BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số 37/2007/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 4 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN VÀ ĐẶT TÊN PHÂN BÓN MỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ Quy
định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định khảo nghiệm,
công nhận và đặt tên phân bón mới.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày
đăng Công báo và thay thế Quyết định số 71/2004/QĐ-BNN ngày 08/12/2004 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định khảo nghiệm, công nhận phân bón mới.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng
Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
Bùi Bá Bổng
|
QUY ĐỊNH
KHẢO
NGHIỆM, CÔNG NHẬN VÀ ĐẶT TÊN PHÂN BÓN MỚI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-BNN ngày 24 tháng 04 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1:
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định về trình tự, thủ tục khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới; phân
công trách nhiệm quản lý nhà nước.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực khảo nghiệm, công nhận và
đặt tên phân bón mới trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện Quy định này.
Chương 2:
KHẢO
NGHIỆM, CÔNG NHẬN PHÂN BÓN MỚI
Điều
3. Các loại phân bón phải khảo nghiệm
1. Phân bón
mới sản xuất ở trong nước hoặc mới nhập khẩu chưa có tên trong “Danh mục phân
bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam” (sau đây gọi là Danh
mục phân bón) thuộc các loại: phân hữu cơ, phân bón lá, phân vi sinh vật, phân
hữu cơ sinh học, phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ khoáng, phân có bổ sung chất
điều hoà sinh trưởng.
2.
Phân bón có tên trong Danh mục phân bón thuộc các loại quy định tại khoản 1
Điều 3 nhưng thay đổi về:
a) Thành phần
các chất dinh dưỡng chủ yếu.
b) Giảm hoặc tăng một trong những yếu tố dinh dưỡng đa lượng (N tổng số,
P2O5 hữu hiệu, K2O hoà tan) trên 15% hàm lượng
nguyên chất có trong một đơn vị khối lượng hoặc thể tích so với hàm lượng khi
được công nhận đối với các loại phân bón lá, phân hữu cơ khoáng.
c) Giảm hoặc tăng một trong những yếu tố dinh dưỡng trung lượng hoặc vi
lượng quá 20% hàm lượng nguyên chất có trong một đơn vị khối lượng hoặc thể
tích so với hàm lượng khi được công nhận đối với phân bón lá.
d) Giảm quá 20% hàm lượng chất hữu cơ có trong một đơn vị khối lượng
hoặc thể tích so với hàm lượng khi được công nhận đối với phân hữu cơ, phân hữu
cơ sinh học, phân hữu cơ khoáng, phân hữu cơ vi sinh.
Điều
4. Điều kiện phân bón được đăng ký khảo nghiệm
Các loại phân
bón dưới đây muốn đăng ký khảo nghiệm phải đảm bảo các tiêu chuẩn quy
định sau:
1. Phân hữu cơ: hàm lượng chất hữu cơ ³
22,36% (C ³ 13%) và N ³ 3%, độ ẩm
≤
25% đối với phân bón dạng bột.
2. Phân hữu
cơ sinh học: hàm lượng hữu cơ ³
22,36% (C ³ 13%), độ ẩm
≤ 25% đối với phân bón dạng bột, hàm lượng a xít humíc, các hoạt chất
sinh học, pHKCl: 5-7.
3. Phân hữu cơ vi sinh: hàm lượng hữu cơ ³
15% (C ³ 8,5%), mật độ vi sinh vật sống có ích ³ 1x106 CFU/gam (³
1x106 CFU/ml đối với phân bón dạng lỏng), độ ẩm ≤ 30% đối với phân
bón dạng bột. Không có vi khuẩn Salmonella, E.Coli, Coliform và trứng giun đũa
(Ascaris) trong 25 gam (ml) mẫu.
4. Phân vi
sinh vật: mật độ vi sinh vật sống có ích ³ 1x108 CFU/gam (³ 1x108 CFU/ml đối với phân bón
dạng lỏng); độ ẩm ≤ 30% đối với phân bón dạng bột. Không có vi khuẩn Salmonella, E.Coli, Coliform và trứng giun đũa
(Ascaris) trong 25 gam (ml) mẫu.
5. Phân hữu cơ khoáng: hàm lượng chất hữu cơ ³ 15% (C ³ 8,5%), độ ẩm ≤ 25% đối với phân bón
dạng bột, tổng N + P2O5 (hữu hiệu) + K2O
³ 8%.
6. Phân bón có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng: ngoài các yếu tố dinh
dưỡng,, tổng hàm lượng các chất điều hoà sinh trưởng không được vượt quá 0,5%
(≤ 0,5%) trong một
đơn vị khối lượng hoặc thể tích phân bón.
Điều
5. Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm
Tổ chức, cá
nhân có phân bón khảo nghiệm nộp hồ sơ về Cục Trồng trọt, hồ sơ gồm:
1. Đơn đăng
ký khảo nghiệm theo (Biểu mẫu số 01).
2. Tài liệu
có liên quan về loại phân bón khảo nghiệm:
a) Tên thương
mại và các tên khác (nếu có);
b) Loại phân
bón: phân bón lá hoặc phân bón rễ...;
c) Dạng phân
bón: dạng lỏng, viên hoặc dạng bột, mầu sắc;
d) Thành
phần, hàm lượng dinh dưỡng của từng yếu tố có trong phân bón, ghi rõ phương
pháp phân tích cho từng yếu tố. Các chỉ tiêu bắt buộc công bố tiêu chuẩn
chất lượng đối với các loại phân bón như sau:
- Phân bón
lá: các yếu tố đa lượng, trung lượng, vi lượng, chất hữu cơ, chất mang, chất
kết dính hoặc chất phụ gia và chất điều hoà sinh trưởng (nếu có), pH;
- Phân hữu cơ: hàm lượng chất hữu cơ, hàm lượng N%, độ
ẩm;
- Phân hữu cơ sinh học: hàm lượng chất hữu cơ, độ ẩm, các
hoạt chất sinh học, pHKCl, các chất dinh dưỡng khác (nếu có);
-
Phân hữu cơ khoáng: hàm lượng chất hữu cơ, các yếu tố đa lượng, trung lượng, vi
lượng, độ ẩm;
-
Phân vi sinh vật: chủng và mật độ vi sinh vật có ích, độ ẩm, pHKCl;
-
Phân hữu cơ vi sinh: chất hữu cơ, chủng và mật độ vi sinh vật có ích, độ ẩm, pHKCl;
- Phân bón có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng: thành phần, hàm lượng
các yếu tố dinh dưỡng có trong phân bón và chất điều hoà sinh trưởng được phép
sử dụng;
3. Tài liệu
về độc tính của phân bón: những loại phân bón sản xuất từ rác thải công nghiệp,
rác thải đô thị và những loại khác có chứa các yếu tố độc hại phải phân tích
hàm lượng kim loại nặng: Thuỷ ngân (Hg), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Asen
(As), Crôm (Cr), Niken (Ni), mật độ vi sinh vật gây bệnh: E. Coli, Salmonella,
Coliform; trứng giun đũa (Ascaris).
4. Đối với
phân nhập khẩu: hồ sơ phân bón ghi rõ tên hãng hoặc tên công ty và nước sản
xuất; tài liệu cho phép sản xuất kinh doanh,
công dụng và hướng dẫn sử dụng ở nước
ngoài, nhãn phân bón bằng tiếng Việt có xác nhận của doanh nghiệp nhập
khẩu (nếu có) và bản gốc, tài liệu gốc của nước sản xuất hoặc cam kết của Công
ty sản xuất hoặc của đơn vị nhập khẩu phân bón không gây ô nhiễm môi trường.
5. Đối với
phân sản xuất trong nước: ghi rõ quy trình công nghệ và tác giả của quy trình; kết quả khảo nghiệm sơ bộ (nếu có), công dụng và hướng
dẫn sử dụng của cơ sở sản xuất, nhãn phân
bón (nếu có).
6. Nguồn gốc
và thành phần nguyên liệu chủ yếu làm phân bón.
7. Đề cương
khảo nghiệm đã thông qua Hội đồng cơ sở của đơn vị thực hiện khảo nghiệm và Bản
hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm và đơn vị thực hiện khảo
nghiệm (bản chính).
8. Phiếu tra
cứu nhãn hiệu hàng hoá của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc cam kết của tổ chức, cá nhân
đăng ký khảo nghiệm.
Điều 6. Cấp giấy chứng nhận khảo nghiệm
1. Cục Trồng
trọt cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân
bón cho tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm phân bón (Biểu mẫu số 02).
2. Thời hạn
cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm trong vòng năm ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng bảy ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ Cục Trồng trọt
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung những tài liệu cần thiết theo quy định.
Điều 7. Thực hiện khảo nghiệm
1. Tổ chức, cá nhân có phân bón khảo nghiệm:
a) Ký hợp đồng với đơn vị khảo nghiệm được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận hoặc do Cục Trồng trọt chỉ định;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn đăng ký khảo nghiệm phân
bón phải có văn phòng đại diện hoặc người đại diện tại Việt Nam;
c) Thông báo với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về loại phân bón, địa điểm và thời gian khảo nghiệm.
2. Tiến
hành khảo nghiệm:
a) Thực hiện
khảo nghiệm theo ”Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các loại
phân bón đối với năng suất cây trồng, phẩm chất nông sản 10TCN 216-2003” ban
hành kèm theo Quyết định số 59/2003/QĐ-BNN ngày 05 tháng 5 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản quy định hiện
hành khác có liên quan.
b) Đối với
phân bón chưa có Quy phạm khảo nghiệm, phân bón ”chuyên dùng” tiến hành khảo
nghiệm theo Quy trình khảo nghiệm do đơn vị thực hiện khảo nghiệm soạn thảo và
phải thông qua Hội đồng cơ sở, có sự tham gia đóng góp ý kiến trực tiếp hoặc
bằng văn bản của Vụ Khoa học công nghệ và Cục Trồng trọt.
c) Sau 06
tháng cấp giấy chứng nhận đăng ký khảo nghiệm mà không tổ chức tiến hành khảo
nghiệm thì phải đăng ký lại với Cục Trồng trọt, Giấy chứng nhận đăng ký khảo
nghiệm không còn hiệu lực nếu không đăng ký lại.
Điều
8. Thay đổi tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Trong quá
trình khảo nghiệm, nếu có sự thay đổi tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm phải
thực hiện các thủ tục sau:
1. Công văn
đề nghị;
2. Biên bản
thoả thuận chuyển giao quyền đăng ký khảo nghiệm (bản chính);
3. Nếu thay
đổi tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm kèm theo việc đổi đơn vị thực hiện
khảo nghiệm thì phải kèm theo hợp đồng thoả thuận giữa các đơn vị thực hiện
khảo nghiệm (bản chính).
4. Cục Trồng
trọt thẩm định hồ sơ, nếu hợp lệ thì chấp nhận sự thay đổi bằng văn bản cho đơn
vị đăng ký khảo nghiệm mới.
Điều
9. Thay đổi nội dung khảo nghiệm
1. Trong quá
trình khảo nghiệm nếu thay đổi một trong những nội dung đã quy định trong Chứng
nhận đăng ký khảo nghiệm gồm: tên phân bón, thành phần, hàm lượng các chất dinh
dưỡng, địa điểm khảo nghiệm, loại đất, loại cây trồng phải báo cáo bằng văn bản
về Cục Trồng trọt và thông báo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tiến
hành khảo nghiệm.
2. Nếu thay
đổi khoản 3 Điều 8 kèm theo thay đổi nội dung đề cương khảo nghiệm mà không có
sự thống nhất giữa các bên thì phải làm thủ tục thực hiện khảo nghiệm lại từ
đầu.
3. Cục Trồng
trọt thẩm định, nếu hợp lệ thì chấp nhận sự thay đổi bằng văn bản và thông báo
cho tổ chức, cá nhân đăng ký, đơn vị thực hiện khảo nghiệm và Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có liên quan.
Điều 10. Đơn
vị thực hiện khảo nghiệm
Đơn vị được
chỉ định thực hiện khảo nghiệm phân bón phải có tên trong Danh sách các đơn vị
thực hiện khảo nghiệm do Cục trưởng Cục Trồng trọt quyết định.
1. Điều kiện
được chỉ định thực hiện khảo nghiệm
Cơ quan được
chỉ định thực hiện khảo nghiệm phân bón phải có đủ các điều kiện quy định sau:
a) Có chức
năng khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về phân bón;
b) Về nhân
sự, có ít nhất 5 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành nông học và
các chuyên ngành khác có liên quan: hoá học, sinh học, môi trường... trong đó
ít nhất 02 cán bộ kỹ thuật đã có kinh nghiệm về khảo nghiệm, nghiên cứu về phân
bón;
c) Có văn phòng, trang thiết bị cần thiết để thực hiện khảo nghiệm (có
yêu cầu chi tiết về trang thiết bị tại Phụ lục I) hoặc có hợp đồng dài hạn với
các đơn vị có đủ trang thiết bị phục vụ khảo nghiệm đã được công nhận;
d) Có đủ diện
tích đất đai để bố trí khảo nghiệm theo ”Quyết định số 59/2003/QĐ-BNN ngày 05
tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các loại phân bón đối
với năng suất cây trồng, phẩm chất nông sản”. Trường hợp không đủ diện tích đất
khảo nghiệm theo quy định của Quyết định số 59/2003/QĐ-BNN nêu trên thì phải có
hợp đồng thuê đất dài hạn để bố trí thí nghiệm khảo nghiệm và các văn bản quy
định hiện hành khác có liên quan.
2. Trình tự,
thủ tục đánh giá đơn vị khảo nghiệm
a) Hồ sơ đánh giá
gồm:
- Đơn đăng ký của đơn
vị thực hiện khảo nghiệm phân bón gửi về Cục Trồng trọt (Biểu mẫu số 03);
- Các tài liệu cần
thiết để chứng minh đủ điều kiện để thực hiện khảo nghiệm như quy định ở khoản
1 Điều 10 của Quy định này;
b) Cục Trồng trọt tổ
chức thẩm định, đánh giá các đơn vị đăng ký thực hiện khảo nghiệm theo quy
định.
c) Cục Trồng trọt ban
hành quyết định công nhận đơn vị đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón.
Thời hạn có hiệu lực công nhận đơn vị được chỉ định thực hiện khảo nghiệm phân
bón là năm năm. Hai tháng trước khi quyết định hết hiệu lực, đơn vị được chỉ
định thực hiện khảo nghiệm làm thủ tục chỉ định lại nếu có nhu cầu.
Điều
11. Thẩm định kết quả khảo nghiệm và công nhận phân bón mới
1. Thẩm định
kết quả khảo nghiệm
a) Hồ sơ đề
nghị thẩm định và công nhận phân bón mới
Sau khi kết
thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân có phân
bón gửi hồ sơ đề nghị thẩm định và công nhận phân bón mới về Cục Trồng
trọt, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
thẩm định và công nhận phân bón mới;
- Báo cáo kết
quả khảo nghiệm;
- Ý kiến xác
nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quá trình khảo nghiệm, khả
năng sử dụng của loại phân bón khảo nghiệm tại địa phương.
b) Tổ chức
thẩm định kết quả khảo nghiệm:
Cục Trồng
trọt trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng
thẩm định chuyên ngành để thẩm định kết quả khảo nghiệm sau khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định của tổ chức, cá nhân có phân bón khảo nghiệm.
2. Công nhận
phân bón mới
a)
Sau khi được Hội đồng thẩm định chuyên ngành kết luận đạt yêu cầu, tổ chức, cá
nhân có phân bón khảo nghiệm và đơn vị thực hiện khảo nghiệm hoàn chỉnh hồ sơ
và Báo cáo kết quả khảo nghiệm theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi về
Cục Trồng trọt.
b).
Sau khi nhận đủ Báo cáo và các hồ sơ đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng
thẩm định, Cục Trồng trọt trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành quyết định công nhận phân bón mới.
c) Thời hạn
ra quyết định công nhận không quá ba mươi ngày làm việc kể từ khi Hội đồng thẩm
định kết thúc phiên họp.
Chương 3:
ĐẶT
TÊN, ĐỔI TÊN PHÂN BÓN
Điều
12. Nguyên tắc đặt tên phân bón
1. Mỗi loại
phân bón khi được đưa vào Danh mục phân bón chỉ có một tên gọi duy nhất phù hợp
theo quy định tại Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 về nhãn hàn hoá và Quy
định này.
2. Các kiểu
đặt tên dưới đây không được chấp nhận:
a) Chỉ bao
gồm bằng các chữ số;
b) Vi phạm
đạo đức xã hội;
c) Trùng hoặc
tương tự tới mức gây nhầm lẫn với tên được ghi trên nhãn hiệu hàng hoá phân bón
đang được bảo hộ;
d) Gây hiểu
lầm với bản chất, công dụng của phân bón.
đ) Phân bón
sản xuất để sử dụng ở Việt Nam nhưng đặt tên bằng tiếng nước ngoài, trừ các
loại phân bón sản xuất ở Việt Nam theo hợp đồng của nước ngoài hoặc sản xuất để
xuất khẩu ra nước ngoài.
3. Đối với
phân bón nhập khẩu mang tên tiếng nước ngoài có kèm theo tên tiếng Việt thì tên
tiếng Việt phải thực hiện theo quy định tại điểm a, b,c, d khoản 2 Điều 13 của
quy định này.
Điều 13.
Trình tự đặt tên phân bón
1. Tổ chức,
cá nhân phải đăng ký tên phân bón khi nộp hồ sơ khảo nghiệm hoặc đăng ký vào
Danh mục phân bón.
2. Cục Trồng
trọt thẩm định tên phân bón, trường hợp không phù hợp theo quy định, thông báo
để thay đổi tên khác phù hợp.
3. Tên chính
thức của phân bón mới là tên được ghi trong Quyết định công nhận loại phân bón
đó.
Điều 14. Đổi
tên phân bón
1. Trong quá
trình sản xuất, kinh doanh và sử dụng, tổ chức, cá nhân được quyền đổi tên phân
bón
2. Điều kiện
đổi tên
a) Chỉ áp
dụng đối với các loại phân bón đã có trong danh mục phân bón, khi thực hiện hợp
đồng chuyển nhượng;
b) Việc đổi tên
phân bón phải phù hợp quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Quy định này.
3. Thủ tục
đổi tên
a) Đơn đăng
ký đổi tên phân bón (Biểu mẫu số 04);
b) Phiếu tra
cứu nhãn hiệu hàng hoá của Cục Sở hữu trí tuệ;
c) Hợp đồng
chuyển nhượng của các tổ chức, cá nhân (bản chính);
d) Cục Trồng
trọt tiếp nhận và thẩm định, nếu hợp lệ trình Bộ ban hành quyết định đổi tên
phân bón.
Chương 4:
PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
15. Trách nhiệm của Cục Trồng trọt
1. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đăng ký khảo nghiệm;
cấp và thu hồi giấy đăng ký khảo nghiệm phân bón mới.
2. Tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm trong
việc khảo nghiệm phân bón; tổ chức thành lập hội đồng nghiệm thu đánh giá phân
bón qua khảo nghiệm.
3.
Tổ chức thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
công nhận phân bón.
4. Tổ chức
thẩm định và công nhận đơn vị khảo nghiệm phân bón.
5. Tổ chức
thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận
tên phân bón mới và đổi tên phân bón.
Điều 16. Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ
1.
Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức nghiên cứu và ứng dụng khoa học
công nghệ tiên tiến về phân bón.
2. Tổ chức soạn thảo quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn về phân bón.
3. Phối hợp với Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận phân bón mới hoặc biện pháp kỹ
thuật mới trong lĩnh vực phân bón và công nhận đơn vị thực hiện khảo nghiệm
phân bón.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Theo dõi quá trình khảo
nghiệm phân bón mới tại địa phương.
2. Nhận xét,
đánh giá kết quả khảo nghiệm và khả năng sử dụng phân bón khảo nghiệm tại địa
phương trước khi đưa ra Hội đồng thẩm định phân bón mới.
Điều 18. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
1.
Thực hiện khảo nghiệm theo Quy phạm khảo nghiệm phân bón quy định tại mục 3,
Điều 6 của Quy định này và chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm.
2.
Báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi khảo nghiệm về thời gian,
địa điểm, loại phân bón và đối tượng cây trồng khảo nghiệm.
3. Báo cáo
kết quả khảo nghiệm phân bón về Cục Trồng trọt.
Điều 19. Tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký khảo nghiệm
1. Phải thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung của Quy
định này và quy định pháp luật khác có liên
quan.
2.
Kết hợp với đơn vị thực hiện khảo nghiệm báo cáo kết khảo nghiệm phân bón về
Cục Trồng trọt theo quy định.
3. Phí và lệ
phí khảo nghiệm công nhận phân bón mới do tổ chức, cá nhân có phân bón đưa khảo
nghiệm đảm nhiệm.
Điều 20. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này về khảo nghiệm,
công nhận và đặt tên phân bón thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử
lý theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy
định của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kiến nghị với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tạm
dừng hoặc đình chỉ hoạt động khảo nghiệm phân bón đối với các tổ chức, cá nhân
không đáp ứng được các điều kiện tại Quy định này.
3. Tổ chức,
cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở hoạt động hợp pháp hoặc vi phạm các
quy định về khảo nghiệm, công nhận, đặt tên phân bón mới, thì tuỳ theo tính
chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều
21. Giải quyết phát sinh, vướng mắc
Trong quá
trình thực hiện, khi có phát sinh, vướng mắc đề nghị báo cáo bằng văn bản gửi
về Cục Trồng trọt để trình Bộ trưởng xem xét, giải quyết./.
BIỂU MẪU SỐ 01: ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
PHÂN BÓN
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO
NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức, cá
nhân đăng ký khảo nghiệm:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
E-mail:
- Tên và loại phân
bón khảo nghiệm:
- Thành phần, hàm
lượng chất dinh dưỡng:
- Nguồn gốc xuất xứ:
- Hình thức khảo
nghiệm:
Khảo nghiệm diện hẹp:
Khảo nghiệm diện
rộng:
- Khảo nghiệm với các
cây trồng:
- Khảo nghiệm trên
các loại đất, địa điểm khảo nghiệm (tỉnh):
- Dự kiến thời gian
khảo nghiệm: từ ngày / / đến ngày / /
- Dự kiến đơn vị chủ
trì khảo nghiệm:
- Các tài liệu nộp
kèm theo:
Ngày tháng năm
Tổ chức, cá nhân đăng ký
(ký tên, đóng dấu)
BIỂU MẪU SỐ 02: GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KHẢO
NGHIỆM PHÂN BÓN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
Số:
/CNKN/TT-ĐPB
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng
năm
|
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG
TRỌT
Chứng nhận: (tổ chức, cá nhân
đăng ký khảo nghiệm)
Địa chỉ, điện thoại,
Fax, E-mail:
Được khảo nghiệm: (loại phân bón)
Đơn vị khảo nghiệm:
Địa chỉ,
điện thoại, Fax, E-mail:
HÌNH THỨC KHẢO NGHIỆM
Khảo nghiệm diện hẹp:
+ Khảo
nghiệm với cây trồng:
+ Số vụ
khảo nghiệm:
+ Loại và
vùng đất khảo nghiệm:
+ Thời
gian khảo nghiệm: từ tháng năm đến tháng năm
+ Địa
điểm khảo nghiệm, tỉnh khảo nghiệm:
Khảo nghiệm diện
rộng:
+ Khảo
nghiệm với cây trồng:
+ Số vụ
khảo nghiệm:
+ Loại và
vùng đất khảo nghiệm:
+ Thời
gian khảo nghiệm: từ tháng năm đến tháng năm
+ Địa
điểm khảo nghiệm, tỉnh khảo nghiệm:
·
Công
tác khảo nghiệm phải tuân thủ Quy phạm khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành..
·
Yêu
cầu phân tích các chỉ tiêu sau:……………………………………
CỤC
TRƯỞNG
Nơi nhận:
(Ký tên đóng dấu)
BIỂU MẪU SỐ 03: ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN
KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN
KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng trọt
1. Tên tổ
chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
3. Họ, tên,
chức danh người phụ trách:
4. Cán bộ,
nhân viên của cơ sở
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Công
việc được giao hiện nay
|
Kinh
nghiệm trong lĩnh vực khảo nghiệm phân bón
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Trang
thiết bị:
5.1. Phương
tiện đo lường:
Tên
phương tiện đo lường
|
Phạm
vi đo/cấp chính xác
|
Chu
kỳ kiểm định/hiệu chuẩn
|
Ngày
kiểm định/hiệu chuẩn lần cuối
|
Cơ
quan kiểm định/hiệu chuẩn
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Trang
thiết bị khác
Tên
thiết bị
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Ngày
đưa vào sử dụng
|
Thông
số kỹ thuật của thiết bị
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở vật
chất:
6.1. Diện
tích đất:
6.2. Loại
đất:
6.3. Địa
điểm:
6.4. Cơ sở
vật chất khác:
7. Lĩnh vực
hoạt động:
8. Đối tượng
xin đăng ký khảo nghiệm:
8.1. Loại
phân bón:
8.2. Loại cây
trồng:
9. Cơ sở cam
kết:
- Thực hiện các quy định về công nhận đơn vị
khảo nghiệm.
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan đánh giá
khi tiến hành đánh giá công nhận đơn vị khảo nghiệm.
Ngày
tháng năm
Thủ trưởng
cơ quan
(Ký và ghi
rõ họ, tên)
|
|
Phụ trách
cơ sở
(Ký và ghi
rõ họ, tên)
|
|
|
|
BIỂU MẪU SỐ 04: ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN
PHÂN BÓN
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN
PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức, cá
nhân đăng ký đổi tên phân bón:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
- Tên loại phân bón
xin đổi tên:
- Thành phần, hàm
lượng chất dinh dưỡng:
- Quyết định công
nhận:
- Tên phân bón đề
nghị đăng ký mới:
- Lý do đổi tên:
- Các tài liệu nộp
kèm theo:
Ngày tháng năm
Tổ chức, cá nhân nộp đơn
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC I:
YÊU CẦU VỀ TRANG
THIẾT BỊ CẦN THIẾT ĐỂ PHỤC VỤ KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT VỀ TRANG THIẾT BỊ
ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
- 01 Phòng xử lý và
lưu mẫu
- 01 Phòng phân tích
(bao gồm cả phòng phân tích đa, trung vi lượng và phòng phân tích vi sinh)
- 01 Phòng xử lý số
liệu (có máy vi tính)
- Tủ sấy, cân phân
tích, kính hiển vi
- Bình Kjeldal, máy
so mầu, máy quang kế ngọn lửa, máy đo pH (pH met)
- Máy quang phổ hấp
phụ nguyên tử
- Tủ ấm, tủ ấm CO2,
tủ lạnh, buồng nuôi cấy, máy lắc, máy đếm khuẩn lạc
- Hoá chất và các
dụng cụ khác để phân tích mẫu