Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 38/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Y Dhăm Ênuôl
Ngày ban hành: 06/11/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2014/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 06 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/NNNT-TL ngày 22/8/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện; hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- Tổng cục Thủy lợi (b/cáo);
- Vụ Pháp chế Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; các Đoàn thể cấp tỉnh (b/cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thị ủy ,Thành ủy; UBMTTQVN các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Website tỉnh;
- Các phòng: TH, TCTM;
- Lưu: VT, NN-MT (H- 90 b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Dhăm Ênuôl

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh.

Quy định này phân cấp quản lý, khai thác đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đã được đưa vào khai thác, sử dụng.

Đối với các công trình thủy lợi được xây dựng mới và đưa vào sử dụng sau khi Quy định này có hiệu lực, việc phân cấp quản lý, khai thác được áp dụng theo các nội dung của Quy định này.

Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý, vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng hướng dẫn của Quy định này và các văn bản pháp luật liên quan.

Các công trình, hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, nhưng không thuộc tỉnh quản lý không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.

2. Đối tượng áp dụng.

Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nguyên tắc phân cấp.

1. Việc tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi phải bảo đảm tính hệ thống của công trình, kết hợp quản lý theo lưu vực và vùng lãnh thổ. Bảo đảm an toàn và khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi trong việc tưới tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội và môi trường.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc có tham gia quản lý, khai thác công trình, hệ thống công trình thủy lợi phải có đủ năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, tính chất, yêu cầu kỹ thuật của từng công trình, hệ thống công trình được giao.

3. Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc củng cố, kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức Hợp tác dùng nước. Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm phát huy hiệu quả công trình thủy lợi.

4. Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện trên nguyên tắc phân cấp công trình nhưng không phân cấp lao động quản lý, khai thác công trình. Các doanh nghiệp, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm sắp xếp, bố trí lao động một cách hợp lý, phù hợp với tính chất kỹ thuật của từng công trình, được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.

5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý, khai thác các công trình thủy lợi được hưởng đầy đủ các quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương II

NỘI DUNG VÀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 3. Nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

Công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi bao gồm ba nội dung chính sau:

1. Quản lý nước: Điều hòa phân phối tưới, tiêu nước công bằng, hợp lý trong hệ thống công trình thủy lợi, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp, đời sống dân sinh, môi trường và các ngành kinh tế quốc dân khác.

2. Quản lý công trình: Kiểm tra, theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố trong hệ thống công trình thủy lợi, đồng thời thực hiện tốt việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp công trình, máy móc, thiết bị; bảo vệ và vận hành công trình theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo công trình vận hành an toàn, hiệu quả và sử dụng lâu dài.

3. Tổ chức và quản lý kinh tế: Xây dựng mô hình tổ chức hợp lý để quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, tài sản và mọi nguồn lực được giao nhằm thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi, kinh doanh tổng hợp đa mục tiêu theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quy định về cống đầu kênh.

Cống đầu kênh là công trình dẫn nước hoặc tiêu nước cho một diện tích hưởng lợi nhất định thuộc trách nhiệm quản lý của người hưởng lợi. Chi phí quản lý vận hành tu sửa và bảo vệ các công trình từ cống đầu kênh đến mặt ruộng do người hưởng lợi đóng góp.

Cống đầu kênh được xác định theo diện tích tưới, tiêu hưởng lợi mà cống đó phụ trách, được quy định như sau:

Đối với công trình có diện tích tưới lớn hơn 500 ha lúa: cống đầu kênh được quy định tại vị trí diện tích được tưới nhỏ hơn 100 ha lúa.

Đối với công trình có diện tích tưới nhỏ hơn hoặc bằng 500 ha lúa: Cống đầu kênh được quy định tại vị trí diện tích được tưới nhỏ hơn 20 ha lúa.

Đối với diện tích tưới cho các loại cây trồng khác được quy đổi (2 ha cây trồng khác = 1 ha lúa; 1 ha mặt nước nuôi trồng thủy sản = 1 ha lúa).

Điều 5. Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

1. Giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk (sau đây gọi tắt là Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk) trực tiếp quản lý, khai thác các công trình đầu mối, các trục kênh chính kênh nhánh và các công trình điều tiết nước (không phân biệt quy mô công trình theo Phu lục “Danh mục công trình thủy lợi phân cấp cho Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk” ban hành kèm theo), nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các huyện, xã trong phạm vi hệ thống và giữa các đối tượng sử dụng nước. Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk trực tiếp quản lý, khai thác các công trình thủy lợi tính từ vị trí cửa ra cống đầu kênh đến công trình đầu mối.

2. Phần diện tích tưới tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng, người hưởng lợi từ tổ chức thành lập tổ chức hợp tác dùng nước để quản lý khai thác; thỏa thuận với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước về mức phí dịch vụ lấy nước, mức phí này không được vượt quá mức trần do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

3. Tổ chức hợp tác dùng nước, hộ gia đình, cá nhân có thể hợp đồng với Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk để quản lý công trình, kênh mương trước cống đầu kênh và được trích một phần kinh phí từ nguồn cấp bù thủy lợi phí của Nhà nước, tỷ lệ và mức trích cụ thể theo thỏa thuận giữa Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk với Tổ chức hợp tác dùng nước trên cơ sở khối lượng, nội dung công việc thực hiện, diện tích phục vụ trong phạm vi hợp đồng và theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) và các đơn vị có liên quan lập hồ sơ các công trình thủy lợi để bàn giao nguyên trạng cho Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk quản lý.

b) Hướng dẫn các địa phương tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức hợp tác dùng nước để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Phối hợp với UBND các cấp lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo đúng quy định.

c) Hàng năm xây dựng kế hoạch để kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh.

d) Chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch đặt hàng về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo Thông tư 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

e) Chủ trì, phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk, các địa phương, đơn vị liên quan xác định vị trí “cống đầu kênh” thuộc hệ thống các công trình thủy lợi được phân cấp để tổ chức thực hiện.

2. Sở Tài chính.

a) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị, cá nhân đánh giá đúng giá trị tài sản từng công trình tại thời điểm chuyển giao.

b) Hướng dẫn cụ thể công tác chuyển giao tài sản, vốn theo đúng quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn khác của Nhà nước.

c) Bố trí đầy đủ, kịp thời kinh phí cấp bù thủy lợi phí theo kế hoạch được duyệt cho Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk; các Hợp tác xã và các đơn vị dùng nước theo quy định.

d) Bố trí vốn sự nghiệp thủy lợi để sửa chữa các công trình khi gặp sự cố thiên tai lũ lụt, hạn hán.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí ngân sách hàng năm để đầu tư, nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Xây dựng.

Hướng dẫn Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng khi tham gia xây dựng công trình.

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình thủy lợi do Công ty quản lý.

5. Sở Nội vụ.

Tham mưu cho UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên Hội đồng thành viên và Kiểm soát viên của Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk.

6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành liên quan và Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk trong việc quản lý, sử dụng lao động theo đúng các quy định hiện hành.

7. Sở Tài nguyên và Môi trường.

a) Chủ trì, phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk kiểm tra, rà soát, lập hồ sơ đề nghị UBND tỉnh thu hồi diện tích chiếm đất của các công trình thủy lợi giao lại cho chủ quản lý mới theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

b) Hướng dẫn Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk lập hồ sơ xin khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.

a) Phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý thủy lợi Đắk Lắk thực hiện việc bàn giao các công trình thủy lợi được UBND tỉnh phân cấp cho Công ty TNHH MTV quản lý thủy lợi Đắk Lắk theo đúng lộ trình thực hiện.

b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk quản lý tốt công trình thủy lợi trên địa bàn cũng như xem xét để trình cơ quan có thẩm quyền khôi phục, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi.

c) Làm chủ đầu tư khôi phục, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi khi được UBND tỉnh phân công.

9. Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk.

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương, đơn vị liên quan xác định vị trí “cống đầu kênh” thuộc hệ thống công trình do công ty quản lý, để tổ chức thực hiện.

b) Phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện, thực hiện việc bàn giao các công trình thủy lợi được UBND tỉnh phân cấp cho Công ty theo đúng lộ trình thực hiện.

c) Xác định đúng giá trị tài sản các công trình thủy lợi được giao quản lý, khai thác theo hướng dẫn của Sở Tài chính và các quy định hiện hành để thực hiện phân cấp theo đúng quy định.

d) Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có sự thay đổi về hiện trạng công trình và thực trạng quản lý, khai thác công trình thủy lợi đối với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

e) Thực hiện kế hoạch đặt hàng về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do UBND tỉnh duyệt hàng năm.

f) Thỏa thuận về mức trích thủy lợi phí từ nguồn cấp bù của Nhà nước với Tổ chức hợp tác dùng nước, hộ gia đình, cá nhân quản lý công trình, kênh mương có quy mô diện tích phục vụ lớn hơn quy mô diện tích cống đầu kênh theo quy định tại Quy định này. Mức trích cụ thể trên cơ sở khối lượng, nội dung công việc thực hiện, diện tích thực tế vượt định mức quy định và theo đúng các quy định hiện hành.

g) Củng cố, kiện toàn tổ chức hoạt động để đáp ứng với chính sách thủy lợi phí mới. Xây dựng và thực hiện các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật hợp lý, nhằm tiết kiệm triệt để điện, nước, xăng, dầu, ngày công và chi phí quản lý phù hợp với điều kiện của tổ chức và thực trạng công trình được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.

10. Các tổ chức, cá nhân khác.

Tổ chức hợp tác dùng nước, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm quản lý, khai thác công trình thủy lợi được giao đúng quy định của pháp luật.

Quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có những nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung; đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến đề xuất, kiến nghị về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.


DANH MỤC

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO CÔNG TY TNHH MTV QLCTTL TỈNH ĐẮK LẮK QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

Tên công trình

Xã, Phường, TT

Huyện, TX, TP

Hình thức công trình

Đơn vị quản lý

Năng lực tưới thực tế (ha)

Dung tích h
W (103 m3)

Chiều cao đập H (m)

Ghi chú

 

Lúa

Cà Phê + cây khác

 

A

CÁC CÔNG TRÌNH DO CÔNG TY TNHH MTV QLCTTL ĐẮK LẮK ĐANG QUẢN LÝ

9,564

5,725

357,871.0

 

 

1

Thủy lợi hồ Yang Réh

Yang Reh

Krông Bông

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

268

21

6,300.0

17.0

 

 

2

Thủy lợi hồ Ea Bông

Ea Bông

Krông Ana

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

281

70

8,760.0

17.8

 

 

3

Thủy lợi hồ Krông Búk hạ

Ea Phê

Krông Pc

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

1,359

1,438

109,300.0

33.0

 

 

4

Thủy lợi hồ Ea Uy

Ea Uy

Krông Pc

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

391

385

8,100

18.0

 

 

5

Thủy lợi hồ Vụ Bổn

Vụ Bổn

Krông Pc

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

232

190

5,036.0

6.0

 

 

6

Thủy lợi hồ Ea Súp thượng

Cư Mlan

Ea Súp

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

4,115

500

146,940.0

26.0

 

 

7

Thủy lợi hồ Ea Súp hạ

Cư Mlan

Ea Súp

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

-

-

5,550.0

10.0

Cùng thuộc khu tưới hồ Ea Súp thượng

 

8

Thủy lợi hồ Ya Jlơi

Ya Jlơi

Ea Súp

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

84

54

1,919.0

10.8

 

 

9

Thủy lợi hồ Buôn Joong

Ea Kpam

Cư M'gar

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

324

1,951

15,500.0

27.0

 

 

10

Đập dâng Quảng Phú

Quảng Tiến

Cư M'gar

Đập dâng

Công ty TNHH MTV QLCT TL

-

-

-

5.0

Cùng thuộc khu tưới hồ Buôn Joong

 

11

Đập dâng Buôn Pốk

TT Ea Pốk

Cư M'gar

Đập dâng

Công ty TNHH MTV QLCT TL

-

-

-

5.3

Cùng thuộc khu tưới hồ Buôn Joong

 

12

Thủy lợi hồ Buôn Tría

Buôn Tría

Lắk

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

593

49

4,000.0

16.1

 

 

13

Thủy lợi hồ Buôn Triết

Buôn Triết

Lắk

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

1,258

59

21,000.0

27.0

 

 

14

Thủy lợi hồ Ea Kao

Ea Kao

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

558

1,009

17,700.0

17.0

 

 

15

Thủy lợi hồ Đăk Minh

Krông Na

Buôn Đôn

Hồ chứa

Công ty TNHH MTV QLCT TL

100

-

7,766.0

20.0

 

 

B

CÁC CÔNG TRÌNH DO TỔ CHỨC CƠ SỞ TRỰC THUỘC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ

13,477

31,850

152,692

 

 

I

Buôn Đôn

 

 

 

 

696

190

4,280

 

 

1

Hồ Thiên Đường

Tân Hòa

Buôn Đôn

Hồ chứa

UBND xã

75

90

220.0

7.5

 

1

Đập dâng Cây Sung

Cuôr Knia

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

150

10

-

3.3

 

2

Đập dâng Ea Bar II

Ea Bar

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

60

20

-

2.5

 

3

Đập dâng Ea Né

Ea Bar

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

104

-

-

2.6

 

4

Đập dâng Nà Xược

Ea Huar

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

54

-

-

2.6

 

5

Đập dâng Ea Tul

Ea Wer

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

45

-

-

2.7

 

6

Đập dâng Sui Tre

Ea Wer

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

20

-

-

2.5

 

7

Đập dâng Đăk Lau

Krông Na

Buôn Đôn

Đập dâng

Trạm thủy nông huyện

70

-

-

5.1

 

8

Hồ Ea Bar

Ea Bar

Buôn Đôn

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

0

20

500.0

8.0

 

9

Hồ Thác Muar

Ea Bar

Buôn Đôn

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

60

30

207.0

12.5

 

10

Hồ Đăk Huar

Ea Huar

Buôn Đôn

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

-

-

1,931.6

11.8

Nhiệm vụ tiếp nước cho khu tưới đập dâng Nà Xược phía hạ lưu

11

Hồ Hòa Phú

Ea Nuôl

Buôn Đôn

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

20

20

26.0

3.0

 

12

Hồ Đrăng Phôk

Krông Na

Buôn Đôn

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

20

-

570.0

9.6

 

13

Hồ Jang Lành

Krông Na

Buôn Đôn

Hồ chứa

Trạm thủy nông huyện

18

-

825.0

13.4

 

II

Buôn Hồ

 

 

 

 

397

3,667

9,146.2

 

 

1

Đập dâng Suối nước trong

P. An Bình

Buôn Hồ

Đập dâng

UBND phường

-

66

-

2.5

 

2

Đập dâng B.Tring

Ea Blang

Buôn Hồ

Đập dâng

UBND xã

-

81

-

2.5

 

3

Đập dâng Thống Nhất

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Đập dâng

UBND phường

-

50

-

2.6

 

4

Hồ Chí An

P. An Bình

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

96

12.0

4.0

 

5

Hồ Cung Kiệm

P. An Bình

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

99

120.0

10.0

 

6

Hồ Liên Kết

P. An Lạc

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

86

115.0

10.0

 

7

Hồ Ông Diễn

P. An Lạc

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

88

57.0

13.6

 

8

Hồ Ea Hrắk

P. An Lạc

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

107

148.0

7.2

 

9

Hồ Nam Hồng 1

P. Bình Tân

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

4

90

462.0

10.0

 

10

Hồ Nam Hồng 2

P. Bình Tân

Buôn Hồ

H chứa

UBND phường

11

86

293.1

6.3

 

11

Hồ Hà Cỏ

P. Bình Tân

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

6

155

202.1

7.0

 

12

Hồ Ba Ban

P. Bình Tân

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

10

50

25.0

2.5

 

13

Hồ Ea Đê

P. Đạt Hiếu

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

50

28.0

11.3

 

14

Hồ Giao Thủy

P. Đạt Hiếu

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

250

500.0

17.3

 

15

Hồ Hố Đá

P. Đạt Hiếu

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

52

139.0

8.7

 

16

Hồ 12/3

P. Đoàn Kết

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

51

135.0

7.8

 

17

Hồ Ân Mỹ

P. Đoàn Kết

Buôn Hồ

H chứa

UBND phường

-

66

125.0

6.0

 

18

Hồ Hp Thành

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

112

512.6

9.1

 

19

Hồ Tân Hà

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

75

411.4

11.0

 

20

Hồ Lầy Long

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

51

98.0

5.5

 

21

H Buôn Lung

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

10

102

73.5

6.0

 

22

Hồ Lầy Bình

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

51

110.0

5.8

 

23

Hồ Hà Môn

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

85

389.0

8.7

 

24

Hồ Thun Phát

P. Thống Nhất

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND phường

-

59

118.0

7.0

 

25

Hồ Cây Sấu

Bình Thuận

Buôn Hồ

H chứa

UBND xã

10

42

270.0

8.5

 

26

Hồ Thôn 8

Bình Thuận

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

4

26

111.0

12.0

 

27

Hồ Ông Sung

Bình Thuận

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

30

41

176.0

6.0

 

28

Hồ A90 Thượng

Bình Thuận

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

2

25

168.0

6.0

 

29

Hồ A90 hạ

Bình Thuận

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

5

36

270.0

7.4

 

30

Hồ Ea Phê

Bình Thuận

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

30

206

510.0

9.5

 

31

H Hòa Bình

Bình Thuận

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

30

96

157.0

12.0

 

32

H Ea Buor

Cư Bao

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

-

55

185.0

11.5

 

33

Hồ Ea Kram

Cư Bao

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

17

66

601.0

13.5

 

34

Hồ Sơn Lộc

Cư Bao

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

7

18

25.0

4.0

 

35

Hồ Ea Nao Đa

Cư Bao

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

-

79

251.0

8.4

 

36

Hồ Ea Mnút

Cư Bao

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

-

21

42.0

4.0

 

37

Hồ Tơng Mja

Ea Blang

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

5

74

240.0

11.4

 

38

Hồ Dung Kbiêng

Ea Blang

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

4

85

255.0

12.0

 

39

Hồ Ea Drông

Ea Drông

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

25

143

195.0

10.4

 

40

Hồ Ea Mrông

Ea Drông

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

22

40

155.0

11.8

 

41

Hồ Ea Tung

Ea Drông

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

22

104

125.0

8.1

 

42

Hồ Ea Nghách

Ea Drông

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

35

96

297.5

11.2

 

43

Hồ Ea Muých thưng

Ea Drông

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

43

94

169.0

11.2

 

44

Hồ Ea Muých h

Ea Drông

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

6

70

227.0

10.8

 

45

Hồ Ea Blang

Ea Siên

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

27

122

210.0

8.7

 

46

Hồ Ea Muých

Ea Siên

Buôn Hồ

Hồ chứa

UBND xã

32

75

433.0

13.7

 

III

Buôn Ma Thuột

 

 

 

 

473

2,288

4,920.4

 

 

1

Đập dâng Alê B

P. Ea Tam

Buôn Ma Thuột

Đập dâng

UBND phường

20

100

-

2.5

 

2

Đập dâng Tổ dân phố số 9

P. Ea Tam

Buôn Ma Thuột

Đập dâng

UBND phường

4

12

-

2.6

 

3

Đp dâng Khánh Xuân

P. Khánh Xuân

Buôn Ma Thuột

Đập dâng

UBND phường

-

600

-

2.5

 

4

Đập dâng Tháng 10

Hòa Phú

Buôn Ma Thuột

Đập dâng

UBND xã

15

65

-

2.8

 

5

Đp dâng Thọ Thành

Hòa Xuân

Buôn Ma Thuột

Đập dâng

UBND xã

206

180

-

2.5

 

6

H Hồ Trúc

P. Ea Tam

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND phường

18

-

75.0

5.0

 

7

Hồ Chư Dluê

P. Khánh Xuân

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND phường

-

100

278.3

10.0

 

8

Hồ Giò Gà

P. Khánh Xuân

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND phường

20

30

306.6

6.5

 

9

Hồ Thống Nhất

P. Khánh Xuân

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND phường

32

100

279.0

4.6

 

10

Hồ Trại Bò (Ea Nao II)

P. Tân An

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND phường

20

30

75.0

8.0

 

11

H Nam Sơn

Cư Ea Bur

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

16

61.6

14.0

 

12

Hồ Ea Kô

Cư Ea Bur

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

8

30

54.1

8.7

 

13

Hồ K'Dun

Cư Ea Bur

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

30

33

186.1

14.8

 

14

Hồ 201

Cư Ea Bur

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

52

300.0

8.0

 

15

H Buôn Dung

Cư Ea Bur

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

17

145

34.0

7.2

 

16

Hồ Quê Hương

Cư Ea Bur

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

26

-

100.0

3.2

 

17

Hồ Buôn Bông

Ea Kao

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

2

50

492.0

10.5

 

18

Hồ Cao Thắng

Ea Kao

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

20

20

40.0

4.2

 

21

Hồ Ông Và

Ea Tu

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

25

16.4

4.0

 

22

H Ea Kôtam

Ea Tu

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

10

110

230.1

11.5

 

23

Hồ Ea Nao I (Ông Thao)

Ea Tu

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

20

14.0

6.0

 

24

H Ông Hỏa

Hòa Khánh

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

20

40

80.0

6.0

 

25

Hồ Ba Vòi

Hòa Khánh

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

50

100.0

7.5

 

26

Hồ Ea Chư Káp thượng

Hòa Thắng

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

140

1,224.0

13.5

 

27

H Ea Khan

Hòa Thắng

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

5

40

44.3

7.7

 

28

Hồ Đạt Lý

Hòa Thuận

Buôn Ma Thuột

Hồ chứa

UBND xã

-

300

930.0

14.6

 

IV

Cư Kuin

 

 

 

 

1,497

1,472

8,583.9

 

 

1

Đập dâng Tràn Si

Hòa Hiệp

Cư Kuin

Đập dâng

UBND xã

120

-

-

3.0

 

2

Đập dâng thôn 3

Ê Wi

Kuin

Đập dâng

UBND xã

15

-

-

2.6

 

3

Đập dâng thôn 7 (Tếch Lúk)

Ea Hu

Cư Kuin

Đập dâng

UBND xã

60

30

-

2.6

 

4

Đập dâng Thôn 6

Ea Hu

Cư Kuin

Đập dâng

UBND xã

70

-

-

2.9

 

5

Đập dâng 18

Ea Hu

Cư Kuin

Đập dâng

UBND

25

60

-

2.5

 

6

Đập dâng buôn Knir

Ea Tiêu

Kuin

Đập dâng

UBND xã

17

10

-

2.6

 

7

Đập dâng Ai Ven

Hòa Hiệp

Cư Kuin

Đập dâng

UBND xã

45

-

-

2.5

 

8

H Thôn 5

Ê Wi

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

65

37

419.2

10.7

 

9

Hồ Sình Tre

Ê Wi

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

80

198

432.0

10.3

 

10

Hồ Tăk Ngà

Ê Wi

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

80

76

321.2

6.8

 

11

Hồ Ea Tlá 1

Dray Bhăng

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

30

5

362.5

10.0

 

12

Hồ Hra Hning

Dray Bhăng

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

20

20

2,200.0

7.0

 

13

Hồ Ea Mtá (Thiếu)

Ea Bhk

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

50

75

600.0

7.0

 

14

Hồ Ea Bih

Ea Bhk

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

115

200

1,280.0

13.1

 

15

Hồ Puk Prong

Ea Ning

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

25

50

-

-

 

16

H.24 (Sen)

Ea Hu

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

180

50

550.0

3.0

 

17

Hồ Thắng Lợi

Ea Hu

Kuin

Hồ chứa

UBND xã

220

-

630.0

5.0

 

18

Hồ Ea Hu

Ea Hu

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

25

20

500.0

4.0

 

19

Hồ Ea Pul

Ea Tiêu

Kuin

Hồ chứa

UBND xã

70

50

75.0

4.5

 

20

Hồ.Ea Tiêu 1

Ea Tiêu

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

-

120

98.0

3.0

 

21

Hồ.Ea Tiêu 2

Ea Tiêu

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

-

150

71.0

4.0

 

22

Hồ.Ea Ung

Ea Tiêu

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

-

200

270.0

6.0

 

23

Hồ Ea Tlá 2

Hòa Hiệp

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

25

71

150.0

7.0

 

24

Hồ Buôn Pu Huê

Ea Ktur

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

140

30

590.0

12.0

 

25

Hồ Đội 9 (37B)

Ea Ktur

Cư Kuin

Hồ chứa

UBND xã

-

20

35.0

6.0

 

26

Trạm bơm Buôn Kô Mông A

Ea Bhk

Cư Kuin

Trạm bơm

UBND xã

20

-

-

-

 

V

Cư M'gar

 

 

 

 

771

4,682

15,626.7

 

 

1

Đập dâng Ea Ding 2

Cư M'gar

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

46

107

-

2.8

 

2

Đập dâng Ea Ding 1

Cư M'gar

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

21

48

-

2.6

 

3

Đập dâng Đm cao

Cư M’gar

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

31

62

-

2.7

 

4

Đp dâng Phú sơn

Cư M'gar

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

15

30

-

2.6

 

5

Đập dâng Đông xuân 1

Quảng Tiến

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

20

100

-

2.5

 

6

Đập dâng Ea Chua

TT Ea Pôk

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

55

205

-

2.6

 

7

Đập dâng Súp Mrư

Cư Suê

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

28

95

-

2.5

 

8

Đập dâng Ea M’droh

Ea M’droh

Cư M'gar

Đập dâng

UBND xã

103

20

-

2.6

 

9

Hồ Ea Ring

Cuôr Đăng

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

22

94

560.9

10.0

 

10

Hồ Ea Mkang

Cuôr Đăng

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

35

431.4

12.5

 

11

Hồ Ea Nung 2

Cư M'gar

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

19

53

150.0

12.0

 

12

Hồ Ea Nhuôi

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

6

25

164.0

12.0

 

13

Hồ Đrao 1 (Brah)

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

24

98

2,204.0

15.4

 

14

Hồ Đt Hiếu

Cu Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

90

950.0

11.0

 

15

Hồ Buôn Đinh

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

20

50.0

4.2

 

16

Hồ Buôn Rao 1

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

30

250.0

11.0

 

17

Hồ Buôn Rao 2

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

20

85.0

7.0

 

18

Hồ Đrao 2 (Buôn Phơng)

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

400

3,300.0

13.0

 

19

Hồ Ea Mnang

Cư Dliê M'nông

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND

-

60

439.0

18.0

 

20

Hồ Ea Trum

Cư Suê

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

12

31

323.0

9.0

 

21

Hồ Ea Kruê

Ea Drơng

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND

-

150

43.6

11.0

 

22

Hồ Thôn 9

Ea Kiết

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

200

300.0

7.0

 

23

Hồ Thôn 11

Ea Kiết

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

224

216.5

10.3

 

24

Hồ Buôn Ya Wm

Ea Kiết

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND

10

150

1,200.0

12.0

 

25

Hồ Buôn Win

Ea Kuêh

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

187

800.0

10.7

 

26

Hồ Buôn Jun 1

Ea Kuêh

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

90

185.0

75

 

27

Hồ Buôn Thái

Ea Kuêh

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

100

228.7

12.5

 

28

Hồ Ea Rêch

Ea M’droh

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

30

150

450.8

17.6

 

29

H Buôn Lang 1

TT Ea Pôk

Cư M’gar

Hồ chứa

UBND xã

63

359

379.9

5.8

 

30

H Ea Kdoh

Ea Tar

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

30

60

379.1

11.9

 

31

Hồ Ea Ral

Ea Tul

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

120

168.0

8.4

 

32

Hồ Ea Ra 1 (Buôn Tría K’Măn)

Ea Tul

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

35

133

90.0

12.0

 

33

H Ea Ra 2 (Buôn Tría 2)

Ea Tul

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

180

150.0

10.0

 

34

Hồ Ea Yuê

Ea Tul

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

26

45.0

4.6

 

35

Hồ Ea Tria (Ea Tra)

Ea Tul

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

-

164

856.8

14.2

 

36

Hồ Ea Nhuôl

Ea Drơng

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

5

255

550.0

12.5

 

37

Hồ Ea Mdrang

Ea H'ding

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

146

381

461.0

11.1

 

38

Hồ Buôn Dhung

Qung hiệp

Cư M'gar

Hồ chứa

UBND xã

50

130

215.0

8.2

 

VI

Ea H'Leo

 

 

 

 

193

2,684

6,938.0

 

 

1

Đập dâng Ea Blong 3

Ea Sol

Ea H'Leo

Đập dâng

HTX DVNN Đại Phát

15

25

-

2.6

 

2

Đập dâng Ea Bong 2

Ea Sol

Ea H'Leo

Đập dâng

HTX DVNN Đại Phát

30

-

-

2.9

 

3

Đập dâng Mơ Nút

Ea Sol

Ea H’Leo

Đập dâng

HTX DVNN Đi Phát

10

100

-

4.4

 

4

Hồ Buôn Sek điêk

Dliê Yang

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Dliê yang

-

55

61.7

14.6

 

5

Hồ thủy điện Ea Drăng

Thị trấn Ea Đrăng

Ea H'Leo

Hồ chứa

Phòng Kinh tế Hạ tầng

-

50

330.0

13.0

 

6

Hồ Ea Đrăng (Trung tâm)

Thị trấn Ea Đrăng

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Ea Drăng

-

500

1,217.0

15.6

 

7

H Hà Dưng

Cư AMung

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Cư Amung

28

64

392.1

11.6

 

8

H Phước Vân

Cư Môk

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Cư Môk

8

40

195.0

6.0

 

9

H Cây Sung

Cư Môk

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Cư Môk

8

40

30.6

6.5

 

10

Hồ Phù Mỹ

Cư Môk

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Cư Môk

8

85

209.0

10.3

 

11

H Ea Rang

Ea Hiao

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Ea Hiao

-

100

220.8

7.9

 

12

H Ea Knóe

Ea Hiao

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Ea Hiao

-

65

320.0

10.5

 

13

Hồ Buôn Briêng A

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

38

220.0

9.0

 

14

Hồ Ea DRú I

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

35

90.0

5.5

 

15

Hồ Ea Druh (Ea Rú)

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

75

90.6

12.5

 

16

H Ea Trang

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

7

45

125.4

9.7

 

17

Hồ Buôn Druh

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

25

19.3

7.7

 

18

Hồ Ea Khal 1

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

65

430.0

11.5

 

19

Hồ Ea Khal 2

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

80

415.0

14.1

 

20

H Ea Ksung

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

-

64

128.4

17.7

 

21

Hồ Buôn Briêng B

Ea Nam

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Nam Thuận

8

60

175.1

11.6

 

22

Hồ Ea Ral 1

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

5

150

110.0

7.0

 

23

Hồ Ea Ral 2

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

15

50

290.0

9.0

 

24

Hồ Ea Poh

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

-

35

73.0

9.5

 

25

Hồ Ea Dăh

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

-

40

53.4

11.5

 

26

Hồ Buôn Riêng (A Riêng)

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

-

50

127.4

12.4

 

27

Hồ Ea Dreh 1

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

-

20

79.0

5.0

 

28

Hồ 86

Ea Ral

Ea H’Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

-

55

125.0

7.5

 

29

Hồ Ea Tlam

Ea Ral

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Bình An

-

45

137.8

14.0

 

30

Hồ Ea Uin

Ea Sol

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Đại Phát

15

100

174.6

13.0

 

31

Hồ Buôn Hoai

Ea Sol

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Đại Phát

-

18

61.0

5.4

 

32

Hồ Ea Ksam

Ea Sol

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Đại Phát

21

40

116.0

12.0

 

33

Hồ Ea Túk

Ea Sol

Ea H'Leo

Hồ chứa

HTX DVNN Đại Phát

-

50

110.0

6.5

 

34

H Ea Znin

Ea Sol

Ea H'Leo

Hồ cha

HTX DVNN Đại Phát

-

35

190.9

10.5

 

35

H A6

Ea Wy

Ea H’Leo

Hồ chứa

Tổ thủy nông Ea Wy

15

40

73.2

8.5

 

36

Hồ Ea Tu (Buôn Đung)

Ea Khal

Ea H’Leo

Hồ chứa

Tổ hợp tác Quyết Thắng

-

45

40.5

11.0

 

37

Hồ Ea Red (Ea Dreh)

Ea Khal

Ea H'Leo

Hồ chứa

Tổ hợp tác Quyết Thắng

-

120

323.0

13.5

 

38

Hồ Ea Wy thượng

Ea Khal

Ea H'Leo

Hồ chứa

UBND xã

-

100

124.7

15.0

 

39

H Ea Blong 1

Ea Sol

Ea H'Leo

Hồ chứa

UBND xã

-

80

58.6

11.7

 

VII

Ea Kar

 

 

 

 

1,294

1,467

15,316.4

 

 

1

Đập dâng Buôn M'oa

Cư Huê

Ea Kar

Đập dâng

UBND xã

20

-

-

2.5

 

2

Đập dâng Thôn 15

Cư Prông

Ea Kar

Đập dâng

UBND xã

40

-

-

2.5

 

3

Hồ Ea Kar thượng

TT Ea Kar

Ea Kar

Hồ chứa

UBND thị trấn

20

8

330.0

6.9

 

4

Hồ Ea Kdruôl

TT Ea Kar

Ea Kar

Hồ chứa

UBND thị trấn

8

30

260.0

7.0

 

5

Hồ thôn 7

TT Ea Knốp

Ea Kar

Hồ chứa

UBND thị trấn

18

200

419.5

12.7

 

6

Hồ Đội 1 (Trại điều)

TT Ea Knốp

Ea Kar

Hồ chứa

UBND thị trấn

12

10

29.0

8.2

 

7

Hồ Đội 4 a

TT Ea Knốp

Ea Kar

Hồ chứa

UBND thị trấn

10

70

200.0

6.0

 

8

Hồ Ea Thu

Cư Bông

Ea Kar

Hồ chứa

HTX Toàn thắng Cư bông

30

-

185.0

7.9

 

9

H Lồ Ô

Cư Bông

Ea Kar

Hồ chứa

HTX Toàn thắng Cư bông

29

-

592.0

12.0

 

10

Hồ Buôn Trưng

Cư Bông

Ea Kar

Hồ chứa

HTX Toàn thắng Cư bông

74

10

1,008.0

9.8

 

11

Hồ Ea Bớt

Cư Bông

Ea Kar

Hồ chứa

HTX Toàn thắng Cư bông

70

-

323.9

14.2

 

12

Hồ Ea Drông

Cư Elang

Ea Kar

Hồ chứa

HTX NN Thành lợi Ea Ô

70

45

586.0

9.0

 

13

Hồ Ea Dê

Cư Elang

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

51

40

607.8

13.9

 

14

Hồ Ea Tlir

Cư Elang

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

40

20

272.4

11.6

 

15

Hồ Ea Bư

Cư Huê

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

15

5

454.0

15.0

 

16

Hồ Ea Ngao

Cư Jang

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

32

-

492.9

8.5

 

17

Hồ Thôn 11-13

Cư Jang

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

17

-

150.0

5.0

 

18

Hồ Ea Dui

Cư Jang

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

42

5

126.0

50

 

19

Hồ Ea Khua

Cư Jang

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

23

-

500.0

11.9

 

20

Hồ Ea Ô thượng

Cư ni

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

16

5

176.0

6.6

 

21

Hồ Ea Grap

Cư Prông

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

100

-

1,039.0

15.0

 

22

Hồ Thôn 16

Cư Prông

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

20

8

247.4

8.5

 

23

Hồ Thôn 10

Cư Prông

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

31

-

145.0

12.0

 

24

Hồ Thôn 11

Cư Prông

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

32

-

291.0

11.9

 

25

Hồ Buôn M' Um

Cư Prông

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

50

-

196.6

11.3

 

26

Hồ Đội 7

Ea Đar

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

-

207

420.0

7.0

 

27

Hồ Đi 8

Ea Đar

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

-

500

1,314.0

10.0

 

28

Hồ Ea Taul

Ea Đar

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

10

20

90.0

7.7

 

29

Hồ Đội 5

Ea Păl

Ea Kar

Hồ chứa

HTX Nông nghiệp 714 Ea Păl

20

5

1,358.0

8.0

 

30

Hồ Bng Lăng

Ea Sar

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

50

10

351.0

12.0

 

31

HEa Týh

Ea Týh

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

21

5

120.0

7.0

 

32

Hồ Đồi 500

Xuân Phú

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

5

210

2,480.0

20.0

 

33

Hồ Đội 4 (Trung Hòa 2)

Xuân Phú

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

8

10

200.0

7.0

 

34

Hồ Trung Hòa

Xuân Phú

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

5

17

142.0

5.0

 

35

Hồ Ea Tao

Xuân Phú

Ea Kar

Hồ chứa

UBND xã

15

17

120.0

7.0

 

36

Hồ thôn 7 (Xuân Phú 1)

Xuân Phú

Ea Kar

H chứa

UBND xã

10

10

90.0

8.4

 

37

Trm Bơm 132

Cư Bông

Ea Kar

Trạm bơm

HTX Toàn thắng Cư Bông

146

-

-

-

 

38

Trạm bơm Điện Biên

Ea Kmút

Ea Kar

Trạm bơm

UBND xã

70

-

-

-

 

39

Trạm bơm hồ Ea Ô hạ

Cư Ni

Ea Kar

Trạm bơm

UBND xã

65

-

-

-

 

VIII

Ea Soup

 

 

 

 

130

-

4,900.0

 

 

1

Hồ 739

Ea Bung

Ea Soup

Hồ chứa

UBND xã huyện

100

-

4,400.0

10.3

 

2

Hồ số 3

Ea Bung

Ea Soup

Hồ chứa

UBND xã huyện

30

-

500.0

8.0

 

IX

Krông Ana

 

 

 

 

1,053

2,270

8,674.8

 

 

1

Đập dâng C7

TT Buôn Trp

Krông Ana

Đập dâng

HTX Quỳnh Tân

32

-

-

2.6

 

2

Đập dâng buôn Nc

Ea Bông

Krông Ana

Đập dâng

UBND xã

-

80

-