|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 358/QĐ-UBND 2021 giám sát chất thải rắn sinh hoạt tại các lưu vực sông tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
358/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
17/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 358/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 17 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, GIÁM SÁT CHẤT THẢI RẮN TẠI CÁC LƯU VỰC SÔNG,
CÁC KHU, ĐIỂM DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi các
Nghị định hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược quốc gia về tổng hợp quản lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến
2050;
Căn cứ Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa;
Căn cứ Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách
tăng cường quản lý chất thải rắn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 59/TTr-STNMT
ngày 05 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch quản
lý, giám sát chất thải rắn sinh hoạt tại các lưu vực sông, các khu, điểm du lịch
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTH, CTTĐT, KTN(LVT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT CHẤT THẢI RẮN TẠI CÁC LƯU VỰC SÔNG, CÁC KHU, ĐIỂM DU
LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày
17 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Quản lý tốt việc phân loại, thu
gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt để ngăn ngừa việc xả chất thải rắn sinh hoạt
ra các lưu vực sông, các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Bảo vệ nguồn nước các lưu vực sông
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Yêu cầu
- Bảo vệ nguồn nước, đồng thời bảo đảm
quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân liên quan.
- Triển khai kế hoạch đúng nội dung,
thời gian, tiến độ và hiệu quả, góp phần bảo vệ môi trường tỉnh Đắk Nông.
II. Nội dung
1. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về trách nhiệm, cách thức giảm thiểu phân loại,
thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển chất thải đến
điểm tập kết đúng quy định, tái sử dụng, tái chế, hạn chế sử dụng túi nilon và
các sản phẩm nhựa dùng một lần; các hành vi bị nghiêm cấm;
chế tài xử phạt; thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính; trả phí dịch vụ thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cộng
đồng dân cư giám sát và công khai trường hợp không tuân thủ
quy định về phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt;
2. Có các phương án giảm thiểu, phân
loại, thiết bị phương tiện, địa điểm thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển,
tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, tập trung chất thải rắn phù hợp với khối
lượng, chủng loại chất thải và đủ khả năng tiếp nhận chất thải đã được phân loại
tại nguồn từ các hộ gia đình trong đô thị, các khu dân cư, các khu, điểm du lịch;
3. Tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường,
xây dựng hương ước về bảo vệ môi trường phù hợp với từng địa
phương;
4. Tổ chức quản lý, kiểm tra, giám
sát thường xuyên và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm về: san lấp,
lấn chiếm sông, suối, kênh, mương; xây dựng nhà ở, công trình trái phép, không
phép trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, kênh, mương; thải rác xuống sông, suối,
kênh, mương và cống thoát nước. Tăng cường công tác kiểm tra, phát hiện và xử
lý nghiêm các hành vi vi phạm quy định về vệ sinh nơi công cộng theo quy định
pháp luật (như thải rác ra sông, suối hoặc các lưu vực nguồn nước khác...).
Khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân có những việc làm, mô hình hay về bảo
vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước.
5. Quản lý, giám sát kết quả thực hiện
giảm thiểu, phân loại, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy chất thải rắn của các đơn vị thu
gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, các chủ đầu tư dự án khu dân cư tập trung,
các khu, các điểm du lịch. Chủ trì, phối hợp với cơ sở thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt, cộng đồng dân cư, tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở để xác định thời gian, địa điểm, tần suất và tuyến thu gom
chất thải rắn sinh hoạt.
6. Ban hành, thực hiện chính sách ưu
đãi, hỗ trợ đối với tổ chức, cá nhân
tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt (khuyến khích
xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ phù hợp, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật
môi trường, hạn chế xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp trực
tiếp), theo quy định của pháp luật để thu hút các tổ chức có đủ tư cách pháp
nhân về phân loại, thu gom, lưu trữ, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải, thu
hồi năng lượng từ quá trình xử lý chất thải, sử dụng công nghệ xử lý chất thải
tiên tiến, thân thiện môi trường; Khuyến khích sử dụng các sản phẩm thân thiện
với môi trường; tạo điều kiện thuận lợi để cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ tổ
chức việc thu hồi sản phẩm thải bỏ; quy định giá cụ thể đối với dịch vụ thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; quy định hình thức và mức
kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc
thể tích chất thải đã được phân loại;
7. Xây dựng kế hoạch giảm thiểu, phân
loại, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển, tái sử dụng,
tái chế, xử lý, tiêu hủy chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
8. Quy định việc giảm thiểu, phân loại,
thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển, tái sử dụng,
tái chế, xử lý, tiêu hủy chất thải rắn sinh hoạt và quy hoạch, bố trí quỹ đất
cho khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt, thực hiện việc giao đất kịp thời để triển khai xây dựng và vận hành khu xử lý chất thải
rắn sinh hoạt; bố trí kinh phí cho việc đầu tư xây dựng, vận
hành hệ thống thu gom, lưu trữ, trung chuyển, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hệ thống công trình, biện pháp, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
9. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giảm
thiểu, phân loại, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển,
tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy chất thải rắn phù hợp với quy hoạch xây dựng,
tổ chức vận hành công trình công cộng phục vụ quản lý chất thải trên địa bàn.
10. Định kỳ tổ chức khơi thông dòng
chảy trên các tuyến kênh, mương; dọn dẹp vệ sinh, vớt rác thải tại các khu vực
sông, suối và các lưu vực nguồn nước khác ở địa phương.
11. Xử lý, cải tạo môi trường bãi
chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt do nhà nước quản lý và
bãi chôn lấp chất thải rắn tự phát trên địa bàn.
III. Kinh phí thực
hiện
Hàng năm, các đơn vị chủ động lập đề
cương, dự toán theo nhiệm vụ được phân công và kinh phí chi thường xuyên được bố
trí; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa lồng ghép thực hiện trong chương trình
mục tiêu và các Đề án, dự án để triển khai thực hiện.
Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương
theo phân cấp hiện hành và nguồn kinh phí huy động, đóng góp hợp pháp khác (nếu
có).
IV. Phân công nhiệm
vụ và tổ chức thực hiện
(Chi
tiết như phụ lục đính kèm)
Trên đây là Kế hoạch
quản lý, giám sát chất thải rắn tại các lưu vực sông, các khu, điểm du lịch
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ, trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện và khó khăn, vướng mắc về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ,
GIÁM SÁT VỀ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI CÁC LƯU VỰC SÔNG, CÁC KHU, ĐIỂM DU LỊCH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Căn
cứ
|
Dự
kiến kết quả thực hiện
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
cá nhân, tổ chức, hộ gia đình về trách nhiệm, cách thức giảm thiểu, phân loại,
thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển chất thải đến điểm tập kết đúng quy định, tái sử dụng, tái chế, hạn chế sử dụng túi nilon và
các sản phẩm nhựa dùng một lần; các hành vi bị nghiêm cấm; chế tài xử phạt;
thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính; trả phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn theo quy định của pháp luật; hướng dẫn
cộng đồng dân cư giám sát và công khai trường hợp không
tuân thủ quy định về phân loại, thu gom chất thải rắn
sinh hoạt.
|
2020
- 2025
|
UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa (theo địa giới hành chính)
|
- Hội Liên hiệp phụ nữ các cấp;
- Hội nông dân;
- Đoàn thanh niên;
- Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
- Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Sở Thông tin và Truyền thông.
|
- Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014;
- Điều 16 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ;
- Khoản 1, Điều 9 Luật Tài nguyên
nước năm 2012;
- Điều 20, Điều 28, Điều 48 đến Điều
51 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ
|
- Các tổ chức, cá nhân nắm rõ về
trách nhiệm, cách thức phân loại và thu gom chất thải rắn sinh hoạt, hạn chế
sử dụng túi nilon và các sản phẩm nhựa dùng một lần; các hành vi bị nghiêm cấm;
chế tài xử phạt; thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính; trả phí dịch vụ thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo
quy định của pháp luật.
- Nghiêm chỉnh chấp hành phân loại
rác, thu gom chất thải rắn đúng nơi quy định.
- Triển khai thí điểm một số địa
phương, các khu, điểm du lịch các mô hình thu gom, phân loại, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Tổ chức, cá nhân nắm rõ số điện
thoại đường dây nóng từng địa phương và tỉnh để kịp thời
cung cấp thông tin về các vi phạm giảm thiểu, phân loại, thu gom, lưu giữ,
trung chuyển, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế chất thải sinh hoạt.
|
2
|
Có các phương án giảm thiểu, phân
loại, thiết bị phương tiện, địa điểm thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển,
tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, tập trung chất thải
rắn phù hợp với khối lượng, chủng loại chất thải và đủ khả năng tiếp nhận chất
thải đã được phân loại tại nguồn từ
các hộ gia đình trong đô thị, các khu dân cư, các khu, điểm du lịch.
|
2022
- 2024
|
UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa (theo địa giới hành chính)
|
- Sở Xây dựng hướng dẫn quy hoạch
các điểm tập kết chất thải rắn để thuận tiện thu gom, xử lý;
- Sở Giao thông vận tải phối hợp về
tuyến đường thu gom, vận chuyển chất thải rắn;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
đưa nội dung “hạn chế phát sinh chất thải nhựa, thu gom, phân loại và chuyển
giao chất thải phát sinh cho các đơn vị có tư cách pháp nhân” vào kế hoạch tổ
chức các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch;
- Ban quản lý Công viên địa chất Đắk
Nông.
|
- Khoản 3 Điều 80 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Điều 15, Điều 17 Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ
|
- Mỗi xã, phường đều có trạm trung
chuyển thu gom chất thải rắn đã phân loại.
- Ít nhất 3 huyện có 1 Khu liên hợp tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải rắn theo định hướng công nghệ
tiên tiến, thân thiện với môi trường,
quy mô tương ứng với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Sau khi kết thúc các hoạt động
văn hóa, thể thao và du lịch, nơi diễn ra sự kiện đảm bảo cảnh quan môi trường
trong sạch, không có hiện tượng thải chất thải bừa bãi gây mất mỹ quan, ô nhiễm
môi trường. Các khu, điểm du lịch có các phương án giảm thiểu, phân loại,
phương tiện, thiết bị để thu gom chất thải đã phân loại tại nguồn và hợp đồng chuyển giao chất thải rắn cho đơn vị đủ tư cách pháp nhân.
|
3
|
Tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường,
xây dựng hương ước về bảo vệ môi trường phù hợp với từng
địa phương.
|
Hàng
năm
|
UBND
các xã, phường, thị trấn (theo địa giới hành chính)
|
- Hội liên hiệp phụ nữ các cấp,
Đoàn thanh niên, hội nông dân;
- Sở Tư Pháp;
- Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
- Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
- Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014
|
- Bản quy ước, hương ước Bảo vệ môi
trường.
- Số xã, phường, thị trấn đã xây dựng
Bản quy ước, hương ước Bảo vệ môi trường.
Hàng năm đánh giá kết quả thực hiện
sau khi ban hành quy ước, hương ước.
|
4
|
Tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát
thường xuyên và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm về: san lấp,
lấn chiếm sông, suối, kênh, mương; xây dựng nhà ở, công trình trái phép,
không phép trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, kênh, mương; thải rác bừa bãi
xuống sông, suối, kênh, mương và cống thoát nước. Tăng cường công tác kiểm
tra, phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy định về vệ sinh nơi
công cộng theo quy định pháp luật (như thải rác bừa bãi ra sông, suối hoặc
các lưu vực nguồn nước khác...). Khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân có những việc làm, mô hình hay về bảo vệ
môi trường, bảo vệ nguồn nước.
|
Hàng
năm
|
UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa (theo địa giới hành chính)
|
- Công an tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
- UBND các xã, phường, thị trấn
(theo địa giới hành chính)
|
- Điều 71 Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Khoản 1, Điều 9 Luật Tài nguyên
nước năm 2012;
- Điều 48 đến Điều 51 Nghị định số
155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ.
|
- Không còn tình trạng xả rác bừa
bãi. Chất thải rắn phát sinh được phân loại, thu gom xử
lý 100% vào năm 2025.
- Khen thưởng
các tổ chức, cá nhân có các hoạt động góp phần hạn chế phát sinh chất thải rắn,
bảo vệ môi trường lưu vực sông, các điểm du lịch.
|
5
|
Quản lý, giám
sát kết quả thực hiện giảm thiểu, phân loại, thu gom, lưu giữ, trung chuyển,
vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy chất thải rắn của các đơn
vị thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, các chủ đầu tư dự án
khu dân cư tập trung, các khu, các điểm du lịch. Chủ trì, phối hợp với cơ sở
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, cộng đồng dân cư, tổ chức chính
trị - xã hội ở cơ sở để xác định thời gian, địa điểm, tần
suất và tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Giao thông và Vận tải;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND các huyện, thành phố.
|
- Khoản 5, Điều 80 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014;
- Điều 21, Điều 28 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ;
- Khoản 4, Điều 3 Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ.
|
- Không xảy ra tình trạng chất thải
rắn chưa được phân loại tại nguồn. Thu gom không triệt để.
- Các đơn vị thu gom, xử lý chất thải
rắn: nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về phân loại, thu gom, tái sử dụng,
tái chế, xử lý chất thải.
|
6
|
Ban hành, thực hiện chính sách ưu
đãi, hỗ trợ đối với tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và
cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt (khuyến khích xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ phù hợp, đáp ứng quy chuẩn
kỹ thuật môi trường, hạn chế xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ
chôn lấp trực tiếp), theo quy định của pháp luật để thu hút các tổ chức có đủ tư cách pháp nhân về phân loại, thu gom, lưu trữ, tái sử dụng, tái
chế, xử lý chất thải, thu hồi năng lượng từ quá trình xử lý chất thải, sử dụng
công nghệ xử lý chất thải tiên tiến, thân thiện môi trường; Khuyến khích sử dụng
các sản phẩm thân thiện với môi trường; tạo điều kiện thuận lợi để cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ tổ chức việc thu hồi sản phẩm thải bỏ; quy định giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn sinh hoạt; quy định hình thức và mức
kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc
thể tích chất thải đã được phân loại.
|
2021
- 2024
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Tư pháp;
- Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
- Khoản 3, Điều 88 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014;
- Khoản 3, Điều 87 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014;
- Điều 28 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ.
|
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
về ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải theo quy định của pháp luật.
- Bộ đơn giá thu gom, xử lý chất thải
rắn.
|
7
|
Xây dựng kế hoạch giảm thiểu, phân
loại, thu gom, lưu trữ, trung chuyển, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý,
tiêu hủy chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
|
2021
- 2025
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Xây dựng;
- UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
|
- Điều 86, Điều 87 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014;
- Điều 28 Nghị
định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ
|
Kế hoạch quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
8
|
Quy định việc giảm thiểu, phân loại,
thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu
hủy chất thải rắn sinh hoạt và quy hoạch, bố trí quỹ đất cho khu xử lý chất
thải rắn sinh hoạt, thực hiện việc giao đất kịp thời để triển khai xây dựng và vận hành khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt; bố trí kinh phí cho
việc đầu tư xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, lưu trữ, trung chuyển, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hệ thống công trình,
biện pháp, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Tài chính.
|
- Khoản 2, Điều 88 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014
|
- Kế hoạch bố trí vị trí thu gom,
trạm trung chuyển chất thải trên các tuyến đường. Khu liên hợp xử lý chất thải.
|
9
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng giảm thiểu, phân loại, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển, tái sử dụng,
tái chế, xử lý, tiêu hủy chất thải rắn phù hợp với quy hoạch xây dựng, tổ chức vận
hành công trình công cộng phục vụ quản lý chất thải trên địa bàn.
|
2021
- 2025
|
UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa (theo địa giới hành chính)
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND các xã, phường, thị trấn
(theo địa giới hành chính)
|
|
|
10
|
Định kỳ tổ chức khơi thông dòng chảy
trên các tuyến kênh, mương; dọn dẹp vệ sinh, vớt rác thải
tại các khu vực sông, suối và các lưu vực nguồn nước khác.
|
Hàng
năm
|
UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa (theo địa giới hành chính)
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- UBND các xã, phường, thị trấn
|
|
|
11
|
Xử lý, cải tạo môi trường bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt do nhà nước quản lý và bãi chôn lấp chất thải rắn
tự phát trên địa bàn.
|
Hàng
năm
|
UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa (theo địa giới hành chính)
|
- Sở Tài chính;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch quản lý, giám sát chất thải rắn sinh hoạt tại các lưu vực sông, các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 358/QĐ-UBND ngày 17/03/2021 về Kế hoạch quản lý, giám sát chất thải rắn sinh hoạt tại các lưu vực sông, các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
3.093
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|