ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3997/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN BIỂN ĐẢO CỒN CỎ TỈNH QUẢNG TRỊ
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên, Môi trường,
Biển và Hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày
19/6/2017;
Căn cứ Bộ luật Hình sự ngày
27/11/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 20/6/2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
22/10/2018 tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Khóa XII về Chiến lược phát triển bền
vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045;
Căn cứ Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài
thuộc danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 42/2019/NĐ-CP ngày 16/5/2019 của Chính phủ về Quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thủy sản;
Căn cứ Quyết định số
40/2019/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị Ban hành quy chế quản lý Khu bảo
tồn biển đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
430/TTr-SNN ngày 22/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch quản
lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các Ban, ngành cấp tỉnh; Chi cục Trưởng Chi cục Thủy sản; Giám đốc Ban quản lý
Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Vĩnh Linh, Gio
Linh, Triệu Phong, Hải Lăng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đảo Cồn Cỏ và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy sản;
- Tổ chức IUCN, WWF, TRAFIC;
- Quỹ Môi trường toàn cầu (UNDP-GEF SGP);
- Trung tâm giáo dục thiên nhiên (ENV);
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN BIỂN ĐẢO CỒN CỎ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3997/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
I. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH QUẢN LÝ
KHU BẢO TỒN BIỂN ĐẢO CỒN CỎ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Quan điểm, mục
tiêu
1.1. Quan điểm
Kế hoạch quản lý Khu bảo tồn biển
đảo Cồn Cỏ (sau đây gọi tắt là KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ) là cơ sở xác lập sự chỉ đạo thống nhất của
UBND tỉnh Quảng Trị; huy động và tăng cường sự tham gia của
các cơ quan quản lý, chính quyền địa phương, các nhà khoa học, doanh nghiệp, cộng
đồng địa phương bên trong và xung quanh KBTB đảo Cồn Cỏ, các tổ chức trong nước
và quốc tế trong quá trình quản lý KBTB đảo Cồn Cỏ.
Thiết lập và vận hành cơ chế quản lý
tổng hợp đa ngành; nâng cao nhận thức và xác định trách nhiệm cụ thể của các
bên liên quan.
Quản lý, bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh
học và phát huy các giá trị tài nguyên, đa dạng sinh học, du lịch sinh thái;
nâng cao tính bền vững và toàn vẹn của hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên; chia sẻ lợi ích hài hòa giữa các bên liên quan, trong đó quan tâm và ưu tiên lợi ích cho cộng đồng
địa phương.
1.2. Mục tiêu
1.2.1. Mục tiêu chung
Quản lý, bảo vệ, bảo tồn các giá trị
tài nguyên thiên nhiên, môi trường, đa dạng sinh học; các giá trị di tích văn
hóa; khai thác hợp lý và phát huy các giá trị trong KBTB đảo Cồn Cỏ; cải thiện và nâng cao đời sống của cộng đồng dân
cư sống trong và xung quanh KBTB đảo Cồn Cỏ; phục vụ phát triển du lịch tại huyện đảo Cồn Cỏ
bền vững.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Đối tượng tài nguyên mục tiêu
1) Hệ sinh thái rạn san hô
2) Hệ sinh thái rong, cỏ biển
3) Những loài động vật, thực vật nguy
cấp, quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được ưu tiên bảo vệ theo Sách đỏ IUCN, Sách đỏ Việt Nam, Nghị định số 160/2013/NĐ-CP , ngày 12/11/2013 của
Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục nguy
cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
4) Những loài động vật, thực vật phân
bố tại vùng biển đảo Cồn Cỏ chưa được liệt kê vào danh mục các loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ nhưng hiện trạng hiện nay đang bị đe dọa, tuyệt
chủng do khai thác quá mức bao gồm các loài hải sâm, cầu gai, ốc vú nàng, bào
ngư, cua đá, hàu răng cưa...
Trong quá trình thực hiện KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh Quảng Trị sẽ bổ
sung, điều chỉnh các đối tượng mục tiêu cho phù hợp với điều kiện thực tiễn.
b) Mục tiêu cụ thể:
1) Hệ sinh thái rạn san hô được duy
trì ổn định và tăng so với năm 2020 (các chỉ số giám sát: độ phủ, mật độ cá rạn,
mật độ động vật đáy), đến năm 2025 độ phủ san hô đạt khoảng 40%.
2) Hệ sinh thái rong, cỏ biển được
duy trì ổn định và tăng so với năm 2020 (các chỉ số giám
sát: diện tích, độ phủ, mật độ sinh vật, thành phần loài
rong, cỏ biển)
3) Hoàn thành việc điều tra, đánh giá
tổng thể đa dạng sinh học biển phạm vi KBTB đảo Cồn Cỏ
4) Hoàn thành nghiên cứu hệ rong, cỏ
biển KBTB đảo Cồn Cỏ; xây dựng và thực hiện chương trình giám sát rong, cỏ biển
hàng năm
5) Những loài động vật, thực vật nguy
cấp, quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được ưu tiên bảo vệ theo Sách đỏ IUCN, Sách đỏ Việt Nam, Nghị định 160/2013/NĐ-CP , Nghị định
26/2019/NĐ-CP được quản lý, bảo vệ, bảo tồn theo quy định của pháp luật
6) Tiến hành nghiên cứu và đề xuất giải
pháp quản lý và khai thác bền vững những loài động vật, thực
vật đặc hữu, bị đe dọa tuyệt chủng tại địa phương
7) Vận động 100% doanh nghiệp hoạt động
du lịch tại Cồn Cỏ tham gia công tác bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi
trường và phát triển du lịch sinh thái trong KBTB đảo Cồn Cỏ
8) Năng lực về công tác bảo tồn biển,
truyền thông, giáo dục của cán bộ Ban quản lý KBTB, các phòng ban liên quan và
cộng đồng được nâng cao
9) Tạo điều kiện, gắn kết với các cơ
sở giáo dục đào tạo, các Viện nghiên cứu chuyên ngành, các tổ chức bảo tồn
trong và ngoài nước đến nghiên cứu, học tập, truyền thông tại đảo Cồn Cỏ
2. Khung hoạt động
chính của Kế hoạch quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2021-2025
2.1. Xây dựng, hoàn thiện khung thể
chế
a) Xây dựng Đề án, phương án thu, quản
lý, sử dụng phí tham quan Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, trình HĐND tỉnh quyết định trong năm 2021
b) Xây dựng, ban hành các quy định nhằm bảo vệ các đối tượng tài nguyên mục tiêu;
các đối tượng quan trọng và cấp bách khác
c) Xây dựng quy định cấm khai thác thủy
sản theo phương thức lặn đêm (lặn có đèn, bình khí bắt các loại ốc, hai mảnh vỏ;
kết hợp với súng bắn cá, súng điện khai thác vào phạm vi
KBTB đảo Cồn Cỏ)
d) Xây dựng các quy định, cam kết, thỏa
thuận, hướng dẫn,...về bảo vệ tài nguyên và môi trường trong hoạt động du lịch,
khai thác, sử dụng tài nguyên
đ) Hỗ trợ, tư vấn khảo sát, điều tra
đa dạng sinh học vùng rạn đá ngầm kéo dài từ xã Vĩnh Thái đến xã Kim Thạch. Đề
xuất thành lập Tiểu Khu bảo tồn biển xã Vĩnh Thái - Kim Thạch, trực thuộc KBTB
đảo Cồn Cỏ
2.2. Hoạt động đào tạo, nâng cao
năng lực cho cán bộ Ban quản lý KBTB
a) Tập huấn nghiệp vụ Bảo tàng
b) Tập huấn nghiệp vụ Du lịch Bảo
tàng
c) Đào tạo tập huấn về nghiên cứu
rong, cỏ biển
d) Đào tạo kỹ thuật nuôi, cấy san hô
2.3. Chương trình mua sắm, đóng mới
phương tiện và trang thiết bị chuyên dùng
a) Đóng mới một chiếc tàu vỏ
composite, chiều dài 9,5 m, chiều rộng 2,5 m, máy Yanmar công suất 150 CV, mỗi lần tàu chở được 15 du khách. Tàu tham quan có 1
ô cửa quan sát đáy biển qua lớp kính dày 10cm. Tàu có đầy
đủ các hệ thống báo hiệu về độ sâu và các dữ
liệu trong lòng biển, trên boong tàu có lắp bàn ghế cho du khách ngồi ngắm san hô
b) Thả 60 rạn nhân tạo bằng khung lồng
sắt, đá chẻ kết hợp với 60 phao (composite) đánh dấu ranh giới các phân khu bảo
vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái, phân khu dịch vụ - hành chính
c) Thả 04 rạn nhân tạo bằng khung lồng
sắt, đá chẻ kết hợp với 04 phao dạng phao hàng hải (vật liệu thép bọc
composite, đường kính 2.000mm) cho tàu du lịch buộc neo (hạn chế tối đa việc
tàu du lịch thả neo xuống rạn san hô), mỗi phao có thể cho 04 tàu du lịch buộc
neo vào
d) Tổ chức duy tu, bảo dưỡng hệ thống phao phân vùng, phao neo đậu tàu thường xuyên hàng năm
2.4. Hoạt động truyền thông, nâng
cao nhận thức
a) Kế hoạch truyền thông một chiều được
triển khai thường xuyên, lâu dài với phạm vi không gian mở rộng như pano, áp
phích, lịch, tờ rơi, tờ gấp, phát thanh, truyền hình, tập san, tạp chí, trang
thông tin điện tử Website... Chú trọng hình thức truyền thanh huyện đảo, nghiên
cứu mở rộng phạm vi truyền thanh trên các xã, thị trấn ven
biển
b) Kế hoạch truyền thông hai chiều
như tập huấn, đối thoại, tọa đàm, hội thảo phổ biến
- thảo luận cộng đồng, tham quan học tập... triển khai toàn diện
với tất cả các đối tượng từ các cấp lãnh đạo, cán bộ quản lý các ngành, địa
phương; các tổ chức chính trị xã hội; các hội, đoàn thể quần chúng; các đơn vị
kinh doanh du lịch; du khách đến toàn thể cộng đồng dân cư huyện đảo Cồn Cỏ và
vùng ven biển
c) Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên
truyền bảo vệ các đối tượng mục tiêu, đa dạng sinh học, du lịch cộng đồng, bảo
vệ môi trường,...tập trung vào các đối tượng chính: đơn vị kinh doanh du lịch,
du khách; cán bộ quản lý các ngành, địa phương; cộng đồng dân cư bên trong và
xung quanh Khu bảo tồn biển
d) Sưu tầm và trưng bày tiêu bản các
loài động vật, thực vật đặc trưng có giá trị kinh tế, khoa học và lịch sử của
vùng biển đảo Cồn Cỏ để phục vụ tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng
đồng, phục vụ nhu cầu tham quan của du khách (được trưng bày tại Trung tâm truyền
thông bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ)
2.5. Chương trình nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao kỹ thuật phục vụ công
tác bảo tồn biển
a) Phục hồi diện tích san hô bị chết
(tẩy trắng) thuộc phạm vi KBTB đảo Cồn Cỏ
b) Thực hiện các hoạt động nghiên cứu
khoa học, xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường sinh thái,
đặc tính sinh học,... của các đối tượng cần bảo vệ để phục
vụ công tác quản lý đạt hiệu quả.
c) Nghiên cứu ứng dụng, tiếp nhận và
chuyển giao công nghệ, hợp tác với các tổ chức trong nước và quốc tế trên các
lĩnh vực: bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học; phục hồi, tái tạo nguồn lợi;
nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý Khu bảo tồn biển
d) Xây dựng và duy trì hoạt động một
trạm cứu hộ rùa biển tại một xã ven biển; Các cá thể rùa biển khi được cứu hộ
nhưng còn yếu, bị thương sẽ được đưa về Trạm cứu hộ rùa biển để sơ cứu, chăm
sóc, nuôi dưỡng, trị vết thương cho đến khi khỏe mạnh thì tiến hành thả về môi
trường biển.
đ) Thực hiện đề tài khoa học: “Nghiên
cứu, điều tra, khảo sát và đề xuất giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển cây dược
liệu Giảo Cổ Lam 5 lá trên đảo Cồn Cỏ”. Đây là loài cây đặc
hữu, có giá trị dược liệu, hiện đang được người dân khai thác bán sản phẩm thân
lá phơi khô cho khách du lịch nên đang cạn kiệt nguồn nguyên liệu
2.6. Chương trình quan trắc, giám
sát môi trường, đa dạng sinh học
a) Theo dõi các loài nguy cấp và có
giá trị sinh học như: rùa biển, cá
heo, tôm hùm, hàu răng cưa, bào ngư, ốc vú nàng, ốc đụn, nhum biển, cua đá, hải sâm KBTB đảo Cồn Cỏ
b) Quan trắc chất lượng môi trường nước
biển trong KBTB đảo Cồn Cỏ theo định kỳ 02 lần/năm
c) Quan trắc rạn san hô định kỳ 01 lần/năm
d) Quan trắc rong, cỏ biển định kỳ 01
lần/năm
đ) Thực hiện điều tra, đánh giá đa dạng
sinh học tổng thể trong KBTB theo định kỳ 05 năm/lần, nhằm theo dõi biến động
đa dạng sinh học KBTB đảo Cồn Cỏ. Trước mắt, thực hiện điều
tra, đánh giá tổng thể đa dạng sinh học trong năm 2021 để có cơ sở số liệu đa dạng
sinh học hiện tại so sánh với số liệu đa dạng sinh học giai đoạn 2007-2008
e) Tổ chức thực hiện Chiến dịch bắt
sao biển gai, thu gom lưới ma (lưới ma là những tấm lưới bị rách quá nhiều,
không dùng đánh cá được nữa nên ngư dân vứt bỏ xuống biển hoặc các tấm lưới bị
trôi mất trong lúc đánh bắt trên biển,
sau một thời gian chìm xuống đáy biển) dọn vệ sinh vùng rạn san hô, thảm rong,
cỏ biển hàng năm
2.7. Hoạt động tuần tra, kiểm
soát, thực thi pháp luật trong KBTB
Tiếp tục duy trì sự phối hợp với các
cơ quan chức năng liên quan trong công tác tuần tra, phát hiện và xử lý vi phạm
(Tuần tra liên ngành giữa Ban quản lý KBTB Chi cục Thủy sản, Phòng KT-XH (đơn vị
đầu mối đại diện cho UBND huyện đảo Cồn Cỏ); Đồn Biên phòng Cồn Cỏ, Công an huyện đảo Cồn Cỏ, Ban chỉ huy Quân sự huyện đảo Cồn Cỏ)
2.8. Chương trình hỗ trợ, phát triển
sinh kế cộng đồng
a) Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng
tại đảo Cồn Cỏ (Homestay)
b) Triển khai chương trình nói không
với túi nilon; nhựa, ống hút dùng một lần bằng cách thay thế các sản phẩm sinh
học thân thiện với môi trường đối với khách du lịch
tại đảo Cồn Cỏ và cán bộ, chiến sỹ, nhân dân trên đảo
c) Triển khai chương trình giám sát
chất thải nhựa đại dương vùng biển đảo Cồn Cỏ
3. Hoạt động
chính của KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ giai đoạn
2021-2025
(Chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Căn cứ mục tiêu, khung hoạt động
chính của KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ giai đoạn 2021-2025, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các Sở, Ban, ngành, các địa phương liên
quan triển khai xây dựng nội dung chi tiết, dự toán kinh phí được
giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định và bố trí kinh phí hàng năm; đề xuất và triển khai thực hiện các hoạt động quản
lý KBTB đảo Cồn Cỏ giai đoạn 2021-2025.
1. Nguồn kinh
phí thực hiện
Kinh phí cho các nội dung KHQL KBTB đảo
Cồn Cỏ giai đoạn 2021-2025 được bố trí từ nguồn ngân sách
tỉnh; nguồn tài trợ của các Tổ chức Phi Chính phủ, các Tổ chức Quốc tế, cộng đồng
doanh nghiệp, cộng đồng dân cư.
Ngân sách địa phương: Tùy theo ngân
sách tỉnh, nguồn vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
a) Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến thực
hiện KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ giai đoạn 2021-2025 là: 14.865
triệu đồng
b) Nguồn kinh phí cấp:
- Ngân sách tỉnh: 10.405 triệu đồng
chiếm 70%;
- Nguồn tài trợ từ IUCN, WWF, TRAFFIC, ENV, UNDP-GEF SGP, nguồn xã hội hóa, nguồn hỗ trợ của
cộng đồng doanh nghiệp và cộng đồng dân cư: 4.460 triệu đồng chiếm 30%.
2. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức liên quan
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị,
địa phương trong tỉnh, ngoài tỉnh và các tổ chức quốc tế xây dựng, triển khai
các hoạt động thực hiện KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ Quảng Trị
giai đoạn 2021-2025;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch xây dựng Đề án, phương án thu, quản lý, sử dụng phí tham quan Khu bảo tồn biển, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
trình HĐND tỉnh quyết định trong năm 2021;
- Hàng năm kiểm tra, giám sát và đánh
giá việc triển khai KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ giai đoạn 2021-2025; định kỳ báo cáo Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực
hiện KHQL;
- Định kỳ hàng
năm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ. Tổ chức Hội nghị sơ kết 03 năm thực hiện KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ vào năm
2023 và Hội nghị Tổng kết thực hiện KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ vào
năm 2025.
b) Sở Tài chính
- Chủ trì, thẩm định dự toán, dự án,
đề tài, đề án liên quan đến nội dung KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ giai đoạn 2021-2025
và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai các nội dung của Kế hoạch này;
- Trên cơ sở Đề án, phương án thu, quản
lý, sử dụng phí tham quan Khu bảo tồn biển do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn lập, Sở Tài chính phối hợp với các ngành liên quan thẩm định trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê
duyệt;
- Thẩm định và tổng hợp trình cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định về dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trong đó có Khu bảo tồn
biển) theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm của tỉnh.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn
Ban quản lý KBTB lập kế hoạch, dự án đầu tư phát triển và tham mưu UBND tỉnh bố
trí nguồn vốn để triển khai hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học, xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật trong Khu bảo tồn biển theo quy định pháp luật về đầu tư.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu UBND tỉnh chủ trương giao
đất tại đảo Cồn Cỏ để Ban quản lý KBTB xây dựng Trụ sở làm việc và Trung tâm
truyền thông bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ (nếu có);
- Triển khai các quy định và biện
pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường tại Khu bảo tồn biển. Phối
hợp với Ban quản lý KBTB và các cơ quan liên quan định kỳ quan trắc,
đánh giá diễn biến môi trường Khu bảo tồn biển;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý
tổng hợp đới bờ tại các vùng ven biển và vùng lân cận của Khu bảo tồn biển nhằm
tạo sự hỗ trợ từ bên ngoài cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Khu bảo tồn
biển;
- Kiểm soát chặt chẽ các nguy cơ gây
ô nhiễm môi trường biển, sự cố tràn dầu nói chung, KBTB đảo
Cồn Cỏ nói riêng.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ: Trên cơ
sở đề xuất của các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi
trường và các cơ quan, đơn vị liên quan, tổng hợp trình Hội đồng Khoa học và
Công nghệ tỉnh xem xét, đề xuất UBND tỉnh quyết định các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ liên quan đến KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ giai đoạn 2021-2025.
e) Sở Thông tin và Truyền thông: Hướng
dẫn các cơ quan báo chí, cơ quan thông tin đại chúng trên
địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch;
tuyên truyền các chính sách, pháp luật của nhà nước về bảo vệ các loài động vật,
thực vật biển hoang dã quý, hiếm có
nguy cơ tuyệt chủng được ưu tiên bảo vệ quy định tại Phụ lục I của Công ước Quốc
tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Công ước
Cites), Phụ lục 1 - Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ (Ban
hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ);
Phụ lục II - Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm (Ban hành kèm theo
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ).
g) Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xây dựng Đề án, phương án thu, quản lý, sử dụng phí tham quan
Khu bảo tồn biển, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh
quyết định trong năm 2021;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối
hợp với Sở Công Thương và các ngành liên quan chỉ đạo các đơn vị kinh doanh dịch
vụ, du lịch không tiêu thụ và chế biến thực phẩm; không
mua bán hàng mỹ nghệ lưu niệm làm từ các loài động vật, thực vật biển hoang dã
quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng được ưu tiên bảo vệ quy định tại Phụ lục I của
Công ước Quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Công
ước Cites), Phụ lục 1 - Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ (Ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 của Chính phủ); Phụ lục II - Danh mục loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm (Ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ).
h) Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và các ngành liên quan chỉ đạo các đơn vị kinh doanh dịch vụ, du lịch
không tiêu thụ và chế biến thực phẩm; không mua bán hàng mỹ nghệ lưu niệm làm từ
các loài động vật, thực vật biển hoang dã quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng được
ưu tiên bảo vệ quy định tại Phụ lục I của Công ước Quốc tế về buôn bán các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Công ước Cites); Phụ lục 1 - Danh
mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ (Ban hành kèm theo Nghị định
số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ); Phụ lục II - Danh mục
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm (Ban hành kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ).
l) Sở Xây dựng
Hướng dẫn Ban quản lý KBTB thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế,
thi công xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng
theo phân cấp, phân công của UBND tỉnh và các quy định của pháp luật trong lĩnh
vực xây dựng.
k) Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Chỉ đạo, phối hợp thực hiện tốt
công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên biển, đảo và các vùng nước trong Khu bảo
tồn biển; Phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ quan liên quan duy trì thực
hiện các quy định của pháp luật về biên giới, hải đảo và các quy định khác có
liên quan; hỗ trợ Ban quản lý KBTB trong công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi
phạm theo thẩm quyền;
- Phối hợp với Cục Hải quan tỉnh chỉ
đạo các đơn vị thuộc quyền kiểm tra, kiểm soát, kịp thời ngăn chặn và xử lý
nghiêm các hoạt động xuất nhập khẩu, quá cảnh, vận chuyển
trái phép động vật, thực vật biển hoang dã quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng được
ưu tiên bảo vệ theo quy định.
m) Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối
hợp chặt chẽ với Chi cục Thủy sản, Ban quản lý KBTB tăng cường kiểm tra, giám
sát các khách sạn, quán ăn, nhà hàng, các chợ, điểm kinh doanh, hộ gia đình mua
bán, nuôi trồng, nuôi nhốt các loài động vật, thực vật biển hoang dã quý, hiếm
có nguy cơ tuyệt chủng được ưu tiên bảo vệ quy định tại Phụ lục I của Công ước
Quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Công ước
Cites); Phụ lục 1 - Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ (Ban
hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ);
Phụ lục II - Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm (Ban hành kèm theo
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ), nhằm ngăn chặn và
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật;
- Chỉ đạo và phối hợp thực hiện tốt
công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên đảo (vùng đệm bên trong của KBTB đảo Cồn
Cỏ).
n) Cục Hải quan tỉnh, Cảng vụ Hàng hải
Quảng Trị, Cục Quản lý thị trường Quảng Trị chủ động kiểm tra, ngăn chặn và xử
lý nghiêm các trường hợp xuất nhập khẩu, quá cảnh, vận chuyển trái phép động vật,
thực vật biển hoang dã quý, hiếm có
nguy cơ tuyệt chủng được ưu tiên bảo vệ quy định tại Phụ lục I của Công ước Quốc
tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
(Công ước Cites), Phụ lục 1 - Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu
tiên bảo vệ (Ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ); Phụ lục II - Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm (Ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ).
o) Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh: Chủ động tuyên truyền, tăng thời lượng
phát sóng nhằm tuyên truyền sâu rộng về KHQL KBTB đảo Cồn
Cỏ giai đoạn 2021-2025
p) UBND huyện đảo Cồn Cỏ: Căn cứ phạm
vi, chức năng, nhiệm vụ được giao, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan hỗ trợ,
phối hợp với Ban quản lý KBTB đảo Cồn Cỏ tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này.
q) UBND các huyện ven biển: Tuyên
truyền, giáo dục, phổ biến nội dung của Kế hoạch này để ngư dân địa phương biết
và thực hiện.
r) Chi cục Thủy sản: Lên kế hoạch,
phương án phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cảng
vụ Hàng hải Quảng Trị, Cục Quản lý thị trường Quảng
Trị và UBND các huyện ven biển và huyện đảo Cồn
Cỏ thường xuyên kiểm tra, kiểm soát các hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, vận chuyển, nuôi nhốt chế biến, quảng cáo, kinh doanh, tiêu thụ động vật, thực vật
biển hoang dã quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
được ưu tiên bảo vệ quy định tại Phụ lục I của Công ước Quốc
tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Công ước Cites); Phụ lục 1
- Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ (Ban hành kèm theo
Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ); Phụ lục II -
Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm (Ban hành kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ).
s) Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ:
- Ban quản lý KBTB thống nhất với
UBND huyện đảo Cồn Cỏ quyết định hình thức nội dung và thành
phần cộng đồng dân cư tham gia trong các hoạt động bảo tồn biển;
- Chủ động xây dựng và trực tiếp thực
hiện các hoạt động của KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ giai đoạn 2021-2025;
- Trên cơ sở KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ
giai đoạn 2021-2025; Ban quản lý KBTB đảo Cồn Cỏ xây dựng Kế hoạch quản lý chi
tiết hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện;
- Hàng năm, Ban quản lý KBTB tổ chức
sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
t) Sự tham gia của cộng đồng dân cư địa
phương: Khuyến khích, tạo điều kiện để cộng đồng dân cư địa phương tham gia vào
quá trình lập, thực hiện KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ, trong đó có hoạt động tuần tra,
kiểm soát, thực thi pháp luật trong KBTB;
u) Các tổ chức trong và ngoài tỉnh
liên quan đến KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ giai đoạn 2021-2025: Phối hợp với các đơn vị
thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Kế hoạch này, chủ động
đề xuất các hoạt động, dự án bảo tồn biển, hỗ trợ kinh phí
và kỹ thuật cho các hoạt động KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ giai đoạn
2021-2025.
Trong quá trình triển khai thực hiện
có những khó khăn, vướng mắc, Ban quản lý KBTB đảo Cồn Cỏ tổng hợp, báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh,
bổ sung phù hợp tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ KHU BẢO
TỒN BIỂN ĐẢO CỒN CỎ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 3997/QĐ-UBND ngày 31/12/2020
của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Diễn giải
|
Số
lượng
|
Cơ
quan chủ trì tham mưu/thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Xây dựng,
hoàn thiện khung thể chế
|
|
|
|
1
|
Xây dựng quy định về quản lý nghề lặn
(đêm)
|
- Tổ chức tham vấn cộng đồng tại
huyện đảo Cồn Cỏ; xã Vĩnh Thái, thị trấn Cửa Tùng, Cửa Việt;
- Xây dựng quy định;
- Đệ trình cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
|
04
cuộc tham vấn
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
- UBND huyện đảo Cồn Cỏ;
- UBND xã Vĩnh Thái;
- UBND thị trấn Cửa Tùng, Cửa Việt
|
2021
|
2
|
Xây dựng quy định quản lý các đối
tượng mục tiêu và các đối tượng cấp bách khác (rùa biển,
cá heo, ốc tù và, cua đá, tôm hùm, nhím biển, hàu răng
cưa, hải sâm, ốc vú nàng...)
|
- Tổ chức tham vấn cộng đồng tại
huyện đảo Cồn Cỏ; xã Vĩnh Thái, thị trấn Cửa Tùng, Cửa Việt;
- Xây dựng quy định;
- Đệ trình cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
|
04
cuộc tham vấn
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
- UBND huyện đảo Cồn Cỏ;
UBND xã Vĩnh
Thái;
- UBND thị trấn Cửa Tùng, Cửa Việt.
|
2022
|
3
|
Thiết lập và vận hành mạng lưới
tình nguyện viên (TNV) cứu hộ động vật, thực vật biển hoang dã nguy cấp, quý,
hiếm
|
- Xây dựng mạng lưới;
- Cơ chế hoạt động;
- Vận hành mô hình.
|
Đội
TNV gồm 26 người
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
|
2021-2025
|
4
|
Đề xuất thành lập Tiểu Khu bảo tồn
biển xã Vĩnh Thái - Kim Thạch trực thuộc KBTB đảo Cồn Cỏ
|
Hỗ trợ, tư vấn khảo sát, điều tra
đa dạng sinh học vùng rạn đá ngầm kéo dài từ xã Vĩnh Thái đến xã Kim Thạch
|
01
tiểu khu bảo tồn biển được thành lập
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
- UBND huyện Vĩnh Linh;
- UBND xã Vĩnh Thái.
|
2021-2022
|
5
|
Đánh giá thực hiện KHQL KBTB
(2021-2025) và xây dựng KHQL KBTB giai đoạn 2026-2030)
|
- Đánh giá giữa kỳ;
- Đánh giá cuối kỳ;
- Lập KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ giai đoạn 2026-2030.
|
- 02 bản đánh giá;
- Dự thảo KHQL KBTB đảo Cồn Cỏ giai
đoạn 2026-2030.
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển
đảo Cồn Cỏ
|
|
2023;
2025
|
II
|
Đào tạo, nâng
cao năng lực cán bộ
|
1
|
Tập huấn nghiệp vụ bảo tàng; du lịch bảo tàng
|
Tổ chức hai khóa tập huấn về nghiệp
vụ bảo tàng (làm tiêu bản, định danh, lưu trữ dữ liệu...)
và du lịch bảo tàng
|
02
khóa
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo
Cồn Cỏ
|
Viện Hải dương học Nha Trang
|
2022
|
2
|
Đào tạo, tập huấn về nghiên cứu
rong, cỏ biển
|
Đào tạo cho cán bộ Ban quản lý có
nghiên cứu chuyên sâu về rong, cỏ biển
|
01 lớp
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ
|
Viện nghiên cứu Hải sản Hải Phòng
|
2022
|
3
|
Đào tạo kỹ thuật nuôi, cấy, phục hồi
san hô
|
Đào tạo cho cán bộ Ban quản lý và cộng
đồng kỹ thuật nuôi, cấy, phục hồi san hô
|
01 lớp
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
Viện nghiên cứu Hải sản Hải Phòng
|
2023
|
III
|
Chương
trình mua sắm, đóng mới phương tiện và trang thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Đóng mới một tàu đáy kính để kiểm
tra, khảo sát đánh giá các khu vực rạn san hô
|
Công suất tàu 150 CV, chiều dài 9,5
m, chiều rộng 2,5 m, hãng máy yanmar, vò tàu composite
|
01
chiếc
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển
đảo Cồn Cỏ
|
Công ty đóng tàu Composite Khánh
Hòa
|
2022
|
2
|
Thả rạn nhân tạo kết hợp phao kiểu
phao hàng hải để các tàu du lịch buộc neo
|
04 rạn nhân tạo được làm bằng
khung lồng sắt, đá chẻ, kích thước dài 5,5m, rộng 3,5m, cao
3,5m được liên kết với 04 phao kiểu phao hàng hải, vật liệu thép bọc
composite đường kính 2.000mm.
|
04 rạn;
04 phao
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
Viện Khoa học Công nghệ Khai thác
thủy sản, trường Đại học Nha trang; Công ty TNHH đóng tàu Composite Khánh Hòa
|
2022
|
3
|
Thả rạn nhân tạo kết hợp phao đánh
dấu ranh giới phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái, phân
khu dịch vụ hành chính
|
60 rạn nhân tạo được làm bằng khung
lồng sắt, đá chẻ, kích thước dài 3,5m, rộng 2,5m, cao 2,5m được liên kết với
60 phao đánh dấu ranh giới các phân khu (vật liệu composite, kích thước dài
1.200mm, rộng 640mm, độ nổi phao 550mm) bởi cáp xích
inox 304 phi 10 ma ní, khóa xoay...
|
60 rạn;
60 phao
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
Viện Khoa học Công nghệ Khai thác
thủy sản, trường Đại học Nha Trang; Công ty TNHH đóng tàu Composite Khánh Hòa
|
2021-2024
|
4
|
Chi phí sửa chữa tuần tra, kiểm
soát số hiệu VN-77472-KN
|
Sửa chữa định kỳ hàng năm
|
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo
Cồn Cỏ
|
|
2021-2025
|
IV
|
Hoạt động truyền thông,
nâng cao nhận thức
|
1
|
Truyền thông
|
- Xây dựng và thực hiện các loại
hình truyền thông: Pano, áp phích, tờ rơi, PTTH...;
- Biên soạn sách giáo dục ngoại
khóa về bảo tồn biển, môi trường...áp dụng cho các trường
THCS các xã, thị trấn ven biển
|
12
pano; 5.000 tờ rơi; 2.500 cuốn sách.
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
- UBND các xã, thị trấn ven biển;
huyện đảo Cồn Cỏ;
- Các Phòng Giáo dục các huyện ven
biển; các trường THCS các xã, thị trấn ven biển
|
2021-2025
|
2
|
Hình thành trang thông tin điện tử
của Ban quản lý KBTB
|
- Hosting, tên miền;
- Nhuận bút, chi phí quản lý, nâng
cấp giao diện.
|
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
|
2021-2025
|
3
|
Nâng cao nhận thức cho cộng đồng
bên trong và xung quanh KBTB, các Doanh nghiệp về những quy định của KBTB
|
- Tổ chức 01 lớp/năm tại đảo Cồn Cỏ;
- Tổ chức 03 lớp/năm tại các xã, thị
trấn ven biển
|
20 lớp
tập huấn
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
|
2021-2025
|
V
|
Chương trình NCKH, ứng dụng,
chuyển giao kỹ thuật phục vụ công tác bảo tồn biển
|
1
|
Duy trì hoạt động tiêu bản tại Trung tâm truyền thông khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ
|
- Thu, mua mẫu vật, làm tiêu bản
(50 mẫu/năm);
- Định danh
loài
|
250
mẫu
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
|
2021-2025
|
2
|
Nuôi cấy, phục hồi san hô bị tẩy trắng
tại KBTB đảo Cồn Cỏ
|
- Đào tạo kỹ thuật nuôi cấy san hô,
kỹ năng lặn biển;
- Nâng cao nhận thức để người dân
có ý thức bảo vệ san hô và đồng quản lý san hô;
- Thực hiện trồng lại diện tích san
hô bị chết.
|
- 02 khóa tập huấn;
- Trồng diện tích san hô bị chết (tẩy
trắng) do các cơn bão, áp thấp nhiệt đới năm 2020 gây ra
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ
|
- Viện Hải dương học Nha Trang;
- Viện Nghiên cứu Hải sản Hải
Phòng.
|
2021-2025
|
3
|
Nghiên cứu về rong, cỏ biển Cồn Cỏ (thành phần loài, phân bố...)
|
- Điều tra khảo sát;
- Phân tích đánh giá.
|
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
|
2021-2025
|
4
|
Xây dựng và duy trì hoạt động một
trạm cứu hộ rùa biển tại một xã ven biển.
|
Các cá thể rùa biển khi được cứu hộ
mà yếu, bị thương sẽ được đưa về Trạm cứu hộ rùa biển để chăm sóc, nuôi dưỡng,
trị vết thương cho đến khi khỏe mạnh thì tiến hành thả về môi trường biển.
|
01
Trạm
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
|
2021-2025
|
5
|
Đề tài khoa học công nghệ: Nghiên cứu,
điều tra, khảo sát và đề xuất giải pháp, nhằm bảo tồn và phát triển cây dược
liệu Giảo Cổ Lam 5 lá trên đảo Cồn Cỏ
|
Cây Giảo Cổ
Lam 05 lá trên đảo Cồn Cỏ là loài
cây đặc hữu, có giá trị dược liệu, hiện đang được người
dân khai thác bán sản phẩm thân lá phơi khô cho khách du lịch, nên đã cạn kiệt
nguồn nguyên liệu
|
01 Đề
tài
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Các
chuyên gia về cây dược liệu
|
2022
|
VI
|
Quan trắc,
giám sát môi trường, đa dạng sinh học
|
1
|
Theo dõi các loài nguy cấp và có
giá trị sinh học như: rùa biển, cá heo, tôm hùm, hàu răng cưa, bào ngư, ốc vú
nàng, ốc đụn nhum biển, cua đá, hải sâm KBTB đảo Cồn Cỏ
|
- Giám sát ghi chép 03 tháng/lần;
- Xử lý số liệu, xây dựng báo cáo;
- Tổng kết mỗi
năm.
|
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
|
2021-2025
|
2
|
Quan trắc chất lượng nước biển KBTB
đảo Cồn Cỏ
|
Định kỳ hàng tháng (pH, nhiệt độ, độ
mặn, độ đục)
|
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
Trung tâm quan trắc Tài nguyên và
Môi trường Quảng Trị
|
2021-2025
|
3
|
Quan trắc rạn san hô
|
Định kỳ 01 lần/năm
|
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
Viện Nghiên cứu hải sản Hải Phòng
|
2021-2025
|
4
|
Quan trắc rong,
cỏ biển
|
Định kỳ 01 lần/năm
|
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
Viện Nghiên cứu hải sản Hải Phòng
|
2021-2025
|
5
|
Thực hiện điều tra, đánh giá đa dạng
sinh học tổng thể trong KBTB theo định kỳ 05 năm/lần, nhằm theo dõi biển động đa dạng sinh học KBTB đảo Cồn Cỏ
|
Điều tra tổng thể ĐDSH phạm vi KBTB
đảo Cồn Cỏ để so sánh với liệu thời điểm năm 2007-2008 từ đó đề xuất điều chỉnh
phân vùng chức năng
|
01 Đề
tài
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ
|
Viện Nghiên cứu hải sản Hải Phòng
|
2021
|
6
|
Tổ chức chiến dịch bắt sao biển gai, thu gom lưới ma và dọn vệ sinh vùng rạn san hô; rong, cỏ
biển
|
2 lần/năm
|
10 lần
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ
|
|
2021-2025
|
VII
|
Hoạt động tuần tra, kiểm
soát, thực thi pháp luật trong KBTB
|
1
|
Phối hợp với các lực lượng trong việc tuần tra, kiểm soát phạm vi KBTB đảo Cồn Cỏ
|
Tuần tra liên ngành bằng tàu tuần
tra số hiệu VN-77472-KN của Ban quản lý KBTB nhằm nhắc nhở, tuyên truyền, xử
phạt vi phạm hành chính, hình sự
|
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ
|
Chi cục Thủy sản; UBND huyện đảo Cồn Cỏ (Phòng KT-XH làm đầu mối); Đồn Biên phòng đảo Cồn Cỏ; BCH Quân sự, Công an huyện đảo Cồn
Cỏ
|
2021-2025
|
2
|
Nhiên liệu, chi phí tuần tra liên
ngành
|
- Tàu có chiều dài 12,5m, công suất
72CV, vỏ vật liệu composite
|
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
|
2021-2025
|
VIII
|
Hỗ trợ,
phát triển sinh kế bền vững cho cộng đồng
|
1
|
Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng
tại đảo Cồn
Cỏ (Homestay)
|
- Hỗ trợ xây nhà ở du lịch
Homestay, tạo sinh kế bền vững cho người dân trên đảo;
- Hỗ trợ nâng cao năng lực phát triển
du lịch cho người dân (đào tạo đầu bếp, thuyền trưởng,
máy trưởng, hướng dẫn viên du lịch).
|
- 05 gia đình;
- 01 khóa tập huấn.
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
|
2021-2025
|
2
|
Triển khai chương trình nói không với
túi ni lon; nhựa, ống hút dùng một lần
|
Du khách tới đảo Cồn Cỏ, người dân,
cán bộ, chiến sỹ trên đảo được đổi các vật dụng bằng nhựa, túi nilon bằng các
sản phẩm sinh học thân thiện với môi trường đối với du khách đi du lịch tại đảo
Cồn Cỏ và cán bộ, chiến sỹ, nhân dân trên
đảo.
|
05
chương trình
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ
|
Phòng KT-XH, huyện đảo Cồn Cỏ
|
2021-2025
|
3
|
Triển khai chương trình giám sát chất
thải nhựa đại dương vùng biển đảo Cồn Cỏ
|
Chương trình được thực hiện 02 lần/năm,
theo tài liệu hướng dẫn của Greenhub
|
10 lần
|
Ban quản lý Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ
|
Phòng KT-XH, huyện đảo Cồn Cỏ
|
2021-2025
|