|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3756/QĐ-BTNMT 2018 phát triển bền vững Việt Nam ngành tài nguyên môi trường
Số hiệu:
|
3756/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3756/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG VIỆT NAM ĐẾN 2030 CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ
Quyết định 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương
trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch-Tài chính, Viện trưởng Viện Chiến lược, Chính
sách tài nguyên và môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam
đến 2030 của ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng các Vụ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PTTg Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC, YT, CT, NN&PTNT, GD&ĐT, GTVT, XD, VHTT&DL,
TP, KH&CN, NG, NHNNVN;
- Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, KHTC, VCLCSTNMT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 CỦA
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3756/QĐ-BTNMT
ngày 13 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện Quyết định 622/QĐ-TTg ngày
10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động
quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững (sau đây
gọi tắt là kế hoạch hành động), Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kế hoạch
hành động của ngành tài nguyên và môi trường như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện thành công các mục tiêu phát
triển bền vững Việt Nam đến 2030 của ngành tài nguyên và môi trường được quy định
tại Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030
vì sự phát triển bền vững; hướng tới ngăn chặn, đẩy lùi xu hướng gia tăng ô nhiễm,
suy thoái môi trường; quản lý bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên
nhiên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Tiếp tục phòng ngừa, kiểm
soát ô nhiễm, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, góp phần bảo đảm cuộc
sống khỏe mạnh cho mọi người ở mọi lứa tuổi
- Mục tiêu 1: Đến năm 2030, đẩy mạnh
phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường góp phần giảm số ca mắc bệnh và tử
vong do các hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất (Mục
tiêu 3.8a của Quyết định 622/QĐ-TTg).
- Mục tiêu 2: Đến năm 2030, quản lý tốt chất thải nguy hại, cải thiện và phục hồi
môi trường nhằm giảm ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất và các tác động
có hại đến sức khỏe con người và môi trường (Mục tiêu 12.4b của Quyết định 622/QĐ-TTg).
- Mục tiêu 3: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát
sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc
phòng ngừa, giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế, thu hồi năng lượng từ xử lý chất
thải (Mục tiêu 12.5a trong Quyết định số 622/QĐ-TTg).
2.2. Quản lý tổng hợp, khai
thác bền vững, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên nước
- Mục tiêu 4: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và
công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 6.1d trong Quyết định số
622/QĐ-TTg).
- Mục tiêu 5: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước thông qua kiểm soát các nguồn
gây ô nhiễm; đảm bảo cơ bản nước thải được xử lý; tăng cường tái sử dụng nước
an toàn (Mục tiêu 6.3b của Quyết định 622/QĐ-TTg).
- Mục tiêu 6: Đến năm 2030, bảo đảm việc khai thác nước không vượt qua ngưỡng giới hạn
khai thác đối với sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng
chứa nước (Mục tiêu 6.4 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg).
- Mục tiêu 7: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực
sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên giới thông qua hợp tác quốc tế (Mục
tiêu 6.5 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg).
- Mục tiêu 8: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các nguồn nước và hệ sinh thái liên
quan đến nước (Mục tiêu 6.6 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg).
2.3. Quản lý tài nguyên đất và
tài nguyên khoáng sản theo hướng khai thác hợp
lý, bền vững và sử dụng hiệu quả
- Mục tiêu 9: Đến năm 2025, cơ bản hoàn thành công tác điều tra, đánh giá và quy hoạch
nhằm đạt được khai thác bền vững và sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên đất,
tài nguyên khoáng sản (Mục tiêu 12.2a của
Quyết định 622/QĐ-TTg).
2.4. Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai
- Mục tiêu 10: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới
biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác (Mục
tiêu 13.1a của
Quyết định 622/QĐ-TTg).
- Mục tiêu 11: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Mục tiêu
13.3a trong Quyết định số 622/QĐ-TTg).
2.5. Bảo tồn và sử dụng bền vững
biển, hải đảo và đại dương
- Mục tiêu 12: Đến năm 2030, ngăn ngừa, giảm đáng kể và kiểm soát được các loại ô nhiễm
biển, đặc biệt là từ các hoạt động trên đất liền, chú ý tới chất thải rắn, nước
thải và ô nhiễm chất hữu cơ (Mục tiêu 14.1 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg).
- Mục tiêu 13: Giảm thiểu và xử lý tác động của a-xít hóa đại dương, ưu tiên việc tăng
cường hợp tác khoa học ở tất cả các cấp trong bối cảnh biến đổi khí hậu (Mục
tiêu 14.3 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg).
2.6. Bảo tồn đa dạng sinh học,
phát triển dịch vụ hệ sinh thái
- Mục tiêu 14: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ
sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ
sinh thái rừng và đất khô hạn theo các quy định quốc tế (Mục tiêu 15.1 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg).
- Mục tiêu 15: Đến năm 2030, tiếp tục thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn
và tiến đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ
và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng của các loài động, thực vật nguy cấp (Mục
tiêu 15.5 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg).
- Mục tiêu 16: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn
gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế (Mục
tiêu 15.6 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg).
- Mục tiêu 17: Đến năm 2020, tăng cường các biện pháp hiệu
quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối
với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với
sinh vật biến đổi gen (Mục tiêu 15.8 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg).
3. Các chỉ tiêu thực hiện các mục
tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến 2030 của
ngành tài nguyên và môi trường
Các chỉ tiêu và lộ trình thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến 2030 của ngành tài nguyên và môi
trường được quy định tại Phụ lục 1.
II. CÁC NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường
- Lập quy hoạch bảo vệ môi trường quốc
gia; thực hiện nghiêm các quy định về đánh giá tác động môi trường; thiết lập
cơ sở dữ liệu về nguồn thải trên toàn quốc. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô
nhiễm môi trường, đặc biệt là các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao;
các nguồn ô nhiễm xuyên biên giới (ô nhiễm phóng xạ, ô nhiễm biển...). Bảo đảm
sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, xử lý nghiêm các
vi phạm pháp luật về môi trường.
- Tăng cường kiểm soát hoạt động xả
thải; quản lý tốt chất thải nguy hại; xử lý triệt để và không để phát sinh mới
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
tiên tiến trong xử lý ô nhiễm môi trường. Cải tạo, phục hồi môi trường các khu
vực đã bị ô nhiễm, chú trọng đến các điểm tồn lưu hóa chất
bảo vệ thực vật, hóa chất độc do chiến tranh để lại; cải thiện môi trường sống
của người dân, hạn chế các tác động do ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của nhân
dân.
- Thực hiện quản lý tổng hợp chất thải
rắn, ưu tiên phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh chất thải kết hợp tái sử dụng,
tái chế, thu hồi năng lượng từ chất thải; kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu phế
liệu. Xây dựng và thực hiện lộ trình phù hợp giảm thiểu và tiến tới chấm dứt việc
sử dụng túi nilon khó phân hủy. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về chất thải rắn
trên toàn quốc; hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, xây dựng các hướng dẫn kỹ
thuật; nâng cao nhận thức, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong quản lý
chất thải.
2. Quản lý tổng hợp, khai thác bền
vững, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên nước
- Xây dựng, ban hành và rà soát, cập
nhật các quy định về định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước.
- Kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm nước;
thực hiện quan trắc tự động, liên tục và giám sát chặt chẽ
nước thải từ các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cơ sở sản xuất kinh doanh,
dịch vụ theo quy định. Huy động nguồn lực để cải tạo, phục hồi hồ, ao, kênh,
mương, đoạn sông bị ô nhiễm trong các đô thị, khu dân cư. Tăng cường kiểm tra,
giám sát việc thực thi pháp luật; tăng cường hợp tác quốc tế về nâng cao hiệu
quả sử dụng nước, xử lý nước thải, các công nghệ tái chế và tái sử dụng nước.
- Thực hiện điều tra cơ bản, đánh giá về tài nguyên, trữ lượng nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra
cơ bản tài nguyên nước trên toàn quốc. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện
chiến lược, quy hoạch tài nguyên nước chung cả nước, các quy hoạch tổng hợp lưu
vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh; các quy định về hạn chế khai thác nước
dưới đất. Đảm bảo hài hòa nhu cầu sử dụng nước của các đối tượng sử dụng nước
khác nhau.
Tăng cường hợp tác quốc tế, nâng cao
nhận thức và nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ trong lĩnh vực tài
nguyên nước.
- Thực hiện quản lý tổng hợp tài
nguyên nước theo lưu vực sông; kết hợp quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực,
đặc biệt là các ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều nước, với quy hoạch tài nguyên nước.
Tăng cường công tác lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, kiểm soát ô nhiễm
nguồn nước lưu vực sông và nguồn nước xuyên biên giới; đẩy mạnh hợp tác quốc tế
về khai thác và chia sẻ lợi ích tài nguyên nước, trước hết là các nước trong Tiểu
vùng Mê Công. Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước và sự phối hợp giữa các
bộ, ngành và giữa các địa phương; thực hiện có hiệu quả Luật Tài nguyên nước.
- Bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái
liên quan đến nước. Thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống ô nhiễm nguồn
nước và bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái thủy sinh, các vùng đất ngập nước,
vùng cửa sông, ven biển. Sửa đổi, bổ sung Luật Tài nguyên nước và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan. Tăng cường vai trò của cộng đồng, hợp tác
quốc tế và nguồn lực tài chính trong bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên
quan đến nước.
3. Quản lý tài nguyên đất và tài
nguyên khoáng sản theo hướng khai thác hợp lý, bền vững và sử dụng hiệu quả
- Đẩy mạnh điều tra, đánh giá tiềm
năng, giá trị kinh tế, thực trạng và xu hướng diễn biến tài nguyên đất, tài
nguyên khoáng sản. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch
sử dụng đất quốc gia, quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản hướng tới
khai thác bền vững, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên đất, tài nguyên khoáng
sản. Nghiên cứu, xây dựng và thiết lập tài khoản tài nguyên thiên nhiên và môi
trường trong hệ thống hạch toán tài khoản quốc gia. Tăng cường hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất và quản lý tài nguyên khoáng sản.
4. Ứng
phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai
- Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu
và nước biển dâng. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch quốc gia về thích ứng
với biến đổi khí hậu; hoàn thành chương trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên
tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai. Nghiên cứu, đánh giá diễn biến, tác động của
các hiện tượng El-Nino, La-Nina. Thực hiện các biện pháp/mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu các vùng đồng bằng sông Hồng, duyên hải miền
Trung, đồng bằng sông Cửu Long.
Nghiên cứu, xây dựng Luật về ứng phó
với biến đổi khí hậu và các văn bản hướng dẫn. Tổ chức thực hiện Chương trình mục
tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh; Kế hoạch hành động thực
hiện Thỏa thuận Pari về biến đổi khí hậu. Định kỳ rà soát, cập nhật và theo dõi
việc thực hiện các mục tiêu của Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC), thực
hiện các cam kết quốc tế về giảm phát thải khí nhà kính. Xây dựng, cập nhật và
quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu. Ban hành các quy định về việc
quản lý hạn ngạch phát thải khí nhà kính và xây dựng thị
trường cacbon trong nước.
Đẩy mạnh nghiên cứu, khuyến khích
chuyển giao công nghệ và ứng dụng hiệu quả các thành tựu khoa học, công nghệ hiện
đại nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường sức cạnh tranh của các
ngành kinh tế, tiến tới phát triển nền kinh tế các-bon thấp.
- Nâng cao nhận thức, ý thức, kỹ năng
của cộng đồng về ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên
tai. Đưa kiến thức cơ bản về ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro
thiên tai vào các chương trình giáo dục, đào tạo đại học và sau đại học ngành
tài nguyên và môi trường.
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, hạ tầng
công nghệ thông tin về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu theo hướng hiện đại.
Đầu tư xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống giám sát biến đổi khí hậu và nước
biển dâng. Xây dựng các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật công tác dự
báo, đo đạc quan trắc khí tượng thủy văn. Hiện đại hóa hệ
thống quan trắc và công nghệ dự báo khí tượng thủy văn, bảo
đảm cảnh báo, dự báo sớm các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan, sóng thần
liên thông với hệ thống cảnh báo khu vực và thế giới.
5. Bảo tồn và sử dụng bền vững biển,
hải đảo và đại dương
- Lập quy hoạch không gian biển quốc
gia, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ. Xây dựng,
cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo. Kiểm soát chặt chẽ, quan trắc, đánh giá phạm vi, mức độ tác động của các
nguồn thải có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái môi trường vùng biển ven bờ; tăng
cường kiểm soát chất thải nhựa vùng ven biển và trên biển; xây dựng các tiêu
chí, yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt theo chuẩn quốc tế về môi trường đối với các
dự án đầu tư có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao khu vực ven biển; lập kế hoạch xử
lý các cơ sở gây ô nhiễm vùng ven biển. Xây dựng, củng cố lực lượng, trang thiết
bị giám sát, cảnh báo tự động về chất lượng môi trường; năng lực ứng phó nhanh,
hiệu quả với ô nhiễm dầu, sự cố môi trường trên biển, vùng cửa sông ven biển.
Điều tra, đánh giá sức chịu tải môi
trường của các khu vực biển, hải đảo nhằm xác định các vùng rủi ro ô nhiễm cao
hoặc rất cao và các khu vực có khả năng nhận chìm; công bố các khu vực biển, hải
đảo không còn khả năng tiếp nhận chất thải; xây dựng và ban hành bản đồ phân
vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
Cải thiện và phục hồi môi trường các
hệ sinh thái biển, hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái.
- Nghiên cứu, đánh giá mức độ axít
hóa biển và đại dương quốc gia. Xây dựng hệ thống quan trắc axít hóa biển và đại
dương quốc gia; tiến hành đo đạc thường xuyên mức độ axit hóa (pH). Tăng cường
nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, năng lực đội ngũ cán bộ trong điều tra cơ
bản về tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo, quản lý tổng hợp vùng bờ
và xử lý vấn đề axít hóa đại dương.
6. Bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ
sinh thái
- Hoàn thiện hệ thống chính sách,
pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học; xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch
tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia. Đẩy mạnh điều tra, đánh giá tiềm
năng, trữ lượng, giá trị kinh tế, thực trạng và xu hướng diễn biến của tài nguyên
đa dạng sinh học. Đẩy mạnh nghiên cứu hệ sinh thái và dịch vụ hệ sinh thái và
các chỉ tiêu đánh giá định lượng; lồng ghép dịch vụ hệ sinh thái trong quá
trình ra quyết định chính sách.
- Thực hiện các biện pháp ngăn chặn sự
suy giảm các loài động, thực vật và nguy cơ tuyệt chủng của các loài nguy cấp.
Bảo vệ các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng; bảo tồn các loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, đặc biệt đối với voi, hổ, Sao La và
các loài linh trưởng. Định kỳ cập nhật và công bố Danh mục loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ; cập nhật và tái bản Sách Đỏ Việt Nam. Tăng cường hợp
tác quốc tế để chống lại tình trạng buôn bán động thực vật hoang dã bị khai
thác trái phép.
- Điều tra, lập danh mục, bảo vệ và
phát triển nguồn gen. Thực hiện các biện pháp tăng cường tiếp cận hợp lý các
nguồn gen, chia sẻ công bằng, bình đẳng lợi ích từ sử dụng nguồn gen. Thu thập,
tư liệu hóa, lập chỉ dẫn địa lý và thực hiện các biện pháp bảo tồn tri thức
truyền thống về nguồn gen.
- Điều tra thực trạng, lập danh mục
các loài sinh vật ngoại lai xâm hại và có nguy cơ xâm hại trên phạm vi toàn quốc;
triển khai thực hiện hiệu quả các biện pháp kiểm soát loài ngoại lai xâm hại.
Xây dựng và ban hành các văn bản pháp luật về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong
hoạt động quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen. Tăng cường hợp
tác quốc tế, đào tạo, nâng cao năng lực kỹ thuật, đầu tư cơ sở vật chất về quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen.
Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể và
phân kỳ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 của
ngành tài nguyên và môi trường được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 của Kế hoạch
hành động.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phân công thực hiện Kế hoạch
a) Các đơn vị trực thuộc Bộ có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện
các chỉ tiêu và lộ trình quy định tại Phụ lục 1 và các nhiệm vụ, giải pháp quy
định tại Phụ lục 2 của Kế hoạch hành động, cụ thể như sau:
- Tổng cục Môi trường chủ trì thực hiện
các chỉ tiêu: 1.1, 1.2, 2.1, 2.2, 3.1, 3.2, 5.1, 5.2, 5.3,
8.1, 8.2, 12.1, 14.1, 15.1, 15.2, 16.1, 16.2, 17.1, 17.2 và các nhiệm vụ, giải pháp: 1, 2, 3, 4, 6, 11, 22, 24, 25, 26;
- Tổng cục Quản lý đất đai chủ trì thực
hiện các chỉ tiêu: 9.1, 9.2, 9.3 và nhiệm vụ, giải pháp: 12;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam chủ trì thực hiện các chỉ tiêu: 9.4; 9.5, 9.6 và nhiệm vụ, giải pháp: 13;
- Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
chủ trì thực hiện các chỉ tiêu: 12.2, 12.3, 13.1, 13.2 và các nhiệm vụ, giải
pháp: 20, 21;
- Tổng cục Khí
tượng thủy văn chủ trì thực hiện các chỉ tiêu: 11.1, 11.2, 11.3 và nhiệm vụ, giải
pháp: 19;
- Cục Quản lý tài nguyên nước chủ trì
thực hiện các chỉ tiêu: 4.1, 6.1, 6.2, 7.1, 7.2 và các nhiệm vụ, giải pháp: 5,
8, 9, 10;
- Cục Biến đổi khí hậu chủ trì thực
hiện các chỉ tiêu: 10.1, 10.2, 10.3 và nhiệm vụ, giải pháp: 16;
- Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu chủ trì thực hiện nhiệm vụ, giải pháp: 15;
- Viện Chiến lược, Chính sách tài
nguyên và môi trường chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp: 14; 23;
- Trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội và Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì thực hiện nhiệm vụ, giải pháp: 18;
- Trung tâm Truyền thông tài nguyên
và môi trường chủ trì thực hiện nhiệm vụ, giải pháp: 17;
- Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài
nguyên nước quốc gia chủ trì thực hiện nhiệm vụ, giải pháp: 7.
Các đơn vị trực thuộc Bộ, theo chức năng
nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm làm đầu mối của Bộ Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan và các bên liên quan thực hiện các mục tiêu
phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2020 theo phân công tại Phụ lục 3 của Kế
hoạch hành động; đồng thời lồng ghép các mục tiêu của Kế hoạch hành động vào
các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Kế hoạch hành động để xây dựng chương
trình, kế hoạch của cơ quan, đơn vị và phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
trong quá trình thực hiện; phối hợp, lồng ghép các mục tiêu của Kế hoạch hành động
vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương.
c) Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì
cân đối, bố trí kinh phí hàng năm, lồng ghép vào kế hoạch hàng năm, trung hạn của
các đơn vị để triển khai thực hiện.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động
được lấy từ nguồn ngân sách được giao trong dự toán hàng năm và các nguồn huy động
hợp pháp khác (nguồn vốn nước ngoài và xã hội hóa từ các tổ
chức, cá nhân) của các đơn vị thực hiện, theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và theo phân cấp quản lý hiện hành. Các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động được
lồng ghép vào các kế hoạch hằng năm, trung hạn của các đơn vị để triển khai thực
hiện.
3. Giám sát và đánh giá
a) Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện
Kế hoạch hành động; tổng hợp theo định kỳ hàng năm; sơ kết giữa kỳ vào năm
2020, 2025; đánh giá cuối kỳ năm 2030; xây dựng Báo cáo thực hiện các mục tiêu
phát triển bền vững Việt Nam của ngành tài nguyên và môi trường để trình Bộ trưởng, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ tổng hợp theo quy định.
Các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm
tiến hành tổng hợp, đánh giá theo định kỳ hàng năm, báo cáo tình hình thực hiện
Kế hoạch hành động gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính trước ngày 30 tháng 11 để tổng
hợp báo cáo Bộ trưởng.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì,
phối hợp với Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường và các đơn vị
liên quan nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, cập nhật các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch hành động theo các giai đoạn cho phù
hợp./.
PHỤ LỤC 1.
CÁC CHỈ TIÊU VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM ĐẾN 2030 CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT
|
Mục
tiêu và chỉ tiêu
|
Hiện
trạng năm 2015
|
Lộ
trình thực hiện
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
2020
|
2025
|
2030
|
I
|
Tiếp tục phòng ngừa, kiểm soát ô
nhiễm, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, quản lý hiệu quả
chất thải, góp phần bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh
cho mọi người ở mọi lứa tuổi
|
1
|
Mục tiêu 1: Đến năm 2030, đẩy mạnh phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường góp phần giảm số ca mắc bệnh và tử vong do các hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất (Mục tiêu 3.8a của
Quyết định 622/QĐ-TTg)
|
1.1
|
Tỷ lệ các làng nghề ô nhiễm môi trường
đặc biệt nghiêm trọng được xử lý triệt để (%)1
|
~19
(9/47)
|
30
|
70
|
100
|
Tổng
cục Môi trường
|
1.2
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất thép, hóa chất
và phân bón hóa học xử lý bụi và các khí thải SO2, NOx, CO đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)2
|
-
|
80
|
90
|
95-100
|
Tổng
cục Môi trường
|
2
|
Mục tiêu 2: Đến năm 2030, quản lý tốt chất thải nguy
hại, cải thiện và phục hồi
môi trường nhằm giảm ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất và các tác động
có hại đến sức khỏe con người và môi trường (Mục tiêu 12.4b của Quyết định
622/QĐ-TTg)
|
2.1
|
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở
y tế, làng nghề được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng
yêu cầu bảo vệ môi trường (%)3
|
754
|
855
|
100
|
100
|
Tổng
cục Môi trường
|
2.2
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng hoàn thành việc xử lý theo Quyết định 64/2004/QĐ-TTg (%)
|
896
|
95
|
100
|
100
|
Tổng
cục Môi trường
|
3
|
Mục tiêu 3: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải
phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn
tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa,
giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải (Mục
tiêu 12.5a trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
3.1.
|
Tỷ lệ túi nilon thân thiện với môi
trường tại các trung tâm thương mại, siêu thị phục vụ cho mục đích sinh hoạt
thay thế cho túi nilon khó phân hủy (%)7
|
85-90
(2018)
|
90
|
100
|
100
|
Tổng
cục Môi trường
|
3.2.
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị
được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so với lượng chất thải được thu gom (%)
|
~70
|
60
|
30
|
10
|
Tổng
cục Môi trường
|
II
|
Quản lý tổng hợp, khai thác bền
vững, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên nước
|
4
|
Mục tiêu 4: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận
đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả
cho tất cả mọi người (Mục tiêu 6.1d trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
4.1
|
Các quy định về đơn giá, định mức kinh
tế kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước được rà soát, cập nhật theo định kỳ
|
-
|
Cập
nhật
|
Cập
nhật
|
Cập
nhật
|
Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
5
|
Mục tiêu 5: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước thông qua kiểm soát các nguồn
gây ô nhiễm; đảm bảo cơ bản nước thải được xử lý;
tăng cường tái sử dụng nước an toàn (Mục tiêu 6.3b của Quyết định 622/QĐ-TTg)
|
5.1
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
có hệ thống xử lý nước thải tập trung, vận hành đạt yêu cầu về môi trường (%)
|
78
|
82
|
90
|
100
|
Tổng
cục Môi trường
|
5.2
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
có hệ thống xử lý nước thải tập trung được quan trắc tự động, kết nối trực
tuyến với cơ quan quản lý môi trường (%)
|
398
|
65
|
85
|
100
|
Tổng
cục Môi trường
|
5.3
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp (CCN) có hệ
thống xử lý nước thải tập trung vận hành đạt yêu cầu (%)
|
3-5
|
25
|
60
|
100
|
Tổng
cục Môi trường
|
6
|
Mục tiêu 6: Đến năm 2030, bảo đảm việc khai thác nước không vượt qua ngưỡng giới hạn khai thác đối với
sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước (Mục tiêu 6.4 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
6.1
|
Quy hoạch tài nguyên nước chung của
cả nước đến 2030, tầm nhìn 2050 được xây dựng, ban hành
|
-
|
Hoàn
thành
|
|
|
Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
6.2
|
Tỷ lệ hồ chứa lớn được kiểm soát,
giám sát để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu của sông (%)9
|
50
|
70
|
80
|
90
|
Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
7
|
Mục tiêu 7: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp
tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước
xuyên biên giới thông qua hợp tác quốc tế (Mục tiêu 6.5 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
7.1
|
Tỷ lệ lưu vực sông lớn, quan trọng
có hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến (%)
|
-
|
20
|
70
|
100
|
Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
7.2
|
Tỷ lệ các hồ chứa lớn, quan trọng
trên các lưu vực sông được vận hành theo cơ chế phối hợp liên hồ chứa (%)
|
55
|
70
|
80
|
100
|
Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
8
|
Mục tiêu 8: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các nguồn nước và hệ sinh thái liên quan đến nước (Mục tiêu 6.6 trong Quyết định số
622/QĐ-TTg)
|
8.1
|
Số lượng khu Ramsar được thành lập
và công nhận
|
8
|
10
|
13
|
15
|
Tổng
cục Môi trường
|
8.2
|
Số lượng vườn di sản ASEAN (APH) được
xây dựng và công nhận10
|
6
|
10
|
12
|
13
|
Tổng
cục Môi trường
|
III
|
Quản lý tài nguyên đất và tài
nguyên khoáng sản theo hướng khai thác hợp lý, bền vững và sử dụng hiệu quả
|
9
|
Mục tiêu 9: Đến năm 2025, cơ bản hoàn thành công tác điều tra, đánh giá và quy hoạch
nhằm đạt được khai thác hợp lý, bền vững và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất,
tài nguyên khoáng sản (Mục tiêu 12.2a của
Quyết định 622/QĐ-TTg)
|
9.1
|
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2021-2025) cấp Quốc
gia được xây dựng và ban hành
|
-
|
Hoàn
thành
|
|
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
9.2
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2026-2030) cấp Quốc gia được
xây dựng và ban hành
|
-
|
-
|
Hoàn
thành
|
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
9.3
|
Tỷ lệ tỉnh/thành phố hoàn thành việc
điều tra, đánh giá tài nguyên đất (%)
|
30
|
60
|
100
|
100
|
Tổng
cục quản lý đất đai
|
9.4
|
Tỷ lệ diện tích phần đất liền được
lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền (%)
|
~61
|
75
|
85
|
100
|
Tổng
cục ĐCKS Việt Nam
|
9.5
|
Tỷ lệ diện tích phần đất liền Việt
Nam được bay đo từ phổ gamma tỷ lệ 1:50.000 (%)
|
~30
|
50
|
70
|
100
|
Tổng
cục ĐCKS Việt Nam
|
9.6
|
Tỷ lệ diện tích vùng biển và hải đảo
Việt Nam được bay đo từ, trọng lực tỷ lệ 1:250.000 (%)
|
-
|
60
|
80
|
100
|
Tổng
cục ĐCKS Việt Nam
|
IV
|
Ứng phó kịp thời, hiệu quả
với biến đổi khí hậu và thiên tai
|
10
|
Mục tiêu 10: Tăng cường khả năng chống chịu và thích
nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng
phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác (Mục
tiêu 13.1a của Quyết định 622/QĐ-TTg).
|
10.1
|
Kế hoạch quốc gia về thích ứng với BĐKH giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được xây dựng,
ban hành
|
-
|
Hoàn
thành
|
|
|
Cục
Biến đổi khí hậu
|
10.2
|
Tỷ lệ các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xây dựng, ban hành và thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu (%)
|
67
|
100
|
100
|
100
|
Cục
Biến đổi khí hậu
|
10.3
|
Mức giảm phát thải khí nhà kính của
quốc gia so với kịch bản thông thường (%)
|
-
|
-
|
6,611
|
8,0
|
Cục Biến
đổi khí hậu
|
11
|
Mục tiêu 11: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm,
ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Mục tiêu 13.3a trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
11.1
|
Số trạm quan trắc tài nguyên và môi
trường được xây dựng và vận hành12
|
671
(2016)
|
1.035
|
1.312
|
1.545
|
Tổng
cục KTTV
|
11.2
|
Số điểm quan trắc tài nguyên và môi
trường được thiết lập
|
1.877
|
4.951
|
5.847
|
6.347
|
Tổng
cục KTTV
|
11.3
|
Tỷ lệ trạm quan trắc tự động trên tổng
số trạm quan trắc tài nguyên môi trường (%)13
|
~30
|
90
|
95
|
100
|
Tổng
cục KTTV
|
V
|
Bảo tồn và sử dụng bền vững biển,
hải đảo và đại dương
|
12
|
Mục tiêu 12: Đến năm 2030, ngăn ngừa, giảm đáng kể và
kiểm soát được các loại ô nhiễm biển, đặc biệt là
từ các hoạt động trên đất liền, chú ý tới chất thải rắn, nước thải và ô nhiễm chất hữu cơ (Mục tiêu 14.1 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
12.1
|
Tỷ lệ điểm quan trắc chất lượng nước
biển ven bờ đạt yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10-MT:2015/BTNMT
đối với các thông số:
- Ô nhiễm chất
hữu cơ (N-NH4+) (%)
- Tổng dầu mỡ (%)
|
100
(2017)
|
100
|
100
|
100
|
Tổng cục Môi trường
|
12.2
|
Bản đồ phân vùng rủi ro ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo được xây dựng và ban hành
|
-
|
-
|
Hoàn
thành
|
|
Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
12.3
|
Tỷ lệ diện tích vùng biển được điều
tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển ở tỷ lệ bản đồ
1:500.00014
|
-
|
-
|
-
|
50
|
Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
13
|
Mục tiêu 13: Giảm thiểu và xử lý tác động của axít hóa đại dương, ưu tiên việc tăng cường hợp tác khoa học ở tất cả các cấp trong bối cảnh biến đổi khí hậu (Mục tiêu 14.3 trong Quyết định số
622/QĐ-TTg)
|
13.1
|
Hệ thống/chương trình quan trắc
axít hóa biển và đại dương được xây dựng
|
-
|
Hoàn
thành
|
|
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
13.2
|
Tỷ lệ điểm quan trắc biển xa bờ có
độ axít (pH) trung bình đạt quy chuẩn kỹ thuật (pH = 7,5-8,5 theo
QCVN:2015/BTNMT đối với nước biển xa bờ) (%)
|
-
|
-
|
100
|
100
|
Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
VI
|
Bảo tồn đa dạng sinh học, phát
triển dịch vụ hệ sinh thái
|
14
|
Mục tiêu 14: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ
sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các
hệ sinh thái rừng và đất khô hạn theo các quy định quốc tế (Mục tiêu 15.1 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
14.1
|
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn
thiên nhiên trên cạn trên tổng diện tích đất tự nhiên15
|
-
|
9%
|
>9%
|
>9%
|
Tổng
cục Môi trường
|
15
|
Mục tiêu 15: Đến năm 2030, tiếp tục thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm
dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng của các loài động, thực vật
nguy cấp (Mục tiêu 15.5
trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
15.1
|
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ được cập nhật
|
-
|
Cập
nhật lần 1
|
-
|
Cập
nhật lần 2
|
Tổng
cục Môi trường
|
15.2
|
Số chương trình gây nuôi bảo tồn và
tái thả một số loài ưu tiên bảo vệ được xây dựng và ban hành
|
-
|
1
loài
|
2
loài
|
3
loài
|
Tổng
cục Môi trường
|
16
|
Mục tiêu 16: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các
nguồn gen theo cam kết quốc tế (Mục tiêu 15.6
trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
16.1
|
Danh mục các nguồn gen được bảo vệ
và phát triển được xây dựng, ban hành và cập nhật
|
-
|
Được
ban hành
|
Được
cập nhật
|
Được
cập nhật
|
Tổng
cục Môi trường
|
16.2
|
Tỷ lệ số tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tham gia vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn gen và tri
thức truyền thống về nguồn gen (%)17
|
0
|
20
|
80
|
100
|
Tổng
cục Môi trường
|
17
|
Mục tiêu 17: Đến năm 2020, tăng cường các biện pháp ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật
ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an
toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen (Mục tiêu 15.8 trong Quyết định
số 622/QĐ-TTg)
|
17.1
|
Danh mục loài ngoại lai xâm hại được
cập nhật theo định kỳ
|
-
|
Cập
nhật lần 1
|
|
Cập
nhật lần 2
|
Tổng
cục Môi trường
|
17.2
|
Chương trình kiểm soát đối với loài
ngoại lai xâm hại cụ thể được xây dựng, ban hành
|
-
|
Đối
với 01 loài
|
Đối
với 02 loài
|
Đối
với 03 loài
|
Tổng
cục Môi trường
|
PHỤ LỤC 2.
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CÁC NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP VỀ CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM ĐẾN 2030 CỦA NGÀNH
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT
|
Nhiệm
vụ và giải pháp
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I. PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM, CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG
|
Mục tiêu 1: Đến năm 2030, đẩy mạnh phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường góp
phần giảm số ca mắc bệnh và tử vong do các hóa chất độc hại và ô nhiễm môi
trường không khí, nước và đất (Mục tiêu 3.8a của Quyết định 622/QĐ-TTg)
|
1
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy
hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, đề án kiểm soát đặc biệt
đối với cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao.
- Tổ chức thực hiện đề án tổng thể
bảo vệ môi trường làng nghề; kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng
không khí... và các chương trình, đề án, kế hoạch khác về
kiểm soát ô nhiễm.
- Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu
về nguồn thải trên toàn quốc.
|
2018-2020
|
Tổng
cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ, Viện
CLCSTNMT; Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW; các Bộ, ngành và các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện nghiêm các quy định về
đánh giá tác động môi trường. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm môi
trường, đặc biệt là các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao; các nguồn
ô nhiễm xuyên biên giới (ô nhiễm phóng xạ, ô nhiễm biển...);
thực hiện các giải pháp phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm tại nguồn; kiểm soát việc
tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và quy định
của pháp luật về kiểm soát xả thải các hóa chất độc hại gây ô nhiễm đất, nước
và không khí.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường; tăng cường thực thi
pháp luật, kiểm, tra, thanh tra, xử lý nghiêm các vi phạm về xả thải gây ô
nhiễm môi trường không khí, nước và đất.
|
2018-2030
|
Mục tiêu 2: Đến năm 2030, quản lý tốt chất
thải nguy hại, cải thiện và phục hồi môi trường
nhằm giảm ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất
và các tác động có hại
đến sức khỏe con người và môi trường (Mục tiêu 12.4b của Quyết định
622/QĐ-TTg)
|
2
|
- Rà soát khuôn khổ pháp lý về quản
lý hoạt động xả chất thải ra môi trường, quản lý tốt chất thải nguy hại (lưu
ý chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động nông nghiệp
và sinh hoạt) để ban hành quy định pháp luật đầy đủ, phù hợp nhằm đảm bảo
phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường.
- Xử lý triệt để và không để phát
sinh mới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
tiên tiến trong xử lý ô nhiễm môi trường.
|
2018-2025
|
Tổng
cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế, Sở TNMT các tỉnh, TP
trực thuộc TW; các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
|
- Cải tạo, phục hồi môi trường các
khu vực đã bị ô nhiễm; cải thiện môi trường sống của người dân, hạn chế tác động
do ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của nhân dân.
- Xử lý, phục hồi môi trường các điểm
tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật, các khu vực ô nhiễm bởi chất độc chiến
tranh.
|
2018-2030
|
Mục tiêu 3: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải
thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái sử dụng
và tái chế, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải (Mục tiêu 12.5a trong Quyết định
số 622/QĐ-TTg)
|
3
|
- Xây dựng, ban hành các chính
sách, cơ chế, công cụ về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển,
tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải. Xây dựng và thực hiện lộ trình phù hợp
giảm thiểu và tiến tới chấm dứt việc sử dụng túi nilon khó phân hủy.
- Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về
chất thải rắn toàn quốc; xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, các
hướng dẫn kỹ thuật về giảm thiểu, phân loại, tái sử dụng và tái chế chất thải,
kiểm toán chất thải.
|
2018-2025
|
Tổng
cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN, Cục CNTT
&DLTNMT, Viện CLCSTNMT, Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành
và các đơn vị có liên quan.
|
4
|
- Thực hiện các chương trình nâng
cao nhận thức, nâng cao năng lực về quản lý tổng hợp chất
thải.
- Tăng cường quản lý nhà nước đối với
các hoạt động phát sinh chất thải; hoàn thiện hệ thống pháp luật và kiểm tra,
thanh tra, giám sát thực thi luật pháp bảo vệ môi trường liên quan tới quản
lý chất thải.
- Phòng ngừa và giảm thiểu phát
sinh chất thải rắn. Thực hiện quản lý tổng hợp chất thải rắn theo cơ chế thị
trường, đổi mới cơ chế thu phí đối với thu gom và xử lý chất thải rắn phát
sinh; thúc đẩy giảm thiểu chất thải rắn trong sinh hoạt,
sản xuất và dịch vụ.
- Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu
phế liệu.
|
2018-2030
|
Tổng
cục Môi trường
|
Trung tâm truyền thông TNMT, Thanh
tra Bộ, Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các đơn vị có
liên quan.
|
II. QUẢN LÝ TỔNG HỢP, KHAI THÁC BỀN VỮNG, SỬ DỤNG
TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
Mục tiêu 4: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong
khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 6.1d trong Quyết định
số 622/QĐ-TTg)
|
5
|
- Ban hành, định kỳ rà soát, cập nhật
các quy định về đơn giá, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên
nước.
|
2018-2030
|
Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
Vụ KHCN, Vụ KH-TC, Viện KHTNN và
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Mục tiêu 5: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước
thông qua kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm; đảm bảo cơ bản nước thải được xử lý; tăng cường tái
sử dụng nước an toàn (Mục tiêu 6.3b của Quyết định
622/QĐ-TTg)
|
6
|
- Tích cực kiểm tra, giám sát, ngăn
chặn các nguồn gây ô nhiễm môi trường, áp dụng các chế tài mạnh mẽ nhằm xử lý
các trường hợp vi phạm.
- Áp dụng chế độ quan trắc tự động,
liên tục và giám sát chặt chẽ nước thải từ các khu, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo quy định.
- Xã hội hóa đầu tư thực hiện các chương
trình, dự án cải tạo, phục hồi hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị,
khu dân cư, đặc biệt là các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về khắc
phục ô nhiễm và cải thiện môi trường.
- Tăng cường hợp
tác quốc tế về xây dựng năng lực trọng các lĩnh vực và chương trình liên quan
đến nước và vệ sinh, bao gồm khai thác nước, khử mặn, nâng cao hiệu quả sử dụng
nước, xử lý nước thải, các công nghệ tái chế và tái sử dụng.
|
2018-2030
|
Tổng
cục Môi trường
|
Thanh tra Bộ, Vụ HTQT, Cục QLTNN, Sở
TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Mục tiêu 6: Đến năm 2030, bảo đảm việc khai thác nước không vượt qua ngưỡng giới
hạn khai thác đối với sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước (Mục tiêu 6.4 trong Quyết định
số 622/QĐ-TTg)
|
7
|
- Điều tra, lập kế hoạch bảo vệ,
khai thác các nguồn nước mặt, nước ngầm hiện có tại mỗi địa phương để có đánh
giá cụ thể về tài nguyên, trữ lượng nước.
- Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới
đất để cung cấp nước sinh hoạt ở các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
quốc gia về tài nguyên nước.
|
2018-2025
|
Trung
tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Cục QLTNN, Viện KH TNN, Vụ KHCN, Cục
CNTT & DLTNMT, Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
8
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy
hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước trên toàn quốc.
- Xây dựng và triển khai thực hiện
quy hoạch tài nguyên nước chung cả nước; các quy hoạch tổng hợp lưu vực sông
liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh.
- Xây dựng, ban hành và tổ chức thực
hiện các quy định về hạn chế khai thác nước dưới đất. Xác định và công bố
dòng chảy tối thiểu và đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
- Nghiên cứu, xây dựng chiến lược
quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
|
2018-2025
|
Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm QHĐT TNN quốc gia, Thanh
tra Bộ, Vụ HTQT, Viện KH TNN, Vụ KHCN, Trung tâm TT TNMT, Sở TNMT các tỉnh, TP
trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các đơn vị có liên quan.
|
- Đảm bảo hài hòa nhu cầu sử dụng
nước của các đối tượng sử dụng nước khác nhau.
- Tăng cường hợp tác với các tổ chức
quốc tế nhằm tranh thủ tối đa sự hỗ trợ, chú trọng hợp tác trên các lĩnh vực giáo dục, đào tạo và nghiên cứu về tài nguyên nước.
- Truyền thông nâng cao nhận thức của
cộng đồng về bảo vệ nguồn nước.
- Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động
khai thác nước mặt, khoan thăm dò và khai thác nước dưới đất và các hoạt động
gây ô nhiễm nguồn nước.
- Ban hành cơ chế ưu tiên cho
nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ xử lý, cung cấp nước sạch, xử lý ô
nhiễm nước. Nghiên cứu và tăng cường sử dụng công nghệ tiết kiệm nước.
|
2018-2030
|
Mục tiêu 7: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài
nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên giới thông qua hợp tác quốc tế (Mục tiêu 6.5 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
9
|
- Thúc đẩy quản lý tổng hợp tài
nguyên nước các lưu vực sông; kết hợp quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực,
đặc biệt là các ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều nước, với các quy hoạch tài
nguyên nước.
- Tăng cường công tác lập, quản lý
hành lang bảo vệ nguồn nước, kiểm soát ô nhiễm nguồn nước, chú trọng kiểm
soát ô nhiễm các lưu vực sông và nguồn nước xuyên biên giới. Xây dựng hệ thống
quan trắc, giám sát nguồn nước xuyên biên giới.
- Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng
và vận hành các nhà máy thủy điện, hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đối với
môi trường và sinh kế của người dân xung quanh.
- Nâng cao năng lực quản lý tài
nguyên nước và sự phối hợp giữa các bộ, ngành và giữa các địa phương.
- Thực hiện có hiệu quả Luật Tài
nguyên nước.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về
khai thác và chia sẻ lợi ích tài nguyên nước, trước hết là các nước trong Tiểu
vùng Mê Công.
|
2018-2030
|
Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm QHĐT TNN quốc gia, Thanh
tra Bộ, Tổng cục Môi trường, Vụ HTQT, Viện KH TNN, Vụ KHCN, Văn phòng thường
trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam, Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Bộ,
ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Mục tiêu 8: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các nguồn
nước và hệ sinh thái liên quan đến nước (Mục tiêu 6.6 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
10
|
- Sửa đổi, bổ sung Luật Tài nguyên
nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
|
2018-2025
|
Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm QHĐT TNN quốc gia, Tổng cục
Môi trường, Vụ Pháp chế, Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành và
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
- Tăng cường bảo vệ nguồn nước và bảo
vệ hệ sinh thái thủy sinh.
- Tăng cường vai trò, sự tham gia của
cộng đồng trong bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái.
|
2018-2030
|
11
|
- Thực hiện các biện pháp về bảo vệ
tài nguyên nước và hệ sinh thái thủy sinh.
- Thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng,
chống ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái thủy sinh,
các vùng đất ngập nước, vùng cửa sông, ven biển.
- Tăng cường học
tập, trao đổi nguồn lực, kinh nghiệm với quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học
liên quan đến nước.
- Tăng cường nguồn lực tài chính
cho bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước.
|
2018-2030
|
Tổng
cục Môi trường
|
Cục QLTNN, Trung tâm QHĐT TNN quốc
gia, Vụ HTQT, Vụ KH-TC, Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành và
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
III. QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN THEO HƯỚNG KHAI THÁC HỢP LÝ, BỀN VỮNG VÀ SỬ DỤNG HIỆU
QUẢ
|
Mục tiêu 9: Đến năm 2025, cơ bản hoàn thành công tác
điều tra và quy hoạch nhằm đạt được khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả và
bền vững (Mục tiêu 12.2a
của Quyết định 622/QĐ-TTg).
|
12
|
- Tổng kết, đánh giá, sửa đổi, bổ
sung Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đẩy mạnh điều tra, đánh giá tiềm năng,
giá trị kinh tế, thực trạng và xu hướng diễn biến tài nguyên đất.
- Đo đạc lập bản đồ địa chính, xây
dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai đa mục tiêu phục vụ quản lý đất
đai công khai, minh bạch và hiệu quả.
|
2018-2020
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
Vụ Pháp chế, Sở TNMT các tỉnh, TP
trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
- Xây dựng quy hoạch sử dụng đất quốc
gia, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; bảo đảm việc sử dụng hợp lý, hiệu quả và
bền vững tài nguyên đất.
- Nghiên cứu, xây dựng chiến lược sử
dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước đối với việc sử dụng đất.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản
lý, sử dụng đất nông nghiệp, tích tụ, tập trung ruộng đất để tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo cơ chế thị trường.
- Rà soát, lồng ghép yếu tố ứng phó
biến đổi khí hậu vào quy hoạch sử dụng đất làm cơ sở lập
quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia đến năm 2030.
- Thúc đẩy phát triển thị trường
quyền sử dụng đất; hoàn thiện cơ chế để đẩy mạnh việc khai thác nguồn lực đất
đai cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
|
2018-2030
|
13
|
- Tổ chức thực hiện quy hoạch điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
- Đẩy mạnh điều tra, đánh giá tiềm
năng, trữ lượng, giá trị kinh tế, thực trạng và xu hướng diễn biến tài nguyên
khoáng sản: Điều tra, đánh giá các nguy cơ tai biến địa chất và khoanh định
các diện tích dễ tổn thương phần đất liền thuộc các tỉnh vùng trung du miền
núi phía Bắc Bộ và một số vùng Tây Nguyên; Điều tra địa chất, khoáng sản, địa
chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất tỷ lệ 1:500.000 gắn với điều
tra chi tiết khu vực có triển vọng khoáng sản ở các vùng biển Việt Nam; Đánh
giá tổng thể tiềm năng một số khoáng sản có nhu cầu lớn nhằm khoanh xác định
tiềm năng từng loại khoáng sản theo vùng phục vụ quy hoạch thăm dò khai thác
và dự trữ khoáng sản quốc gia; Đánh giá tiềm năng khoáng
sản ẩn sâu đối với quặng chì kẽm; Đánh giá tiềm năng khoáng sản ẩn sâu ở các
khu vực có triển vọng phát hiện các khu mỏ mới; Đánh giá khoáng sản ở các
vùng có triển vọng khoáng sản trên các vùng biển Việt Nam.
- Xây dựng các tài khoản tài nguyên
khoáng sản trong hệ thống hoạch toán quốc gia. Ưu tiên thực hiện đối với một
số loại khoáng sản có tính chất chiến lược, quan trọng, bảo đảm an ninh năng
lượng, nguyên liệu cho các ngành sản xuất trong nước (urani, than, đất hiếm,...).
|
2018-2030
|
Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Thanh tra Bộ, Sở TNMT các tỉnh, TP
trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
- Bảo đảm việc sử dụng hợp lý, hiệu
quả và bền vững tài nguyên khoáng sản.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước đối với việc bảo vệ, khai thác tài nguyên khoáng sản. Tăng cường
sự phối hợp giữa Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam với các địa phương,
đổi mới cơ chế, phương thức thanh tra, kiểm tra, kiểm soát hoạt động khoáng sản;
kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm.
|
2018-2030
|
14
|
- Nghiên cứu, xây dựng và thiết lập
tài khoản tài nguyên thiên nhiên và môi trường trong hệ thống hạch toán quốc
gia.
|
2018-2030
|
Viện
Chiến lược, Chính sách TNMT
|
Tổng cục Quản lý đất đai, Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Cục Quản
lý tài nguyên nước, Tổng cục môi trường, Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW,
các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
IV. ỨNG PHÓ KỊP THỜI, HIỆU QUẢ VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ THIÊN TAI
|
Mục tiêu 10: Tăng cường khả
năng chống chịu và
thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên
khác (Mục tiêu 13.1a của Quyết định 622/QĐ-TTg).
|
15
|
- Xây dựng và triển khai thực hiện Chương
trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc
biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, trượt
lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn.
- Nghiên cứu,
đánh giá diễn biến, tác động của các hiện tượng El-Nino, La-Nina.
- Xây dựng và triển khai thực hiện
Đề án thích ứng với biến đổi khí hậu phát triển bền vững vùng Duyên hải miền
Trung; mô hình phát triển sinh kế cộng đồng cho khu vực Đồng bằng sông Hồng
thích ứng với biến đổi khí hậu, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước18.
|
2018-2020
|
Viện
Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
Cục Biến đổi khí hậu, Tổng cục KTTV, Vụ KHCN, Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Bộ,
ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Nghiên cứu và triển khai các giải
pháp cụ thể để phòng chống hiệu quả thiên tai, lũ quét và sạt lở đất ở
vùng núi; duy trì và vận hành có hiệu quả lâu dài.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, khuyến khích
chuyển giao công nghệ và ứng dụng hiệu quả các thành tựu khoa học, công nghệ
hiện đại nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường sức cạnh tranh của
các ngành kinh tế, tiến tới phát triển nền kinh tế các-bon thấp.
- Tăng cường các hoạt động điều
tra, nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng công nghệ thích ứng với biến đổi
khí hậu.
|
2018-2030
|
16
|
- Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu; Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng
với biến đổi khí hậu.
|
2018-2020
|
Cục
Biến đổi khí hậu
|
Viện KH KTTV và BĐKH, Tổng cục KTTV,
Vụ KHCN, Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
- Cập nhật Kịch bản biến đổi khí hậu
và nước biển dâng cho Việt Nam.
- Nghiên cứu, xây dựng Luật về ứng
phó với biến đổi khí hậu và các văn bản hướng dẫn.
- Tổ chức thực hiện Chương trình mục
tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh; Kế hoạch hành động thực hiện
Thỏa thuận Pari về biến đổi khí hậu.
- Định kỳ rà soát, cập nhật và theo
dõi các mục tiêu của Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC).
- Xây dựng và cập nhật quản lý cơ sở
dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu.
- Ban hành các quy định về quản lý
hạn ngạch phát thải khí nhà kính và xây dựng thị trường cacbon trong nước.
|
2018-2030
|
Mục tiêu 11: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh
báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ
rủi ro thiên tai (Mục tiêu 13.3a trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
17
|
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức và nâng cao kỹ năng của cộng đồng về ứng phó với biến đổi khí
hậu, phòng tránh và giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Xây dựng, thực hiện các chương
trình truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức ngành tài nguyên môi trường và các thành phần xã hội về các vấn đề
biến đổi khí hậu.
- Nâng cao năng lực trong quản lý
và lập kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt chú trọng tới phụ nữ,
thanh niên, cộng đồng địa phương và những nhóm hay bị lãng quên.
|
2018-2030
|
Trung
tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường
|
Cục BĐKH, Tổng cục KTTV, Trường ĐH
TNMT Hà Nội, Trường ĐH TNMT TP Hồ Chí Minh, Viện KH
KTTV&BĐKH, Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
18
|
- Đưa kiến thức cơ bản về ứng phó với
biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào các chương trình giáo dục,
đào tạo đại học và sau đại học ngành tài nguyên và môi trường.
- Xây dựng, thực hiện các chương
trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các chuyên ngành liên quan đến
thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà
kính.
|
2018-2030
|
Trường
Đại học TNMT Hà Nội, Trường Đại học TNMT TP Hồ Chí Minh.
|
Cục BĐKH, Tổng cục KTTV, Trường Đào
tạo, Bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường, Viện CLCSTNMT, Sở TNMT các tỉnh,
TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
19
|
- Phổ biến,
tuyên truyền Luật Khí tượng thủy văn và các văn bản hướng
dẫn.
- Xây dựng, phát triển mạng lưới
quan trắc KTTV đồng bộ theo Quy hoạch đã được phê duyệt. Tự động hoá số
trạm quan trắc, đồng
thời tăng cường các hệ thống đo đạc từ xa, bảo đảm theo dõi liên tục các biến
động về thời tiết, khí hậu, tài nguyên nước, đáp ứng đầy đủ dữ liệu cho dự
báo KTTV theo phương pháp tiên tiến và các nhu cầu khác.
- Bổ sung, chỉnh sửa quy hoạch mạng
lưới trạm KTTV trong hệ thống quan trắc tài nguyên môi trường quốc gia trong
từng giai đoạn cho phù hợp với nhu cầu thực tế và các tiêu chuẩn, quy định quốc
tế; tăng mật độ trạm đo đạc theo yêu cầu phát triển của công nghệ dự báo KTTV
tiên tiến;
- Tăng cường phát triển mạng lưới
quan trắc KTTV phục vụ điều hành hồ chứa, quản lý cung cấp nước, phòng ngừa
lũ lụt, hạn hán; bảo đảm cảnh báo, dự báo sớm các hiện tượng thời tiết, khí hậu
cực đoan, sóng thần liên thông với hệ thống cảnh báo khu vực và thế giới.
- Phát triển mạng lưới quan trắc
KTTV chuyên dùng ở các địa phương theo đặc thù ở từng nơi để nâng cao năng lực
theo dõi, dự báo, phòng tránh thiên tai và đáp ứng các
yêu cầu kinh tế xã hội.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu,
đường truyền theo hướng hiện đại, hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng việc
truyền nhận dữ liệu theo quy hoạch mạng lưới giai đoạn từ năm 2016-2025 và tầm
nhìn năm 2030, đồng thời xây dựng hệ thống ứng dụng và
khai thác dữ liệu đa mục tiêu.
- Đầu tư xây dựng và vận hành hiệu
quả hệ thống giám sát biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Xây dựng các quy chuẩn, tiêu chuẩn,
quy định kỹ thuật công tác dự báo, đo đạc quan trắc
KTTV.
- Nâng cao công tác quản lý nhà nước
về KTTV tại các địa phương; nâng cao năng lực dự báo thiên tai có nguồn gốc
KTTV đến cấp huyện, xã.
- Huy động các nguồn lực tài chính
từ hợp tác quốc tế để tăng cường năng lực trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến
đổi khí hậu.
|
2018-2030
|
Tổng
cục Khí tượng thủy văn
|
Vụ KH-TC, Vụ HTQT, Cục BĐKH, Sở
TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
V. BẢO TỒN VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG
BIỂN, HẢI ĐẢO VÀ ĐẠI DƯƠNG
|
Mục tiêu 12: Đến năm 2030, ngăn ngừa, giảm đáng kể và kiểm soát được các loại ô nhiễm biển, đặc biệt là từ các hoạt động trên đất liền, chú ý tới các chất thải
rắn, nước thải và ô nhiễm chất hữu cơ (Mục tiêu
14.1 trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
20
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy
hoạch không gian biển; quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài
nguyên vùng bờ.
- Xây dựng, cập nhật và quản lý cơ
sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
- Điều tra, đánh giá, phân loại các
nguồn thải ven bờ, từ các hoạt động trên biển và hải đảo.
- Xây dựng các tiêu chí, yêu cầu kỹ
thuật nghiêm ngặt theo chuẩn quốc tế về môi trường đối với các dự án đầu tư
có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao khu vực ven biển.
- Lập kế hoạch xử lý các cơ sở gây
ô nhiễm vùng ven biển; cải tạo chất lượng nguồn nước tại các lưu vực sông, cửa
sông ven biển, các vùng nước biển ven bờ đã bị ô nhiễm, suy thoái.
|
2018-2025
|
Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Tổng cục Môi trường, Cục QLTNN, Sở
TNMT các tỉnh, TP ven biển trực thuộc TW, các Bộ, ngành
và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ.
|
- Điều tra, đánh giá sức chịu tải
môi trường của các khu vực biển, hải đảo nhằm xác định các vùng rủi ro ô nhiễm
cao hoặc rất cao và các khu vực có khả năng nhận chìm; công bố các khu vực biển,
hải đảo không còn khả năng tiếp nhận chất thải, xây dựng và ban hành bản đồ
phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích người
dân và cộng đồng tham gia giám sát và quản lý ô nhiễm môi trường biển.
|
|
- Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái môi trường vùng biển ven bờ. Quan trắc thường
xuyên mức độ tác động của các nguồn gây ô nhiễm biển từ đất liền, đặc biệt là
từ các lưu vực sông, từ các vùng canh tác nông nghiệp
ven biển sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc hóa chất.
- Kiểm soát chặt chẽ việc đổ đất
đá, cát, sỏi, vật liệu xây dựng xuống biển; kiểm soát, ngăn chặn hoàn toàn việc
đổ chất thải nguy hại xuống biển dưới mọi hình thức; tăng cường kiểm soát chất
thải nhựa vùng ven biển và trên biển.
- Xây dựng, củng cố lực lượng,
trang thiết bị giám sát, cảnh báo tự động về chất lượng môi trường, năng lực ứng
phó nhanh, hiệu quả với ô nhiễm dầu, sự cố môi trường trên biển, vùng cửa
sông ven biển; kiểm tra, giám sát chặt chẽ các yêu cầu về điều kiện, năng lực
phòng ngừa, ứng phó sự cố của tàu, thuyền vận chuyển dầu, hóa chất hoạt động
trên biển hoặc đi qua các vùng biển nước ta cũng như các kho chứa xăng dầu,
hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật vùng ven biển, trên các đảo.
- Cải thiện và phục hồi môi trường
các hệ sinh thái biển, hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái.
|
2018-2030
|
Mục tiêu 13: Giảm thiểu và xử lý tác động của axít hóa đại dương, ưu tiên việc tăng cường hợp tác khoa học ở tất cả
các cấp trong bối cảnh biến đổi khí hậu (Mục tiêu 14.3 trong Quyết định số
622/QĐ-TTg)
|
21
|
- Nghiên cứu, đánh giá mức độ axít
hóa biển và đại dương quốc gia.
- Xây dựng hệ thống quan trắc axít
hóa biển và đại dương quốc gia. Tiến hành đo đạc thường xuyên mức độ axít hóa
(pH).
- Tăng cường nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế trong điều tra cơ bản về tài nguyên và bảo
vệ môi trường biển và hải đảo, quản lý tổng hợp vùng bờ và trong kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển, hải đảo.
- Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ
quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường biển.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để xử lý
vấn đề axít hóa đại dương.
|
2018-2030
|
Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Tổng cục Môi trường, Vụ KHCN, Vụ
HTQT, Sở TNMT các tỉnh, TP ven biển trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
VI. BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC,
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI
|
Mục tiêu 14: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng và đất
khô hạn theo các quy định quốc tế (Mục tiêu 15.1
trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
22
|
- Thực hiện việc tổng kết, đánh giá, sửa đổi, bổ sung Luật Đa dạng sinh học.
- Xây dựng và triển khai thực hiện
quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia; các nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học trong quy hoạch cấp tỉnh.
- Nghiên cứu, xây dựng hướng dẫn và
triển khai thí điểm bồi hoàn đa dạng sinh học.
|
2018-2020
|
Tổng
cục Môi trường
|
Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW,
các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
- Đẩy mạnh điều tra, đánh giá tiềm
năng, trữ lượng, giá trị kinh tế, thực trạng và xu hướng diễn biến của tài
nguyên đa dạng sinh học.
- Xây dựng và triển khai thực hiện
quy định pháp luật về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
- Xây dựng và thực hiện các giải
pháp tăng cường năng lực về bảo tồn đa dạng sinh học.
|
2018-2030
|
23
|
- Đẩy mạnh nghiên cứu hệ sinh thái
và dịch vụ hệ sinh thái và các chỉ tiêu đánh giá định lượng.
- Nghiên cứu, hướng dẫn và triển
khai thí điểm lượng giá kinh tế đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái.
- Xây dựng hướng dẫn lồng ghép dịch
vụ hệ sinh thái trong quá trình ra quyết định chính
sách.
|
2018-2025
|
Viện
Chiến lược, chính sách TNMT
|
Tổng cục Môi trường, Sở TNMT các tỉnh,
TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Mục tiêu 15: Đến năm 2030, tiếp tục thực hiện những
hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm
dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh
thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng của
các loài động, thực vật nguy cấp (Mục tiêu 15.5
trong Quyết định số 622/QĐ-TTg)
|
24
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
các mục tiêu và nhiệm vụ của Đề án Bảo vệ các loài thủy
sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020.
- Thực hiện các chương trình bảo tồn
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, đặc biệt ưu tiên đối với các
loài thú lớn nguy cấp: voi, hổ, Sao La và các loài linh trưởng.
- Xây dựng và triển khai thực hiện
các quy định về điều kiện thành lập và quản lý cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
|
2018-2020
|
Tổng
cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN, Vụ HTQT, Sở
TNMT các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
- Ngăn chặn sự suy giảm các loài
hoang dã bị đe dọa, đặc biệt loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ.
- Điều tra, quan trắc, định kỳ cập
nhật và công bố Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Điều tra, đánh giá hiện trạng các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quý, hiếm và định kỳ cập nhật, biên
soạn, tái bản Sách Đỏ Việt Nam.
- Tăng cường hợp tác với các nước để
chống lại tình trạng buôn bán động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
|
2018-2030
|
Mục tiêu 16: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng
các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế (Mục tiêu 15.6 trong Quyết định
số 622/QĐ-TTg)
|
25
|
- Điều tra, lập danh mục, bảo
vệ và phát triển nguồn gen.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề
án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp
lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen.
|
2018-2025
|
Tổng
cục Môi trường
|
Vụ KHCN, Sở TNMT các tỉnh, TP trực
thuộc TW, các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
- Nghiên cứu, xây dựng quy định hướng
dẫn cơ chế tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích thu được từ nguồn gen; thực
hiện mô hình thí điểm chia sẻ lợi ích thu được từ nguồn gen, chú trọng lợi
ích của cộng đồng.
- Thu thập, tư liệu hóa; lập chỉ dẫn
địa lý và thực hiện các biện pháp bảo tồn tri thức truyền thống về nguồn gen.
|
2018-2030
|
Mục tiêu 17: Đến năm 2020, tăng cường các biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh
thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen (Mục tiêu 15.8 trong Quyết định số
622/QĐ-TTg)
|
26
|
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả Đề án ngăn ngừa và kiểm soát loài ngoại lai xâm hại đến năm 2020; xây dựng
và ban hành Chương trình kiểm soát đối với loài ngoại lai xâm hại đến 2030.
|
2018-2020
|
Tổng
cục Môi trường
|
Vụ KHCN, Vụ HTQT, Sở TNMT các tỉnh,
TP trực thuộc TW, các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
- Xây dựng và ban hành các văn bản pháp
luật về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong hoạt động quản lý an toàn sinh học
đối với sinh vật biến đổi gen.
|
2018-2025
|
- Điều tra thực trạng, lập danh mục
các loài sinh vật ngoại lai xâm hại và có nguy cơ xâm hại trên phạm vi toàn
quốc; đặc biệt chú trọng các khu bảo tồn thiên nhiên, hệ sinh thái nông nghiệp
và hệ sinh thái rừng.
- Tăng cường hợp tác, trao đổi và học
tập kinh nghiệm, đào tạo, nâng cao năng lực kỹ thuật,
chuyên môn của các cơ quan, đơn vị các cấp về quản lý an toàn sinh học đối với
sinh vật biến đổi gen.
- Tăng cường đầu tư để thực hiện
các biện pháp kiểm tra, kiểm soát rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với
môi trường và đa dạng sinh học.
|
2018-2030
|
PHỤ LỤC 3.
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC
NHIỆM VỤ DO CÁC BỘ, NGÀNH CHỦ TRÌ
TT
|
Đơn
vị đầu mối của Bộ Tài nguyên và Môi trường tham gia phối hợp
|
Nhiệm
vụ phối hợp thực hiện các mục tiêu trong Quyết định
số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
1.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
10.5a, b, c
|
2.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
11.10; 12.9; 17.2; 17.3; 17.4; 17.5
|
3.
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
9.4
|
4.
|
Vụ Pháp chế
|
1.3a; 5.7a
|
5.
|
Vụ Thi đua,
Khen thưởng và Tuyên truyền
|
3.3b
|
6.
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
14.2; 14.4; 14.5
|
7.
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam
|
12.2b
|
8.
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
11.1; 11.3; 15.2; 15.3
|
9.
|
Tổng cục Môi trường
|
2.5; 3.3a; 3.8c; 6.2; 6.3a, c; 7.1;
7.2; 7.3; 7.4; 8.4; 8.9; 9.2; 11.4; 11.6; 11.7; 12.1; 12.3a, b; 12.4a; 12.5b;
12.7a; 15.4; 15.7
|
10.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
11.5; 13.1b
|
11.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
2.4; 11.9; 13.2a, b, c
|
12.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
6.1a, b, c
|
13.
|
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội; Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí
Minh
|
13.3b
|
14.
|
Trung tâm Truyền thông tài nguyên
và môi trường
|
13.3c
|
1 Theo Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 (Quyết định 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013) và Chiến lược BVMT quốc gia
đến 2020, tầm nhìn 2030 (Quyết định 1216/QĐ-TTg ngày
05/9/2012).
2 Theo Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất
lượng không khí đến 2020, tầm nhìn 2030 (Quyết định 985a/QĐ-TTg ngày
01/6/2016).
3 Theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 phê duyệt Điều chỉnh Chiến lược
quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
4 Theo Báo cáo đánh giá kết quả tình hình thực hiện
nhiệm vụ kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh
tế-xã hội 2016-2020 (Văn kiện Đại hội Đảng XII), 2016.
5 Theo Báo cáo đánh giá kết quả tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã
hội 5 năm 2011-2015 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội
2016-2020 (Văn kiện Đại hội Đảng XII), 2016.
6 Theo Báo cáo Hiện trạng môi trường quốc gia
2011-2015, từ tổng số 439 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết
định số 64/2003/QĐ-TTg, sau hơn 10 năm, đến cuối năm 2015, đã có 395/439 cơ sở đã hoàn thành biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để, không còn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, chiếm tỷ lệ gần 90%;
còn lại 44 cơ sở chưa hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để, chiếm tỷ lệ 10,71%.
7 Hai chỉ tiêu 3.1, 3.2 được quy định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày
07/5/2018 phê duyệt Điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản
lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2050.
8 Theo Dự thảo Đề án kiểm soát đặc biệt đối với cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao, 2017.
9 Theo Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử
dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014-2020 (Quyết định 182/QĐ-TTg ngày
23/01/2014).
10 Theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến 2020, tầm nhìn 2030
(Quyết định 1250/QĐ-TTg ngày 31/7/2013).
11 Theo Dự thảo Nghị định về lộ trình và phương thức
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, 5/2018.
12 Theo Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia
giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016).
13 Theo Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu (Quyết
định 2139/QĐ-TTg ngày 02/11/2011).
14 Theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII
về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045
15 Theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 (Quyết định 1250/QĐ-TTg ngày 31/7/2013).
17 Theo Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016-2025 (Quyết định 1141/QĐ-TTg ngày 27/6/2016).
18 Theo Chương trình mục tiêu quốc gia về biến đổi khí hậu và tăng trưởng
xanh giai đoạn 2016-2020 (Quyết định 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017).
Quyết định 3756/QĐ-BTNMT năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến 2030 của ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3756/QĐ-BTNMT ngày 13/12/2018 về Kế hoạch hành động thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến 2030 của ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
3.103
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|