ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2018/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 06
tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN
1, KHOẢN 2, ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2015/QĐ-UBND NGÀY 19/10/2015 CỦA UBND
TỈNH VỀ VIỆC PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI VÀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014
của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015
của Chính phủ về quản lý về chất thải và phế liệu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 511/TTr-STNMT ngày 02/5/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Điều
1 của Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh về việc phân
vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai, như sau:
1. Quy định phân vùng môi trường các nguồn nước mặt
để tiếp nhận các nguồn nước thải (phụ lục I kèm theo).
2. Quy định phân vùng môi trường không khí để tiếp nhận
các nguồn khí thải công nghiệp (phụ lục II kèm theo).
Điều 2.
1. Quyết định này bãi bỏ Mục 3.8 và 5.4 phụ lục I và
Phụ lục II được ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015
của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí
thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Các nội dung không được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
của Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá
trị pháp lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 17/9/2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công
nghệ, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông
Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Trưởng
ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- UBND thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Bình Thuận và Lâm Đồng (để phối hợp);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, Phó Văn phòng CNN;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG MÔI
TRƯỜNG KHÔNG KHÍ ĐỂ TIẾP NHẬN CÁC NGUỒN KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
1. Điều chỉnh tên gọi các sông, suối và địa giới
hành chính, như sau:
STT
|
Tên sông, suối,
rạch
|
Đoạn/Mô tả
|
Qtb
(m3/s)
|
Năm 2015
|
Từ 2016 đến hết
năm 2020
|
Từ năm 2021 trở
đi
|
|
Cột áp dụng
|
|
Theo Quyết định số
35/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015
|
Điều chỉnh
|
Theo Quyết định số
35/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015
|
Điều chỉnh
|
|
1
|
Rạch Đông (chảy ra
sông Đồng Nai)
|
-
|
Thành phố Biên Hòa
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
-
|
A
|
A
|
A
|
|
2
|
Suối Cầu Vạt
|
Suối Cầu Vạc
|
Huyện Long Thành
|
-
|
-
|
B
|
B
|
B
|
|
Ghi chú: (-) chưa có số liệu về lưu lượng.
2. Các nội dung còn lại tại Phụ lục I được ban hành
kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên
giá trị pháp lý./.
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG MÔI
TRƯỜNG KHÔNG KHÍ ĐỂ TIẾP NHẬN CÁC NGUỒN KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
1. Phân vùng môi trường không khí bao gồm 04
vùng như sau:
1.1. Vùng 1: Áp dụng hệ số vùng (KV)
= 0,6, bao gồm:
a) Vườn Quốc gia Cát Tiên; Khu Bảo tồn Thiên nhiên -
Văn hóa Đồng Nai; rừng đặc dụng, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa khác
được xếp hạng; trong đó:
- Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và Phát triển
Rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004 gồm: Vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu
bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.
- Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được
xếp hạng bao gồm các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ
tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng.
b) Nội thành, nội thị đô thị thành phố Biên Hòa, gồm
30 phường, xã: An Bình, Bình Đa, Bửu Hòa, Bửu Long, Hòa Bình, Hố Nai, Long Bình,
Long Bình Tân, Quang Vinh, Quyết Thắng, Thanh Bình, Tam Hòa, Tam Hiệp, Tân
Biên, Tân Hiệp, Tân Hòa, Tân Mai, Tân Phong, Tân Tiến, Tân Vạn, Thống Nhất, Trảng
Dài, Trung Dũng, Hiệp Hòa, Hóa An, Tân Hạnh, Tam Phước, Phước tân, An Hòa và
Long Hưng (áp dụng từ ngày .... tháng .... năm 2018).
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách
đến ranh giới các khu vực tại điểm a, b của vùng 1 dưới hai (02) km.
1.2. Vùng 2: Áp dụng hệ số KV = 0,8,
bao gồm:
a) Nội thành, nội thị các đô thị sau:
- Thị xã Long Khánh gồm các phường: Xuân Trung,
Xuân Thanh, Xuân An, Xuân Hòa, Phú Bình, Xuân Bình;
- Thị trấn Long Thành thuộc huyện Long Thành;
- Thị trấn Trảng Bom thuộc huyện Trảng Bom;
- Huyện Nhơn Trạch;
b) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có khoảng
cách đến ranh giới các khu vực tại điểm a của vùng 2 dưới hai (02) km.
1.3. Vùng 3: Áp dụng hệ số KV = 1,0
gồm:
a) Nội thành, nội thị các đô thị sau:
- Thị trấn Vĩnh An thuộc huyện Vĩnh Cửu;
- Thị trấn Gia Ray thuộc huyện Xuân Lộc;
- Thị trấn Định Quán thuộc huyện Định Quán;
- Thị trấn Tân Phú thuộc huyện Tân Phú;
b) Vùng ngoại thành, ngoại thị của các đô thị tại điểm
a của vùng 2 có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị các đô thị này lớn
hơn hoặc bằng 02 km;
c) Các khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập hoặc
phê duyệt quy hoạch. Trường hợp khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp nằm trong khu vực thuộc vùng 1, vùng 2 hoặc có khoảng cách đến
ranh giới vùng 1, vùng 2 nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số KV tương
ứng của vùng 1 hoặc vùng 2.
d) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có khoảng
cách đến ranh giới các khu vực tại điểm a, b và c của vùng 3 dưới hai (02) km.
1.4. Vùng 4: Vùng nông thôn - miền núi áp dụng
hệ số KV = 1,2, bao gồm: Các xã thuộc các huyện và các xã thuộc thị
xã Long Khánh (trừ những địa bàn thuộc các vùng 1, 2 và 3).
1.5. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định chuyển đổi loại đô thị thì áp dụng hệ số vùng KV tương
ứng với loại đô thị theo các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường.
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có ranh
giới nằm giữa từ 02 vùng trở lên và nhỏ hơn 02 km thì áp dụng khu vực ưu tiên
lần lượt theo các vùng 1, 2, 3 và 4 (hệ số KV tương ứng: 0,6; 0,8;
1,0; 1,2).
3. Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp),
hệ số vùng (Kv) và phương pháp tính nồng độ tối đa cho phép của các chất
ô nhiễm trong khí thải công nghiệp được xác định theo QCVN 19:2009/BTNMT và các
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền ban hành
4. Hệ số vùng (KV) của các dự án đầu
tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác với quy định này được áp dụng theo
quy định này kể từ ngày quy định này có hiệu lực thi hành. Trường hợp cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định chuyển đổi loại đô thị, thay đổi địa giới
hành chính thì áp dụng hệ số vùng KV tương ứng với từng vùng theo
các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành.
5. Việc xác định, tính toán lưu lượng các nguồn
khí thải công nghiệp có thể được thực hiện thông qua các nội dung sau:
5.1. Thủ tục môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, xác nhận.
5.2. Số lượng nguồn phát sinh khí thải; thông tin về
công nghệ máy móc, thiết bị và công nghệ sản xuất; loại, khối lượng và chất lượng
nhiên liệu tiêu thụ; các thông số của nguồn phát thải; đo lưu lượng các nguồn
phát thải; kiểm toán chất thải./.