|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3736/QĐ-UBND 2021 Chương trình quan trắc chất lượng môi trường Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
3736/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
17/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3736/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 17 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC VÀ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
30/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
Căn cứ Quyết định số
14/2019/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành bộ đơn giá quan
trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại văn bản số 4451/STNMT-MT ngày 03/11/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình quan trắc và giám sát chất
lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025; với các nội dung chính như
sau:
1. Tên chương
trình: Chương trình quan trắc và giám sát chất lượng
môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025.
2. Cơ quan chủ
trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Cơ quan thực
hiện: giao Sở Tài chính căn cứ quy định tại Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ, các quy định hiện hành và điều
kiện thực tiễn thống nhất với Sở Tài nguyên và môi trường tham mưu UBND tỉnh
theo quy định.
4. Mục tiêu: thiết lập được mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh
giai đoạn 2022 - 2025 đảm bảo yêu cầu:
- Theo dõi diễn biến tình trạng môi
trường nước, không khí, đất, trầm tích trên địa bàn tỉnh theo thời gian và
không gian với những số liệu được cập nhật thường xuyên và chính xác.
- Đánh giá mức độ ô nhiễm theo từng
vùng, từng khu vực; diễn biến chất lượng môi trường theo thời gian.
- Đánh giá mức độ ô nhiễm tại các khu
vực “nhạy cảm” do ảnh hưởng của nguồn thải, phạm vi tác động, diễn biến theo thời
gian.
- Phản ánh các vấn đề ô nhiễm đặc thù
của các thành phần môi trường ở từng vùng, từng khu vực trong tỉnh và nhận định
các nguyên nhân gây ô nhiễm.
- Cung cấp các số liệu, thông tin cần
thiết về tình trạng môi trường phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách;
cung cấp các số liệu, thông tin cho việc xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường
tỉnh hàng năm, 05 năm theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
5. Nội dung thực
hiện:
Chương trình quan trắc và giám sát chất
lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022 - 2025, bao gồm:
- Chương trình quan trắc chất lượng
môi trường nước mặt: 61 điểm; 24 thông số quan trắc/điểm (pH, nhiệt độ, hàm
lượng oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5),
nhu cầu oxy hóa học (COD), nitrat (NO3--N), amoni (NH4+-N),
photphat (PO43--P), tổng sắt (Fe), clorua (Cl), florua (F-),
coliform, xyanua (CN-), tổng dầu mỡ, asen (As), cadimi (Cd), crom VI
(CrVI), chì (Pb), thủy ngân (Hg), kẽm (Zn), đồng (Cu), mangan (Mn),
chất hoạt động bề mặt)); tần suất quan trắc 06 đợt/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng
môi trường nước dưới đất: 47 điểm; 20 thông số quan trắc/điểm (pH, TDS, độ cứng,
KMnO4, amoni (NH4+-N), clorua (Cl), florua (F-),
nitrit (NO2--N), nitrat (NO3--N),
sunfat (SO42-), xyanua (CN), asen (As), chì (Pb), cadimi
(Cd), crom VI (CrVI), mangan (Mn), sắt tổng số (Fe), coliform, đồng
(Cu), thủy ngân (Hg)); tần suất quan trắc 04 đợt/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng
môi trường nước biển ven bờ 15 điểm và quan trắc ở mỗi điểm:
+ 06 thông số quan trắc: pH, DO, tổng
chất rắn lơ lửng (TSS), amoni (NH4+- N), photphat (PO43--P),
dầu mỡ khoáng; tần suất quan trắc 06 đợt/năm;
+ 13 thông số quan trắc: crom VI
(CrVI), sắt tổng số (Fe), mangan (Mn), tổng phenol, coliform, đồng
(Cu), chì (Pb), cadimi (Cd), thủy ngân (Hg), kẽm (Zn), florua (F), asen (As),
xyanua (CN-)); tần suất quan trắc 04 đợt/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng
môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và độ rung 56 điểm; 12 thông số quan
trắc/điểm (nhiệt độ, áp suất, tổng bụi lơ lửng (TSP), độ ẩm, tốc độ gió, hướng
gió, tiếng ồn (mức âm tương đương và mức âm cực đại), SO2, NO2,
CO, độ rung (gia tốc rung)); tần suất quan trắc 06 đợt/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng
môi trường đất: 17 điểm; 06 thông số quan trắc/điểm (đồng (Cu), cadimi (Cd),
chì (Pb), kẽm (Zn), asen (As), tổng crom (Cr)); tần suất quan trắc 02 đợt/năm.
- Chương trình quan trắc chất lượng
trầm tích 12 điểm:
+ Đối với trầm tích nước mặn, lợ: 07
điểm; 06 thông số quan trắc/điểm (đồng (Cu), cadimi (Cd), kẽm (Zn), asen
(As), thủy ngân (Hg), tổng crom (Cr)); tần suất quan trắc 02 đợt/năm;
+ Đối với trầm tích nước ngọt: 05 điểm;
14 thông số quan trắc/điểm (đồng (Cu), cadimi (Cd), kẽm (Zn), asen (As), thủy
ngân (Hg), tổng crom (Cr), chlordane, DDD, DDE, DDT, dieldrin, endrin, lindan,
heptachlor epoxide); tần suất quan trắc 02 đợt/năm;
- Vị trí các điểm quan trắc: Tại phụ
lục kèm theo Quyết định này.
6. Khái toán kinh
phí thực hiện:
6.1 Từ năm 2022 đến 2025, thực hiện
chương trình quan trắc chất lượng môi trường theo mạng lưới với kinh phí khoảng:
7.796.957.662 đồng/năm (chưa bao gồm thuế VAT).
(Giao sở Tài chính thẩm định, tham
mưu UBND tỉnh phê duyệt cụ thể cho từng năm đảm bảo đúng quy định).
6.2. Nguồn kinh phí dự kiến:
Kinh phí tổ chức thực hiện được lấy từ
nguồn sự nghiệp môi trường hàng năm của tỉnh và huy động thêm nguồn vốn hỗ trợ
của trung ương và các nguồn khác.
7. Địa điểm triển
khai: Chương trình quan trắc được triển khai trên
địa bàn 13 huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh (chi tiết vị trí các
điểm quan trắc tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
8. Thời gian thực
hiện: Từ năm 2022 đến năm 2025.
9. Tổ chức thực
hiện:
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
+ Xây dựng kế hoạch, đề cương, nhiệm
vụ và nhu cầu kinh phí hàng năm để tổ chức thực hiện chương trình quan trắc và
giám sát chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025;
+ Giao Trung tâm Quan trắc Tài nguyên
và Môi trường triển khai thực hiện việc quan trắc và phân tích môi trường theo
chương trình được phê duyệt, lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ, xây dựng
bộ cơ sở dữ liệu quan trắc và phân tích môi trường.
+ Giám sát việc thực hiện của Trung
tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường, thẩm định nghiệm thu kết quả thực hiện,
sử dụng kết quả quan trắc môi trường phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài
nguyên và môi trường.
- Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí từ
nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường để thực hiện công tác quan trắc các thành
phần môi trường theo mạng lưới đã được phê duyệt.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan xem xét, tổng hợp danh mục
các dự án để thực hiện chương trình quan trắc vào kế hoạch đầu tư công trung hạn
địa phương giai đoạn 2022-2025 theo đúng quy định.
- Sở Nội vụ căn cứ kế hoạch hàng năm
chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan
đào tạo nhân lực, nâng cao trình độ cho đội ngũ quan trắc viên; tham mưu bố trí
biên chế quan trắc môi trường.
- Các Sở, ngành liên quan căn cứ vào
chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện
Chương trình quan trắc, khai thác sử dụng số liệu về quan trắc môi trường phục
vụ cho công tác quản lý nhà nước. Hàng năm, căn cứ thực trạng, nhu cầu thực tế
xem xét đề xuất thay đổi, bổ sung các vị trí quan trắc để hoàn thiện mạng lưới
quan trắc phù hợp với quy hoạch phát triển chung của tỉnh và thực tế hiện trạng
môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
31/12/2021 và thay thế Quyết định số 4140/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của UBND tỉnh
về việc phê duyệt chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường giai
đoạn 2021-2025.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Giám đốc
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP (phụ trách);
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
PHỤ LỤC
VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3736/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
KHU
VỰC
|
VỊ
TRÍ QUAN TRẮC
|
KINH
ĐỘ
|
VĨ
ĐỘ
|
I
|
VỊ TRÍ CÁC
ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
|
1
|
TP.
Hà Tĩnh
|
Hồ Bồng Sơn, phường Nam Hà
|
105°54’30.8”Đ
|
18°19’43.86”B
|
2
|
Sông Cày đoạn chảy qua xã Thạch
Trung
|
105°52’34.3”Đ
|
18°22’43.8”B
|
3
|
Sông Rào Cái tại cầu Phủ, phường Đại
Nài
|
105°54’45.2”Đ
|
18°19’10.6”B
|
4
|
Sông Rào Cái tại cầu Thạch Đồng, xã
Đồng Môn
|
105°55’45.8”Đ
|
18°22’32.1”B
|
5
|
Sông Cụt tại cầu Tre, phường Tân
Giang
|
105°54’54.5”Đ
|
18°20’30.1”B
|
6
|
Thạch
Hà
|
Sông Già tại chân cầu Già, xã Thạch
Liên
|
105°48’16.4”Đ
|
18°25’05.7”B
|
7
|
Sông Nghèn tại cống Đò Điệm, xã Thạch
Sơn
|
105°51’59.5”Đ
|
18°24’53.9”B
|
8
|
Can
Lộc
|
Sông Nghèn tại cầu Thuần Thiện, thị
trấn Nghèn
|
105°47’41.5”Đ
|
18°27’28.9”B
|
9
|
Trước cống xả chính đập Nhà Đường,
xã Thiên Lộc
|
105°46’37.4”Đ
|
18°30’15.1”B
|
10
|
Trước cống xả chính hồ Vực Trống,
xã Phú Lộc.
|
105°39’34.8”Đ
|
18°24’42.7”B
|
11
|
Trước cống xả chính hồ Khe Trúc, xã
Thiên Lộc
|
105°45’30.1”Đ
|
18°30’30.9”B
|
12
|
TX.
Hồng Lĩnh
|
Kênh Nhà Lê tại cống Trung Lương,
P. Trung Lương.
|
105°40’01.7”Đ
|
18°33’39.4”B
|
13
|
Kênh nhà Lê tại cầu Đức Thịnh I, xã
Thanh Bình Thịnh
|
105°41’06.2”Đ
|
18°31’44.0”B
|
14
|
Khe Nhà Trò, phường Đậu Liêu
|
105°43’33.44”Đ
|
18°30’28.74”B
|
15
|
Trước cống xả chính hồ Thiên Tượng
phường Bắc Hồng
|
105°42’43.2”Đ
|
18°32’32.5”B
|
16
|
Hồ Đá Bạc, phường Đậu Liêu
|
105°44’3.7”Đ
|
18°32’14.4”B
|
17
|
Sông Nghèn tại cầu Thuận Lộc, xã
Thuận Lộc
|
105°41’49.4”Đ
|
18°30’01.8”B
|
18
|
Đức
Thọ
|
Tại kênh 19/5, xã Bùi La Nhân
|
105°36’47.8”Đ
|
18°31’43.5”B
|
19
|
Hồ Bình Hà (hồ Khe Lang), xã An
Dũng
|
105°38’04.9”Đ
|
18°26’43.1”B
|
20
|
Sông La tại cầu Linh Cảm II, xã
Tùng Ảnh
|
105°33’17.2”Đ
|
18°31’45.0”B
|
21
|
Nghi
Xuân
|
Sông Mỹ Dương tại cầu Cương Gián,
xã Cương Gián
|
105°50’30.3”Đ
|
18°33’29.6”B
|
22
|
Trước cống xả chính hồ Xuân Hoa, xã
Cổ Đạm
|
105°47’46.2”Đ
|
18°34’19.5”B
|
23
|
Lộc
Hà
|
Sông Én tại Cầu Trù, xã Phù Lưu
|
105°50’56.2”Đ
|
18°27’19.1”B
|
24
|
Đập Khe Hao, xã Hồng Lộc
|
105°50’34.3”Đ
|
18°31’24.2”B
|
25
|
Sông Nghèn tại cầu Cửa Sót, xã Hộ Độ
|
105°54’20.1”Đ
|
18°24’18.1”B
|
26
|
Hương
Sơn
|
Sông Ngàn Phố, đoạn cấp nước cho thị
trấn Phố Châu
|
105°25’18.1”Đ
|
18°30’46.3”B
|
27
|
Suối Rào Qua tại điểm cấp nước cho
thị trấn Tây Sơn
|
105°18’20.2”Đ
|
18°27’59.9”B
|
28
|
Sông Ngàn Phố đoạn chảy qua xóm Tân
Hồ, xã Tân Mỹ Hà
|
105°32’33.3”Đ
|
18°32’37.8”B
|
29
|
Suối Rào An cách điểm hợp lưu với
suối Nước Sốt khoảng 200m, xã Sơn Kim 1
|
105°13’17.5”Đ
|
18°25’19.1”B
|
30
|
Suối Rào Mắc tại cầu Rào Mắc, xã Sơn
Kim 1
|
105°14’15.2”Đ
|
18°26’41.9”B
|
31
|
Hương
Khê
|
Trước cống xả chính hồ Đá Hàn, xã
Hòa Hải
|
105°34’55.2”Đ
|
18°15’49.8”B
|
32
|
Hồ Bình Sơn, thị trấn Hương Khê
|
105°42’11.6”Đ
|
18°10’37.6”B
|
33
|
Sông Tiêm tại điểm cấp nước cho nhà
máy nước Hương Khê
|
105°42’47.8”Đ
|
18°10’19.5”B
|
34
|
Điểm đầu Sông Ngàn Sâu đoạn qua xã
Hương Trạch
|
105°49’11.7”Đ
|
18°3’38.9”B
|
35
|
Vũ
Quang
|
Sông Ngàn Trươi cách điểm hợp lưu với
sông Ngàn Sâu khoảng 300m về phía thượng nguồn xã Đức Liên
|
105°36’14.0”Đ
|
18°21’51.4”B
|
36
|
Cống xả chính (Cống tuyến TN1) của
hồ thủy lợi Ngàn Trươi Cẩm Trang, thị trấn Vũ Quang
|
105°29’20.6”Đ
|
18°23’17.9”B
|
37
|
Sông Ngàn Trươi (tại trạm bơm cấp
nước sinh hoạt cho thị trấn Vũ Quang), thị trấn Vũ Quang
|
105°30’13.4”Đ
|
18°23’15.8”B
|
38
|
Trước tràn đập dâng Vũ Quang, thị
trấn Vũ Quang
|
105°31’00.9”Đ
|
18°22’50.3”B
|
39
|
Khe Trươi tại cầu Khe Trươi (đường
Hồ Chí Minh), xã Thọ Điền
|
105°28’43.5”Đ
|
18°23’58.2”B
|
40
|
Cẩm
Xuyên
|
Hồ Thượng Tuy, xã Cẩm Sơn
|
106°02’30.1”Đ
|
18°11’05.8”B
|
41
|
Sông Gia Hội tại chân cầu Họ, thị
trấn Cẩm Xuyên
|
106°00’50.9”Đ
|
18°14’28.4”B
|
42
|
Trước cống xả chính hồ Kẻ Gỗ, xã Cẩm
Mỹ
|
105°55’35.2”Đ
|
18°11’40.2”B
|
43
|
Trước cống xả chính hồ Bộc Nguyên,
xã Cẩm Thạch
|
105°54’12.8”Đ
|
18°14’28.8”B
|
44
|
Đập Đá Hàn tại điểm cấp nước cho
nhà máy nước Cẩm Xuyên, xã Cẩm Quan
|
105°58’28.0”Đ
|
18°13’39.8”B
|
45
|
Trước cống xả chính hồ Sông Rác, xã
Cẩm Lạc
|
106°05’54.5”Đ
|
18°10’22.4”B
|
46
|
Huyện
Kỳ Anh
|
Hồ Đá Cát, xã Kỳ Tân
|
106°15’14.0”Đ
|
18°03’50.9”B
|
47
|
Sông Rào Trổ tại đập dâng Lạc Tiến,
xóm Lạc Tiến, xã Kỳ Lạc
|
106°12’06.3”Đ
|
17°58’56.5”B
|
48
|
Sông Nhà Lê tại Cầu Thượng, xã Kỳ Đồng
|
106°15’9.89”Đ
|
18°11’1.48”B
|
49
|
Hồ Mặc Khê, xã Kỳ Giang
|
106°12’24.3”Đ
|
18°09’42.4”B
|
50
|
TX.
Kỳ Anh
|
Trước cống xả chính hồ Thượng Sông
Trí, xã Kỳ Hoa
|
106°16’06.6”Đ
|
18°01’13.1”B
|
51
|
Cống xả chính hồ Kim Sơn, xã Kỳ Hoa
|
106°16’16.2”Đ
|
18°00’38.4”B
|
52
|
Sông Vịnh, tại cầu giao giữa Kỳ Hải
và Kỳ Ninh
|
106°19’34.4”Đ
|
18°06’29.3”B
|
53
|
Khe Lau tại cầu Khe Lau, phường Kỳ
Liên (quốc lộ 1A)
|
106°24’11.3”Đ
|
18°01’26.5”B
|
54
|
Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, phường Kỳ Phương (quốc lộ 1A)
|
106°26’40.1”Đ
|
18°00’40.9”B
|
55
|
Sông Quyền tại đoạn cảng Cá Kỳ Hà,
xã Kỳ Hà
|
106°20’29.5”Đ
|
18°05’09.6”B
|
56
|
Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, phường
Kỳ Long (quốc lộ 1A)
|
106°22’30.1”Đ
|
18°02’21.2”B
|
57
|
Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng,
phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
|
106°26’02.0”Đ
|
18°00’50.0”B
|
58
|
Sông Trí tại cầu Kỳ Hưng, phường
Hưng Trí
|
106°18’05.6”Đ
|
18°04’44.9”B
|
59
|
Sông Quyền tại cầu Tây Yên, xã Kỳ Lợi
|
106°22’34.9”Đ
|
18°04’24.4”B
|
60
|
Trước cống xả chính hồ Tàu Voi, phường
Kỳ Thịnh
|
106°22’16.8”Đ
|
18°02’37.3”B
|
61
|
Kênh thoát lũ tại thôn Thắng Lợi,
phường Kỳ Phương
|
106°26’46.5”Đ
|
18°00’50.6”B
|
II
|
VỊ TRÍ CÁC
ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
|
1
|
Thành
phố Hà Tĩnh
|
Hộ dân Hồ Sỹ Dương, xóm Đồng Tiến,
xã Đồng Môn
|
105°55’19.6”Đ
|
18°22’19.6”B
|
2
|
Huyện
Thạch Hà
|
Trạm y tế xã Phù Việt cũ, thôn Thống
Nhất, xã Việt Tiến
|
105°50’00.4”Đ
|
18°23’34.1”B
|
3
|
Hộ dân Nguyễn Đình Từ, xóm Đại Tiến,
xã Thạch Trị
|
105°59’32.6”Đ
|
18°22’06.7”B
|
4
|
Hộ dân Nguyễn Thị Quyên, thôn Trường
Xuân, xã Đỉnh Bàn (khu TĐC mỏ sắt Thạch Khê)
|
105°55’03.0”Đ
|
18°24’00.0”B
|
5
|
Hộ dân Trần Văn Hùng, thôn Vĩnh Cát,
xã Lưu Vĩnh Sơn
|
105°50’05.2”Đ
|
18°19’57.5”B
|
6
|
Huyện
Can Lộc
|
Hộ dân Võ Nhân Long, thôn Trung Hải,
xã Thiên Lộc (Cụm Công nghiệp Hạ Vàng)
|
105°45’35.4”Đ
|
18°28’21.7”B
|
7
|
Hộ dân Trần Thế Từ, khối phố Thượng
Liên, thị trấn Đồng Lộc
|
105°43’40.9”Đ
|
18°24’24.4”B
|
8
|
Hộ ông Phan Văn Lan, thôn Hồng Sơn,
xã Phú Lộc
|
105°38’52.0”Đ
|
18°25’27.0”B
|
9
|
Thị
xã Hồng Linh
|
Hộ dân Lê Hồng Sơn, khối phố Tiên
Sơn, phường Trung Lương (làng nghề Trung Lương)
|
105°40’29.9”Đ
|
18°33’33.0”B
|
10
|
Hộ dân Đinh Thị Ngọc Diệp, số nhà 18A,
đường Phan Kinh, khối 4, phường Nam Hồng
|
105°42’42.9”Đ
|
18°31’05.3”B
|
11
|
Huyện
Đức Thọ
|
Trạm y tế xã Đức Châu cũ, thôn Địa
Châu, xã Tùng Châu
|
105°36’30.4”Đ
|
18°34’04.4”B
|
12
|
Hộ dân Lê Nghiêm, thôn Đông Xá, xã
Hòa Lạc
|
105°33’59.3”Đ
|
18°30’06.7”B
|
13
|
Huyện
Vũ Quang
|
Hộ dân Phạm Duy Tiền, khu TĐC Hói
Trùng, xã Quang Thọ
|
105°32’17.3”Đ
|
18°19’15.1”B
|
14
|
Huyện
Nghi Xuân
|
Hộ dân Hoàng Thị Ánh, xóm Hội Thủy,
xã Xuân Hội
|
105°45’45.4”Đ
|
18°45’05.2”B
|
15
|
Hộ dân Đinh Văn Thắng, thôn Song
Long, xã Cương Gián
|
105°50’33.2”Đ
|
18°33’36.2”B
|
16
|
Hộ dân Trần Văn Tình, thôn Trường An, xã Xuân Phổ (Vùng nuôi trồng thủy sản)
|
105°46’02.8”Đ
|
18°41’55.1”B
|
17
|
Hộ dân Trần Văn Bình, thôn Mỹ Lộc,
xã Xuân Viên (Khu CN Gia Lách)
|
105°44’34.5”Đ
|
18°37’58.6”B
|
18
|
Hộ dân Nguyễn Văn Tăng, thôn Thanh Văn, xã Xuân Thành (Bãi rác Xuân Thành)
|
105°47’51.1”Đ
|
18°37’30.4”B
|
19
|
Huyện
Lộc Hà
|
UBND xã Thạch Kim
|
105°55’01.6”Đ
|
18°27’32.6”B
|
20
|
Hộ dân Nguyễn Danh Lợi, thôn Tân
Quý, xã Hộ Độ (Vùng nuôi trồng thủy sản)
|
105°52’53.3”Đ
|
18°24’27.3”B
|
21
|
Hộ dân Dương Văn Đường, thôn Thượng
Phú, xã Hồng Lộc (Bãi rác xã Hồng Lộc)
|
105°49’08.0”Đ
|
18°30’08.0”B
|
22
|
Huyện
Hương Sơn
|
Trạm Y Tế xã Sơn Kim I
|
105°17’13.1”Đ
|
18°26’50.7”B
|
23
|
Hộ dân Trần Quốc Hưởng, xóm 10 Kim Cương
I, xã Sơn Kim I (KCN Đại Kim)
|
105°15’47.0”Đ
|
18°27’02.6”B
|
24
|
Hộ dân Nguyễn Văn Lực, thôn Tân Thủy,
xã Sơn Tây (Khu TĐC Hà Tân)
|
105°20’50.9”Đ
|
18°30’01.8”B
|
25
|
Trạm Y tế xã Sơn Thịnh cũ, xã An
Hòa Thịnh
|
105°30’40.4”Đ
|
18°32’53.3”B
|
26
|
Huyện
Hương khê
|
Trạm Y tế xã Hương Thủy (Vùng thường
xuyên bị ngập lụt)
|
105°41’50.7”Đ
|
18°13’50.4”B
|
27
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
Hộ dân Trần Văn Xuân, thôn Xuân
Nam, xã Cẩm Nhượng
|
105°06’45.6”Đ
|
18°16’11.2”B
|
28
|
Hộ dân Nguyễn Đình Khang, thôn 4,
xã Cẩm Quan (Nhà máy rác Cẩm Quan)
|
105°59’36.3”Đ
|
18°13’59.3”B
|
29
|
Hộ dân Trần Hoàng Huệ, thôn 8, xã Cẩm
Vịnh (Cụm CCN Bắc Cẩm Xuyên)
|
105°56’20.0”Đ
|
18°17’48.4”B
|
30
|
Hộ dân Nguyễn Thị Búp, thôn lạc thị
xã Cẩm Lạc
|
106°05’11.4”Đ
|
18°10’57.3”B
|
31
|
Hộ dân Trần Minh Đức, thôn Bắc Hòa,
xã Yên Hòa
|
105°01’40.1”Đ
|
18°20’15.1”B
|
32
|
TX Kỳ
Anh
|
Hộ dân Trần Đình Quân, xóm Tam Hải,
xã Kỳ Ninh
|
106°20’54.2”Đ
|
18°06’53.1”B
|
33
|
Hộ dân Ngô Văn Chổ, xóm Minh Đức,
xã Kỳ Nam
|
106°29’23.7”Đ
|
17°57’56.0”B
|
34
|
Hộ dân Chu Văn Kiền, làng Hải Phong,
xã Kỳ Lợi (Khu vực hậu cảng)
|
106°23’58.4”Đ
|
18°05’46.0”B
|
35
|
Hộ dân Hoàng Xuân Quế, phường Kỳ
Phương (Khu TĐC Kỳ Phương)
|
106°26’12.3”Đ
|
18°00’20.5”B
|
36
|
Hộ dân Trần Thị Hương, TDP Tân
Long, phường Kỳ Long (Khu TĐC Kỳ Long)
|
106°23’12.2”Đ
|
18°01’40.1”B
|
37
|
Trạm y tế phường Kỳ Trinh
|
106°19’40.8”Đ
|
18°03’20.0”B
|
38
|
Trạm y tế xã Kỳ Hà
|
106°19’57.1”Đ
|
18°05’33.1”B
|
39
|
Hộ dân Nguyễn Văn Phú, làng Hải
Thanh, xã Kỳ Lợi
|
106°25’04.3”Đ
|
18°05’05.3”B
|
40
|
Hộ dân Lê Văn Dũng, tổ dân phố Độ Gỗ,
Kỳ Thịnh (gần đập tràn Hồ Tàu Voi)
|
106°22’36.1”Đ
|
18°02’23.2”B
|
41
|
Hộ dân Lê Quang Vinh, tổ dân phố
Long Sơn, phường Kỳ Long
|
106°23’22.1”Đ
|
18°02’17.1”B
|
42
|
Nhà máy thủy sản Nam Hà Tĩnh, khu
CN Vũng Áng I, phường Kỳ Thịnh
|
106°21’44.7”Đ
|
18°03’06.3”B
|
43
|
Hộ dân Nguyễn Tiến Đào, thôn Thắng
Lợi, phường Kỳ Phương
|
106°26’47.0”Đ
|
18°00’45.0”B
|
44
|
Hộ dân Nguyễn Huy Quế, phường Kỳ
Trinh (vùng nuôi trồng thủy sản)
|
106°20’02.7”Đ
|
18°03’31.5”B
|
45
|
Huyện
Kỳ Anh
|
Trạm y tế xã Kỳ Xuân
|
106°11’07.5”Đ
|
18°15’06.8”B
|
46
|
Hộ dân Võ Tiến Phong, thôn Nam
Phong, xã Kỳ Phong
|
106°09’36.9”Đ
|
18°10’37.6”B
|
47
|
Hộ dân Nguyễn Xuân Mậu, thôn Trung
Tiến, xã Kỳ Khang
|
106°17’29.2”Đ
|
18°10’06.0”B
|
III
|
VỊ TRÍ CÁC
ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ
|
1
|
Huyện
Nghi Xuân
|
Cửa Hội, xã Xuân Hội
|
105°45’17.9”Đ
|
18°45’18.3”B
|
2
|
Bãi tắm Xuân Thành, xã Xuân Thành
|
105°48’28.2”Đ
|
18°38’33.8”B
|
3
|
Biển Cương Gián, xã Cương Gián
|
105°50’24.8”Đ
|
18°34’29.4”B
|
4
|
Huyện
Lộc Hà
|
Cửa Sót, xã Thạch Kim
|
105°55’26.4”Đ
|
18°27’06.3”B
|
5
|
Bãi tắm Xuân Hải, thị trấn Lộc Hà,
huyện Lộc Hà
|
105°54’34.0”Đ
|
18°28’19.1”B
|
6
|
Huyện
Thạch Hà
|
Bãi tắm Thạch Hải, xã Thạch Hải
|
105°58’45.0”Đ
|
18°24’06.4”B
|
7
|
Bãi tắm Thiên Cầm, thị trấn Thiên Cầm
|
106°05’43.7”Đ
|
18°16’46.5”B
|
8
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng
|
106°06’55.7”Đ
|
18°16’04.1”B
|
9
|
Biển Cẩm Hòa, xã Yên Hòa
|
106°02’15.7”Đ
|
18°20’05.9”B
|
10
|
Huyện
Kỳ Anh
|
Bãi tắm Kỳ Xuân, xã Kỳ Xuân
|
106°12’12.0”Đ
|
18°14’23.7”B
|
11
|
Bãi tắm Kỳ Ninh, xã Kỳ Ninh
|
106°20’00.9”Đ
|
18°07’47.1”B
|
12
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh
|
106°21’35.6”Đ
|
18°06’44.0”B
|
13
|
Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn
Dương), xã Kỳ Lợi
|
106°25’37.6”Đ
|
18°05’58.8”B
|
14
|
Biển Vũng Áng, xã Kỳ Lợi (cách cảng
xuất nhập xăng dầu khoảng 1,0 km phía xa bờ)
|
106°24’22.6”Đ
|
18°07’04.8”B
|
15
|
Bãi tắm Mũi Đao, xã Kỳ Nam
|
106°29’11.7”Đ
|
17°58’58.9”B
|
IV
|
VỊ TRÍ CÁC
ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH VÀ TIẾNG ỒN
|
1
|
Thành
phố Hà Tĩnh
|
Cổng chợ Hà Tĩnh (cổng số 2), phường
Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh
|
105°54’13.9”Đ
|
18°20’16.7”B
|
2
|
Trước cổng UBND tỉnh, phường Tân
Giang, thành phố Hà Tĩnh (Công viên trung tâm)
|
105°54’20.1”Đ
|
18°20’32.9”B
|
3
|
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (Tượng đài
Trần Phú), phường Nguyễn Du
|
105°53’31.0”Đ
|
18°21’03.0”B
|
4
|
Ngã tư Trần Phú giao với Hàm Nghi
đoạn trước khách sạn Vincom, phường Hà Huy Tập
|
105°53’45.1”Đ
|
18°20’16.2”B
|
5
|
Huyện
Thạch Hà
|
Gần bến xe Hà Tĩnh mới (đoạn giao
đường Hàm Nghi và đường tránh thành phố Hà Tĩnh), xã Thạch Đài
|
105°52’33.0”Đ
|
18°19’26.0”B
|
6
|
Đường tránh thành phố Hà Tĩnh tại
xã Thạch Long
|
105°50’39.0”Đ
|
18°23’10.0”B
|
7
|
Ngã tư Thạch Khê, xã Thạch Khê
|
105°56’53.0”Đ
|
18°22’57.0”B
|
8
|
Huyện
Can Lộc
|
Ngã ba Đồng Lộc, thị trấn Đồng Lộc
|
105°44’22.3”Đ
|
18°24’07.9”B
|
9
|
Thị trấn Nghèn (đoạn giao giữa quốc
lộ 1A và ĐT.548)
|
105°46’33.4”Đ
|
18°27’10.6”B
|
10
|
Ngã tư Hạ Vàng (đoạn giao quốc lộ
1A và đường An Vượng), xã Thiên Lộc
|
105°45’29.7”Đ
|
18°28’29.5”B
|
11
|
Cụm công nghiệp Yên Huy, thôn Tràng
Sơn, xã Khánh Vĩnh Yên
|
105°42’24.4”Đ
|
18°27’46,2”B
|
12
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
Cụm tiểu thủ công nghiệp Cổng Khánh
|
105°43’41.5”Đ
|
18°32’01.8”B
|
13
|
Làng nghề Trung Lương, phường Trung
Lương
|
105°41’01.3”Đ
|
18°33’35.4”B
|
14
|
Ngã tư Đậu Liêu, phường Đậu Liêu
|
105°43’27.8”Đ
|
18°30’31.1”B
|
15
|
Ngã ba Bãi Vọt, phường Bắc Hồng
|
105°42’21.7”Đ
|
18°31’47.9”B
|
16
|
Cụm Công nghiệp Nam Hồng (đoạn trước
nhà máy sợi)
|
105°42’44.4”Đ
|
18°30’43.6”B
|
17
|
Huyện
Đức Thọ
|
Ngã tư quán Bà Viên, thị trấn Đức
Thọ
|
105°35’8.1”Đ
|
18°31’12.6”B
|
18
|
Đường vào làng nghề Thái Yên, xã Thanh
Bình Thịnh (cụm sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung Thái Yên)
|
105°39’43.0”Đ
|
18°31’36.0”B
|
19
|
Đường sắt Bắc Nam đi qua xã Tùng
Châu
|
105°36’00.0”Đ
|
18°34’19.8”B
|
20
|
Huyện
Nghi Xuân
|
Ngã ba Gia Lách, thị trấn Xuân An
|
105°42’44.1”Đ
|
18°38’26.4”B
|
21
|
Khu công nghiệp Gia Lách, thị trấn
Xuân An
|
105°43’50.7”Đ
|
18°37’43.4”B
|
22
|
Quảng trường khu di tích Nguyễn Du,
thị trấn Tiên Điền
|
105°45’55.9”Đ
|
18°39’52,4”B
|
23
|
Huyện
Lộc Hà
|
Ngã tư thị trấn Lộc Hà (đường xuống
UBND huyện)
|
105°54’00.9”Đ
|
18°27’05.9”B
|
24
|
Chợ cá Thạch Kim, xã Thạch Kim
|
105°55’11.9”Đ
|
18°27’05.6”B
|
25
|
Huyện
Hương Sơn
|
Cổng A cửa khẩu quốc tế Cầu Treo,
xã Sơn Kim 1, (trước sân trạm biên phòng).
|
105°09’31.9”Đ
|
18°23’27.4”B
|
26
|
Ngã tư thị trấn Phố Châu (trước cổng
Bưu điện)
|
105°25’25.0”Đ
|
18°30’42.0”B
|
27
|
Ngã tư thị trấn Tây Sơn (trước
Trung tâm thương mại)
|
105°18’04.8”Đ
|
18°27’29.0”B
|
28
|
Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đại
Kim, xã Sơn Kim 1
|
105°15’47.8”Đ
|
18°27’03.0”B
|
29
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn qua cầu Khe
Cò xã Sơn Tiến
|
105°26’38.1”Đ
|
18°34’43.1”B
|
30
|
Huyện
Hương khê
|
Đường Hồ Chí Minh tại cầu La Khê,
xã Hương Trạch
|
105°49’02.1”Đ
|
18°04’00.4”B
|
31
|
Ngã ba trước Bưu điện huyện Hương
Khê, thị trấn Hương Khê
|
105°42’12.0”Đ
|
18°10’21.7”B
|
32
|
Ngã ba Phúc Đồng giao quốc lộ 15 và
đường Hồ Chí Minh
|
105°39’17.1”Đ
|
18°15’32.2”B
|
33
|
Huyện
Vũ Quang
|
Ngã tư trước công viên thị trấn Vũ
Quang
|
105°30’23.0”Đ
|
18°23’01.2”B
|
34
|
Cụm CN Vũ Quang (thôn 1, xã Thọ Điền)
|
105°28’14.5”Đ
|
18°24’25.3”B
|
35
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
Khu du lịch Thiên Cầm đoạn trước khách
sạn Công Đoàn
|
106°05’41.4”Đ
|
18°16’42.7”B
|
36
|
Đường vào Nhà máy xử lý rác Cẩm
Quan, xã Cẩm Quan
|
105°59’30.8”Đ
|
18°13’24.2”B
|
37
|
Ngã ba thị trấn Cẩm Xuyên (Giao quốc
lộ 1A và ĐT.551)
|
106°00’01.4”Đ
|
18°15’01.7”B
|
38
|
Ngã ba quốc lộ 1A và đường tránh thành
phố Hà Tĩnh tại xã Cẩm Vịnh
|
105°56’06.5”Đ
|
18°18’00.4”B
|
39
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
Ngã ba Việt Lào, phường Hưng Trí
|
106°17’22.0”Đ
|
18°04’31.9”B
|
40
|
Ngã tư Vũng Áng, phường Kỳ Trinh
|
106°21’23.8”Đ
|
18°02’58.2”B
|
41
|
Ngã ba giao giữa đường vào hầm Đèo Ngang
và đường lên núi Đèo Ngang, xã Kỳ Nam
|
106°28’16.0”Đ
|
17°58’03.0”B
|
42
|
Khu di tích Nguyễn Thị Bích Châu,
xã Kỳ Ninh
|
106°20’51.7”Đ
|
18°06’46.3”B
|
43
|
Khu dân cư Tây Yên gần giáo xứ Dũ
Yên, xã Kỳ Lợi
|
106°22’34.9”Đ
|
18°04’30.9”B
|
44
|
Ngã ba giao đường xuống cảng Vũng
Áng và đường vào cảng Sơn Dương, xã Kỳ Lợi
|
106°24’10.3”Đ
|
18°05’17.0”B
|
45
|
Cổng trường tiểu học Kỳ Phương cũ,
phường Kỳ Phương
|
106°26’21.2”Đ
|
18°00’50.7”B
|
46
|
Quốc lộ 1A giao với đường vào cổng chính
Công ty Formosa; phường Kỳ Liên
|
106°24’20.0”Đ
|
18°01’20.0”B
|
47
|
Gần cổng chính vào cụm Công nghiệp
Kỳ Hưng, phường Hưng Trí
|
106°18’21.0”Đ
|
18°02’43.3”B
|
48
|
Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại phường
Kỳ Trinh
|
106°18’53.2”Đ
|
18°02’43.9”B
|
49
|
Ngã ba giao quốc lộ 1A và đường bao
phía Tây, thôn Ba Đồng, phường Kỳ Phương
|
106°27’56.1”Đ
|
17°59’43.2”B
|
50
|
Đường bao phía Tây tại điểm giao với
đường nối quốc lộ 1A (gần khu công nghiệp Phú Vinh), phường Kỳ Liên
|
106°23’49.1”Đ
|
18°00’52.7”B
|
51
|
Tại ngã ba đường giữa Tổng kho khí
hóa lỏng và cầu cảng xuất nhập xăng dầu, xã Kỳ Lợi
|
106°24’38.7”Đ
|
18°06’48.9”B
|
52
|
Đường trục dọc phía trước cổng trạm
điện 110KV, phường Kỳ Thịnh
|
106°22’14.2”Đ
|
18°03’35.6”B
|
53
|
Huyện
Kỳ Anh
|
Ngã ba Kỳ Văn (giao quốc lộ 1A và đường
tránh thị xã Kỳ Anh), xã Kỳ Văn
|
106°16’02.4”Đ
|
18°06’27.8”B
|
54
|
Khu dân cư thôn Nam Xuân Sơn, xã Kỳ
Tân
|
106°15’29.1”Đ
|
18°02’29.0”B
|
55
|
Ngã ba Thị tứ Voi, xã Kỳ Phong
|
106°10’03.0”Đ
|
18°11’53.5”B
|
56
|
Ngã tư đường 70 và đường vào UBND
huyện Kỳ Anh, xã Kỳ Đồng
|
106°14’03.5”Đ
|
18°10’37.4”B
|
V
|
VỊ TRÍ CÁC
ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐẤT
|
1
|
Thành
phố Hà Tĩnh
|
Khu đất tại Cụm công nghiệp Thạch Đồng
|
105°55’16.2”Đ
|
18°21’48.8”B
|
2
|
Huyện
Thạch Hà
|
Xóm 3, xã Thạch Trị
|
105°59’24.3”Đ
|
18°22’17.3”B
|
3
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
Làng nghề Trung Lương, phường Trung
Lương
|
105°41’7.2”Đ
|
18°33’37.9”B
|
4
|
Khu đất giữa bãi rác thị xã Hồng
Lĩnh và khu công nghiệp Nam Hồng.
|
105°42’31.8”Đ
|
18°30’35.5”B
|
5
|
Huyện
Can Lộc
|
Bãi rác huyện Can Lộc, thị trấn
Nghèn
|
105°47’26”Đ
|
18°27’20”B
|
6
|
Huyện
Nghi Xuân
|
Khu công nghiệp Gia Lách, thị trấn
Xuân An
|
105°43’26”Đ
|
18°37’51.9”B
|
7
|
Huyện
Lộc Hà
|
Vùng nuôi trồng thủy sản Hà Voọc,
xã Hộ Độ
|
105°52’46.1”Đ
|
18°24’29.9”B
|
8
|
Huyện
Đức Thọ
|
Cụm Công nghiệp Yên Trung Đức Thọ
|
105°34’57.8”Đ
|
18°30’53.9”B
|
9
|
Huyện
Hương Sơn
|
Làng Chè, xã Sơn Kim II
|
105°18’53.5”Đ
|
18°25’45.0”B
|
10
|
Huyện
Hương Khê
|
Xóm Vĩnh Hưng, xã Hương Vĩnh
|
105°38’09.3”Đ
|
18°07’32.9”B
|
11
|
Huyện
Vũ Quang
|
Vùng trồng cam xã Thọ Điền
|
105°28’58”Đ
|
18°25’31”B
|
12
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
Cụm công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên, xã Cẩm
Vịnh
|
105°56’12.5”Đ
|
18°17’33.8”B
|
13
|
Cạnh Nhà máy xử lý rác thải Cẩm
Quan, xã Cẩm Quan
|
105°59’35.3”Đ
|
18°13’22.3”B
|
14
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
Khu công nghiệp Vũng Áng I, phường
Kỳ Thịnh
|
106°21’44.1”Đ
|
18°03’03.2”B
|
15
|
Khu đất cạnh KCN Phú Vinh, phường Kỳ
Liên
|
106°22’46.2”Đ
|
18°01’06.7”B
|
16
|
Huyện
Kỳ Anh
|
Vùng trồng cây lâm nghiệp, nông
nghiệp, xã Lâm Hợp
|
106°11’33.1”Đ
|
18°00’27.6”B
|
17
|
Khu vực đặt Nhà máy xử lý chất thải
rắn, chất thải nguy hại tại xã Kỳ Tân
|
106°15’25.5”Đ
|
18°02’12.2”B
|
VI
|
VỊ TRÍ CÁC
ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH
|
A
|
Trầm tích nước mặn, nước lợ
|
1
|
Huyện
Nghi Xuân
|
Cửa Hội, xã Xuân Hội
|
105°45’17.9”Đ
|
18°45’18.3”B
|
2
|
Huyện
Lộc Hà
|
Cửa Sót, xã Thạch Kim
|
105°55’26.4”Đ
|
18°27’6.3”B
|
3
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng
|
106°066’55.7”Đ
|
18°16’4.1”B
|
4
|
Thị
xã Kỳ Anh
|
Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh
|
106°21’35.6”Đ
|
18°06’44”B
|
5
|
Biển Vũng Áng, xã Kỳ Lợi (cách cảng
xuất nhập xăng dầu khoảng 1,0 km phía xa bờ)
|
106°24’22.6”Đ
|
18°07’4.8”B
|
6
|
Âu thuyền Kỳ Phương, phường Kỳ
Phương
|
106°27’59.6”Đ
|
18°00’25.6”B
|
7
|
Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn
Dương), xã Kỳ Lợi
|
106°25’37.6”Đ
|
18°5’58.8”B
|
B
|
Trầm tích nước ngọt
|
8
|
Huyện
Đức Thọ
|
Sông La tại cầu Linh Cảm II, xã
Tùng Ảnh
|
105°33’17.2”Đ
|
18°31’45.0”B
|
9
|
Thị
xã Hồng Lĩnh
|
Kênh Nhà Lê tại cống Trung Lương,
phường Trung Lương.
|
105°40’01.7”Đ
|
18°33’39.4”B
|
10
|
Huyện
Vũ Quang
|
Sông Ngàn Trươi cách điểm hợp lưu với
Sông Ngàn Sâu 300m về phía thượng nguồn tại xã Đức Liên
|
105°36’14.0”Đ
|
18°21’51.5”B
|
11
|
Huyện
Hương Sơn
|
Sông Ngàn Phố đoạn chảy qua xóm Tân
Hồ, xã Tân Mỹ Hà
|
105°32’33.3”Đ
|
18°32’37.8”B
|
12
|
Huyện
Thạch Hà
|
Sông Nghèn tại cống Đò Điệm, xã Thạch
Sơn
|
105°51’59.5”Đ
|
18°24’53.9”B
|
Quyết định 3736/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3736/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 phê duyệt Chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
1.201
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|