BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
3497/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH 05 TIÊU CHUẨN NGÀNH 04-TCN-46-2001 ĐẾN
04-TCN-50-2001
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 1
tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP, Cục trưởng Cục Phát
triển Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay ban hành 05 (năm) Tiêu chuẩn ngành về chất lượng
sinh lý hạt giống cây trồng lâm nghiệp (04-TCN-46-2001 đến 04-TCN-50-2001).
- Hạt giống Trám trắng (Canarium
album Rausch) dùng để gieo ươm tạo cây con.
- Hạt giống Trám đen (Canarium
nigrum Engl.) dùng để gieo ươm tạo cây con.
- Hạt giống Quế (Cinnamomum
cassia Bl.) dùng để gieo ươm tạo cây con.
- Hạt giống Huỷnh (Tarrietia
javanica Bl.) dùng để gieo ươm tạo cây con.
- Hạt giống Giổi (Michelia
hypolampra Dandy = Talauma gioi A. Chev.) dùng để gieo ươm tạo cây con.
Điều 2.
Năm Tiêu chuẩn chất lượng sinh lý hạt giống cây trồng
lâm nghiệp trên được áp dụng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành
phần kinh tế.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện trực
thuộc Bộ và Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đẳng
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH 04-TCN-46-2002
HẠT GIỐNG TRÁM TRẮNG
(Canarium album Raeusch)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Trám trắng (Canarium album Raeusch) dùng để gieo ươm tạo cây con
trồng rừng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Trám trắng
dùng để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
chất lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt Trám trắng có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn
này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Trám trắng có phẩm chất thấp (dưới
mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối
tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Trám trắng được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Trám
trắng được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ
tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng
chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào
loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Trám trắng trong tiêu chuẩn này được thực
hiện theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Trám trắng
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
75
|
70
|
65
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
40
|
35
|
30
|
3. Hàm lượng nước của hạt trong
khoảng …. (%)
|
13
- 14
|
13
- 14
|
13
- 14
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
95
|
95
|
95
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH 04-TCN-47-2002
HẠT GIỐNG TRÁM ĐEN
(Canarium nigrum Engl.)
(C.tramdenum Dai et Jakovl = C. pimela Leenh)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Trám đen (Canarium nigrum Engl.) dùng để gieo ươm tạo cây
con trồng rừng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Trám đen dùng
để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt Trám đen có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn
này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Trám đen có phẩm chất thấp (dưới
mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối
tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Trám đen được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Trám
đen được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ
tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng
chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào
loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Trám đen trong tiêu chuẩn này được thực
hiện theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Trám đen
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
75
|
65
|
60
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
35
|
30
|
25
|
3. Hàm lượng nước của hạt trong khoảng
…. (%)
|
13
- 15
|
13
- 15
|
13
- 15
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
95
|
95
|
95
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH 04-TCN-48-2002
HẠT GIỐNG QUẾ
(Cinnamomum cassia Bl.)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Quế (Cinnamomum cassia Bl.) dùng để gieo ươm tạo cây con trồng
rừng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Quế dùng để
gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt Quế có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Quế có phẩm chất thấp (dưới mức
quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối tượng
kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Quế được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Quế được
xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ tiêu tỷ lệ
nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng chỉ tiêu độ
thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào loại thấp
hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Quế trong tiêu chuẩn này được thực hiện
theo tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Quế
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
80
|
75
|
70
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
40
|
35
|
30
|
3. Hàm lượng nước của hạt trong
khoảng …. (%)
|
25
- 30
|
25
- 30
|
25
- 30
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
95
|
95
|
95
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH 04-TCN-49-2002
HẠT GIỐNG HUỶNH
(Tarrietia javanica Bl.)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Huỷnh (Tarrietia javanica Bl.) dùng để gieo ươm tạo cây con
trồng rừng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Huỷnh dùng để
gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm chất
hạt giống cho những lô hạt Huỷnh có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Huỷnh có phẩm chất thấp (dưới mức
quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối tượng
kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Huỷnh được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Huỷnh
được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ tiêu
tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng chỉ
tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào loại
thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Huỷnh trong tiêu chuẩn này được thực hiện
theo tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Huỷnh
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
85
|
80
|
75
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
50
|
45
|
40
|
3. Hàm lượng nước của hạt trong
khoảng …. (%)
|
13
- 15
|
13
- 15
|
13
- 15
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
95
|
95
|
95
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH 04-TCN-50-2002
HẠT GIỐNG GIỔI
(Michelia hypolampra Dandy = Talauma gioi A.Chev.)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi
lô hạt giống Giổi (Michelia hypolampra Dandy = Talauma gioi A.Chev.)
dùng để gieo ươm tạo cây con trồng rừng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Giổi dùng để
gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm
chất hạt giống cho những lô hạt Giổi có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn này.
1.3. Không được trao đổi, lưu
thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Giổi có phẩm chất thấp (dưới mức
quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối tượng
kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống
Giổi được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Giổi
được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ tiêu
tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng chỉ
tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào loại
thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ
tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Giổi trong tiêu chuẩn này được thực hiện
theo tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng
sinh lý của hạt giống Giổi
Chỉ
tiêu chất lượng
|
Loại
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp
hơn…. (% số hạt)
|
70
|
60
|
50
|
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn….
(% số hạt)
|
35
|
30
|
25
|
3. Hàm lượng nước của hạt trong
khoảng …. (%)
|
28
- 33
|
28
- 33
|
28
- 33
|
4. Độ thuần của hạt giống, không
thấp hơn … (% trọng lượng)
|
95
|
95
|
95
|