|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3919/QĐ-UBND quy hoạch bảo vệ phát triển rừng Hạ Long Quảng Ninh 2020
Số hiệu:
|
3919/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Đặng Huy Hậu
|
Ngày ban hành:
|
18/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3919/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 18 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ PHÁT TRIỂN RỪNG THÀNH PHỐ HẠ LONG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định 23/2006/NĐ-CP
ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP
ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng”;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế
quản lý rừng (có hiệu lực đến ngày 15/12/2016); Quyết định số 49/2016/QĐ-TTg
ngày 01/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ “Ban hành Quy chế quản lý rừng sản xuất” (có hiệu lực từ ngày 15/12/2016);
Căn cứ Quyết định số
17/2015/QĐ-TTg ngày 09/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý
rừng phòng hộ;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg
ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng, giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg
ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc
dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN
ngày 14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BNN
ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất
được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại
rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của UBND thành phố Hạ
Long tại Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 03/8/2016, Báo cáo số 248/BC-UBND ngày
13/10/2016, Báo cáo số 274/BC-UBND ngày
10/11/2016; của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo số
3016/BC-NN&PTNT ngày 22/9/2016, số 3440/BC-NN&PTNT ngày 21/10/2016 và
số 3717/BC-NN&PTNT ngày 10/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hạ
Long đến năm 2020, với các nội dung sau:
1. Tên quy hoạch:
Quy hoạch Bảo vệ phát triển rừng
thành phố Hạ Long đến năm 2020.
2. Phạm vi quy hoạch
Trên địa bàn thành phố Hạ Long.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ
3.1. Mục tiêu
- Đảm bảo độ che phủ rừng đến 2020
đạt 25,5%; nâng cao khả năng phòng hộ, bảo vệ đất, chống sạt lở ở các khu dân
cư; duy trì ổn định nguồn nước cho lưu vực các hồ chứa,
sông, suối phục vụ sản xuất và sinh hoạt; nâng cao vai trò và giá trị cải thiện,
bảo vệ môi trường sinh thái trên địa bàn Thành phố; bảo vệ toàn vẹn hệ sinh
thái động, thực vật trên núi đá vôi vịnh Hạ Long.
- Quy hoạch sử dụng hợp lý quỹ đất
lâm nghiệp đến năm 2020 đạt các tiêu chí: Bảo vệ rừng hiện có; trồng rừng mới
trên toàn bộ diện tích đất lâm nghiệp và đất hoàn nguyên của khai thác khoáng sản chưa có rừng;
xây dựng các cơ sở hạ tầng phục vụ lâm sinh và công tác bảo vệ rừng.
3.2. Nhiệm vụ
- Bảo vệ, chăm sóc rừng hiện có
29.405,0 lượt ha (bình quân 5.881,0 ha/năm) và đảm bảo độ che phủ rừng là 25,5%;
- Bảo vệ hệ sinh thái và đa dạng sinh
học trên 5.031,0 ha núi đá thuộc Vịnh Hạ Long.
- Trồng rừng mới trên đất trống không
có cây gỗ tái sinh 195,6 ha, trong đó: Rừng phòng hộ 62,7 ha; rừng sản xuất:
132,9 ha;
- Trồng lại rừng trên diện tích rừng
trồng đã khai thác: 200 ha.
4. Nội dung quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng
4.1. Quy hoạch sử dụng rừng và đất
lâm nghiệp đến năm 2020
a) Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp
(chi tiết tại các Biểu 01a, 01b và
01c kèm theo)
Căn cứ vào kết quả điều tra, kiểm kê
rừng năm 2015; hiện trạng diện tích rừng và đất lâm nghiệp của Thành phố hiện
có 12.662,5 ha, trong đó:
- Rừng đặc dụng: 285,4 ha;
- Rừng phòng hộ: 10.776,4 ha;
- Rừng sản xuất: 1.600,7 ha.
b) Điều chỉnh quy hoạch sử dụng rừng
và đất lâm nghiệp đến năm 2020
- Điều chuyển ra khỏi quy hoạch 3
loại rừng: 242,59 ha (phục vụ cho các dự án phát triển kinh tế xã hộ của Thành
phố);
- Bổ sung vào quy hoạch rừng phòng
hộ: 280,4 ha (diện tích hoàn nguyên môi trường khai thác khoáng sản);
- Điều chỉnh từ rừng phòng hộ sang
rừng sản xuất: 507,26 ha;
- Điều chỉnh từ rừng đặc dụng sang
rừng sản xuất: 213,9 ha; bao gồm toàn bộ diện tích rừng khu vực Bãi Cháy;
- Điều chỉnh 64,6 ha từ rừng đặc dụng
nghiên cứu khoa học thuộc Kiểm lâm vùng I (khu vực phía Bắc đường QL18 từ ngã 3
đường Hoàng Quốc Việt đến quá đường vào đảo Tuần Châu) đang quản lý sang rừng
phòng hộ, đã được Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh ra khỏi quy hoạch rừng đặc
dụng (tại Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014);
- Điều chỉnh từ rừng phòng hộ sang
rừng đặc dụng khoảng: 5.404,0 ha, gồm:
+ Diện tích 5.031,0 ha núi đá trên
Vịnh Hạ Long thuộc quy hoạch rừng phòng hộ bảo vệ môi trường;
+ Diện tích 373,0 ha rừng phòng hộ
khu vực chùa Lôi Âm;
Đối với diện tích núi đá trên Vịnh Hạ
Long điều chỉnh sang quy hoạch rừng đặc dụng bảo vệ cảnh quan, không điều chỉnh
những diện tích hiện có các hoạt động dịch vụ du lịch và những diện tích có
tiềm năng phát triển dịch vụ du lịch. Khi thành lập rừng đặc dụng, những diện
tích này sẽ điều chỉnh ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng, giao
cho Ban quản lý Vịnh Hạ Long quản lý, phát triển dịch vụ du lịch theo chủ trương
của Tỉnh và Thành phố cũng như các quy định hiện hành.
c) Quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2020
(chi tiết tại các Biểu 02a, 02b và 02c, kèm theo): Tổng diện tích đất lâm
nghiệp là 12.700,4 ha; trong đó:
- Rừng đặc dụng khoảng: 5.404,0 ha;
- Rừng phòng hộ: 5.020,7 ha;
- Rừng sản xuất:
2.275,7 ha.
4.2. Bảo vệ rừng
- Đối tượng: Bao gồm toàn bộ diện
tích rừng hiện còn và diện tích trồng rừng mới sau khi hết thời gian đầu tư xây
dựng cơ bản lâm sinh;
- Khối lượng: 29.405,0 lượt ha (bình
quân 5.881,0 ha/năm).
4.3. Phát triển rừng
- Trồng rừng mới trên toàn bộ diện
tích trống không có cây gỗ tái sinh: 195,6 ha, trong đó: Rừng phòng hộ 62,7 ha;
rừng sản xuất: 132,9 ha;
- Trồng lại rừng sản xuất sau khai thác:
Những diện tích rừng trồng đạt tuổi thành thục công nghệ, sau khi khai thác
xong phải tiến hành trồng lại rừng ngay, tổng diện tích là 200 ha.
4.4. Khai thác rừng
- Khai thác gỗ rừng trồng: Rừng trồng
đạt tiêu chuẩn thành thục công nghệ, thuộc quy hoạch là đai rừng sản xuất, diện
tích 200 ha;
- Khai thác lâm sản ngoài gỗ: Khai
thác nhựa trên cây Thông có độ tuổi từ 20 năm, đường kính gốc
D1,3 > 20
cm; ước tính sản lượng khai thác bình quân giai đoạn 2016 - 2020: 14 - 15
tấn/năm.
4.5. Chế biến và tiêu thụ lâm sản
Giai đoạn 2016-2020: Kêu gọi đầu tư
xây dựng và nâng cấp 03 cơ sở chế biến gỗ dăm sang sản xuất đồ mộc và đồ mỹ
nghệ cao cấp.
4.6. Các hoạt động khác
Đầu tư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng phục vụ lâm sinh và công tác bảo vệ rừng, bao gồm:
- Xây dựng trụ sở Hạt Kiểm lâm TP: 01
trụ sở;
- Xây dựng trụ sở trạm Kiểm lâm: 01
trạm;
- Sửa bảng tin: 03 cái;
- Xây dựng mới bảng tin: 01 cái;
- Xây dựng đường băng cản lửa: 76 km;
- Xây
dựng biển báo bảo vệ rừng: 600 cái;
- Phát dọn thực bì dưới tán rừng có
tầng thảm thực vật dầy rễ gây cháy rừng: 46 ha;
- Sửa chữa, nâng cấp chòi canh gác
lửa rừng: 01 chòi;
- Đầu tư xây dựng và nâng cấp các cơ
sở chế biến gỗ và sản xuất đồ mộc: 03 cơ sở.
5. Giải pháp thực hiện quy hoạch
5.1. Giải pháp về tổ chức quản lý
a) Đổi mới, củng cố hệ thống tổ chức
quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố sau khi đã giải thể
Ban quản lý rừng đặc dụng cảnh quan môi trường Hạ Long; đồng thời
phân định rõ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của từng cấp, từng cơ quan,
đơn vị trực thuộc Thành phố, cụ thể như sau:
+ Hạt Kiểm lâm Thành phố: Tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc
tổ chức, kiểm tra, giám sát các chủ rừng
và huy động các lực lượng để quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng;
+ UBND
các phường thuộc Thành phố: Quản lý diện tích, ranh giới các khu rừng, các hoạt
động bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn phường quản lý;
+ Các chủ rừng là các Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có trách nhiệm
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên
diện tích được giao, được thuê và nhận khoán
bảo rừng;
+ Các phòng chức năng và các đơn vị
liên quan của Thành phố: Tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật về lâm nghiệp; sử dụng
đất lâm nghiệp, công tác chống tàn phá rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, thông
tin tuyên truyền cho nhân dân các quy định của Nhà nước về quản lý bảo vệ và
phát triển rừng;
+ Ban quản lý vịnh Hạ Long: Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ và phát huy
giá trị rừng ngập mặn, rừng và toàn bộ hệ sinh thái rừng trên núi đá trên vịnh
Hạ Long;
b) UBND Thành phố phối hợp với các
ngành chức năng của Tỉnh có liên quan xây dựng, quản lý, giám sát thực hiện các
dự án đầu tư trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt và các quy định về quản
lý rừng và đất lâm nghiệp; tăng cường công tác quản lý bảo vệ và phát triển
rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố;
c) Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, chủ rừng và
toàn xã hội trong việc bảo vệ phát triển rừng;
d) Phát
triển các hình thức liên doanh, liên kết giữa Nhà
nước với các Doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong trồng
rừng, bảo vệ rừng, chế biến và tiêu thụ lâm sản tạo thành chuỗi giá trị sản
xuất kinh doanh lâm nghiệp bền vững, hiệu quả.
5.2. Giải pháp về đất đai
- Hoàn thiện việc giao đất cho các
chủ rừng, phân định và cắm mốc rõ ranh giới giữa các chủ rừng, ranh giới giữa
các loại rừng để phục vụ công tác quản lý; rà soát, thu
hồi những diện tích sử dụng không đúng mục đích, kém hiệu
quả để giao lại cho các cá nhân, đơn vị khác quản lý, phát triển rừng đúng quy định, nâng cao hiệu quả nhiều mặt của
rừng và đất lâm nghiệp; khuyến khích hợp tác giữa các chủ rừng bằng nhiều hình
thức để tạo ra những diện tích rừng đủ lớn, vùng nguyên liệu tập trung, thâm
canh năng suất cao;
- Đối với những diện tích đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt trong các quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch vùng tỉnh Quảng Ninh và các quy hoạch khác, thực hiện
việc chuyển đổi mục đích sử dụng sang
các loại đất khác theo đúng trình tự, thủ tục quy định hiện hành.
5.3. Giải pháp về công nghệ
- Tăng cường quản lý chất lượng giống
cây lâm nghiệp, đồng thời xây dựng chương trình đầu tư có chiều sâu cho các mô
hình thử nghiệm trồng giống cây mới, giống tốt sinh trưởng nhanh, có giá trị kinh tế
cao đáp ứng được mục tiêu trồng rừng gỗ thành phẩm, gỗ nguyên liệu và rừng bảo vệ cảnh quan môi trường, bảo vệ chắn sóng ven
biển;
- Có chính sách hỗ trợ phát triển và
nhân rộng mô hình sản xuất lâm nghiệp bền vững theo chuỗi giá trị gia tăng; xây
dựng chứng chỉ rừng theo chương trình chung của Tỉnh để nâng cao giá trị của
sản phẩm gỗ và lâm sản có nguồn gốc từ rừng.
5.4. Giải pháp về vốn
- Vốn ngân sách Nhà nước đầu tư cho
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, công tác ứng dụng
khoa học, khuyến lâm, đào tạo nguồn nhân lực; hỗ
trợ trồng rừng sản xuất và đầu tư cho cơ sở hạ tầng lâm nghiệp theo
chính sách hiện hành (Quyết định 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan của các Bộ, Ngành) và công tác bảo vệ
phát triển rừng;
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
đầu tư cho công tác trồng rừng và bảo vệ rừng thông qua chính sách ưu đãi đầu
tư;
- Nguồn vốn thu từ phí dịch vụ môi
trường rừng, phí bảo vệ môi trường và trồng rừng hoàn nguyên đối với khai thác
khoáng sản theo quy định hiện hành;
- Nguồn hỗ trợ của các doanh nghiệp,
liên doanh, liên kết, tài trợ nước ngoài và huy động hợp pháp khác.
5.5. Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Hoàn thiện cơ chế quản lý rừng gắn
với cơ chế hưởng lợi đa thành phần trên địa bàn Thành phố; thực hiện cơ chế
giao, cho thuê rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, cơ chế thuê môi
trường rừng đặc dụng để phát triển du lịch và các dịch vụ khác theo mô hình
phát triển bền vững;
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận
lợi cho các chủ rừng trong việc vay vốn để phát triển vùng
nguyên liệu tập trung, phát triển cây gỗ lớn, cây đa mục đích;
- Công khai quy hoạch lâm nghiệp để
các doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân, hộ gia đình biết chủ động triển khai thực
hiện đúng quy hoạch, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và bảo vệ phát triển rừng bền vững.
5.6. Các giải pháp khác
a) Giải pháp về nguồn lực
- Tăng cường đào tạo nâng cao năng
lực quản lý lâm nghiệp cho các cán bộ thuộc các phòng ban liên quan, cán bộ cấp
phường đáp ứng yêu cầu đổi mới quản lý kinh tế lâm nghiệp;
- Chú trọng đào tạo cán bộ kỹ thuật
có trình độ chuyên sâu, công nhân lành nghề trong các khâu sản xuất, nhất là
khâu sản xuất, gieo ươm giống cây lâm nghiệp phục vụ trực tiếp cho các chủ
rừng, chủ trang trại lâm nghiệp, các nghề thủ công sản xuất, chế biến lâm sản;
- Mở các lớp đào tạo ngắn hạn theo
chuyên đề cho nông dân làm nghề rừng, ưu tiên đối tượng phụ nữ, người dân thuộc
khu vực khó khăn;
- Nâng cao nhận thức cho người dân
bằng nhiều hình thức phù hợp, đưa giáo dục môi trường rừng vào chương trình
giảng dạy của các nhà trường.
b) Hợp tác quốc tế
Thực hiện các chương trình của Tỉnh
về xây dựng chứng chỉ rừng bền vững; tạo điều kiện thuận lợi để triển khai trên
địa bàn Thành phố các dự án thuộc nguồn vốn ODA, nguồn tài trợ nước ngoài và
các tổ chức phi chính phủ về phát triển rừng, bảo vệ cảnh quan du lịch Vịnh Hạ
Long.
6. Khái toán vốn đầu tư và nguồn
vốn (chi tiết Biểu 02d/QH kèm theo)
- Tổng mức vốn đầu tư cho các hạng
mục: 30.659 triệu đồng, trong đó:
+ Bảo vệ rừng: 5.881 triệu đồng;
+ Phát triển rừng: 7.538 triệu đồng;
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng: 15.898
triệu đồng;
+ Chi phí quản lý: 1.342 triệu đồng;
- Nguồn vốn:
+ Vốn ngân sách: 13.776 triệu đồng;
(Ngân sách thành phố Hạ Long)
+ Vốn liên doanh, vốn tài trợ: 1.630
triệu đồng;
+ Vốn tự có, vốn vay và vốn huy động
khác: 15.253 triệu đồng.
7. Danh mục các dự án ưu tiên
- Dự án trồng rừng thay thế cho những
diện tích rừng chuyển sang mục đích khác không phải là lâm nghiệp khi thực hiện
các dự án phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn Thành phố;
- Lập Quy hoạch Dự án khu rừng đặc
dụng bảo vệ cảnh quan môi trường Vịnh Hạ Long, di tích lịch sử chùa Lôi Âm;
- Dự án đo đạc, cắm mốc ranh giới
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ bảo vệ cảnh quan môi trường;
- Dự án bảo vệ và phát triển rừng bền
vững theo tiêu chuẩn FSC của thành phố Hạ Long;
- Dự án điều chỉnh quy hoạch rừng
phòng hộ hồ Yên Lập.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân thành phố Hạ Long chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các Sở, Ban ngành
liên quan của Tỉnh tổ chức công bố công khai quy hoạch được duyệt; đưa các nội
dung của quy hoạch vào kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội trung hạn và hàng năm của Thành phố từ nay đến năm 2020; theo dõi những phát
sinh, biến động về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn, kịp thời cập nhật và
báo cáo cấp thẩm
quyền để điều chỉnh quy hoạch đúng quy định hiện hành;
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Văn hóa thể thao, Du lịch tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân
thành phố Hạ Long triển khai thực hiện quy hoạch; thực
hiện lồng ghép các dự án lâm nghiệp thuộc chương trình bảo vệ phát triển rừng
với các chương trình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Thành phố để nâng cao
hiệu quả đầu tư trong bảo vệ phát triển rừng theo quy hoạch.
Điều 3.
Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Văn hóa Thể thao, Du lịch; Giám đốc
Kho bạc nhà nước Tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và thủ trưởng các ngành,
đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Tổng cục Lâm nghiệp
(báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Các Sở: Thông tin &TT, Giáo dục & Đào tạo;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- CVP, các PVP và CV VPUBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NLN2 (30b)-QĐ 04/10.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
Biểu 01a/HT
HIỆN TRẠNG DIỆN
TÍCH ĐẤT LÂM NGHIỆP NĂM 2015 PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Đính kèm Quyết
định số 3919/QĐ-UBND, ngày
18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị: ha
TT
|
Loại
đất, loại rừng
|
Diện tích
|
Phân
theo đơn vị hành chính (xã/phường)
|
Bãi Cháy
|
Bạch
Đằng
|
Cao
Thắng
|
Cao
Xanh
|
Giếng
Đáy
|
Hà
Khánh
|
Hà
Khẩu
|
Hà
Lầm
|
Hà
Phong
|
Hà
Trung
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
27.509,7
|
1.546,6
|
128,9
|
243,4
|
615,7
|
542,9
|
3.217,3
|
1.479,8
|
403,0
|
2.411,8
|
543,5
|
A
|
Đất Nông nghiệp
|
14.009,1
|
231,1
|
22,9
|
70,6
|
30,9
|
26,3
|
1.454,8
|
661,7
|
169,9
|
1.041,3
|
124,9
|
I
|
Đất SX nông nghiệp
|
1.346,6
|
17,2
|
0,6
|
44,8
|
18,2
|
23,4
|
65,7
|
178,7
|
26,3
|
234,7
|
19,4
|
II
|
Đất Lâm nghiệp
|
12.662,5
|
213,9
|
22,3
|
25,9
|
12,7
|
2,9
|
1.389,1
|
483,0
|
143,6
|
806,6
|
105,5
|
1
|
Đất rừng đặc dụng
|
285,4
|
213,9
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
71,5
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Đất có rừng
|
247,9
|
182,3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
65,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
247,9
|
182,3
|
|
|
|
|
|
65,6
|
|
|
|
b
|
Đất chưa có rừng
|
37,5
|
31,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,9
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất trống không có cây gỗ tái
sinh
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Núi đá không cây
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có cây nông nghiệp
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
37,5
|
31,6
|
|
|
|
|
|
5,9
|
|
|
|
2
|
Đất rừng phòng hộ
|
10.776,4
|
-
|
22,3
|
25,9
|
-
|
-
|
1.389,1
|
63,9
|
143,6
|
806,6
|
105,5
|
a
|
Đất có rừng
|
3.978,3
|
-
|
0,7
|
17,2
|
-
|
-
|
875,0
|
62,6
|
87,2
|
246,3
|
64,4
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
318,1
|
|
|
|
|
|
122,8
|
24,6
|
|
58,6
|
|
-
|
Rừng trồng
|
3.660,2
|
|
0,7
|
17,2
|
|
|
752,1
|
38,1
|
87,2
|
187,7
|
64,4
|
b
|
Đất chưa có rừng
|
6.798,2
|
-
|
21,6
|
8,7
|
-
|
-
|
514,1
|
1,2
|
56,4
|
560,3
|
41,1
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
89,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
89,6
|
|
-
|
Đất trống không có cây gỗ tái
sinh
|
89,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
3,2
|
-
|
Núi đá không cây
|
5.651,7
|
|
21,6
|
|
|
|
|
|
|
300,3
|
-
|
-
|
Đất có cây nông nghiệp
|
4,1
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
-
|
-
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
963,4
|
|
|
8,7
|
|
|
514,1
|
1,2
|
56,4
|
169,0
|
37,9
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
1.600,7
|
-
|
-
|
-
|
12,7
|
2,9
|
-
|
347,6
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Đất có rừng
|
1.401,7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2,9
|
|
300,3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
1.401,7
|
|
|
|
|
2,9
|
|
300,3
|
|
|
|
b
|
Đất chưa có rừng
|
199,0
|
-
|
-
|
-
|
12,7
|
-
|
-
|
47,4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
3,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất trống không có cây gỗ tái sinh
|
106,3
|
|
|
|
0,9
|
|
|
23,7
|
|
|
|
-
|
Núi đá không cây
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
Đất có cây nông nghiệp
|
3,0
|
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
86,0
|
|
|
|
11,8
|
|
|
23,7
|
|
|
|
B
|
Đất khác
|
13.500,6
|
1.315,5
|
106,0
|
172,8
|
584,8
|
516,6
|
1.762,6
|
818,0
|
233,2
|
1.370,5
|
418,6
|
Biểu 01a/HT
HIỆN TRẠNG DIỆN
TÍCH ĐẤT LÂM NGHIỆP NĂM 2015 PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Đính kèm Quyết
định số 3919/QĐ-UBND, ngày
18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị: ha
TT
|
Loại
đất, loại rừng
|
Phân
theo đơn vị hành chính (xã/phường)
|
Hà
Tu
|
Hồng Gai
|
Hồng
Hà
|
Hồng
Hải
|
Hùng
Thắng
|
Trần
Hưng Đạo
|
Tuần
Châu
|
Yết
Kiêu
|
Việt
Hùng
|
Đại
Yên
|
Phường Vịnh
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
1.420,9
|
90,9
|
336,4
|
318,0
|
752,5
|
64,5
|
908,3
|
153,5
|
2.763,3
|
4.537,3
|
5.031,1
|
A
|
Đất Nông nghiệp
|
452,6
|
23,2
|
76,9
|
41,7
|
224,4
|
8,6
|
106,0
|
15,3
|
2.184,0
|
2.011,1
|
5.031,1
|
I
|
Đất SX nông nghiệp
|
28,7
|
|
13,8
|
1,2
|
43,7
|
1,9
|
62,3
|
2,8
|
368,1
|
195,2
|
|
II
|
Đất Lâm nghiệp
|
423,9
|
23,2
|
63,1
|
40,5
|
180,7
|
6,7
|
43,7
|
12,5
|
1.815,9
|
1.815,9
|
5.031,1
|
1
|
Đất rừng đặc dụng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Đất có rừng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đất chưa có rừng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất trống không có cây gỗ tái
sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Núi đá không cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có cây nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất rừng phòng hộ
|
423,9
|
23,2
|
63,1
|
40,5
|
170,0
|
6,7
|
43,7
|
12,5
|
1.111,0
|
1.294,0
|
5.031,1
|
a
|
Đất có rừng
|
80,1
|
6,3
|
37,0
|
32,6
|
151,8
|
6,7
|
30,4
|
10,3
|
1.064,5
|
1.205,1
|
-
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
10,2
|
|
8,6
|
|
4,7
|
88,6
|
|
-
|
Rừng trồng
|
80,1
|
6,3
|
37,0
|
32,6
|
141,6
|
6,7
|
21,9
|
10,3
|
1.059,8
|
1.116,5
|
|
b
|
Đất chưa có rừng
|
343,8
|
16,9
|
26,1
|
7,9
|
18,3
|
-
|
13,2
|
2,2
|
46,5
|
88,9
|
5.031,1
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất trống không có cây gỗ tái
sinh
|
|
|
|
|
14,5
|
|
|
|
6,9
|
63,8
|
|
-
|
Núi đá không cây
|
268,7
|
12,3
|
17,8
|
|
-
|
|
|
|
-
|
-
|
5.031,1
|
-
|
Đất có cây nông nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
3,7
|
-
|
|
-
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
75,2
|
4,6
|
8,3
|
7,9
|
3,8
|
|
13,2
|
2,2
|
35,9
|
25,2
|
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,7
|
-
|
-
|
-
|
704,9
|
521,9
|
-
|
a
|
Đất có rừng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8,0
|
-
|
-
|
-
|
674,5
|
416,1
|
-
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
8,0
|
|
|
|
674,5
|
416,1
|
|
b
|
Đất chưa có rừng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2,7
|
-
|
-
|
-
|
30,5
|
105,8
|
-
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
1.3
|
|
-
|
Đất trống không có cây gỗ tái sinh
|
|
|
|
|
2,4
|
|
|
|
12,7
|
66,6
|
|
-
|
Núi đá không cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
-
|
Đất có cây nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,0
|
-
|
|
-
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
|
|
|
|
0,3
|
|
|
|
12,4
|
37,8
|
|
B
|
Đất khác
|
968,3
|
67,7
|
259,5
|
276,3
|
528,1
|
55,9
|
802,4
|
138,3
|
579,3
|
2.526,2
|
|
Biểu 01b/HT
HIỆN
TRẠNG DIỆN TÍCH ĐẤT LÂM NGHIỆP NĂM 2015 CHIA THEO 3 LOẠI RỪNG VÀ CHỦ QUẢN LÝ
(Đính kèm Quyết
định số 3919/QĐ-UBND, ngày
18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị: ha
STT
|
Loại đất rừng
|
Tổng diện tích
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Tổng
|
BQL
|
Tổ chức khác
|
HGĐ
|
UBND
|
Tổng
|
BQL
|
DN ngoài QD
|
HGĐ
|
UBND
|
Tổ chức khác
|
Tổng
|
BQL
|
HGĐ
|
UBND
|
Diện tích tự nhiên
|
27.509,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất lâm
nghiệp
|
12.662,5
|
285,4
|
127,9
|
64,6
|
26,7
|
66,2
|
10.776,5
|
1.879,4
|
36,9
|
2.103,9
|
1.725,3
|
5.031,1
|
1.600,7
|
49,7
|
1.238,6
|
312,5
|
1
|
Rừng gỗ lá
rộng
|
23,5
|
|
|
|
|
|
23,5
|
23,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng giàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trung
bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng nghèo
kiệt
|
23,5
|
|
|
|
|
|
23,5
|
23,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng hỗn
giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Gỗ+ tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lá rộng+ lá
kim
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng tre
nứa t/loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng lá kim
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rừng ngập
mặn
|
294,6
|
|
|
|
|
|
294,6
|
32,6
|
|
|
262,0
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng núi đá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng
trồng
|
5.309,8
|
247,9
|
118,3
|
63,6
|
26,7
|
39,2
|
3.660,2
|
1.163,6
|
36,9
|
2.039,6
|
420,1
|
|
1.401,7
|
33,3
|
1.168,2
|
200,2
|
1
|
Rừng gỗ có
trữ lượng
|
4.837,7
|
233,5
|
116,0
|
63,4
|
16,9
|
37,2
|
3.387,2
|
1.107,8
|
36,9
|
1.824,7
|
417,8
|
|
1.217,0
|
32,9
|
1.005,7
|
178,4
|
2
|
Rừng gỗ chưa
có tr.lượng
|
440,3
|
12,9
|
2,4
|
0,2
|
8,5
|
1,8
|
257,0
|
46,2
|
|
208,6
|
2,3
|
|
170,4
|
|
152,0
|
18,4
|
3
|
Rừng tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng đặc sản
|
31,9
|
1,5
|
|
|
1,3
|
0,2
|
16,0
|
9,6
|
|
6,4
|
|
|
14,4
|
0,4
|
10,6
|
3,4
|
5
|
Rừng ngập
mặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đất
chưa có rừng
|
7.034,7
|
37,5
|
9,6
|
1,0
|
|
27,0
|
6.798,2
|
659,7
|
|
64,2
|
1.043,2
|
5.031,1
|
199,0
|
16,4
|
70,3
|
112,3
|
1
|
Đất trống
có cây gỗ tái sinh
|
93,4
|
|
|
|
|
|
89,6
|
88,8
|
|
|
0,8
|
|
3,8
|
|
3,8
|
|
2
|
Đất trống
không có cây gỗ tái sinh
|
195,6
|
|
|
|
|
|
89,4
|
15,6
|
|
54,3
|
19,6
|
|
106,2
|
6,4
|
54,3
|
45,6
|
3
|
Núi đá không cây
|
5.651,7
|
|
|
|
|
|
5.651,7
|
77,7
|
|
|
543,0
|
5.031,1
|
|
|
|
|
4
|
Đất có cây nông nghiệp
|
7,0
|
|
|
|
|
|
4,1
|
0,4
|
|
|
3,7
|
|
3,0
|
|
2,0
|
1,0
|
5
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
1.086,9
|
37,5
|
9,6
|
1,0
|
|
27,0
|
963,4
|
477,3
|
|
10,0
|
476,2
|
|
86,0
|
9,9
|
10,4
|
65,7
|
B
|
Đất khác ngoài lâm nghiệp
|
14.847,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 01c/HT
HIỆN
TRẠNG TRỮ LƯỢNG RỪNG CHIA THEO 3 LOẠI RỪNG CHỦ QUẢN
LÝ NĂM 2015
(Đính kèm Quyết
định số 3919/QĐ-UBND, ngày
18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị: gỗ m3,
tre nứa 1000 cây
STT
|
Loại đất rừng
|
Tổng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Tổng
|
BQL
|
Tổ chức khác
|
HGĐ
|
UBND
|
Tổng
|
BQL
|
DN ngoài QD
|
HGĐ
|
UBND
|
Tổ chức khác
|
Tổng
|
BQL
|
HGĐ
|
UBND
|
A
|
Tổng trữ
lượng rừng
|
322.259
|
26.761
|
11.630
|
11.608
|
1.178
|
2.346
|
228.125
|
69.704
|
1.737
|
129.976
|
26.709
|
|
67.373
|
3.049
|
50.136
|
14.188
|
I
|
Rừng
tự nhiên
|
705
|
|
|
|
|
|
705
|
705
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng gỗ lá rộng
|
705
|
|
|
|
|
|
705
|
705
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng giàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trung
bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng nghèo
kiệt
|
705
|
|
|
|
|
|
705
|
705
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng hỗn giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Gỗ+ tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lá rộng+ lá
kim
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng tre nứa
t/loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng lá kim
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rừng ngập
mặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng núi đá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng
trồng
|
321.555
|
26.761
|
11.630
|
11.608
|
1.178
|
2.346
|
227.420
|
68.999
|
1.737
|
129.976
|
26.709
|
|
67.373
|
3.049
|
50.136
|
14.188
|
1
|
Rừng gỗ có
trữ lượng
|
321.555
|
26.761
|
11.630
|
11.608
|
1.178
|
2.346
|
227.420
|
68.999
|
1.737
|
129.976
|
26.709
|
|
67.373
|
3.049
|
50.136
|
14.188
|
2
|
Rừng gỗ chưa có tr.lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng đặc sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rừng ngập mặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 02a/HT
QUY
HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm Quyết
định số 3919/QĐ-UBND, ngày
18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị: ha
TT
|
Loại
đất, loại rừng
|
Hiện trạng
|
Quy
hoạch
|
Phân
theo đơn vị hành chính (xã/phường)
|
Bãi Cháy
|
Bạch
Đằng
|
Cao
Thắng
|
Cao
Xanh
|
Giếng
Đáy
|
Hà
Khánh
|
Hà
Khẩu
|
Hà
Lầm
|
Hà
Phong
|
Hà
Trung
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
27.509,7
|
27.509,7
|
1.546,6
|
128,9
|
243,4
|
615,7
|
542,9
|
3.217,3
|
1.479,8
|
403,0
|
2.411,8
|
543,5
|
A
|
Đất Lâm nghiệp
|
12.662,5
|
12.700,4
|
213,9
|
21,6
|
25,0
|
12,7
|
2,9
|
1.445,4
|
483,0
|
139,1
|
964,3
|
170,3
|
I
|
Đất rừng đặc dụng
|
285,4
|
5.404,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất có rừng
|
247,9
|
371,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
247,9
|
371,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất chưa có rừng
|
37,5
|
5.032,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất trống không có cây gỗ tái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Núi đá không cây
|
|
5.031,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có cây nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
37,5
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất rừng phòng hộ
|
10.776,4
|
4.956,1
|
|
21,6
|
25,0
|
|
|
1.411,1
|
21,6
|
139,1
|
859,3
|
170,3
|
1
|
Đất có rừng
|
3.978,3
|
3.359,1
|
|
|
16,3
|
|
|
927,8
|
20,4
|
85,0
|
323,1
|
132,4
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
318,1
|
209,0
|
|
|
|
|
|
122,8
|
2,3
|
|
58,1
|
|
-
|
Rừng trồng
|
3.660,2
|
3.150,2
|
|
|
16,3
|
|
|
804,9
|
18,1
|
85,0
|
265,0
|
132,4
|
2
|
Đất chưa có rừng
|
6.798,2
|
1.597,0
|
|
21,6
|
8,7
|
|
|
483,4
|
1,2
|
54,1
|
536,2
|
37,9
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
89,6
|
89,6
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
89,6
|
|
-
|
Đất trống không có cây gỗ tái
|
89,4
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Núi đá không cây
|
5.651,7
|
620,6
|
-
|
21,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
300,3
|
-
|
-
|
Đất có cây nông nghiệp
|
4,1
|
4,1
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
0,4
|
|
-
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
963,4
|
882,7
|
|
|
8,7
|
|
|
483,4
|
1,2
|
54,1
|
146,0
|
37,9
|
III
|
Đất rừng sản xuất
|
1.600,7
|
2.340,3
|
213,9
|
|
|
12,7
|
2,9
|
34,3
|
461,4
|
|
105,0
|
|
1
|
Đất có rừng
|
1.401,7
|
2.110,3
|
182,3
|
|
|
0,9
|
2,9
|
3,5
|
425,9
|
|
82,0
|
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
100,0
|
|
|
|
|
|
|
22,3
|
|
0,5
|
|
-
|
Rừng trồng
|
1.401,7
|
2.010,3
|
182,3
|
|
|
0,9
|
2,9
|
3,5
|
403,6
|
|
81,5
|
|
2
|
Đất chưa có rừng
|
199,0
|
230,0
|
31,6
|
|
|
11,8
|
|
30,8
|
35,6
|
|
23,0
|
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
3,8
|
3,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trống
không có cây gỗ tái sinh
|
106,3
|
40,0
|
|
|
|
|
|
|
6,0
|
|
|
|
|
Núi đá không cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có cây nông nghiệp
|
3,0
|
3.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
86,0
|
183,3
|
31,6
|
|
|
11,8
|
|
30,8
|
29,6
|
|
23,0
|
|
B
|
Đất khác ngoài LN
|
14.847,2
|
14.809,3
|
1.332,7
|
107,3
|
218,4
|
603,1
|
540,0
|
1.772,0
|
996,8
|
264,0
|
1.447,5
|
373,2
|
Biểu 02a/HT
QUY
HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm Quyết
định số 3919/QĐ-UBND, ngày
18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị: ha
TT
|
Loại
đất, loại rừng
|
Phân
theo đơn vị hành chính (xã/phường)
|
Hà
Tu
|
Hồng Gai
|
Hồng
Hà
|
Hồng
Hải
|
Hùng
Thắng
|
Trần
Hưng Đạo
|
Tuần
Châu
|
Yết
Kiêu
|
Việt
Hùng
|
Đại
Yên
|
Phường Vịnh
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
1.420,9
|
90,9
|
336,4
|
318,0
|
752,5
|
64,5
|
908,3
|
153,5
|
2.763,3
|
4.537,3
|
5.031,1
|
A
|
Đất Lâm nghiệp
|
425,2
|
12,3
|
23,9
|
2,5
|
180,7
|
|
13,2
|
|
1.744,5
|
1.789,0
|
5.031,1
|
I
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
372,9
|
5.031,1
|
1
|
Đất có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
371,7
|
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
371,7
|
|
2
|
Đất chưa có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
5.031,1
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất trống không có cây gỗ tái sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Núi đá không cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.031,1
|
-
|
Đất có cây nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
|
II
|
Đất rừng phòng hộ
|
425,2
|
12,3
|
23,9
|
2,5
|
10,2
|
|
13,2
|
|
977,5
|
843,4
|
|
1
|
Đất có rừng
|
81,4
|
|
0,7
|
2,3
|
10,2
|
|
|
|
940,2
|
819,5
|
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
10,2
|
|
|
|
4,7
|
10,9
|
|
-
|
Rừng trồng
|
81,4
|
|
0,7
|
2,3
|
|
|
|
|
935,5
|
808,6
|
|
2
|
Đất chưa có rừng
|
343,8
|
12,3
|
23,2
|
0,2
|
|
|
13,2
|
|
37,3
|
23,9
|
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất trống không có cây gỗ tái
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Núi đá không cây
|
268,7
|
12,3
|
17,8
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Đất có cây nông nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
3,7
|
|
|
-
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
75,2
|
|
5,4
|
0,2
|
|
|
13,2
|
|
33,7
|
23,9
|
|
III
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
170,5
|
|
|
|
767,0
|
572,7
|
|
1
|
Đất có rừng
|
|
|
|
|
166,4
|
|
|
|
727,0
|
519,5
|
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77,2
|
|
-
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
166,4
|
|
|
|
727,0
|
442,3
|
|
2
|
Đất chưa có rừng
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
40,1
|
53,2
|
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
1,3
|
|
-
|
Đất trống
không có cây gỗ tái sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,0
|
14,0
|
|
-
|
Núi đá không cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có cây nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
-
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
14,6
|
37,8
|
|
B
|
Đất khác ngoài LN
|
995,7
|
78,6
|
312,6
|
315,5
|
571,8
|
64,5
|
895,1
|
153,5
|
1.018,8
|
2.748,3
|
|
Biểu 02b/QH
QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT LÂM NGHIỆP CHIA THEO 3 LOẠI RỪNG VÀ CHỦ QUẢN LÝ
(Đính kèm Quyết
định số 3919/QĐ-UBND, ngày
18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị: ha
STT
|
Loại đất rừng
|
Tổng DT
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Tổng
|
Tổ chức khác
|
HGĐ
|
UBND
|
Tổng
|
DN ngoài QD
|
HGĐ
|
UBND
|
Tổ chức khác
|
Tổng
|
HGĐ
|
UBND
|
Diện tích tự nhiên
|
27.509,7
|
27.509,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất
lâm nghiệp
|
12.662,5
|
12.700,4
|
5.404,0
|
5.031,1
|
328,3
|
44,6
|
4.956,1
|
36,9
|
1.639,0
|
3.000,1
|
280,2
|
2.340,3
|
1.368,8
|
971,5
|
I
|
Rừng tự
nhiên
|
318,1
|
309,0
|
|
|
|
|
209,0
|
|
|
209,0
|
|
100,0
|
|
100,0
|
1
|
Rừng gỗ lá
rộng
|
23,5
|
23,5
|
|
|
|
|
23,0
|
|
|
23,0
|
|
0,5
|
|
0,5
|
-
|
Rừng giàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trung
bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng nghèo
kiệt
|
23,5
|
23,5
|
|
|
|
|
23,0
|
|
|
23,0
|
|
0,5
|
|
0,5
|
2
|
Rừng hỗn giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Gỗ+ tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lá rộng+ lá
kim
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng tre
nứa t/loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng lá kim
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rừng ngập
mặn
|
294,6
|
285,5
|
|
|
|
|
186,0
|
|
|
186,0
|
|
99,5
|
|
99,5
|
6
|
Rừng núi đá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng
trồng
|
5.309,8
|
5.532,0
|
371,7
|
|
327,6
|
44,0
|
3.150,2
|
36,9
|
1.630,2
|
1.202,9
|
280,2
|
2.010,2
|
1.311,3
|
698,9
|
1
|
Rừng gỗ có trữ lượng
|
4.837,7
|
5.262,8
|
364,3
|
|
321,6
|
42,7
|
3.103,7
|
36,9
|
1.597,6
|
1.189,0
|
280,2
|
1.794,8
|
1.146,5
|
648,3
|
2
|
Rừng gỗ chưa
có tr.lượng
|
440,3
|
237,4
|
7,3
|
|
6,0
|
1,4
|
37,6
|
|
26,2
|
11,4
|
|
192,4
|
152,9
|
39,5
|
3
|
Rừng tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng đặc sản
|
31,9
|
31,9
|
|
|
|
|
8,9
|
|
6,4
|
2,5
|
|
23,0
|
11,8
|
11,2
|
5
|
Rừng ngập
mặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đất
chưa có rừng
|
7.034,7
|
6.859,4
|
5.032,3
|
5.031,1
|
0,7
|
0,5
|
1.597,0
|
|
8,8
|
1.588,2
|
|
230,0
|
57,5
|
172,5
|
1
|
Đất trống
có cây gỗ tái sinh
|
93,4
|
93,4
|
|
|
|
|
89,6
|
|
|
89,6
|
|
3,8
|
3,8
|
|
2
|
Đất trống
không có cây gỗ tái sinh
|
195,6
|
40,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40,0
|
40,0
|
|
3
|
Núi đá
không cây
|
5.651,7
|
5.651,7
|
5.031,1
|
5.031,1
|
|
|
620,7
|
|
|
620,7
|
|
|
|
|
4
|
Đất có cây nông nghiệp
|
7,0
|
7,0
|
|
|
|
|
4,1
|
|
|
4,1
|
|
3,0
|
2,0
|
1,0
|
5
|
Đất khác trong lâm nghiệp
|
1.086,9
|
1.067,2
|
1,2
|
|
0,7
|
0,5
|
882,7
|
|
8,8
|
873,9
|
|
183,3
|
11,8
|
171,5
|
B
|
Đất khác
|
14.847,2
|
14.809,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 02c/QH
CHỈ
TIÊU KẾ HOẠCH BẢO VỆ PHÁT TRIỂN RỪNG ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm Quyết
định số 3919/QĐ-UBND, ngày
18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị: ha
Giai đoạn
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Tổng khối lượng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Tổng
|
BQ năm
|
HGĐ
|
UBND
|
Tổng
|
BQ năm
|
DN ngoài QD
|
HGĐ
|
UBND
|
Tổ chức khác
|
Tổng
|
BQ năm
|
HGĐ
|
UBND
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Bảo vệ rừng
|
lượt ha
|
29.405,1
|
1.858,4
|
371,7
|
1.638,2
|
220,2
|
18.035,0
|
3.607,0
|
184,4
|
8.284,3
|
7.847,3
|
1.719,1
|
9.511,8
|
1.902,4
|
6.304,8
|
3.207,0
|
1.1
|
Rừng tự
nhiên
|
lượt ha
|
1.544,9
|
|
|
|
|
1.044,8
|
209,0
|
|
|
1.044,8
|
|
500,2
|
100,0
|
|
500,2
|
1.2
|
Rừng trồng
|
lượt ha
|
27.860,2
|
1.858,4
|
371,7
|
1.638,2
|
220,2
|
16.990,2
|
3.398,0
|
184,4
|
8.284,3
|
6.802,5
|
1.719,1
|
9.011,7
|
1.802,3
|
6.304,8
|
2.706,9
|
2
|
Phát triển rừng
|
|
395,6
|
12,2
|
2,4
|
10,0
|
2,3
|
62,7
|
12,5
|
|
43,7
|
19,0
|
|
320,7
|
64,1
|
254,9
|
65,8
|
2.1
|
Trồng rừng
|
|
395,6
|
12,2
|
2,4
|
10,0
|
2,3
|
62,7
|
12,5
|
|
43,7
|
19,0
|
|
320,7
|
64,1
|
254,9
|
65,8
|
a)
|
Trồng rừng
mới
|
ha
|
195,6
|
12,2
|
2,4
|
10,0
|
2,3
|
62,7
|
12,5
|
|
43,7
|
19,0
|
|
132,9
|
44,3
|
64,9
|
68,1
|
-
|
Trồng
rừng trên đồi
|
ha
|
195,6
|
|
|
|
|
62,7
|
12,5
|
|
43,7
|
19,0
|
|
132,9
|
44,3
|
64,9
|
68,1
|
-
|
Trồng
ngập mặn
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Trồng lại
rừng sau khai thác
|
ha
|
200,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200,0
|
40,0
|
200,0
|
|
2.2
|
Khoanh nuôi
PHTS rừng
|
lượt ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Khai thác rừng
|
|
86,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
86,0
|
17,2
|
86,0
|
|
a)
|
Khai gỗ
|
1000m3
|
14,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14,0
|
2,8
|
14,0
|
|
b)
|
Nhựa Thông
|
tấn
|
72,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72,0
|
14,4
|
72,0
|
|
4.
|
Xây dựng
CSHT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.
|
Xây dựng
trụ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Trụ sở Hạt
Kiểm lâm
|
Nhà
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Trụ sở trạm
kiểm lâm
|
Trạm
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.
|
Dự án PCCC
Rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sửa bảng tin
|
cái
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Xây dựng
mới bảng tin
|
cái
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Đường băng
cản lửa
|
km
|
76,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Xây dựng biển báo
|
biển
|
600
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
e)
|
Phát dọn
thực bì dưới tán rừng
|
ha
|
46
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
f)
|
Sửa chòi
canh gác lửa rừng
|
chòi
|
1
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4.3.
|
NC-X.D.C.S
chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
XD và nâng
cấp các cơ sở chế biến
gỗ xẻ
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
XD và nâng
cấp các cơ sở chế biến gỗ dăm
|
Cơ sở
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
XD và nâng
cấp các cơ sở chế biến gỗ ván sàn; ván mỏng; ván dán, ván ghép thanh; ván sợi
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
XD và nâng cấp các cơ sở sản xuất
đồ mộc.
|
Cơ sở
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e)
|
XD và nâng
cấp nhà máy chế biến nhựa Thông
|
Nhà máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 02d/QH
TỔNG HỢP NHU CẦU
VỐN ĐẦU TƯ CHIA THEO 3 LOẠI RỪNG VÀ CHỦ QUẢN LÝ ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm Quyết
định số 3919/QĐ-UBND, ngày
18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị: ha
Giai đoạn
|
Hạng mục
|
Tổng
|
Bq năm
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Tổng
|
BQ năm
|
HGĐ
|
UBND
|
Tổng
|
BQ năm
|
DN ngoài QD
|
HGĐ
|
UBND
|
Tổ chức khác
|
Tổng
|
BQ năm
|
HGĐ
|
UBND
|
Cộng giai đoạn 2016 - 2020
|
30.659
|
|
610
|
111
|
477
|
78
|
5.002
|
909
|
37
|
2.312
|
1.855
|
344
|
9.148
|
1.663
|
6.359
|
1.958
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Bảo vệ rừng
|
5.881
|
1.176
|
372
|
74
|
328
|
44
|
3.607
|
721
|
37
|
1.657
|
1.569
|
344
|
1.902
|
380
|
1.261
|
641
|
1.1
|
Rừng tự
nhiên
|
309
|
62
|
|
|
|
|
209
|
42
|
|
|
209
|
|
100
|
20
|
|
100
|
1.2
|
Rừng trồng
|
5.572
|
1.114
|
372
|
74
|
328
|
44
|
3.398
|
680
|
37
|
1.657
|
1.361
|
344
|
1.802
|
360
|
1.261
|
541
|
2
|
Phát triển rừng
|
7.538
|
1.508
|
183
|
37
|
150
|
34
|
940
|
188
|
|
655
|
285
|
|
6.414
|
1.283
|
5.098
|
1.317
|
2.1
|
Trồng rừng
|
7.538
|
1.508
|
183
|
37
|
150
|
34
|
940
|
188
|
|
655
|
285
|
|
6.414
|
1.283
|
5.098
|
1.317
|
a)
|
Trồng rừng
mới
|
3.538
|
708
|
183
|
37
|
150
|
34
|
940
|
188
|
|
655
|
285
|
|
2.414
|
483
|
1.098
|
1.317
|
-
|
Trồng
rừng trên đồi
|
3.538
|
708
|
183
|
37
|
150
|
34
|
940
|
188
|
|
655
|
285
|
|
2.414
|
483
|
1.098
|
1.317
|
-
|
Trồng
ngập mặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Trồng lại
rừng sau khai thác
|
4.000
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000
|
800
|
4.000
|
|
2.2
|
Khoanh nuôi
PHTS rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Khai thác rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác gỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Khai thác nhựa Thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Xây dựng
CSHT
|
15.898
|
3.180
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.
|
Xây dựng
trụ sở
|
6.000
|
1.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Trụ sở Hạt
Kiểm lâm
|
5.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Trụ sở trạm
kiểm lâm
|
1.000
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.
|
Dự án PCCC
Rừng
|
1.898
|
380
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sửa bảng tin
|
21
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Xây dựng
mới bảng tin
|
20
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Đường băng
cản lửa
|
342,4
|
68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Xây dựng biển báo
|
60
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e)
|
Phát dọn
thực bì dưới tán rừng
|
690
|
138
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
f)
|
Sửa chòi
canh gác lửa rừng
|
55
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g)
|
Mua sắm trang thiết
bị PCCR và tập huấn nâng cao năng lực PCCCR
|
710
|
142
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.
|
NC-X.D.C.S
chế biến
|
8.000
|
1.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
XD và nâng
cấp các cơ sở chế biến
gỗ xẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
XD và nâng
cấp các cơ sở chế biến gỗ dăm
|
4.000
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
XD và nâng
cấp các cơ sở chế biến gỗ ván sàn; ván mỏng; ván dán, ván ghép thanh; ván sợi…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
XD và nâng cấp các cơ sở sản xuất
đồ mộc.
|
4.000
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e)
|
XD và nâng
cấp nhà máy chế biến nhựa Thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Quản lý phí
= 10% CP BV&PTR
|
1.342
|
268
|
55
|
|
|
|
455
|
|
|
|
|
|
832
|
|
|
|
Quyết định 3919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3919/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
2.028
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|