|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
385/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thông
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
385/QĐ-UBND
|
Hạ
Long, ngày 18 tháng 02 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHÓANG
SẢN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20/3/1996, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 2005, Nghị
định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ, Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND
ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010, tầm nhìn đến
năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 24/TNMT-TT-KS ngày 20 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khóang sản
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020, với những nội dung cơ bản
sau đây:
1. Quan điểm, mục
tiêu
a) Quan điểm
- Quy hoạch mang
tính toàn diện, khoa học, khả thi cao; định kỳ bổ sung điều chỉnh cho phù hợp
thực tế; úng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong sản xuất và quản lý; Tuân
thủ qui định pháp luật.
- Quản lý, khai
thác, chế biến, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên
khoáng sản.
- Công tác thăm
dò phải đi trước một bước, là tiền đề để chuẩn bị tài liệu đánh giá nguồn tài
nguyên khoáng sản về trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác mỏ, các khu vực
khoáng sản phục vụ cho phát triển công nghiệp khai thác đến năm 2020.
b) Mục tiêu
- Thu thập, đánh giá tổng hợp tiềm
năng tài nguyên khoáng sản, hiện trạng hoạt động khoáng sản, lợi thế điều kiện
tự nhiên,…để quy hoạch các khu vực và loại khoáng sản (trừ than) cần đầu tư
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng; khái toán vốn đầu tư; đề xuất giải
pháp quản lý và cơ chế chính sách thực hiện qui hoạch.
- Tăng cường công tác quản lý nhà
nước trong lĩnh vùc khoáng sản, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia
đầu tư thăm dò khai thác chế biến sử dụng khoáng sản trên cơ sở tuân thủ qui
định pháp luật.
2. Nội dung quy hoạch
a) Tài nguyên
khoáng sản.
- Đến nay, trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã phát hiện 2 1 2 mỏ và điểm mỏ của 36 loại khoáng
sản, phân chia 50 vùng phân bố khoáng sản.
- Tổng hợp tiềm
năng khoáng sản thể hiện Phụ lục I, tổng hợp các mỏ và điểm mỏ đưa vào qui
hoạch giai đoạn 2008-2020 thể hiện ở Phụ lục II kèm theo.
b) Hiện trạng
khai thác khoáng sản.
- Trên địa bàn 12
huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có hoạt động khai thác khoáng sản (trừ
huyện Cô Tô và Ba Chế). Trong những năm gần đây hoạt động khai thác, chế biến
khoáng sản đã phát triển nhanh cả về quy mô và sản lượng. Tuy nhiên chủ yếu tập
trung tại các huyện Đông Triều, Hoành Bồ, thị xã Uống Bí, Cẩm Phả, thành phố Hạ
Long, các huyện miền Đông đang còn hạn chế.
- Hiện có 150 khu
vực mỏ khoáng sản cấp phép khai thác, chủ yếu khai thác sét gạch ngói, sét xi
măng, đá vôi xây dựng, đá vôi xi măng, cát xây dựng, cát thủy tinh quặng
pyrophilit, nước khoáng, quặng sắt và silic làm phụ gia xi măng, các khoáng sản
kim loại hạn chế.
c) Nhu cầu sử
dụng khoáng sản chủ yếu tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và 2020 thể hiện Phụ lục
III kèm theo.
d) Quy hoạch thăm
dò.
Trừ những khoáng
sản làm xi măng nằm trong quy hoạch thăm dò của Nhà nước, quy hoạch hoạt động
thăm dò trên địa bàn tỉnh như sau:
- Đến năm 2020:
thăm dò 38 mỏ, trong đó đến năm 2020 thăm dò 16 mỏ khoáng sản tập trung chủ yếu
trên địa bàn các huyện Hải Hà, Móng Cái, Đầm Hà, Tiên Yên, Ba Chế, Bình Liêu
với mục tiêu trữ lượng khoảng: sét gạch ngói 10 triệu m3, đá xây
dựng 41 triệu m3, cát xây dựng 6,5 triệu m3, cuội sỏi 6,5
triệu m3, cát san lấp 10 triệu m3, đáp ứng nhu cầu vật
liệu xây dựng trên địa bàn và san lấp mặt bằng khu công nghiệp, đô thị. Từ năm
2011 đến năm 2020 thăm dò 32 mỏ, chủ yếu các khoáng sản Kaolin-pyrophlit, vàng
antimon, đá ốp lát, sét chịu lửa, nước khoáng...
- Tổng hợp qui
hoạch thăm dò khoáng sản giai đoạn 2008-2020 thể hiện Phụ lục IV kèm theo.
e) Quy hoạch khai
thác, chế biến khoáng sản.
- Đầu tư duy trì
công suất khai thác, chế biến 150 mỏ/khu vực khoáng sản hiện đã được cấp phép
khai thác.
- Qui hoạch khai
thác gắn liền chế biến và sử dụng 70 mỏ/khu vực, bao gồm các loại khoáng sản
như sau:
● Sét gạch ngói
trữ lượng khai thác 45 triệu m3, công suất 2008-2010: 1,227 triệu m3/năm,
2011-2015: 1,520 triệu m3/năm, 2016-2020: 1,916 triệu m3/năm.
Riêng các huyện miền Đông, trữ lượng khai thác khoáng sản 10 triệu m3,
công suất trung bình khoảng 200.000 m3/năm mỗi huyện.
● Cát cuội sỏi
xây dựng: trữ lượng khai thác cát 6,5 triệu m3, cuội Sỏi 6,5 triệu m3,
công suất 2008-2010: 1,22 triệu m3/năm, 2011-2015: 1,831 triệu m3,
2016-2020: 2 triệu m3/năm. Bổ sung phương án đầu tư dây chuyền xay nghiền
đá, sỏi làm cát.
● Cát san lấp:
quy hoạch khai thác 3 vùng: Móng Cái -Vĩnh Thực, Tiên Yên - Đầm Hà, Yên Hưng,
trữ lượng khai thác 15 triệu m3, công suất 1-3 triệu m3/năm.
- Đá Xây dựng:
trữ lượng khai thác 41 triệu m3 (trong đó ryolit 1 triệu m3,
gianh 39 triệu m3, cát kết 1 triệu m3); công suất
2008-2010: 2,003 triệu m3/năm, 201 1- 2015: 2,45 triệu m3/năm,
2016-2020: 3,5 triệu m3/năm. Kết hợp tận thu trong khai thác đá ốp
lát để chế biến và sử dụng làm đá xây dựng.
● Sét gốm sứ: trữ
lượng khai thác 1 triệu tấn, công suất 80.000 tấn/năm.
●
Kaolin-pyrophylit: trữ lượng khai thác 4.185 nghìn tấn, công suất 2008-2010:
300 ngàn tấn/năm, 2011-2015: 300 ngàn tấn/năm, 2016-2020: 357 ngàn tấn/năm. Cần
đầu tư công nghệ chế biến để tăng công suất và nâng cao hiệu quả.
● Cát thuỷ tinh 2
mỏ Vân Hải, Vĩnh Thực, trữ lượng khai thác 6.378 nghìn tấn, công suất
2008-2015: 300 ngàn tấn/năm, 2016-2020: 357 ngàn tấn/năm.
● Khoáng sản kim
loại: Một số loại khoáng sản vàng, antimon, Inmelit, đá ốp lát căn cứ kết quả
thăm dò sẽ được huy động vào khai thác trong kỳ quy hoạch. Đá Acghilit làm phụ
gia xi măng cần xem xét khai thác đi kèm với khai thác than.
● Nước khoáng
uống: hiện đang khai thác nguồn Quang Hanh: Quy hoạch phát triển công nghiệp,
sản lượng năm 2010: 30-40 triệu lít; năm 2015: 60 triệu lít; năm 2020: 70 triệu
lít. Quy hoạch mở rộng khai thác thêm 02 lỗ khoan nâng tổng sản lượng giai đoạn
(2008-2020) ~ 770 triệu lít, công suất nâng 650-700 m3/ngày đêm.
● Nước khoáng
nóng: hiện đang khai thác 02 nguồn Quang Hanh và Tam Hợp. Quy hoạch mở rộng
khai thác thêm 02-03 lỗ khoan nâng công suất nâng 2.000 m3/ngày đêm.
Nếu nguồn Khe Lặc thăm dò đủ điều kiện đưa vào khai thác thì có điều kiện tăng
sản lượng.
Tổng hợp qui
hoạch khai thác, chế biến khoáng sản giai đoạn 2008-2020 thể hiện Phụ lục V kèm
theo.
f) Quy hoạch các
vùng khoáng sản - nguyên liệu gồm 8 cụm khai thác, chế biến khoáng sản sau đây:
- Cụm khai thác
chế biến khoáng sản Bình Liêu: kaolin-pyrophilit, đá gianh ốp lát đá xây dựng,
vàng, cuội sỏi cát, sét gạch ngói, nước khoáng.
- Cụm khai thác
chế biến khoáng sản Móng Cái (vùng nguyên liệu Móng Cái, Đảo V nít Thực): sét
gạch ngói, gianh ốp lát, đá xây dựng, cát san lấp, cát thủy tinh.
- Cụm khai thác
chế biến khoáng sản Hải Hà (vùng nguyên liệu Đèo Mây- Tấn Mài, Quảng Hà):
kaolin-pyrophiilt, antimon, gianh ốp lát, đá xây dựng, sét gạch ngói, ilmenit,
sắt limonit, cuội sỏi cát, cát san lấp.
- Cụm khai thác
chế biến khoáng sản Tiên Yên (vùng nguyên liệu Tiên Yên, Ba Chẽ): sét gạch
ngói, đá granit, đá xây dựng, kaolin, kaolin-pyrophilit, vàng, cát san lấp, cát
cuội sỏi, nước khoáng.
- Cụm khai thác
chế biến khoáng sản Đầm Hà (vùng nguyên liệu Đầm Hà, Đèo Mây-tấn Mài): sét gạch
ngói, kaolin-pyrophilit, đá ryolit xây dựng, vàng, cát cuội sỏi cát san lấp.
- Cụm khai thác
chế biến khoáng sản Cẩm Phả (vùng nguyên liệu Quang Hanh, Hà Chanh, Vân Hải,
Dương Huy): antimon, sét xi măng, cát thuỷ tinh, nước khoáng, đá xít đá xây
dựng, silic, Acgilit.
- Cụm khai thác
chế biến khoáng sản Hoành Bồ (vùng nguyên liệu Hoành Bồ): đá vôi xi măng, sét
xi măng, quặng sắt limonit phụ gia, sét gạch ngói, silic, tăng cường các dây
chuyền sản xuất chế biến sản phẩm đá vôi trắng, bột đá, đá nghiền các loại bổ
sung sự thiếu hụt cát sỏi.
- Cụm khai thác
chế biến khoáng sản Đông Triều-uông Bí (vùng nguyên liệu Mạo Khê, Đông Triều,
Uống Bí, Quảng Yên): sét gốm chịu lửa, sét và sét kết, sét gạch ngói, đá vôi xi
măng, sét xi măng, cát cuội sỏi xây dựng, cát san lấp. Ưu tiên nguồn sét gạch
ngói để sản xuất các sản phẩm đất sét nung chất lượng cao tăng hiệu quả kinh tế.
Bảng quy hoạch
các vùng khoáng sản-nguyên liệu giai đoạn 2008-2020 thể hiện phụ lục Vi kèm
theo.
3. Vốn đầu tư.
- Vốn đầu tư thăm
dò là 57,3 tỷ đồng, Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư thăm
dò. Xem xét vốn ngân sách đầu tư thăm dò và thu hồi lại từ việc đấu thầu khai
thác mỏ.
- Vốn đầu tư cho
khai thác chế biến khoáng sản là 234 tỷ đồng do chủ đầu tư thu xếp nguồn vốn.
4. Các giải pháp, cơ chế chính sách.
a) Các giải pháp.
- Về quản lý và
phát triển tiềm năng khoáng sản:
+ Đầu tư thăm dò
đối với một số khoáng sản quan trọng phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương;
+ Đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính trong cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo hướng
công khai, minh bạch.
+ Bảo đảm ngân
sách hàng năm cho công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản. Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hoạt động khai thác,
mua bán khoáng sản trái pháp luật, không đúng quy hoạch; các hành vi vi phạm
quy hoạch, các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép.
- Về khai thác và
sử dụng khoáng sản:
+ Ưu tiên khai
thác các khoáng sản là nguyên liệu cho lĩnh vực sản xuất công nghiệp và sản
xuất vật liệu xây dựng của tỉnh; Dự án có áp dụng công nghệ tiên tiến trong
lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản, bảo đảm môi trường, thu hồi tối đa các
thành phần có ích; ưu tiên khai thác sét cho nhu cầu sản xuất sản phẩm đất sét
nung chất lượng cao ở khu vực miền tây của tỉnh. Thăm dò, khai thác mỏ sét gạch
ngói, đá, cát cuội sỏi xây dựng phục vụ nhu cầu tại chỗ khu vực miền Đông của
tỉnh.
+ Ưu tiên, khuyến
khích các dự án đầu tư thăm dò, khai thác gắn liền với xây dựng cơ sở chế biến
khoáng sản trên địa bàn tỉnh, nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài
nguyên. Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong hoạt động
khoáng sản theo quy định của pháp luật.
+ Tập trung
nghiên cứu hoặc tăng cường đầu tư đổi mới nâng cao công nghệ khai thác, chế
biến khoáng sản thích hợp để sử dụng hiệu quả tối đa nguồn tài nguyên khoáng
sản, bảo vệ môi trường.
- Giải pháp về
môi trường.
+ Tiếp tục thực
hiện đề án quản lý tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường trong hoạt động
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã được ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
+ Các dự án trước
khi cấp phép khai thác, chế biến đều phải thực hiện nghiêm việc lập Báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định. Thực hiện
ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản theo qui định.
+ Định kỳ quan
trắc, phân tích thành phần các chất thải độc hại; tích cực cải tiến, đổi mới
công nghệ khai thác khoáng sản nhằm giảm thiểu tác động xấu tới môi trường.
+ Kết thúc khai
thác phải thực hiện việc đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai sau khai
thác theo quy định.
b) Cơ chế chính
sách.
- Về cơ chế quản
lý nhà nước: Xây dựng chính sách sử dụng khoáng sản tiết kiệm, hợp lý, nâng cao
hiệu quả kinh tế trong khai thác, chế biến khoáng sản, không làm tổn thất tài
nguyên và hủy hoại môi ruỗng; quản lý chặt chẽ các hoạt động khoáng sản; Gắn
kết việc khai thác khoáng sản với tạo việc làm cho lao động, phát triển cơ sở
hạ tầng, kinh tế - xã hội của địa phương. Uu tiên nguồn sét Hạ Long, Hoành Bồ,
Đông Triều để sản xuất các sản phẩm đất sét nung chất lượng cao. Tăng cường
công tác thăm dò, khai thác các mỏ sét gạch ngói khu vực miền Đông để sản xuất
gạch xây dựng phục vụ nhu cầu tại chỗ.
- Về tài chính:
Tạo cơ chế, chính sách ưu đãi về tài chính, thuế, đất đai... đối với dự án khai
thác khoáng sản làm nguyên liệu cho sản xuất trong tỉnh. Khuyến khích mọi thành
phần kinh tế đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy hoạch. Tạo
nguồn vốn ngân sách và tín dụng ưu đãi hỗ trợ đầu tư thăm dò và khai thác
khoáng sản.
- Về nguồn nhân
lực : Có chính sách ưu tiên nhằm thu hút, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà
nước về lĩnh vực khoáng sản. Cán bộ quản lý khai thác khoáng sản phải được đào
tạo chuyên ngành phù hợp, bổ nhiệm giám đốc điều hành mỏ đúng quy định pháp
luật. Uu tiên sử dụng lao động tại chỗ nơi có các dự án khai thác, chế biến
khoáng sản.
- Về hợp tác quốc
tế: Khuyến khích thu hút vốn đầu tư nước ngoài, chuyển giao công nghệ mới trong
hoạt động khoáng sản.
- Về khai thác và
sử dụng khoáng sản: Uu tiên khai thác các khoáng sản là
nguyên liệu cho
lĩnh vực sản xuất công nghiệp và sản xuất vật liệu xây dựng của
tỉnh; Dự án có áp
dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản, bảo đảm
môi trường, thu hồi tối đa các thành phần có ích; Uu tiên khai thác sét cho nhu
cầu sản xuất sản phẩm đất sét nung chất lượng cao ở khu vực miền Tây của tỉnh Tăng
cường công tác thăm dò, khai thác các mỏ đá, cát cuội sỏi xây dựng, sét gạch ngói
khu vực miền Đông để sản xuất gạch xây dựng phục vụ nhu cầu tại chỗ ngày càng
tăng cường phục vụ xây dựng khu công nghiệp cảng biển Hải Hà và các đô thị miền
Đông trong tương lai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan đầu mối quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh, tổ
chức triển khai thực hiện quy hoạch theo quy định; hướng dẫn, đôn đốc, theo
dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch, xử lý theo thẩm quyền hoặc
đề xuất xử lý kịp thời các hành vi vi phạm; định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung,
sửa đổi quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế. Phối hợp với các ngành, địa
phương khoanh định bổ sung khu vực cấm, tạm thời cấm, hạn chế hoạt động khoáng
sản theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính tham mưu cơ chế thu hút đầu tư, bố trí kế hoạch vốn ngân sách thực hiện
chương trình điều tra thăm dò một số mỏ, khu vực mỏ theo quy hoạch.
3. Sở Công thương, Sở Xây dựng có
trách nhiệm quản lý về công nghiệp khai thác, chế biến các loại khoáng sản theo
qui định.
4. UBND các huyện, thành phố căn cứ
quy hoạch tổ chức quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản trên địa bàn khi
mỏ chưa giao cho tổ chức, cá nhân khai thác theo quy định; phát hiện và ngăn
ngừa tình trạng khai thác, tiêu thụ khoáng sản trái pháp luật; tạo điều kiện để
chủ đầu tư triển khai dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; tổng hợp
những tồn tại, vướng mắc về hoạt động khoáng sản trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh
giải quyết.
6. UBND các xã có mỏ, điểm mỏ khoáng
sản có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; giám
sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác, chế biến
khoáng sản trên địa bàn; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại khu vực có mỏ
khoáng sản.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
Ban, Ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
căn cứ quyết định thành./.
Nơi nhận:
- TT.Tỉnh ủy (báo cáo)
- TT.HĐND tỉnh (báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3 (thực hiện);
- V0,V1,V2,V3, QH1,2, QLĐ1,2;
- Lưu: VT,CN2
H-QĐ11
|
TM.
UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thông
|
PHỤ LỤC I
BẢNG TỔNG HỢP TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 18/02/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Khoáng
sản
|
Đã
thăm dò
|
Đã
đánh giá
|
Điều
tra
|
|
|
|
Số
mỏ
|
Trữ
lượng
|
Số
mỏ
|
Tiềm
năng
|
Số
ĐKS
|
Tài
nguyên dự báo
|
1
|
Đá dầu
|
1
|
4,21
triệu tấn
|
|
|
|
|
2
|
Ilmenit
|
2
|
92,46
nghìn tấn
|
1
|
176,466
nghìn tấn
|
2
|
19,25
nghìn tấn
|
3
|
Antimon
|
|
|
8
|
98,839
tấn
|
6
|
|
4
|
Vàng
|
|
|
7
|
956,82
kg
|
26
|
73060
kg
|
5
|
Kaolin-pyropylit
|
1
|
64,024
nghìn tấn
|
|
|
14
|
13,661
tr. tấn
|
6
|
Kaolin
|
7
|
1.534,6
nghìn tấn
|
1
|
7
nghìn tấn
|
|
|
7
|
Sét gốm (chịu lửa)
|
3
|
4,04
triệu tấn
|
|
|
2
|
5,5
triệu tấn
|
8
|
Cát thuỷ tinh
|
2
|
7,918
triệu tấn
|
|
|
|
|
9
|
Đá vôi đất đèn
|
1
|
5,184
triệu tấn
|
|
|
|
|
10
|
Pyrit
|
1
|
140
nghìn tấn
|
|
|
|
|
11
|
Đá vôi xi măng
|
7
|
2153,36
triệu tấn
|
1
|
12
triệu tấn
|
|
|
12
|
Sét xi măng
|
6
|
127,85
triệu tấn
|
|
|
|
|
13
|
Bazan phụ gia
|
|
|
1
|
977,73
nghìn tấn
|
|
|
14
|
Quặng sắt phụ gia
|
|
|
2
|
1.967,96
nghìn tấn
|
13
|
1
triệu tấn
|
15
|
Silic phụ gia
|
|
|
3
|
500
nghìn tấn
|
|
|
16
|
Acghilit phụ gia
|
|
|
2
|
1313
nghìn tấn
|
|
|
17
|
Sét gạch ngói
|
9
|
112,424
triệu m3
|
1
|
0,98
|
|
11,66
tr. m3
|
18
|
Cát sỏi xây dựng
|
1
|
3,375
triệu m3
|
1
|
1,9
triệu m3
|
17
|
11
triệu m3
|
19
|
Cát san lấp
|
|
|
|
|
3
|
40
triệu m3
|
20
|
Đá ốp lát, xây dựng
|
2
|
35
triệu m3
|
|
|
5
|
29,2
triệu m3
|
21
|
Nước khoáng nóng
|
2LK
|
1550
m3/ngày
|
|
|
1
|
nguồn
|
22
|
Nước khoáng uống
|
3LK
|
450
m3/ngày
|
|
|
1
|
nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP CÁC MỎ(ĐIỂM) KHOÁNG SẢN TRIỂN VỌNG GIAI ĐOẠN 2008-2020.
(Ban hành kèm theo Quyết định số385/QĐ-UBND ngày18 /
02/ 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
SốTT
|
Vùng
(khoáng sản)
|
Ký
hiệu trên bản đồ
|
Diện
tích km2
|
Mức
độ điều tra
|
Trữ
lượng, tài nguyên dự báo
|
Yêu
cầu tiếp theo
|
Antimon
|
|
|
|
|
1
|
Tây Khe Chim
|
8.A.I-Sb
|
2,5
|
Đánh
giá
|
TNDB
30 nghìn tấn
|
Thăm
dò, khai thác
|
2
|
Đông Khe Chim
|
8.A.I-Sb
|
2
|
Đánh
giá
|
TNDB
11,4 nghìn tấn
|
3
|
Đồng Quặng I
|
8.A.I-Sb
|
1,5
|
Đánh
giá
|
TNDB
5,57 nghìn tấn
|
4
|
Đồng Quặng II
|
8.A.I-Sb
|
2,5
|
Đánh
giá
|
TNDB
11,3 nghìn tấn
|
5
|
Đồng Quặng III
|
8.A.I-Sb
|
2,5
|
Đánh
giá
|
TNDB
29 nghìn tấn
|
6
|
Dương Huy
|
8.A.I-Sb
|
1,2
|
Đánh
giá
|
TNDB
6,85 nghìn tấn
|
7
|
Đồng Mậu
|
8.A.I-Sb
|
0,5
|
Điều
tra
|
|
Đánh
giá
|
8
|
Khe Hổ
|
8.A.I-Sb
|
0,5
|
Điều
tra
|
|
9
|
Bằng Tẩy
|
8.A.I-Sb
|
2
|
Điều
tra
|
|
Đánh
giá, thăm dò, khai thác
|
10
|
Mông Dương
|
8.A.I-Sb
|
1
|
Điều
tra
|
|
Đánh
giá
|
11
|
Đồng Mô
|
8.A.I-Sb
|
1
|
Điều
tra
|
|
12
|
Tấn Mài
|
1.A.I-Sb
|
2
|
Đánh
giá
|
TNDB
87,52 tấn
|
Thăm
dò, khai thác
|
Kaolin-pyrophylit
|
|
|
|
|
13
|
Tấn Mài
|
1.A.I-Kpr
|
6
|
Khai
thác
|
TL
55 triệu tấn
|
Thăm
dò mở rộng
|
14
|
Ngàn trùng
|
1.A.II-Kpr
|
1,5
|
Điều
tra
|
TNDB
3,24 triệu tấn
|
Đánh
giá, thăm dò, khai thác
|
15
|
Chè Phạ
|
1.A.II-Kpr
|
1,5
|
Điều
tra
|
TNDB
0,36 triệu tấn
|
Đánh
giá, thăm dò
|
16
|
Na Làng
|
1.A.II-Kpr
|
1,5
|
Điều
tra
|
TNDB
0,56 triệu tấn
|
17
|
Mộc Pai Tiên
|
1.A.II-Kpr
|
4
|
Điều
tra
|
TNDB
9 triệu tấn
|
Đánh
giá
|
18
|
Đèo Mây
|
1.A.II-Kpr
|
1,5
|
Điều
tra
|
TNDB
0,45 triệu tấn
|
19
|
Làng Cổng
|
10A.II-Kpr
|
2
|
Điều
tra
|
|
Kaolin
|
|
|
|
|
20
|
Đức Sơn
|
4.A.I-Kl
|
1,5
|
Khai
thác
|
TL
0,6 triệu tấn
|
Khai
thác
|
21
|
Dân Tiến
|
6.A.II-Kl
|
1,5
|
Khai
thác
|
TL
0,051 triệu tấn
|
Khai
thác
|
22
|
Kim Tinh
|
6.A.II-Kl
|
1,5
|
Khai
thác
|
TL
0,075 triệu tấn
|
Khai
thác
|
23
|
Cái Vinh
|
9.A.II-Kl
|
1
|
Thăm
dò
|
TL
0,013 triệu tấn
|
Khai
thác
|
24
|
Thôn Hen
|
9.A.II-Kl
|
1
|
Thăm
dò
|
TL
0,25 triệu tấn
|
Khai
thác
|
Sét gạch ngói
|
|
|
|
|
25
|
Tràng An
|
3.A.II-Sgn
|
5
|
Khai
thác
|
TL
16 triệu m3
|
Khai
thác
|
26
|
Bình Việt
|
3.A.I-Sgn
|
4
|
Khai
thác
|
TL
13,45 triệu m3
|
27
|
Bình Khê
|
3.A.I-Sgn
|
3,5
|
Khai
thác
|
TL
12,46 triệu m3
|
28
|
Giếng Đáy
|
6.A.I-Sgn
|
8
|
Khai
thác
|
TL
39 triệu m3
|
29
|
Yên Mỹ
|
6.A.I-Sgn
|
7
|
Khai
thác
|
TL
31 triệu m3
|
30
|
Quảng Yên
|
11.A.I-Sgn
|
8
|
Khai
thác
|
TL
15 triệu m3
|
31
|
Tân Bình
|
8.A.I-Sgn
|
3
|
Điều
tra
|
TNDB
12 triệu m3
|
Đánh
giá, thăm dò, khai thác
|
32
|
Quảng Tân
|
8.A.I-Sgn
|
3
|
Điều
tra
|
TNDB
1,2 triệu m3
|
Đánh
giá, thăm dò, khai thác
|
33
|
Vùng Quảng Hà (4mỏ)
|
8.A.I-Sgn
|
5
|
Điều
tra
|
TNDB
0,5 triệu m3
|
Đánh
giá, khai thác
|
34
|
Phong Dụ
|
6.B-Sgn
|
4
|
Điều
tra
|
TNDB
2 triệu m3
|
Đánh
giá, thăm dò, khai thác
|
35
|
Hải Yến
|
7.A.II-Sgn
|
4
|
Điều
tra
|
TNDB
2,73 triệu m3
|
36
|
Quảng Minh
|
7.A.II-Sgn
|
3
|
Điều
tra
|
TNDB
1,2 triệu m3
|
37
|
Hoàng Quế
|
4.A-Sxm
|
5
|
Khai
thác
|
TL
0,75 triệu tấn
|
|
38
|
Kim Sen
|
4.A.1-Sgn
|
|
Khai
thác
|
TL:
6,886 triệu m3
|
Khai
thác
|
Sét xi măng
|
|
|
|
|
37
|
Xích Thổ
|
6.A.I-Sxm
|
6
|
Khai
thác
|
TL
27 triệu tấn
|
Khai
thác
|
38
|
Núi Na
|
11.A.I-Sxm
|
5
|
Khai
thác
|
TL
15 triệu tấn
|
39
|
Làng Bang
|
7.A.I-Sxm
|
7
|
Khai
thác
|
TL
26,2 triệu tấn
|
40
|
Hà Chanh
|
11AII-Sxm
|
7
|
Thăm
dò
|
TL
28,28 triệu tấn
|
Sét gốm, sét chịu lửa
|
|
|
|
|
42
|
Yên Thọ
|
4.A.I-Sg
|
6
|
Khai
thác
|
TL
2,93 triệu m3
|
Khai
thác
|
43
|
Lâm Nghiệp
|
4.A.I-Sg
|
1,5
|
Khai
thác
|
TL
0,76 triệu m3
|
44
|
Vàng Danh
|
5.A.I-Scl
|
10
|
Điều
tra
|
|
Đánh
giá, thăm dò
|
45
|
Việt Dân
|
4.A.I-Sgc
|
1,5
|
Khai
thác
|
TL
0,34 triệu m3
|
Khai
thác
|
Đá vôi xi măng
|
|
|
|
|
46
|
Phương Nam
|
4.A.I-Vxm
|
4
|
Khai
thác
|
TL
12 triệu tấn
|
Khai
thác
|
47
|
Quang Hanh
|
12A.I-Vxm
|
6
|
Khai
thác
|
TL
663,9 triệu tấn
|
48
|
Đá Chồng
|
12A.I-Vxm
|
1,5
|
Khai
thác
|
TL
5,5 triệu tấn
|
49
|
Yên Đức
|
4.A.I-Vxm
|
2
|
Khai
thác
|
TL
5,3 triệu tấn
|
50
|
Đá Trắng
|
7..A.I-Vxm
|
9
|
Thăm
dò
|
TL
1312 triệu tấn
|
51
|
Áng Quan
|
7.A.I-Vxm
|
6
|
Thăm
dò
|
TL
154,5 triệu tấn
|
Đá vôi xây dựng
|
|
|
|
|
52
|
Vũ Oai
|
7.A.I-Vxd
|
10
|
Thăm
dò
|
TL
50 triệu tấn
|
Khai
thác
|
53
|
Yên Cư
|
12.B-Vxd
|
9
|
Đánh
giá
|
TNDB
40 triệu tấn
|
54
|
Hoàng Tân
|
12.B-Vxd
|
5
|
Đánh
giá
|
TNDB
20 triệu tấn
|
Đá vôi đất đèn
|
|
|
|
|
55
|
Tân Yên
|
13.B-Vđđ
|
4
|
Khai
thác
|
TL
5,156 triệu tấn
|
Khai
thác
|
Đá xây dựng
|
|
|
|
|
56
|
Đồn Đạc
|
10AII-Rxd
|
2
|
Điều
tra
|
TNDB
>1 triệu m3
|
Đánh
giá, khai thác
|
57
|
Cốt Đoái
|
2B-Ck
|
4
|
Điều
tra
|
|
Đánh
giá, thăm dò, khai thác
|
Đá ốp lát, xây dựng
|
|
|
|
|
58
|
Lục Phủ
|
1B-Gop,xd
|
2
|
Điều
tra
|
TNDB
35 triệu m3
|
Đánh
giá, thăm dò, khai thác
|
59
|
Hoành Mô
|
4B-Gop,xd
|
10
|
Điều
tra
|
TNDB
50 triệu m3
|
60
|
Khoảng Nam Châu
|
4B-Gop,xd
|
3
|
Điều
tra
|
TNDB
1,5 triệu m3
|
61
|
Vần Mây
|
4B-Gop,xd
|
4
|
Điều
tra
|
TNDB
6 triệu m3
|
Cát kết xây dựng, cát xây dựng, cát
cuội sỏi xây dựng
|
62
|
Yên Lập
|
9.A.1-Cs
|
3,5
|
Điều
tra
|
TNDB
1,9 triệu m3
|
|
63
|
Mạo Khê
|
4.A.I-Cxd
|
1,5
|
Điều
tra
|
|
Đánh
giá, khai thác
|
64
|
Bắc Buông
|
5.A.II-Cs
|
1,5
|
Điều
tra
|
|
Điều
tra bổ sung, khai thác
|
65
|
Thôn Trung
|
8.A.II-Cs
|
1,5
|
Điều
tra
|
|
66
|
Đầm Hà
|
8.A.II-Cs
|
1,5
|
Điều
tra
|
|
67
|
Pặc Mười, Quế Vanh, Pô Luông
|
4B-Cs
|
6
|
Điều
tra
|
|
68
|
Hà Cối
|
6B-Cs
|
1,5
|
Điều
tra
|
|
69
|
Đồng Cái Xương
|
8.A.II-Cs
|
4
|
Điều
tra
|
|
Đánh
giá, thăm dò, khai thác
|
70
|
Tai Lan Khê
|
6.B-Cs
|
3
|
Điều
tra
|
|
71
|
Cầu Cầm
|
8.B-Cxd
|
4
|
Khai
thác
|
TL
3,3 triệu m3
|
Khai
thác
|
72
|
Hoành Mô
|
8.B-Cxd
|
2,5
|
Điều
tra
|
TNDB
1 triệu m3
|
Đánh
giá, thăm dò, khai thác
|
73
|
Uông Bí
|
13.B-Cxd
|
2
|
Điều
tra
|
|
Cát san lấp
|
|
|
|
|
74
|
Móng Cái
|
15.B-Csl
|
76
|
Điều
tra
|
TNDB
15 triệu m3
|
Thăm
dò, khai thác
|
75
|
Tiên Yên- Đầm Hà
|
16.B-Csl
|
45
|
Điều
tra
|
TNDB
14 triệu m3
|
76
|
Yên Hưng
|
14.B-Csl
|
34
|
Điều
tra
|
TNDB
11 triệu m3
|
Cát thuỷ tinh
|
|
|
|
|
77
|
Vân Hải
|
13.A.I-Ctt
|
3
|
Khai
thác
|
TL
5,67 triệu tấn
|
Khai
thác
|
78
|
Vĩnh Thực
|
9.A.II-Ctt
|
0,5
|
Khai
thác
|
TL
0,1 triệu tấn
|
Sắt, bazan phụ gia
|
|
|
|
|
79
|
Sắt Vĩnh Thực
|
9.A.II-Fe
|
1
|
Điều
tra
|
|
Đánh
giá, khai thác
|
80
|
Sắt Đồng Đăng
|
10.B-Fe
|
2,5
|
Điều
tra
|
|
81
|
Sắt Thâm Câu
|
11.A.II-Fe
|
3
|
Đánh
giá
|
TNDB
1,174 triệu tấn
|
Thăm
dò mở rộng, khai thác
|
82
|
Bazan Vân Hải
|
13.A.I-Bz
|
3
|
Khai
thác
|
TL
0,897 triệu tấn
|
Thăm
dò mở rộng, khai thác
|
83
|
3 điểm mỏ silic phụ gia
|
|
4,5
|
Đánh
giá
|
TNDB
500 nghìn tấn
|
Khai
thác
|
84
|
AcghilitTân Thành Công
|
|
4
|
Đánh
giá
|
TNDB
933 nghìn m3
|
85
|
Acghilit Uông Bí
|
|
2,5
|
Đánh
giá
|
TNDB
380 nghìn m3
|
Titan (ilmenit) sa khoáng
|
|
|
|
|
86
|
Bình Ngọc
|
4.A.II-Ti
|
6
|
Thăm
dò
|
TL
67,68 nghìn tấn
|
Khai
thác
|
87
|
Vĩnh Thực
|
9.A.II-Ti
|
2,5
|
Thăm
dò
|
TL
50 nghìn tấn
|
88
|
Hà Cối
|
4.A.II-Ti
|
2,5
|
Đánh
giá
|
TNDB
176 nghìn tấn
|
Thăm
dò, khai thác
|
89
|
Thôn Trung
|
4.A.II-Ti
|
1,5
|
Điều
tra
|
|
Đánh
giá, thăm dò, khai thác
|
90
|
Thôn Hai
|
4.A.II-Ti
|
1,5
|
Điều
tra
|
TNDB
7 nghìn tấn
|
Vàng
|
|
|
|
|
91
|
Dương Huy
|
8.A.I-Au
|
20
|
Đánh
giá
|
|
Thăm
dò, khai thác
|
92
|
Thác cát
|
8.A.I-Au
|
1
|
Điều
tra
|
|
Đánh
giá, thăm dò, khai thác
|
93
|
Bản Ngài
|
8.A.I-Au
|
2,5
|
Điều
tra
|
|
94
|
Ngàn Trùng
|
5.A.II-Au
|
3
|
Điều
tra
|
|
95
|
Pìng Hồ
|
5.A.II-Au
|
3
|
Điều
tra
|
|
96
|
Khe Quế
|
5.A.II-Au
|
5
|
Điều
tra
|
|
97
|
Làng Cổng
|
10.A.II-Au
|
3
|
Điều
tra
|
|
98
|
Khe Lầm
|
10.A.II-Au
|
2,5
|
Điều
tra
|
|
99
|
Đèo Phật Chỉ
|
10.A.II-Au
|
|
Điều
tra
|
|
Nước khoáng
|
|
|
|
|
100
|
Quang Hanh
|
12.A.I-Nk
|
0,5
|
Khai
thác
|
CS
450 m3/ngày
|
Khai
thác
|
101
|
Tam Hợp
|
12.A.I-Nk
|
0,5
|
Khai
thác
|
CS
1550 m3/ngày
|
102
|
Khe Lặc
|
4.B-Nk
|
0,5
|
Thăm
dò
|
|
Pyrit
|
|
|
|
|
103
|
Đồng Ngũ
|
4.A.I-Py
|
1,5
|
Khai
thác
|
30
nghìn tấn/năm
|
Khai
thác
|
PHỤ LỤC III
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU NGUYÊN LIỆU KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385 /QĐ-UBND ngày 18
/ 02/ 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Loại
khoáng sản
|
ĐVT
|
2008-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
Cộng
2008-2020
|
Tổng
|
TB
năm
|
Tổng
|
TB
năm
|
Tổng
|
TB
năm
|
Kim
loại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quặng titan
|
Nghìn
tấn
|
12
|
4
|
25
|
5
|
25
|
5
|
62
|
2
|
Quặng antimon
|
tấn
|
540
|
180
|
900
|
180
|
900
|
180
|
2340
|
3
|
Vàng (gốc)
|
Kg
|
|
|
1250
|
250
|
1250
|
250
|
2500
|
Khoáng
chất công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kaolin-Pyrophylit
|
Nghìn
tấn
|
900
|
300
|
1500
|
300
|
1785
|
357
|
4185
|
5
|
Kaolin
|
Nghìn
tấn
|
22,8
|
7,6
|
49,9
|
10
|
133,5
|
26,71
|
206,25
|
6
|
Sét gốm (chịu lửa)
|
Nghìn
tấn
|
68,18
|
22,73
|
149,75
|
29,95
|
400,65
|
80,15
|
618,58
|
7
|
Cát thuỷ tinh
|
Nghìn
tấn
|
760
|
253,3
|
2370
|
474
|
3000
|
600
|
6130
|
8
|
Đá vôi đất đèn
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Pyrit
|
Nghìn
tấn
|
90
|
30
|
40
|
|
|
|
|
Nguyên
liệu xi măng
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đá vôi xi măng
|
Triệu
tấn
|
17,2
|
5,735
|
61,6
|
12,32
|
62,69
|
12,538
|
141,49
|
11
|
Sét xi măng
|
Triệu
tấn
|
4,62
|
1,54
|
15,591
|
3,118
|
16,13
|
3,226
|
36,34
|
12
|
Bazan phụ gia
|
Nghìn
tấn
|
Nhu
cầu 16423 tiềm năng chỉ có 1000 (»6%)
|
|
|
13
|
Quặng sắt phụ gia
|
Nghìn
tấn
|
210
|
70
|
700
|
140
|
732
|
146,4
|
1642
|
14
|
Silic phụ gia
|
Nghìn
tấn
|
300
|
100
|
500
|
100
|
500
|
1000
|
1300
|
15
|
Acghilit phụ gia
|
Nghìn
tấn
|
450
|
150
|
750
|
150
|
750
|
150
|
1950
|
Vật
liệu xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Sét gạch ngói
|
Triệu
m3
|
3,682
|
1,227
|
7,6
|
1,52
|
9,557
|
1,916
|
20,839
|
17
|
Cát xây dựng
|
Triệu
m3
|
3,66
|
1,22
(1,63)
|
9,156
|
1,831
(2,32)
|
10
|
2
(2,96)
|
22,816
|
18
|
Cuội sỏi xây dựng
|
Triệu
m3
|
19
|
Cát san lấp
|
Triệu
m3
|
9
|
3
|
15
|
3
|
10
|
2
|
34
|
20
|
Đá xây dựng
|
Triệu
m3
|
6,098
|
2,033
(2,29)
|
15,25
|
2,45
(3,34)
|
17,5
|
3,5
(4,16)
|
38,848
|
21
|
Đá ốp lát
|
Nghìn
m3
|
5,16
|
1,72
|
16,5
|
3,23
|
16,5
|
3,23
|
38,16
|
22
|
Đá nung vôi
|
Nghìn
tấn
|
450
|
150
|
1047
|
209,4
|
1280,6
|
256,12
|
2804,6
|
23
|
Đá vôi sản xuất bột đá
|
Nghìn
tấn
|
400
|
133
|
2488
|
497,6
|
2488
|
497,6
|
5376
|
24
|
Đá dầu
|
Tấn
|
45000
|
75000
|
75000
|
75000
|
75000
|
15000
|
195000
|
Nước
khoáng
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Nước khoáng nóng
|
1550
m3/năm
|
1697250
|
|
2828750
|
|
2828750
|
|
|
26
|
Nước khoáng uống
|
450
m3/năm
|
492750
|
|
812250
|
|
812250
|
|
|
Ghi chú: (*) là số liệu theo Dự báo
Qui hoạch (điều chỉnh) vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh đang lập.
PHỤ LỤC IV
BẢNG TỔNG HỢP QUI HOẠCH THĂM DÒ KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2008-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385 /QĐ-UBND ngày 12/02/
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số
TT
|
Tên
mỏ và khu vực
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian dự kiến
|
Dự
kiến vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
1
|
Sét gạch ngói Tiên Yên – Ba Chẽ
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.7
|
2
|
Sét gạch ngói Bình Liêu
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.7
|
3
|
Sét gạch ngói Móng Cái
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.7
|
4
|
Sét gạch ngói Hải Hà
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.7
|
5
|
Granit ốp lát Vần Mây và đá xây
dựng Tiên Yên
|
Thăm
dò
|
2008-2015
|
1.4
|
6
|
Granit ốp lát Lục Phủ và đá xây
dựng Móng Cái
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
1
|
7
|
Granit ốp lát Khoảng Nam Châu, và
đá xây dựng Hải Hà
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
1.4
|
8
|
Granit ốp lát Hoành Mô và đá xây
dựng Bình Liêu
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
4.4
|
9
|
Đá xây dựng Ba Chẽ
|
Thăm
dò
|
2008-2020
|
0.5
|
10
|
Cát xây dựng Đồng Vông
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.6
|
11
|
Cát xây dựng Hoành Mô
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.6
|
12
|
Cuội sỏi xây dựng Chi Lăng
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.6
|
13
|
Cuội cát xây dựng Tai Lan Khê
|
Thăm
dò
|
2011-2015
|
0.5
|
14
|
Cuội cát xây dựng Uông Bí
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.5
|
15
|
Cuội cát xây dựng Đồng Cái Xuơng
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.5
|
16
|
Cát san lấp Móng Cái-Vĩnh Thực
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.9
|
17
|
Cát san lấp vùng Yên Hưng
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.9
|
18
|
Cát san lấp vùng Tiên Yên-Đầm Hà
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.9
|
19
|
Sét kết chịu lửa vùng Yên Tử-Vàng
Danh
|
Thăm
dò
|
2016-2020
|
0.5
|
20
|
Sét kết chịu lửa dải Trúc Khê
|
Thăm
dò
|
2016-2020
|
0.5
|
21
|
Kaolin-pyrophylit Tấn Mài-Hải Hà
|
TD
bổ sumg
|
2011-2015
|
0.6
|
22
|
Kaolin-pyrophylit Na Làng
|
Thăm
dò
|
2011-2015
|
1
|
23
|
Kaolin-pyrophylit Chè Phạ
|
Thăm
dò
|
2011-2015
|
1
|
24
|
Kaolin-pyrophylit Ngàn Trùng
|
Thăm
dò
|
2011-2015
|
1
|
25
|
Pyrophylit Mộc Pai Tiên-Đầm Hà
|
Thăm
dò
|
2011-2015
|
1
|
26
|
Ilmenit Thôn Trung
|
Thăm
dò
|
2011-2015
|
1
|
27
|
Ilmenit Thôn Hai
|
Thăm
dò
|
2011-2015
|
1
|
28
|
Antimon Tấn Mài-Hải Hà
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
3
|
29
|
Vàng Đèo Phật Chỉ-Ba Chẽ
|
Thăm
dò
|
2011-2015
|
4
|
30
|
Vàng Ngàn Trùng-Bình Liêu
|
Thăm
dò
|
2011-2015
|
4
|
31
|
Vàng Làng Cổng-Ba Chẽ
|
Thăm
dò
|
2016-2020
|
4
|
32
|
Vàng Khe Quế-Tiên Yên
|
Thăm
dò
|
2016-2020
|
4
|
33
|
Vàng Thác Cát-Hoành Bồ
|
Thăm
dò
|
2016-2020
|
4
|
34
|
Vàng Bản Ngài-Bình Liêu
|
Thăm
dò
|
2016-2020
|
4
|
35
|
Vàng Pình Hồ-Đầm Hà
|
Thăm
dò
|
2016-2020
|
4
|
36
|
Vàng Khe Lầm-Ba Chẽ
|
Thăm
dò
|
2016-2020
|
4
|
37
|
Nước khoáng Khe Lặc
|
Thăm
dò
|
2008-2010
|
0.1
|
38
|
Nước khoáng nóng Đồng Long
|
Thăm
dò
|
2011-2015
|
0.1
|
|
Tổng cộng
|
|
|
57,3
|
PHỤ LỤC V
BẢNG TỔNG HỢP QUI HOẠCH KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN
2008-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 12/02/
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Mỏ
khoáng sản
|
Yêu
cầu sản lượng (công suất) khai thác theo kế hoạch
|
Mục
tiêu khai thác chế biến
|
Dự
kiến đầu tư (tỷ đồng)
|
1
|
Sét gạch ngói (16 mỏ: Bình Việt,
Bình Khê, Làng Bang, Giếng Đáy, Tràng An, Tràng Bạch, Xích Thổ, Vạn Yên,
Quảng Yên, Yên Mỹ, vùng: Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà, Móng
Cái)
|
Công
suất khai thác trung bình các năm:
2008-2010:
1,227 triệu m³
2011-2015:
1,520 triệu m³
2016-2020:
1,916 triệu m³
|
Sản
xuất gạch xây, ngói lợp cung cấp nhu cấu xây dựng trong tỉnh, thị trường khu
vực
|
35
|
2
|
Cát cuội sỏi xây dựng (13 mỏ: Cầm
Cầu, Đồng Vông, Hoành Mô, Uông Bí, Yên Lập, Chi Lăng, Tai Lan Khê, vùng: Ba
Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà, Móng Cái)
|
Công
suất khai thác trung bình các năm:
2008-2010:
1,22 triệu m³
2011-2015:
1,831 triệu m³
2016-2020:
2 triệu m³
|
Cung
cấp nhu cầu xây dựng đô thị, công nghiệp trong tỉnh
|
10
|
3
|
Cát san lấp (03 vùng Móng Cái, Tiên
Yên - Đầm Hà, Yên Hưng)
|
Công
suất khai thác hàng năm: 3 triệu m³
|
Đáp
ứng nền móng, mặt bằng xây dựng của các khu công nghiệp, khu kinh tế đô thị
|
36
|
4
|
Đá xây dựng (11 mỏ: Phương Nam,Đá
Trắng, Đá Trồng, Hà Tu, Hoàng Tân, vùng: Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà,
Hải Hà, Móng Cái)
|
Công
suất khai thác trung bình các năm:
2008-2010:
2,003 triệu m³
2011-2015:
2,45 triệu m³
2016-2020:
3,5 triệu m³
|
Đáp
ứng nhu cầu xây dựng, giao thông trong tỉnh
|
|
5
|
Đá ốp lát ( 05 mỏ: Đá Trắng, Hoành
Mô, Lục Phủ, KHoảng Nam Châu, Vần Mây)
|
Công
suất khai thác trung bình các năm:
2008-2010:
1,72 nghìn m³
2011-2015:
3,23 nghìn m³
2016-2020:
3,23 nghìn m³
|
Đáp
ứng nhu cầu xây dựng trong tỉnh, cung cấpcho thị trường khu vực và xuất khẩu
|
60
|
6
|
Sột gốm ( 03 mỏ: Việt Dân, Lâm
Nghiệp, Yên Thọ)
|
Công
suất khai thác: 80.000 m³
|
Sản
xuất các sản phẩm gốm phục vụ xây dựng, đồ dùng gia đình cung cấp cho thị
trường
|
7
|
7
|
Kaolin ( 04 mỏ: Phong Dụ, Nà Phạ,
Cái Vinh, Dân Tiến)
|
Công
suất khai thác trung bình các năm:
2008-2010:
7,6 nghìn tấn
2011-2015:
10 nghìn tấn
2016-2020:
26,7 nghìn tấn
|
Sản
xuất gạch men, sứ dân dụng đáp ứng nhu cầu địa phương
|
|
8
|
Kaolin – pyrophylit (03 mỏ: dải Tấn
Mài, Na Làng, Mộc Pai Tiên)
|
Công
suất khai thác trung bình các năm:
2008-2010:
300 nghìn tấn
2011-2015:
300 nghìn tấn
2016-2020:
357 nghìn tấn
|
Cung
cấp sản xuất vật liệu xây dựng, cung cấp cho thị trường khu vực và xuất khẩu
|
15
|
9
|
Cát Thủy Tinh ( 01 mỏ: Vân Hải)
|
Công
suất khai thác trung bình các năm:
2008-2010:
300 nghìn tấn
2011-2015:
300 nghìn tấn
2016-2020:
357 nghìn tấn
|
Sản
xuất kính xây dựng, sản phẩm thuỷ tinh cao cấp đáp ứng nhu cầu địa phương và
cung cấp cho thi trường trong nước
|
30
|
10
|
Quặng titan (02 mỏ: Thôn Trung,
Thôn Hai, ngoài quy hoạch tại Quyết định 104/2007/QĐ)
|
Dự
kiến khai thác từ năm 2009-2012, công suất khai thác 10 nghìn tấn/năm
|
Cung
cấp cho thị trường
|
20
|
11
|
Quặng antimon ( 03 mỏ: Tấn Mài,
Quảng Đức và điểm mỏ khác ngoài quy hoạch tại Quyết định 05/2008/QĐ-BTC)
|
Công
suất khai thác, chế biến 180 tấn quặng antimon/năm
|
Cung
cấp cho nhà máy tuyển luyện antimon Cẩm Phả
|
15
|
12
|
Vàng (các mỏ: Đèo Phật Chỉ, Ngàn
Trùng,...)
|
Dự
kiến khai thác chế biến từ năm 2011 khoảng 250-300 kg vàng/năm
|
|
|
13
|
Nước khoáng nóng (03 nguồn: Tam
Hợp, Quang Hanh, Khe Lặc)
|
Công
suất khai thác trung bình 1550 m³/ngày đêm
|
Đáp
ứng nhu cầu sinh hoạt, dịch vụ du lịch
|
3
|
|
Nước khoáng uống (01 nguồn: Quang
Hanh)
|
Sản
lượng khai thác sản xuất nước đóng chai trung bình các năm:
2008-2010:
82,2 triệu lít
2011-2015:
86,2 triệu lít
2016-2020:
90 triệu lít
|
Cung
cấp nhu cầu nước khoáng giải khát trong tỉnh và thị trường
|
3
|
|
Cộng vốn đầu tư
|
234
|
PHỤ LỤC VI
BẢNG QUY HOẠCH CÁC VÙNG KHOÁNG SẢN-NGUYÊN LIỆU GIAI ĐOẠN 2008-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 12/02/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Vùng,
điểm nguyên liệu
|
Diện
tích (km2)
|
Khoáng
sản có thể khai thác sử dụng
|
1
|
Bình
Liêu
|
147
|
Kaolin, kaolin-pyrophilit, granit
ốplát, đá xây dựng, vàng, nước khoáng, cát sỏi xây dựng, ryolit xây dựng, sét
gạch ngói.
|
2
|
Móng
Cái
|
163
|
Kaolin, sét gạch ngói, granit
ốplát, đá xây dựng, cát kết xây dựng, sắt limonit, cát xây dựng, cát san lấp
|
3
|
Đảo
Vĩnh Thực
|
175
|
cát thuỷ tinh, cát san lấp
|
4
|
Hải
Hà
|
219
|
Kaolin-pyrophilit, sét gạch gói,
cát sói xây dựng, đá xây dựng, ilmenit, antimon, vàng, limonit sắt, đá ốp
lát, cát san lấp,
|
5
|
Tiên
Yên
|
168
|
Kaolin-pyrophilit, kaolin, sét gạch
ngói, đá xây dựng, cát cuội, vàng, nước khoáng nãng, cát san lấp.
|
6
|
Đầm
Hà
|
55
|
Sét gạch ngói, cát cuội sói xây
dựng, cát san lấp, đá xây dựng
|
7
|
Đèo
Mây - Tấn Mài
|
42
|
Kaolin- pyrophilit, vàng
|
8
|
Ba
Chẽ
|
62
|
Kaolin-pyrophilit, đá ryolit xây
dựng, vàng
|
9
|
Điểm
Hà Chanh
|
2
|
Sét ximăng, cát xây dựng, sét gạch
ngói
|
10
|
Điểm
Vân Hải
|
2
|
Cát thuỷ tinh
|
11
|
Dương
Huy
|
78
|
Antimon, vàng
|
12
|
Quang
Hanh
|
25
|
Đá vôi ximăng, đá vôi xây dựng,
nước khoáng uống, nước khoáng nóng, silic
|
13
|
Hoành
Bồ
|
167
|
Đá vôi xi măng, đá vôi xây dựng
(ốplát), sét ximăng, sét gạch ngói, sắt limonit, vàng, silic
|
14
|
Uông
Bí - Quảng Yên
|
205
|
Đá vôi ximăng, đá vôi xây dựng, sét
gạch ngói, cát sỏi xây dựng, sắt limonit, cát san lấp
|
15
|
Mạo
Khê - Đông Triều
|
223
|
Đá vôi ximăng, sét ximăng, sét gốm
(chịu lửa), kaolin, sét gạch ngói, cát cuội sỏi xây dựng, đá xây dựng ốplát),
đá xít
|
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 385/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020
4.668
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|