|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3524/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3524/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT DANH MỤC
VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP
ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 2948/TTr-STNMT ngày
19/11/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai
thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
(tỷ lệ 1:50.000), Bản đồ khoanh định khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới
đất (tỷ lệ 1:50.000) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Trách
nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá
nhân khai thác nước dưới đất
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ
phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước
dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Thông báo đến Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có
vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tổ chức triển khai
thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký
khai thác nước dưới đất theo quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP .
c) Tổ chức điều tra, thống kê, cập
nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện
có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực
hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 13 Nghị định
số 167/2018/NĐ-CP .
d) Hàng năm, tổng hợp số liệu báo cáo
kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất; định kỳ năm (05) năm một lần hoặc
trong trường hợp cần thiết, thực hiện việc rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc điều chỉnh Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu
vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất cho phù hợp thực tiễn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
a) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi
trường trong việc công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; giám sát các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo
phương án được phê duyệt.
b) Tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký
khai thác nước dưới đất; thường xuyên thực hiện việc rà soát, đề nghị điều
chỉnh, bổ sung Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng
ký khai thác nước dưới đất phù hợp tình hình thực tiễn; gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường tổng hợp.
3. Các tổ chức, cá nhân khai thác
nước dưới đất
a) Cung cấp các thông tin, số liệu
liên quan đến công trình khai thác và hoạt động khai thác của công trình theo
yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ việc khoanh định các vùng
hạn chế khai thác theo quy định.
b) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi
trường trong việc xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế
khai thác nước dưới đất (nếu có) đối với công trình khai thác nước dưới đất của
mình theo quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP .
c) Thực hiện các biện pháp hạn chế
khai thác nước dưới đất theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
3421/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt Danh
mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng
các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ TN&MT;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÙNG HẠN
CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 3524/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
I. Vùng hạn chế 1
1. Phạm vi bãi rác, nghĩa trang và
phạm vi của khu vực liền kề bãi rác, nghĩa trang (khoảng cách nhỏ hơn 01 km tới bãi rác, nghĩa trang)
Stt
|
Tên
vùng hạn chế
(bãi
rác, nghĩa trang)
|
Địa
điểm
(xã,
phường, thị trấn)
|
Phạm
vi
|
Tọa
độ VN2000
|
Bãi
rác, nghĩa trang
(ha)
|
Khu
vực liền kề bãi rác, nghĩa trang
(km2)
|
X
|
Y
|
I
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi rác Trà Quýt B Thuận Hòa
|
Thuận
Hòa
|
1,3
|
1,30
|
1071675
|
542100
|
2
|
An Viên Thiên Đường An Ninh
|
An
Ninh
|
11,6
|
11,60
|
1063221
|
547892
|
II
|
Huyện Kế Sách
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi rác xã Đại Hải
|
Đại
Hải
|
1,0
|
1,14
|
1081481
|
538919
|
2
|
Bãi rác thị trấn Kế Sách
|
Thị
trấn Kế Sách
|
2,5
|
3,78
|
1079352
|
554769
|
3
|
Nghĩa trang Giáo xứ Từ Xá
|
Đại
Hải
|
1,0
|
1,00
|
1081442
|
538832
|
4
|
Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Kế Sách
|
Thị
trấn Kế Sách
|
2,0
|
1,07
|
1078438
|
552512
|
5
|
Nghĩa trang Nhà thờ Xuân Hòa
|
Xuân
Hòa
|
1,0
|
1,00
|
1090090
|
540693
|
6
|
Nghĩa trang xã An Lạc Tây
|
An
Lạc Tây
|
2,0
|
1,06
|
1085844
|
555786
|
7
|
Nghĩa trang xã Thới An Hội
|
Thới An Hội
|
1,7
|
1,08
|
1086462
|
549921
|
8
|
Nghĩa trang xã Trinh Phú
|
Trinh
Phú
|
1,4
|
1,10
|
1088709
|
548806
|
III
|
Huyện Long Phú
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi rác thị trấn Long Phú
|
Thị
trấn Long Phú
|
1,5
|
1,09
|
1063169
|
568718
|
2
|
Bãi rác thị trấn Đại Ngãi
|
Thị
trấn Đại Ngãi
|
1,0
|
1,01
|
1076188
|
560791
|
3
|
Bãi rác xã Long Đức
|
Long
Đức
|
0,9
|
1,01
|
1069883
|
564607
|
4
|
Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Long Phú
|
Thị
trấn Long Phú
|
1,5
|
1,06
|
1062506
|
567601
|
5
|
Nghĩa trang xã Long Phú
|
Long
Phú
|
1,5
|
1,03
|
1063988
|
566884
|
6
|
Nghĩa trang xã Châu Khánh
|
Châu
Khánh
|
2,0
|
1,10
|
1066599
|
561771
|
7
|
Nghĩa trang xã Hậu Thạnh
|
Hậu
Thạnh
|
1,0
|
1,01
|
1073549
|
560867
|
8
|
Nghĩa trang xã Long Đức
|
Long
Đức
|
2,0
|
1,45
|
1069883
|
564607
|
9
|
Nghĩa trang xã Song Phụng
|
Song
Phụng
|
1,2
|
1,01
|
1079007
|
561183
|
10
|
Nghĩa trang thị trấn Đại Ngãi
|
Thị
trấn Đại Ngãi
|
2,4
|
2,68
|
1076188
|
560791
|
IV
|
Huyện Mỹ Tú
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn thành
phố Sóc Trăng và vùng lân cận thuộc tỉnh Sóc Trăng
|
Phú
Mỹ
|
26,63
|
5,75
|
1054376
|
542134
|
2
|
Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Mỹ Tú
|
Mỹ Tú
|
2,0
|
1,12
|
1066413
|
536058
|
3
|
Nghĩa trang Nhân dân ấp Mỹ Đức
|
Mỹ
Hương
|
1,43
|
1,02
|
1064718
|
538305
|
4
|
Nghĩa trang ấp Xóm Lớn
|
Mỹ
Hương
|
1,4
|
1,01
|
1064598
|
539556
|
5
|
Nghĩa trang ấp Mỹ Thạnh
|
Mỹ Tú
|
0,5
|
1,04
|
1061778
|
533450
|
V
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi rác xã Ngọc Tố
|
Ngọc
Tố
|
2,5
|
3,77
|
1040752
|
549188
|
2
|
Bãi rác Thạnh Phú
|
Thạnh
phú
|
1,1
|
1,01
|
1048340
|
535770
|
3
|
Bãi rác thị trấn Mỹ Xuyên
|
Thị
trấn Mỹ Xuyên
|
3,2
|
2,03
|
1056814
|
552869
|
4
|
Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Mỹ Xuyên
|
Thị
trấn Mỹ Xuyên
|
4,0
|
2,71
|
1057594
|
552361
|
5
|
Nghĩa trang Chùa Ông Ba Thắt
|
Thị
trấn Mỹ Xuyên
|
2,0
|
1,07
|
1056287
|
552477
|
6
|
Nghĩa trang xã Đại Tâm
|
Đại
Tâm
|
2,7
|
3,89
|
1056091
|
547140
|
VI
|
Thị xã Ngã Năm
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi rác Tân Long
|
Phường
2
|
1,2
|
1,01
|
1053982
|
517217
|
2
|
Bãi rác Phường 3
|
Phường
3
|
3,5
|
1,09
|
1053037
|
507000
|
3
|
Nghĩa địa Triều Châu Vĩnh Quới
|
Vĩnh
Quới
|
5,0
|
4,00
|
1056533
|
509281
|
4
|
Nghĩa trang Liệt sĩ thị xã Ngã Năm
|
Phường
1
|
2,0
|
4,11
|
1056585
|
512491
|
VII
|
Huyện Thạnh Trị
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi rác thị trấn Phú Lộc
|
Thị
trấn Phú Lộc
|
1,1
|
1,01
|
1039627
|
523289
|
2
|
Bãi rác thị trấn Hưng Lợi
|
Thị
trấn Hưng Lợi
|
1,5
|
1,02
|
1041644
|
520045
|
3
|
Nghĩa trang Thạnh Trị
|
Thị
trấn Phú Lộc
|
3,5
|
3,90
|
1043261
|
526108
|
4
|
Nghĩa trang xã Châu Hưng
|
Châu
Hưng
|
1,7
|
1,05
|
1041662
|
518705
|
VIII
|
Thành phố Sóc Trăng
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi rác tập trung tỉnh
|
Phường
7
|
12,3
|
3,25
|
1062734
|
548683
|
2
|
Nghĩa trang Phường 10
|
Phường
10
|
5,0
|
2,72
|
1057488
|
550010
|
3
|
Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh
|
Phường
6
|
1,0
|
2,14
|
1063762
|
550714
|
4
|
Nghĩa địa Phước Kiến
|
Phường
5
|
2,0
|
5,36
|
1063213
|
552280
|
5
|
Nghĩa địa Triều Châu
|
Phường
5
|
10,0
|
2,50
|
1063922
|
552957
|
6
|
Nghĩa địa Quảng Đông Triều Châu
|
Phường
5
|
2,3
|
2,40
|
1063729
|
552553
|
IX
|
Huyện Trần Đề
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi đổ rác liên xã
|
Trung
Bình
|
3,0
|
2,60
|
1048286
|
576600
|
2
|
Bãi rác thị trấn Lịch Hội Thượng
|
Lịch
Hội Thượng
|
2,5
|
3,96
|
1052699
|
570179
|
3
|
Nghĩa địa ấp chợ Đại Ân 1
|
Đại
Ân 1
|
2,6
|
3,77
|
1056276
|
572968
|
4
|
Nghĩa địa ấp chợ Đại Ân 2
|
Đại
Ân 2
|
1,3
|
1,39
|
1055766
|
571210
|
5
|
Đất thánh Nhà thờ Trung Bình
|
Trung
Bình
|
1,5
|
1,21
|
1049055
|
576727
|
6
|
Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Trần Đề
|
Liêu
Tú
|
1,0
|
1,01
|
1049072
|
566920
|
7
|
Nghĩa trang thị trấn Lịch Hội Thượng
|
Lịch
Hội Thượng
|
3,7
|
4,61
|
1047848
|
571179
|
X
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi rác xã Vĩnh Phước
|
Vĩnh
Phước
|
4,0
|
2,93
|
1035986
|
570959
|
2
|
Bãi rác thị xã Vĩnh Châu
|
Vĩnh
Châu
|
1,8
|
1,08
|
1030890
|
558655
|
3
|
Nghĩa trang Liệt sĩ thị xã Vĩnh Châu
|
Vĩnh
Châu
|
2,4
|
3,73
|
1029956
|
552992
|
4
|
Nghĩa trang thị xã Vĩnh Châu
|
Vĩnh
Châu
|
6,9
|
4,25
|
1033363
|
553555
|
5
|
Nghĩa trang tư nhân xã Vĩnh Hải
|
Vĩnh
Hải
|
5,0
|
3,68
|
1035986
|
570959
|
XI
|
Huyện Cù Lao Dung
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi rác xã An Thạnh III
|
An
Thạnh III
|
1,0
|
1,09
|
1057896
|
583616
|
2
|
Bãi rác xã An Thạnh II và nghĩa
trang Liệt sĩ huyện Cù Lao Dung
|
An
Thạnh II
|
2,8
|
1,46
|
1067627
|
572687
|
3
|
Bãi rác An Thạnh I
|
An
Thạnh I
|
1,5
|
1,13
|
1074173
|
566772
|
2. Biện pháp hạn chế khai thác nước
dưới đất
a) Phạm vi bãi rác, nghĩa trang
Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác
nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định.
b) Phạm vi của khu vực liền kề bãi
rác, nghĩa trang
- Không cấp phép thăm dò, khai thác
để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Trường hợp công trình không có giấy
phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; buộc dừng hoạt
động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám, lấp giếng theo quy định; trừ
trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp
nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải
có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy
phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp
luật về tài nguyên nước sau khi đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp công trình có giấy phép
thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục
vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
II. Khu vực có biên mặn, có hàm
lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500 mg/l trở lên
Stt
|
Địa
điểm
(xã,
phường, thị trấn)
|
Tầng chứa nước (km2)
|
qh
|
qp3
|
qp2-3
|
qp1
|
n22
|
n21
|
n13
|
I
|
Huyện Châu Thành
|
-
|
82,9
|
235,2
|
110,5
|
2,6
|
35,0
|
107,4
|
1
|
Thị trấn Châu Thành
|
-
|
4,6
|
7,0
|
4,6
|
-
|
4,0
|
4,6
|
2
|
An Hiệp
|
-
|
5,9
|
32,6
|
20,3
|
-
|
0,7
|
20,3
|
3
|
An Ninh
|
-
|
4,8
|
36,0
|
18,2
|
-
|
0,5
|
17,4
|
4
|
Hồ Đắc Kiện
|
-
|
13,7
|
46,7
|
13,7
|
-
|
8,2
|
13,6
|
5
|
Phú Tâm
|
-
|
12,9
|
28,0
|
12,8
|
-
|
-
|
12,8
|
6
|
Phú Tân
|
-
|
9,1
|
39,2
|
6,8
|
2,6
|
-
|
6,8
|
7
|
Thiện Mỹ
|
-
|
21,5
|
25,3
|
23,7
|
-
|
21,6
|
21,5
|
8
|
Thuận Hòa
|
-
|
10,4
|
20,4
|
10,4
|
-
|
-
|
10,4
|
II
|
Huyện Kế Sách
|
-
|
239,7
|
353,9
|
353,9
|
63,7
|
6,2
|
59,6
|
1
|
Thị trấn Kế Sách
|
-
|
14,6
|
14,6
|
14,6
|
8,4
|
-
|
8,4
|
2
|
Thị trấn An Lạc Thôn
|
-
|
19,4
|
20,8
|
20,8
|
1,0
|
-
|
-
|
3
|
An Lạc Tây
|
-
|
27,7
|
27,7
|
27,7
|
5,5
|
-
|
1,5
|
4
|
An Mỹ
|
-
|
29,3
|
29,3
|
29,3
|
9,9
|
-
|
9,8
|
5
|
Ba Trinh
|
-
|
3,3
|
32,2
|
32,2
|
6,0
|
1,0
|
6,0
|
6
|
Đại Hải
|
-
|
35,0
|
38,5
|
38,5
|
2,2
|
5,2
|
3,3
|
7
|
Kế An
|
-
|
17,2
|
21,4
|
21,4
|
7,6
|
-
|
7,4
|
8
|
Kế Thành
|
-
|
24,0
|
25,4
|
25,4
|
0,0
|
-
|
-
|
9
|
Nhơn Mỹ
|
-
|
28,9
|
28,9
|
28,9
|
5,4
|
-
|
7,2
|
10
|
Phong Nẫm
|
-
|
17,4
|
17,4
|
17,4
|
1,1
|
-
|
-
|
11
|
Thới An Hội
|
-
|
18,3
|
32,8
|
32,8
|
10,1
|
-
|
10,7
|
12
|
Trinh Phú
|
-
|
1,5
|
26,5
|
26,5
|
1,2
|
-
|
2,7
|
13
|
Xuân Hòa
|
-
|
3,1
|
38,4
|
38,4
|
5,3
|
-
|
2,6
|
III
|
Huyện Long Phú
|
47,8
|
151,1
|
263,9
|
149,7
|
54,7
|
-
|
150,0
|
1
|
Thị trấn Long Phú
|
13,5
|
12,1
|
25,9
|
12,1
|
6,2
|
-
|
12,1
|
2
|
Thị trấn Đại Ngãi
|
-
|
6,9
|
8,0
|
6,9
|
6,9
|
-
|
6,9
|
3
|
Châu Khánh
|
-
|
7,6
|
15,5
|
7,0
|
-
|
-
|
7,0
|
4
|
Hậu Thạnh
|
-
|
2,0
|
14,0
|
2,0
|
2,3
|
-
|
2,0
|
5
|
Long Đức
|
0,1
|
16,2
|
29,7
|
16,2
|
16,4
|
-
|
16,2
|
6
|
Long Phú
|
20,2
|
27,1
|
51,4
|
27,1
|
-
|
-
|
27,5
|
7
|
Phú Hữu
|
-
|
9,7
|
13,8
|
9,7
|
3,5
|
-
|
9,7
|
8
|
Song Phụng
|
-
|
12,9
|
20,6
|
13,0
|
12,9
|
-
|
12,9
|
9
|
Tân Hưng
|
14,0
|
24,1
|
32,1
|
24,1
|
4,8
|
-
|
24,1
|
10
|
Tân Thạnh
|
-
|
16,0
|
22,1
|
15,2
|
-
|
-
|
15,2
|
11
|
Trường Khánh
|
-
|
16,5
|
30,8
|
16,4
|
1,7
|
-
|
16,4
|
IV
|
Huyện Mỹ Tú
|
-
|
88,8
|
141,6
|
114,6
|
-
|
75,7
|
93,6
|
1
|
Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa
|
-
|
7,8
|
9,6
|
10,0
|
-
|
9,4
|
9,6
|
2
|
Hưng Phú
|
-
|
11,7
|
6,0
|
-
|
-
|
1,9
|
6,5
|
3
|
Long Hưng
|
-
|
30,4
|
25,3
|
30,3
|
-
|
24,7
|
25,0
|
4
|
Mỹ Hương
|
-
|
19,1
|
19,5
|
22,8
|
-
|
15,0
|
19,1
|
5
|
Mỹ Phước
|
-
|
0,0
|
16,1
|
6,5
|
-
|
18,0
|
4,8
|
6
|
Mỹ Thuận
|
-
|
7,3
|
12,9
|
12,9
|
-
|
1,6
|
1,8
|
7
|
Mỹ Tú
|
-
|
2,8
|
14,9
|
14,5
|
-
|
2,9
|
9,4
|
8
|
Phú Mỹ
|
-
|
0,5
|
24,4
|
9,4
|
-
|
-
|
11,3
|
9
|
Thuận Hưng
|
-
|
9,2
|
12,9
|
8,2
|
-
|
2,2
|
6,1
|
V
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
-
|
11,5
|
338,1
|
69,9
|
25,9
|
2,2
|
84,5
|
1
|
Thị trấn Mỹ Xuyên
|
-
|
11,0
|
15,0
|
-
|
-
|
-
|
11,0
|
2
|
Đại Tâm
|
-
|
-
|
16,0
|
-
|
-
|
-
|
7,4
|
3
|
Gia Hòa 1
|
-
|
-
|
25,7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Gia Hòa 2
|
-
|
-
|
26,1
|
-
|
0,6
|
-
|
-
|
5
|
Hòa Tú 1
|
-
|
-
|
31,3
|
-
|
-
|
-
|
0,1
|
6
|
Hòa Tú 2
|
-
|
-
|
15,8
|
16,6
|
-
|
-
|
16,6
|
7
|
Ngọc Đông
|
-
|
-
|
35,9
|
1,5
|
-
|
-
|
2,1
|
8
|
Ngọc Tố
|
-
|
-
|
26,9
|
5,6
|
-
|
-
|
5,7
|
9
|
Tham Đôn
|
-
|
0,5
|
45,8
|
3,0
|
-
|
-
|
2,1
|
10
|
Thạnh Phú
|
-
|
-
|
48,0
|
19,4
|
1,1
|
-
|
15,7
|
11
|
Thạnh Quới
|
-
|
-
|
51,6
|
23,8
|
24,2
|
2,2
|
23,8
|
VI
|
Thị xã Ngã Năm
|
-
|
104,9
|
144,9
|
48,8
|
20,5
|
52,3
|
48,1
|
1
|
Phường 1
|
-
|
16,1
|
18,9
|
7,3
|
-
|
7,3
|
7,3
|
2
|
Phường 2
|
-
|
6,2
|
45,1
|
4,7
|
-
|
8,0
|
3,8
|
3
|
Phường 3
|
-
|
31,5
|
7,9
|
5,8
|
5,4
|
5,8
|
5,8
|
4
|
Long Bình
|
-
|
0,2
|
8,5
|
3,9
|
0,4
|
3,9
|
3,9
|
5
|
Mỹ Bình
|
-
|
5,3
|
0,7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
6
|
Mỹ Quới
|
-
|
14,5
|
16,3
|
6,7
|
6,7
|
6,7
|
6,7
|
7
|
Tân Long
|
-
|
-
|
17,5
|
6,9
|
0,2
|
6,9
|
6,9
|
8
|
Vĩnh Quới
|
-
|
31,1
|
30,0
|
9,5
|
3,8
|
9,7
|
9,7
|
VII
|
Huyện Thạnh Trị
|
-
|
-
|
264,8
|
110,4
|
73,5
|
86,3
|
110,5
|
1
|
Thị trấn Phú Lộc
|
-
|
-
|
23,1
|
16,5
|
16,5
|
0,6
|
16,5
|
2
|
Châu Hưng
|
-
|
-
|
49,0
|
24,6
|
24,6
|
20,3
|
24,5
|
3
|
Lâm Kiết
|
-
|
-
|
18,8
|
9,8
|
0,2
|
6,2
|
10,0
|
4
|
Lâm Tân
|
-
|
-
|
41,7
|
22,4
|
4,3
|
22,4
|
22,4
|
5
|
Thạnh Tân
|
-
|
-
|
34,7
|
8,6
|
0,5
|
8,6
|
8,6
|
6
|
Thạnh Trị
|
-
|
-
|
35,4
|
8,2
|
8,6
|
7,7
|
8,2
|
7
|
Tuân Tức
|
-
|
-
|
30,3
|
13,2
|
11,3
|
13,4
|
13,2
|
8
|
Vĩnh Lợi
|
-
|
-
|
19,3
|
7,1
|
7,1
|
7,1
|
7,1
|
9
|
Vĩnh Thành
|
-
|
-
|
12,5
|
0,0
|
0,4
|
-
|
-
|
VIII
|
Thành phố Sóc Trăng
|
-
|
45,8
|
75,8
|
60,8
|
-
|
-
|
75,6
|
1
|
Phường 1
|
-
|
-
|
0,3
|
0,3
|
-
|
-
|
0,3
|
2
|
Phường 2
|
-
|
-
|
6,0
|
4,6
|
-
|
-
|
6,0
|
3
|
Phường 3
|
-
|
2,5
|
6,0
|
2,3
|
-
|
-
|
6,0
|
4
|
Phường 4
|
-
|
6,9
|
7,0
|
7,0
|
-
|
-
|
7,0
|
5
|
Phường 5
|
-
|
19,8
|
21,6
|
21,6
|
-
|
-
|
21,6
|
6
|
Phường 6
|
-
|
0,4
|
2,1
|
2,1
|
-
|
-
|
2,1
|
7
|
Phường 7
|
-
|
1,7
|
8,2
|
8,2
|
-
|
-
|
8,2
|
8
|
Phường 8
|
-
|
7,3
|
9,8
|
9,5
|
-
|
-
|
9,7
|
9
|
Phường 9
|
-
|
7,2
|
7,3
|
5,2
|
-
|
-
|
7,2
|
10
|
Phường 10
|
-
|
-
|
7,5
|
-
|
-
|
-
|
7,5
|
IX
|
Huyện Trần Đề
|
107,1
|
198,9
|
270,2
|
162,6
|
-
|
-
|
91,3
|
1
|
Thị trấn Lịch Hội Thượng
|
16,6
|
19,0
|
19,1
|
19,1
|
-
|
-
|
11,3
|
2
|
Đại Ân 2
|
16,6
|
28,0
|
28,0
|
28,0
|
-
|
-
|
27,5
|
3
|
Lịch Hội Thượng
|
27,8
|
25,4
|
36,3
|
24,7
|
-
|
-
|
9,8
|
4
|
Liêu Tú
|
17,9
|
22,5
|
29,2
|
18,4
|
-
|
-
|
7,4
|
5
|
Tài Văn
|
-
|
22,0
|
40,7
|
17,0
|
-
|
-
|
26,5
|
6
|
Thạnh Thới An
|
-
|
27,8
|
25,0
|
2,5
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Thạnh Thới Thuận
|
-
|
3,0
|
36,2
|
19,9
|
-
|
-
|
8,3
|
8
|
Trung Bình
|
21,1
|
15,1
|
32,7
|
27,4
|
-
|
-
|
0,5
|
9
|
Viên An
|
0,0
|
13,0
|
11,6
|
1,9
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Viên Bình
|
7,1
|
23,1
|
11,4
|
3,7
|
-
|
-
|
-
|
X
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
-
|
33,3
|
408,3
|
96,5
|
-
|
-
|
97,6
|
1
|
Phường 1
|
-
|
7,1
|
13,0
|
8,6
|
-
|
-
|
9,7
|
2
|
Phường 2
|
-
|
9,8
|
43,3
|
7,3
|
-
|
-
|
7,3
|
3
|
Phường Khánh Hòa
|
-
|
-
|
46,5
|
11,3
|
-
|
-
|
11,3
|
4
|
Phường Vĩnh Phước
|
-
|
5,0
|
49,4
|
10,5
|
-
|
-
|
10,5
|
5
|
Hòa Đông
|
-
|
1,0
|
37,7
|
9,1
|
-
|
-
|
9,1
|
6
|
Lạc Hòa
|
-
|
5,4
|
39,9
|
5,4
|
-
|
-
|
5,4
|
7
|
Lai Hòa
|
-
|
2,5
|
55,5
|
15,2
|
-
|
-
|
15,2
|
8
|
Vĩnh Hải
|
-
|
2,5
|
40,2
|
16,4
|
-
|
-
|
16,4
|
9
|
Vĩnh Hiệp
|
-
|
-
|
30,8
|
7,0
|
-
|
-
|
7,0
|
10
|
Vĩnh Tân
|
-
|
-
|
52,0
|
5,7
|
-
|
-
|
5,7
|
XI
|
Huyện Cù Lao Dung
|
20,7
|
23,4
|
23,4
|
23,4
|
11,0
|
4,0
|
18,9
|
1
|
Thị trấn Cù Lao Dung
|
-
|
7,4
|
7,4
|
7,4
|
7,4
|
-
|
7,4
|
2
|
An Thạnh 1
|
-
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
-
|
1,1
|
3
|
An Thạnh 2
|
5,7
|
5,4
|
5,4
|
5,4
|
1,3
|
0,3
|
6,4
|
4
|
An Thạnh 3
|
9,3
|
9,3
|
9,3
|
9,3
|
-
|
2,0
|
0,1
|
5
|
An Thạnh Đông
|
3,4
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,7
|
1,7
|
2,1
|
6
|
An Thạnh Nam
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,0
|
0,4
|
7
|
An Thạnh Tây
|
0,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Đại Ân 1
|
1,7
|
-
|
-
|
-
|
0,5
|
-
|
1,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới
đất: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và
thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định.
III. Vùng hạn chế 3
Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở
nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước
tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng.
Stt
|
Địa
bàn
|
Diện
tích hạn chế/ký hiệu trên bản đồ
(km2)
(HC3)
|
Khu
vực đã được cấp nước bởi các trạm cấp nước, hệ
thống cấp nước và nhà máy nước
|
1
|
Thành phố Sóc Trăng
|
76,2
|
Khu vực cấp nước của 27 giếng khoan
của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 8 giếng khoan của Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng
|
2
|
Huyện Kế Sách
|
55,0
|
Khu vực cấp nước của 3 giếng khoan
của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 13 giếng khoan của Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng
|
3
|
Huyện Long Phú
|
148,0
|
Khu vực cấp nước của 8 giếng khoan
của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 12 giếng khoan của Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng
|
4
|
Thị xã Ngã Năm
|
48,0
|
Khu vực cấp nước của 2 giếng khoan
của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 9 giếng khoan của Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng
|
5
|
Huyện Thạnh Trị
|
109,8
|
Khu vực cấp nước của 2 giếng khoan
của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 15 giếng khoan của Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng
|
6
|
Huyện Mỹ Tú
|
137,5
|
Khu vực cấp nước của 2 giếng khoan
của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 20 giếng khoan của Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng
|
7
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
85,7
|
Khu vực cấp nước của 5 giếng khoan
của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 15 giếng khoan của Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng
|
8
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
102,7
|
Khu vực cấp nước của 3 giếng khoan
của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 9 giếng khoan
của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng
|
9
|
Huyện Cù Lao Dung
|
22,2
|
Khu vực cấp nước của 3 giếng khoan
của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng
|
10
|
Huyện Châu Thành
|
108,8
|
Khu vực cấp nước của 14 giếng khoan
của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng
|
11
|
Huyện Trần Đề
|
201,8
|
Khu vực cấp nước của 5 giếng khoan
của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 24 giếng khoan của Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng
|
Tổng cộng toàn tỉnh
|
1.095,7
|
|
Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới
đất:
- Không cấp phép thăm dò, khai thác
để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.
- Đối với công trình không có giấy
phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định,
trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho cấp
nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải
có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy
phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp
giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi
chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Đối với công trình đã có giấy phép
thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục
được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên
nước.
IV. Vùng hạn chế hỗn hợp (vùng
chồng lấn các vùng hạn chế trên)
Hạn chế hoạt động khai thác hoặc giảm
lưu lượng, số lượng công trình theo từng vùng hạn chế đã bị hạn chế tại Mục
I, II theo lộ trình, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt,
sản xuất.
Ghi chú: Trong vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (tại Mục I, II, III), tất cả các giếng khoan khai thác với lưu lượng < 10 m3/ngày và sâu hơn 20 m đều phải đăng ký khai thác nước dưới đất theo Mẫu đăng ký số 38 Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Các tầng chứa nước và ký hiệu
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các
trầm tích tuổi Pleistocen trên (qp3).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các
trầm tích tuổi Pleistocen giữa-trên (qp2-3).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen dưới (qp1).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các
trầm tích tuổi Pliocen giữa (n22).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các
trầm tích tuổi Pliocen dưới (n21).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các
trầm tích tuổi Miocen trên (n13).
2. Chiều sâu tới tầng tính từ mặt đất và chiều dày tầng (m)
Stt
|
Tên
tầng chứa nước
|
Chiều
sâu tới mái tầng (m)
|
Chiều
sâu tới đáy tầng (m)
|
Chiều
dày tầng (m)
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn nhất
|
Trung
bình
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
Trung
bình
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
Trung
bình
|
1
|
qh
|
0,0
|
53,0
|
20,5
|
7,0
|
66,0
|
32,7
|
0,0
|
44,0
|
12,3
|
2
|
qp3
|
11,5
|
95,0
|
52,2
|
30,0
|
130,0
|
72,3
|
0,0
|
61,0
|
20,8
|
3
|
qp2-3
|
47,0
|
137,0
|
85,3
|
104,0
|
175,0
|
128,6
|
14,0
|
78,0
|
40,5
|
4
|
qp1
|
108,0
|
199,0
|
140,6
|
145,2
|
230,0
|
177,9
|
13,0
|
67,2
|
38,4
|
5
|
n22
|
159,0
|
293,0
|
202,5
|
186,5
|
334,0
|
292,5
|
14,0
|
147,0
|
84,3
|
6
|
n21
|
286,0
|
363,3
|
329,4
|
348,0
|
435,1
|
383,7
|
31,0
|
97,0
|
54,3
|
7
|
n13
|
362,0
|
444,0
|
414,4
|
478,9
|
500,5
|
492,8
|
48,1
|
138,0
|
78,4
|
3. Từ ngữ và ký hiệu trong bảng
hạn chế khai thác nước dưới đất
- “-”: Khu
vực không hạn chế khai thác nước dưới đất.
- “km2”: Diện tích hạn chế khai thác nước dưới đất tính theo đơn vị Kilomet
vuông.
- “ha”: Diện
tích hạn chế khai thác nước dưới đất tính theo đơn vị Hecta.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC KHU VỰC
PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 3524/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt
|
Địa điểm
(xã,
phường, thị trấn)
|
Tầng chứa nước (km2)
|
qh
|
qp3
|
qp2-3
|
qp1
|
n22
|
n21
|
n13
|
I
|
Huyện Châu Thành
|
-
|
205,0
|
236,1
|
236,5
|
9,1
|
72,6
|
236,5
|
1
|
Thị trấn Châu Thành
|
Mặn
|
0,1
|
5,3
|
5,3
|
Mặn
|
Mặn
|
5,3
|
2
|
An Hiệp
|
Mặn
|
18,5
|
32,5
|
32,5
|
Mặn
|
1,3
|
32,5
|
3
|
An Ninh
|
Mặn
|
23,8
|
35,7
|
36,1
|
Mặn
|
1,8
|
36,1
|
4
|
Hồ Đắc Kiện
|
Mặn
|
49,2
|
49,2
|
49,2
|
Mặn
|
41,2
|
49,2
|
5
|
Phú Tâm
|
Mặn
|
40,8
|
40,8
|
40,8
|
9,1
|
Mặn
|
40,8
|
6
|
Phú Tân
|
Mặn
|
22,7
|
22,7
|
22,7
|
Mặn
|
Mặn
|
22,7
|
7
|
Thiện Mỹ
|
Mặn
|
25,3
|
25,3
|
25,3
|
Mặn
|
25,3
|
25,3
|
8
|
Thuận Hòa
|
Mặn
|
24,6
|
24,6
|
24,6
|
Mặn
|
3,0
|
24,6
|
II
|
Huyện Kế Sách
|
-
|
239,7
|
353,9
|
353,9
|
346,8
|
20,9
|
261,1
|
1
|
Thị trấn Kế Sách
|
Mặn
|
14,6
|
14,6
|
14,6
|
14,6
|
Mặn
|
14,6
|
2
|
An Lạc Thôn
|
Mặn
|
18,9
|
20,8
|
20,8
|
20,6
|
Mặn
|
Mặn
|
3
|
An Lạc Tây
|
Mặn
|
27,7
|
27,7
|
27,7
|
27,7
|
Mặn
|
5,0
|
4
|
An Mỹ
|
Mặn
|
29,3
|
29,3
|
29,3
|
29,3
|
Mặn
|
29,3
|
5
|
Ba Trinh
|
Mặn
|
3,7
|
32,2
|
32,2
|
32,2
|
3,6
|
32,2
|
6
|
Đại Hải
|
Mặn
|
35,0
|
38,5
|
38,5
|
32,7
|
17,3
|
38,5
|
7
|
Kế An
|
Mặn
|
17,2
|
21,4
|
21,4
|
21,4
|
Mặn
|
21,4
|
8
|
Kế Thành
|
Mặn
|
24,0
|
25,4
|
25,4
|
25,4
|
Mặn
|
25,4
|
9
|
Nhơn Mỹ
|
Mặn
|
28,9
|
28,9
|
28,9
|
28,9
|
Mặn
|
24,5
|
10
|
Phong Nẫm
|
Mặn
|
17,4
|
17,4
|
17,4
|
16,3
|
Mặn
|
Mặn
|
11
|
Thới An Hội
|
Mặn
|
18,3
|
32,8
|
32,8
|
32,8
|
Mặn
|
32,3
|
12
|
Trinh Phú
|
Mặn
|
1,6
|
26,5
|
26,5
|
26,5
|
Mặn
|
23,8
|
13
|
Xuân Hòa
|
Mặn
|
3,1
|
38,41
|
38,41
|
38,41
|
Mặn
|
14,0
|
III
|
Huyện Long Phú
|
77,0
|
259,0
|
263,9
|
263,9
|
104,9
|
-
|
263,9
|
1
|
Thị trấn Long Phú
|
25,7
|
25,9
|
25,9
|
25,9
|
17,3
|
Mặn
|
25,9
|
2
|
Thị trấn Đại Ngãi
|
Mặn
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
Mặn
|
8,0
|
3
|
Châu Khánh
|
Mặn
|
11,5
|
15,5
|
15,5
|
Mặn
|
Mặn
|
15,5
|
4
|
Hậu Thạnh
|
Mặn
|
14,0
|
14,0
|
14,0
|
11,8
|
Mặn
|
14,0
|
5
|
Long Đức
|
0,1
|
29,7
|
29,7
|
29,7
|
29,5
|
Mặn
|
29,7
|
6
|
Long Phú
|
34,5
|
51,4
|
51,4
|
51,4
|
Mặn
|
Mặn
|
51,4
|
7
|
Phú Hữu
|
Mặn
|
13,8
|
13,8
|
13,8
|
5,4
|
Mặn
|
13,8
|
8
|
Song Phụng
|
Mặn
|
20,6
|
20,6
|
20,6
|
20,6
|
Mặn
|
20,6
|
9
|
Tân Hưng
|
16,7
|
32,1
|
32,1
|
32,1
|
8,0
|
Mặn
|
32,1
|
10
|
Tân Thạnh
|
Mặn
|
21,2
|
22 1
|
22 1
|
Mặn
|
Mặn
|
22,1
|
11
|
Trường Khánh
|
Mặn
|
30,8
|
30,8
|
30,8
|
4,3
|
Mặn
|
30,8
|
IV
|
Huyện Mỹ Tú
|
-
|
151,7
|
355,2
|
242,6
|
-
|
166,6
|
227,1
|
1
|
Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa
|
Mặn
|
8,3
|
11,4
|
11,4
|
Mặn
|
10,7
|
11,4
|
2
|
Hưng Phú
|
Mặn
|
25,2
|
39,8
|
Mặn
|
Mặn
|
3,9
|
27,4
|
3
|
Long Hưng
|
Mặn
|
39,9
|
39,9
|
30,6
|
Mặn
|
39,9
|
39,9
|
4
|
Mỹ Hương
|
Mặn
|
26,7
|
26,7
|
26,7
|
Mặn
|
20,0
|
26,8
|
5
|
Mỹ Phước
|
Mặn
|
Mặn
|
98,8
|
64,8
|
Mặn
|
76,3
|
48,6
|
6
|
Mỹ Thuận
|
Mặn
|
9,8
|
29,0
|
29,0
|
Mặn
|
8,0
|
6,0
|
7
|
Mỹ Tú
|
Mặn
|
5,9
|
44,5
|
28,9
|
Mặn
|
4,8
|
26,0
|
8
|
Phú Mỹ
|
Mặn
|
0,9
|
33,5
|
16,6
|
Mặn
|
Mặn
|
15,2
|
9
|
Thuận Hưng
|
Mặn
|
35,0
|
31,6
|
34,6
|
Mặn
|
3,0
|
25,8
|
V
|
Huyện Mỹ xuyên
|
-
|
13,9
|
338,2
|
289,9
|
77,9
|
8,6
|
284,7
|
1
|
Thị trấn Mỹ Xuyên
|
Mặn
|
13,2
|
15,0
|
Mặn
|
Mặn
|
Mặn
|
11,2
|
2
|
Đại Tâm
|
Mặn
|
Mặn
|
16,0
|
Mặn
|
Mặn
|
Mặn
|
11,5
|
3
|
Gia Hòa 1
|
Mặn
|
Mặn
|
25,4
|
27,4
|
Mặn
|
Mặn
|
27,4
|
4
|
Gia Hòa 2
|
Mặn
|
Mặn
|
26,1
|
26,1
|
22,4
|
Mặn
|
26,1
|
5
|
Hòa Tú 1
|
Mặn
|
Mặn
|
31,3
|
31,3
|
Mặn
|
Mặn
|
31,3
|
6
|
Hòa Tú 2
|
Mặn
|
Mặn
|
16,1
|
35,3
|
Mặn
|
Mặn
|
35,3
|
7
|
Ngọc Đông
|
Mặn
|
Mặn
|
35,9
|
32,0
|
Mặn
|
Mặn
|
18,0
|
8
|
Ngọc Tố
|
Mặn
|
Mặn
|
27,0
|
28,0
|
Mặn
|
Mặn
|
28,0
|
9
|
Tham Đôn
|
Mặn
|
0,7
|
45,8
|
10,7
|
Mặn
|
Mặn
|
6,4
|
10
|
Thạnh Phú
|
Mặn
|
Mặn
|
48,0
|
47,5
|
5,9
|
Mặn
|
37,9
|
11
|
Thạnh Quới
|
Mặn
|
Mặn
|
51,6
|
51,6
|
49,6
|
8,6
|
51,6
|
VI
|
Thị xã Ngã Năm
|
-
|
104,9
|
145,1
|
220,0
|
91,6
|
243,2
|
228,6
|
1
|
Phường 1
|
Mặn
|
16,1
|
18,9
|
19,6
|
Mặn
|
19,6
|
19,6
|
2
|
Phường 2
|
Mặn
|
6,2
|
45,1
|
21,5
|
Mặn
|
44,8
|
30,2
|
3
|
Phường 3
|
Mặn
|
31,5
|
7,9
|
33,9
|
24,5
|
33,9
|
33,9
|
4
|
Long Bình
|
Mặn
|
0,2
|
8.5
|
29,8
|
1,7
|
29,8
|
29,8
|
5
|
Mỹ Bình
|
Mặn
|
5,3
|
0,7
|
21,0
|
21,0
|
21,0
|
21,0
|
6
|
Mỹ Quới
|
Mặn
|
14,5
|
16,3
|
29,8
|
29,8
|
29,7
|
29,7
|
7
|
Tân Long
|
Mặn
|
Mặn
|
17,5
|
33,3
|
0,2
|
33,3
|
33,3
|
8
|
Vĩnh Qưới
|
Mặn
|
31,1
|
30,2
|
31,1
|
14,4
|
31,1
|
31,1
|
VII
|
Huyện Thạnh Trị
|
-
|
-
|
264,9
|
289,4
|
183,2
|
243,8
|
289,3
|
1
|
Thị trấn Phú Lộc
|
Mặn
|
Mặn
|
23,1
|
25,9
|
25,9
|
1,4
|
25,9
|
2
|
Châu Hưng
|
Mặn
|
Mặn
|
49,0
|
49,0
|
49,0
|
36,4
|
49,0
|
3
|
Lâm Kiết
|
Mặn
|
Mặn
|
18,8
|
18,8
|
0,5
|
12,3
|
18,7
|
4
|
Lâm Tân
|
Mặn
|
Mặn
|
41,7
|
41,7
|
6,1
|
41,7
|
41,7
|
5
|
Thạnh Tân
|
Mặn
|
Mặn
|
34,7
|
39,9
|
1,2
|
39,9
|
39,9
|
6
|
Thạnh Trị
|
Mặn
|
Mặn
|
35,4
|
35,4
|
34,9
|
33,4
|
35,4
|
7
|
Tuân Tức
|
Mặn
|
Mặn
|
30,3
|
30,3
|
19,1
|
30,3
|
30,3
|
8
|
Vĩnh Lợi
|
Mặn
|
Mặn
|
19,3
|
22,9
|
22,9
|
22,9
|
22,9
|
9
|
Vĩnh Thành
|
Mặn
|
Mặn
|
12,6
|
25,5
|
23,6
|
25,5
|
25,5
|
VIII
|
Thành phố Sóc Trăng
|
-
|
46,1
|
76,0
|
61,1
|
-
|
-
|
76,0
|
1
|
Phường 1
|
Mặn
|
Mặn
|
0,3
|
0,3
|
Mặn
|
Mặn
|
0,3
|
2
|
Phường 2
|
Mặn
|
Mặn
|
6,2
|
4,6
|
Mặn
|
Mặn
|
6,2
|
3
|
Phường 3
|
Mặn
|
2,6
|
6,1
|
2,3
|
Mặn
|
Mặn
|
6,1
|
4
|
Phường 4
|
Mặn
|
6,9
|
6,9
|
6,9
|
Mặn
|
Mặn
|
6,9
|
5
|
Phường 5
|
Mặn
|
19,9
|
21,4
|
21,4
|
Mặn
|
Mặn
|
21,4
|
6
|
Phường 6
|
Mặn
|
0,4
|
2,1
|
2,1
|
Mặn
|
Mặn
|
2,1
|
7
|
Phường 7
|
Mặn
|
1,7
|
8,2
|
8,2
|
Mặn
|
Mặn
|
8,2
|
8
|
Phường 8
|
Mặn
|
7,3
|
9,8
|
9,8
|
Mặn
|
Mặn
|
9,8
|
9
|
Phường 9
|
Mặn
|
7,3
|
7,3
|
5,5
|
Mặn
|
Mặn
|
7,3
|
10
|
Phường 10
|
Mặn
|
Mặn
|
7,7
|
Mặn
|
Mặn
|
Mặn
|
7,7
|
IX
|
Huyện Trần Đề
|
154,1
|
292,6
|
265,8
|
161,6
|
-
|
-
|
91,3
|
1
|
Thị trấn Lịch Hội Thượng
|
19,1
|
19,1
|
19,1
|
19,1
|
Mặn
|
Mặn
|
11,3
|
2
|
Đại Ân 2
|
25,3
|
28,0
|
28,0
|
28,0
|
Mặn
|
Mặn
|
27,5
|
3
|
Lịch Hội Thượng
|
38,8
|
32,0
|
36,3
|
24,8
|
Mặn
|
Mặn
|
9,8
|
4
|
Liêu Tú
|
26,5
|
34,1
|
29,2
|
18,4
|
Mặn
|
Mặn
|
7,4
|
5
|
Tài Văn
|
Mặn
|
41,0
|
40,7
|
17,0
|
Mặn
|
Mặn
|
26,5
|
6
|
Thạnh Thới An
|
Mặn
|
48,6
|
20,6
|
1,4
|
Mặn
|
Mặn
|
-
|
7
|
Thạnh Thới
Thuận
|
Mặn
|
7,9
|
36,2
|
19,9
|
Mặn
|
Mặn
|
8,3
|
8
|
Trung Bình
|
35,4
|
21,7
|
32,7
|
27,4
|
Mặn
|
Mặn
|
0,5
|
9
|
Viên An
|
Mặn
|
27,5
|
11,6
|
1,9
|
Mặn
|
Mặn
|
Mặn
|
|
10
|
Viên Bình
|
9,0
|
32,7
|
11,4
|
3,7
|
Mặn
|
Mặn
|
Mặn
|
|
X
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
-
|
80,3
|
408,3
|
407,3
|
-
|
-
|
428,6
|
|
1
|
Phường 1
|
Mặn
|
8,0
|
13,0
|
13,0
|
Mặn
|
Mặn
|
13,0
|
|
2
|
Phường 2
|
Mặn
|
37,4
|
43,3
|
43,3
|
Mặn
|
Mặn
|
43,3
|
|
3
|
Phường Khánh Hòa
|
Mặn
|
Mặn
|
46,5
|
46,5
|
Mặn
|
Mặn
|
46,5
|
|
4
|
Phường Vĩnh Phước
|
Mặn
|
5,0
|
49,4
|
50,1
|
Mặn
|
Mặn
|
50,1
|
|
5
|
Hòa Đông
|
Mặn
|
0,7
|
37,7
|
20,5
|
Mặn
|
Mặn
|
38,9
|
|
6
|
Lạc Hòa
|
Mặn
|
16,5
|
39,9
|
39,9
|
Mặn
|
Mặn
|
39,9
|
|
7
|
Lai Hòa
|
Mặn
|
6,4
|
55,5
|
55,5
|
Mặn
|
Mặn
|
55,5
|
|
8
|
Vĩnh Hải
|
Mặn
|
6,3
|
40,2
|
47,8
|
Mặn
|
Mặn
|
50,7
|
|
9
|
Vĩnh Hiệp
|
Mặn
|
Mặn
|
30,8
|
38,7
|
Mặn
|
Mặn
|
38,7
|
|
10
|
Vĩnh Tân
|
Mặn
|
Mặn
|
52,0
|
52,0
|
Mặn
|
Mặn
|
52,0
|
|
XI
|
Huyện Cù Lao Dung
|
136,2
|
225,0
|
225,0
|
225,0
|
99,4
|
20,6
|
144,0
|
|
1
|
Thị trấn Cù Lao Dung
|
Mặn
|
7,4
|
7,4
|
7,4
|
7,4
|
Mặn
|
7,4
|
|
2
|
An Thạnh 1
|
Mặn
|
30,5
|
30,5
|
30,5
|
30,5
|
Mặn
|
30,5
|
|
3
|
An Thạnh 2
|
22,3
|
25,4
|
25,4
|
25,4
|
5,9
|
1,8
|
20,3
|
|
4
|
An Thạnh 3
|
37,1
|
37,2
|
37,2
|
37,2
|
Mặn
|
9,7
|
0,1
|
|
5
|
An Thạnh Đông
|
11,8
|
40,5
|
40,5
|
40,5
|
23,0
|
9,1
|
27,7
|
|
6
|
An Thạnh Nam
|
24,3
|
24,3
|
24,3
|
24,3
|
Mặn
|
Mặn
|
0,5
|
|
7
|
An Thạnh Tây
|
0,8
|
18,0
|
18,0
|
18,0
|
18,0
|
Mặn
|
18,0
|
|
8
|
Đại Ân 1
|
39,9
|
41,7
|
41,7
|
41,7
|
14,6
|
Mặn
|
39,5
|
|
Ghi chú:
1. Khu vực phải đăng ký khai thác
nước dưới đất
- Khu vực bị xâm nhập mặn do khai
thác nước dưới đất gây ra; khu vực đồng bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt nằm đan
xen với nhau hoặc khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đất bị mặn, lợ.
- Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia
tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi
khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới
các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác.
- Khu đô thị, khu dân cư tập trung
ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ
thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng.
2. Từ ngữ và ký hiệu trong bảng
đăng ký khai thác nước dưới đất
- “Mặn”: Diện
tích bị mặn nên không phân định khu vực đăng ký khai thác nước dưới đất.
- “km2”: Diện tích đăng ký khai thác nước dưới đất
tính theo đơn vị Kilomet vuông.
Quyết định 3524/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3524/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
4.427
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|