|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3493/QĐ-BNN-KHCN 2019 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ môi trường
Số hiệu:
|
3493/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Lê Quốc Doanh
|
Ngày ban hành:
|
10/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3493/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu
thực hiện từ năm 2020 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường chủ trì hướng
dẫn, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Thủ
trưởng đơn vị có liên quan, tổ chức/cá nhân chủ trì nhiệm vụ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN (NXK, 20b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM
2020
(Kèm theo Quyết định số 3493/QĐ-BNN-KHCN ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Phương thức thực hiện
|
Tuyển
chọn
|
Giao
trực tiếp
|
1
|
Đánh giá mức độ rủi ro ô nhiễm môi
trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển và đề xuất giải pháp quản
lý, kỹ thuật nhằm giảm thiểu rủi ro ô nhiễm
|
Xác định được hiện trạng, xu thế, mức
độ rủi ro ô nhiễm môi trường và đề xuất được các giải pháp giảm thiểu ở vùng
nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển.
|
- Báo cáo hiện trạng và xu thế biến
động môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển.
- Bộ chỉ số, phương pháp đánh giá,
phân loại và tập bản đồ nhận diện khu vực, mức độ và nguy cơ rủi ro ô nhiễm môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển.
- Giải pháp quản lý, kỹ thuật để giảm
thiểu rủi ro ô nhiễm môi trường vùng nuôi trồng thủy sản
tập trung trên biển.
- Hướng dẫn kỹ thuật đánh giá phân
vùng và mức độ rủi ro ô nhiễm môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung
trên biển để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.
|
2020-2021
|
x
|
|
2
|
Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật
cho bảo tồn và tuyển chọn nguồn gen vi sinh vật lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ
thực vật
|
- Hoàn thiện quy trình bảo tồn nguồn
gen VSV TT, BVTV.
- Có được bộ định mức kinh tế
kỹ thuật cho bảo tồn, đánh giá hoạt tính sinh học và tuyển chọn
nguồn gen VSV TT, BVTV.
- Tạo hành lang pháp lý cho công
tác quản lý nhà nước về bảo tồn, lưu giữ nguồn gen VSV TT, BVTV.
|
- Quy trình bảo tồn nguồn gen vi
sinh vật lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật.
- Bộ định mức kinh tế kỹ thuật cho
bảo tồn, đánh giá hoạt tính sinh học và tuyển chọn vi
sinh vật lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật để trình cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
|
2020-2021
|
|
Viện
Thổ nhưỡng Nông hóa
|
3
|
Xây dựng Hệ thống thông tin về đa dạng
sinh học tại các khu rừng đặc dụng của Việt Nam trên nền tảng công nghệ
WebGIS
|
Xây dựng được Hệ thống thông tin đa
dạng sinh học của các khu rừng đặc dụng có khả năng tích hợp được với CSDL khung của Bộ TN và MT và phục vụ công tác quản lý bảo tồn
đa dạng sinh học.
|
- Hệ thống thông tin đa dạng sinh học
các khu rừng đặc dụng trên toàn quốc gồm:
+ CSDL GIS Bản đồ hiện trạng rừng
các khu rừng đặc dụng;
+ Thông tin thuộc tính (Danh mục động,
thực vật; mô tả đặc tính, hình ảnh loài nguy cấp theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP).
- Phần mềm tra cứu, thống kê về đa
dạng sinh học dạng Web-GIS của các khu rừng đặc dụng.
- Hướng dẫn sử dụng phần mềm.
|
2020-2021
|
|
Viện
Điều tra Quy hoạch rừng
|
4
|
Rà soát, lập, thẩm định, cập nhật
Danh mục nguồn gen cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ
|
Rà soát, cập nhật và đề xuất sửa được
Danh mục nguồn gen cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm,
cần bảo tồn và cấm, hạn chế xuất khẩu.
|
- Báo cáo đánh giá hiện trạng nguồn gen vật nuôi, cây trồng, vi sinh vật và nấm thuộc Danh mục loài được
ưu tiên bảo vệ.
- Đề xuất sửa
đổi Danh mục nguồn gen vật nuôi, cây trồng, cấm xuất khẩu, cần bảo tồn và hạn
chế trao đổi quốc tế.
- Bộ cơ sở dữ liệu về các nguồn gen
vật nuôi, cây trồng, vi sinh vật và nấm quý hiếm thuộc
Danh mục được ưu tiên bảo vệ nhằm cập nhật Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đa dạng sinh học.
- Các quy định về trao đổi quốc tế
các nguồn gen cây trồng, vật nuôi quý hiếm để trình cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
|
2020-2021
|
|
Viện
Chăn nuôi
|
5
|
Xây dựng Sổ tay
hướng dẫn kỹ thuật bảo vệ môi trường nuôi tôm hùm lồng/bè tập trung
|
Có được Hướng dẫn kỹ thuật quản lý
môi trường nuôi tôm hùm lồng/bè tập trung ở khu vực Nam Trung Bộ nhằm phục vụ công tác quản lý môi trường của ngành thủy sản ở cấp trung
ương và địa phương.
|
- Báo cáo xác định nguồn xả thải (từ
các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, tích tụ trầm tích đáy...);
đánh giá các mối nguy về môi trường, dịch bệnh, đề xuất giải pháp quản lý môi
trường ở các vùng nuôi tôm hùm lồng/bè tập trung ở khu vực Nam-Trung Bộ.
- Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật bảo vệ
môi trường nuôi tôm hùm lồng/bè tập trung được xây dựng để trình cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
|
2020-2021
|
|
Viện
Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 3.
|
6
|
Điều tra, đánh giá tác động của các
loài sinh vật ngoại lai xâm hại lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đến môi
trường sinh thái và đề xuất các biện pháp quản lý
|
Đánh giá được hiện trạng của các
loài ngoại lai xâm hại, loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại tác động đến môi
trường sinh thái trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; cập nhật cơ sở
dữ liệu quốc gia về sinh vật ngoại lai xâm hại, góp phần cung cấp cơ sở khoa
học cho việc xây dựng chiến lược, giải pháp phòng ngừa và kiểm soát hiệu quả
thực vật ngoại lai xâm hại ở Việt Nam và công tác kiểm dịch động, thực vật ở
Việt Nam.
|
- Báo cáo đánh giá hiện trạng, tác
động của một số loài thực vật ngoại lai xâm hại điển hình trong lĩnh vực
nông, lâm nghiệp.
- Kế hoạch phòng ngừa và kiểm soát,
hạn chế và loại trừ các loài thực vật ngoại lai xâm hại trong lĩnh vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản.
- Tập bản đồ phân bố các loài ngoại
lai xâm hại theo các vùng sinh thái ở Việt Nam.
- Cập nhật cơ sở dữ liệu các loài
ngoại lai xâm hại ở Việt Nam vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia
(hình ảnh, mô tả nhận dạng hình thái, mức độ gây hại, khu vực phân bố, con đường
xâm nhập,...).
- Tài liệu hướng dẫn quy trình nhận
dạng, chia sẻ thông tin và giải pháp phòng chống kịp thời khi phát hiện sinh
vật ngoại lai xâm hại.
|
2020-2021
|
|
Viện
Môi trường nông nghiệp
|
7
|
Đánh giá, xác định một số loài cây
bản địa có khả năng hấp thụ, giảm thiểu bụi mịn và ô nhiễm không khí ở Việt
Nam
|
Xác định được danh mục các loài cây
bản địa ở Việt Nam có khả năng cao nhất trong hấp thụ, giảm thiểu bụi mịn và
ô nhiễm không khí, điều kiện gây trồng thích hợp và kỹ
thuật gây trồng, cách phối trí các loài cây được lựa chọn.
|
- Danh mục 20 loài cây bản địa có
khả năng cao về hấp thụ, giảm thiểu bụi mịn và ô nhiễm
không khí ở Việt Nam.
- Báo cáo tổng hợp về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học, khả năng hấp thụ, giảm thiểu
bụi mịn và ô nhiễm không khí của từng loài cây trong 20 loài được lựa chọn.
- Hướng dẫn kỹ thuật gây trồng,
chăm sóc, cách phối trí 20 loài cây có khả năng cao nhất trong hấp thụ, giảm
thiểu bụi mịn và ô nhiễm không khí được xây dựng để trình cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Công bố danh mục và kỹ thuật gây
trồng, chăm sóc các loài cây có khả năng cao nhất trong hấp thụ, giảm thiểu bụi
mịn và ô nhiễm không khí.
|
2020-2021
|
|
Trường
Đại học Lâm nghiệp
|
8
|
Đánh giá và đề xuất giải pháp xử lý
xác chết vật nuôi tại vùng dịch bệnh quy mô lớn
|
Đề xuất được giải pháp xử lý xác chết
vật nuôi phù hợp với từng vùng sinh
thái, đảm bảo an toàn dịch bệnh.
|
- Báo cáo hiện trạng các giải pháp
công nghệ và quản lý hiện đang áp dụng để xử lý xác chết vật nuôi tại các điểm
bùng phát dịch bệnh.
- Quy trình công nghệ xử lý hiệu quả
và quản lý trong thu gom, xử lý xác chết vật nuôi phù hợp với quy mô ổ dịch
và vùng sinh thái.
- Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật về tiêu
hủy xác chết vật nuôi phù hợp với quy mô ổ dịch và vùng
sinh thái.
|
2020-2021
|
x
|
|
9
|
Đánh giá và đề xuất giải pháp quản
lý, bảo vệ môi trường làng nghề chế biến hải sản truyền thống nhằm đảm bảo an
toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường khu vực Bắc Trung Bộ
|
- Đánh giá được tình trạng ô nhiễm
môi trường và thực trạng công tác BVMT ở các làng nghề chế biến hải sản truyền thống.
- Đề xuất được giải pháp quản lý, bảo
vệ môi trường hiệu quả cho làng nghề chế biến hải sản
truyền thống đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và BVMT khu vực Bắc Trung Bộ
nhằm nhân rộng ra các địa phương có loại hình làng nghề tương tự.
|
- Báo cáo đánh giá tình trạng ô nhiễm,
nguy cơ ô nhiễm môi trường và công tác BVMT ở các làng nghề chế biến hải sản
truyền thống.
- Giải pháp quản lý tổng hợp môi
trường và ít nhất 01 mô hình quản lý tổng hợp môi trường
phù hợp với đặc thù làng nghề chế biến hải sản truyền thống (cá, mực, tôm
khô...) đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và BVMT khu vực Bắc Trung Bộ.
- Hướng dẫn kỹ thuật bảo vệ môi trường
làng nghề chế biến hải sản truyền thống được xây dựng để trình Cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
|
2020-2021
|
x
|
|
10
|
Xây dựng mô hình thu gom, xử lý và
tái sử dụng rơm rạ sau thu hoạch quy mô tập trung tại
vùng đồng bằng sông Hồng và Cửu Long
|
Xây dựng được
các mô hình và sổ tay hướng dẫn kỹ thuật thu gom, xử lý
và tái sử dụng rơm rạ sau thu hoạch làm nguyên liệu đầu vào sản xuất phân bón
hữu cơ.
|
- 01 Báo cáo về hiện trạng thu gom,
xử lý và tái sử dụng rơm rạ tại vùng đồng bằng sông Hồng và Cửu Long.
- 02 mô hình thu gom, xử lý và tái
sử dụng rơm rạ tại vùng đồng bằng sông Hồng và Cửu Long.
- 02 Sổ tay hướng dẫn thu gom, xử
lý và tái sử dụng rơm rạ làm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất nông nghiệp tại
2 vùng đồng bằng sông Hồng và Cửu
Long được Hội đồng nghiệm thu Bộ thông qua, đủ điều kiện trình Bộ ban hành.
- 01 Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật sản
xuất nguyên liệu làm phân bón hữu cơ từ rơm rạ sau xử lý và phụ phẩm nông
nghiệp được xây dựng để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.
|
2020-2021
|
x
|
|
11
|
Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường
của ngành nông nghiệp
|
- Đánh giá được kết quả thực hiện
các nhiệm vụ môi trường do Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Nông nghiệp
và PTNT.
- Lập được báo cáo công tác bảo vệ
môi trường hàng năm của ngành nông nghiệp.
|
- Báo cáo kết quả điều tra, khảo
sát về quy mô, tính chất và tác động của các nguồn gây môi nhiễm môi trường.
- Báo cáo đánh giá việc thực hiện
các nhiệm vụ môi trường do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Nông
nghiệp và PTNT tại các văn bản hiện hành.
- Cập nhật CSDL công tác bảo vệ môi
trường ngành nông nghiệp.
- Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
của ngành nông nghiệp theo quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT
ngày 24/8/2016 của Bộ Tài nguyên và MT.
|
Thường
xuyên
|
|
Viện
Môi trường nông nghiệp
|
Quyết định 3493/QĐ-BNN-KHCN năm 2019 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực hiện từ năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3493/QĐ-BNN-KHCN ngày 10/09/2019 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ môi trường bắt đầu thực hiện từ năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
2.605
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|