỹ của mỗi tổ
chức, cá nhân tương xứng với tỷ lệ phần tham gia của tổ chức, cá nhân đó trong hợp
đồng dầu khí và được tính vào chi phí thu hồi.
2. Trong thời hạn 01 năm trước
khi kết thúc hợp đồng dầu khí hoặc kết thúc thời hạn khai thác dầu khí quy định
trong kế hoạch phát triển mỏ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tổ chức, cá
nhân phải đánh giá lại quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính trên cơ sở đánh giá lại tổng
chi phí thu dọn và sản lượng khai thác trong khuôn khổ của hợp đồng dầu khí và
trữ lượng có thể thu hồi tại thời điểm này.
Trường hợp số dư của Quỹ lớn hơn
nhu cầu cần thiết cho việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện
thì khoản chênh lệch được chia lại cho tổ chức, cá nhân theo tỷ lệ phần tham
gia của tổ chức, cá nhân trong hợp đồng dầu khí.
Nếu số dư của Quỹ không đủ so với
nhu cầu cần thiết cho việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện
thì trong thời hạn 06 tháng trước khi kết thúc hợp đồng dầu khí hoặc kết thúc
thời hạn khai thác dầu khí, tổ chức, cá nhân phải đóng góp theo tỷ lệ phần tham
gia của tổ chức, cá nhân trong hợp đồng dầu khí.
3. Khi kết thúc việc thu dọn
công trình cố định, thiết bị và phương tiện, tổ chức, cá nhân phải tiến hành
quyết toán phù hợp với nguyên tắc kế toán đã thoả thuận trong hợp đồng dầu khí.
Trường hợp quỹ không được sử dụng hết thì khoản dư đó sẽ được phân phối lại cho
các tổ chức, cá nhân theo tỷ lệ chia lãi nếu khoản dư nằm trong số chi phí đã
được thu hồi hoặc tỷ lệ góp vốn nếu khoản dư nằm trong số chi phí chưa được thu
hồi.
Điều 21. Mức
trích lập quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính
Mức trích lập Quỹ bảo đảm nghĩa
vụ tài chính cho việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện hàng
năm được xác định theo công thức sau:
Sản lượng khai thác trong năm x
(Tổng chi phí thu dọn - Số dư đã trích cuối kỳ)
Mức trích lập = Trữ lượng
có thể thu hồi còn lại
Điều 22. Quản
lý và sử dụng quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính
1. Việc quản lý quỹ bảo đảm
nghĩa vụ tài chính cho việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện
do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện.
2. Trong thời gian chưa sử dụng
quỹ bảo đảm tài chính, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
gửi số tiền của quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính vào một tài khoản sinh lãi riêng
tại một tổ chức tín dụng tại Việt Nam.
Tiền lãi phát sinh hàng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nước được nhập vào quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính.
3. Quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài
chính được sử dụng cho mục đích thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương
tiện. Tổ chức, cá nhân được sử dụng số tiền trong Quỹ để thực hiện nghĩa vụ thu
dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện theo kế hoạch thu dọn công
trình, thiết bị và phương tiện đã được phê duyệt.
4. Đối với trường hợp không thu
dọn toàn bộ hoặc một phần công trình cố định, thiết bị và phương tiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này thì quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính vẫn
do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam quản lý
và được sử dụng để thu dọn khi các công trình cố định, thiết bị và phương tiện
kết thúc hoạt động.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23.
Trách nhiệm của các Bộ
1. Bộ Công nghiệp
Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Giao
thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Thuỷ
sản thực hiện việc thanh tra, kiểm tra hoạt động thu dọn công trình cố định,
thiết bị và phương tiện.
2. Bộ Tài chính
Phối hợp với Bộ Công nghiệp hướng
dẫn chi tiết việc quản lý và sử dụng quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính cho việc
thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện.
3. Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Giao thông vận tải, Thuỷ
sản trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ
Công nghiệp thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động thu dọn công
trình cố định, thiết bị và phương tiện.
Điều 24.
Trách nhiệm của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
1. Thực hiện việc theo dõi hoạt
động thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện của tổ chức, cá nhân.
2. Quản lý quỹ bảo đảm nghĩa vụ
tài chính trên nguyên tắc an toàn, hiệu quả và có trách nhiệm hoàn trả không điều
kiện số tiền trong quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính, bao gồm cả lãi để tổ chức,
cá nhân thực hiện nghĩa vụ thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện
của mình.
3. Hàng năm, thông báo cho tổ chức,
cá nhân về tình hình quản lý và sử dụng quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính. Trao đổi
và thống nhất với tổ chức, cá nhân về phương án sử dụng quỹ bảo đảm nghĩa vụ
tài chính.
4. Chịu sự kiểm tra của Bộ Tài
chính, Bộ Công nghiệp trong việc quản lý quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính.
Điều 25. Xử
lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy
định của Quyết định này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 26.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 27.
Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công nghiệp hướng dẫn và tổ
chức thực hiện Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chính quốc gia;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, DK (5b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|