ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3419/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 13 tháng 11
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN
RỪNG BỀN VỮNG VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2030 PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
297/QĐ-TTG NGÀY 18/3/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 297/QĐ-TTg
ngày 18/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ, khôi phục và
phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016-2030;
Căn cứ Quyết định số 1710/QĐ-BNN
ngày 14/5/2019 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc Ban hành kế hoạch thực hiện Quyết định số
297/QĐ-TTg ngày 18/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2672/SNN-CCKL ngày 23/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng
bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016-2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 297/QĐ-TTg ngày 18/3/2019.
Điều 2. Ban Chỉ đạo Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững theo Quyết định số 2741/QĐ-UBND
ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện Kế hoạch này có hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
+ PCVP (Đ/c Dũng);
+ Các phòng: KT,
TH;
- Lưu: VT, NNMT (V-12b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Giang Gry Niê Knơng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG VÙNG TÂY NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2030 ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
297/QĐ-TTG NGÀY 18/3/2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3419/QĐ-UBND ngày 13/11/2019
của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 297/QĐ-TTg
ngày 18/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ, khôi phục và
phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016-2030 (sau đây gọi là Đề án), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích: Quán triệt, triển khai cụ
thể hóa những nội dung cơ bản của Đề án vào điều kiện cụ thể thực tế của tỉnh, góp phần thực hiện mục tiêu chung về
bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn
2016-2030, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh, quốc phòng,
trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Xác định mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu để tổ chức thực
hiện Đề án phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Xác định cụ thể trách nhiệm của
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đạt mục
tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch đề ra.
II. MỤC TIÊU,
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu: Triển khai thực hiện Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn
2016-2030 nói chung, tỉnh Đắk Lắk nói riêng góp phần ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng mất rừng, từng bước
khôi phục, phát triển rừng. Đến
năm 2030, diện tích có rừng của tỉnh đạt khoảng 19.289ha, nâng tỷ lệ che phủ rừng
lên 39,3%; quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo vệ môi
trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp các dịch vụ môi trường rừng,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Chỉ tiêu:
a) Về bảo vệ rừng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Các
giai đoạn
|
2016-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
1
|
Độ che phủ rừng (%)
|
38,6%
|
39,0%
|
39,3%
|
2
|
Tổng diện tích đất có rừng (ha)
|
509.907
|
515.325
|
519.289
|
b) Về khôi phục và phát triển rừng. Giai đoạn 2016 - 2030 thực hiện:
- Trồng rừng đặc dụng, phòng hộ: 1.100ha, bình quân 73ha/năm.
- Trồng rừng sản xuất: 26.155ha, bình quân 1.744ha/năm (bao
gồm cả diện tích khai thác, trồng lại rừng hàng năm).
- Khoanh nuôi tái sinh rừng: 27.160ha, bình quân 1.810ha/năm.
- Trồng cây phân tán: 13.700 nghìn cây, bình quân 913 nghìn
cây/năm (cây phân tán không tham gia tính độ che phủ rừng).
3. Nhiệm vụ:
a) Rà soát, hướng dẫn, xây dựng và thực hiện các cơ chế chính
sách mới.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Luật
Lâm nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Lâm nghiệp; Thực hiện các cơ chế
chính sách hiện hành theo Quyết định 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2016-2020.
- Đề xuất xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật của UBND tỉnh:
(1) Quy định về khôi phục rừng, phát
triển nông lâm kết hợp trên diện
tích đất rừng bị phá, đất lâm nghiệp bị lấn chiếm trái phép gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số;
(2) Xây dựng và triển khai thực hiện
đề án hỗ trợ kinh phí hoạt động cho cấp xã trong công tác quản lý, bảo vệ rừng.
b) Xây dựng, triển khai các dự án, đề
án trọng điểm.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nội
dung các bảo vệ và phát triển rừng trong danh mục kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, rà soát đề nghị Trung ương bố trí kinh phí còn thiếu trong 2 năm: 2019-2020.
- Xây dựng các dự án đầu tư công trung hạn 2021-2025: (1) Dự án
bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; (2) Dự án khôi phục và phát triển
rừng bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2030; (3) Dự án giảm phát thải khí nhà kính (Reed+) giai đoạn
2021-2025.
- Triển khai xây dựng thực hiện đề
án: “Phát triển rừng nguyên liệu gắn
với công nghiệp chế biến lâm sản của tỉnh đến năm 2030”; khuyến khích các doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp theo
Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
c) Triển khai thực hiện Kết luận của
Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị “Giải pháp ổn định dân di cư
tự do trên địa bàn cả nước và quản
lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường tại Tây Nguyên” tại Thông báo
số 14/TB-VPCP ngày 8/01/2019 của Văn phòng Chính phủ để giải quyết kịp thời
tình trạng dân di cư tự do, tranh chấp, lấn chiếm đất lâm nghiệp, không để tạo
ra “điểm nóng” và khiếu kiện đông người.
d) Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các Công ty lâm nghiệp theo
Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ; Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của UBND tỉnh
về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình số 40-CTr/TU ngày 08/8/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
30-NQ/TW ngày 12/3/2014 của Bộ Chính trị về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát
triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp.
e) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức,
năng lực
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trong nhân dân, triển khai thực hiện Đề án.
- Tổ chức thực hiện các lớp đào tạo,
tập huấn nâng cao năng lực cho chính quyền địa phương, cho đội ngũ cán bộ quản lý rừng, đặc biệt đội ngũ cán bộ
kiểm lâm, ban quản lý rừng phòng hộ, lực lượng bảo vệ rừng của chủ rừng.
III. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Về cơ chế,
chính sách
a) Nghiên cứu xây dựng và triển khai
thực hiện cơ chế, chính sách lâm nghiệp
đặc thù tại địa phương theo hướng khuyến khích hình thành hệ thống
quản lý rừng cộng đồng, trên cơ sở giao rừng cho hộ gia đình đảm bảo theo quy định
của Luật Lâm nghiệp và các cơ chế,
chính sách hiện hành của nhà nước.
b) Nghiên cứu, vận dụng các quy định,
cơ chế, chính sách hiện hành của Nhà nước, như Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định
số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm
vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp để bố trí sử dụng hợp lý một
phần đất sản xuất lâm nghiệp không có rừng (không quá 30% diện tích) cho người
dân sản xuất nông nghiệp có hiệu quả, góp phần ổn định đời sống gắn với bảo vệ,
phát triển rừng lâu dài; xã hội hóa đầu tư hình thành các vùng phát triển lâm sản
ngoài gỗ (song mây, dược liệu...).
c) Nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh về
chính sách hỗ trợ kinh phí hoạt động cho cấp xã trong công tác quản lý, bảo vệ
rừng; cơ chế, chính sách về khôi phục rừng, phát triển nông
lâm kết hợp trên diện tích đất rừng bị phá, đất lâm nghiệp bị lấn chiếm trái phép gắn với chính sách giảm nghèo
nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số để từng bước nâng cao độ
che phủ rừng đảm bảo theo quy định
của nhà nước.
2. Về quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng
a) Tiếp tục tham mưu triển khai thực
hiện, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 3413/QĐ-UBND
ngày 12/12/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày
08/8/2017 của Chính phủ và Chương trình số 13-CTr/TU ngày 19/5/2017 của Ban thường
vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng.
b) Kiểm tra, đôn đốc các địa phương đẩy
mạnh việc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm
nghiệp theo Quyết định số 589/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND tỉnh về phân cấp
quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp và quy định hiện hành.
c) Hình thành hệ thống cung cấp thông
tin cảnh báo cháy rừng; kiểm tra, phát hiện, xử lý kịp thời nếu có cháy rừng xảy ra; ứng dụng công nghệ
trong công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, kiểm tra,
giám sát theo dõi diễn biến rừng.
d) Điều tra, triệt phá những vụ phá rừng,
khai thác, mua bán, vận chuyển lâm sản trái pháp luật và chống người thi hành công vụ, đưa ra truy tố, xét xử các vụ án điển
hình để răn đe, giáo dục, phòng ngừa.
e) Tiếp tục thực hiện giao rừng gắn với giao đất cho hộ gia đình
quản lý một cách hợp lý, khả thi,
hiệu quả; tổ chức cho thuê rừng,
thuê môi trường rừng để kinh doanh, phát triển rừng, phát triển du lịch sinh thái rừng.
f) Thực hiện các cam kết, hợp tác quốc
tế, đặc biệt là các nội dung hợp
tác với tỉnh Mondulkiri - Camphuchia trong công tác quản lý bảo vệ rừng, chống
buôn bán gỗ bất hợp pháp và động vật
hoang dã.
g) Tiếp nhận các nghiên cứu ứng dụng,
chuyển giao công nghệ, ưu tiên các nghiên cứu cải thiện giống cây trồng và thâm
canh rừng, khảo nghiệm mở rộng các giống tiến bộ kỹ thuật, giống nhập nội, giống chất lượng cao phục vụ trồng rừng gỗ lớn,
công nghệ chế biến; tăng cường chuyển hóa kinh doanh rừng gỗ lớn.
h) Thực hiện các biện pháp lâm sinh (khoanh nuôi, nuôi dưỡng làm giàu rừng và cải tạo rừng tự nhiên
nghèo, nghèo kiệt...) để nâng cao chất lượng rừng, có
hiệu quả kinh tế cao.
i) Nghiên cứu triển khai các mô hình canh tác nông lâm kết hợp phù hợp với địa phương; xây dựng và nhân rộng các mô hình lâm sản ngoài gỗ, trồng dược liệu dưới tán rừng;
mô hình kết hợp du lịch với sinh thái nông lâm nghiệp mang bản
sắc các dân tộc tại địa phương.
3. Về huy động nguồn
lực
a) Rà soát, xây dựng, lồng ghép, bố trí các nguồn vốn thực hiện
công tác bảo vệ và phát triển rừng
và các dự án theo kế hoạch hàng năm.
b) Vận động và ưu tiên hỗ trợ vốn cho đầu tư phát triển lâm
nghiệp từ các tổ chức quốc tế, đặc biệt là nguồn chi trả dịch vụ hấp thụ
các-bon của rừng/giảm khí phát thải,
nguồn vốn ODA thông qua các chương
trình, dự án.
c) Thu hút các nguồn vốn đầu tư xây dựng
các nhà máy chế biến nông, lâm sản để tạo đầu ra cho rừng trồng, giải quyết việc
làm cho người dân; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
4. Về tổ chức sản
xuất
a) Triển khai cơ chế về liên doanh,
liên kết giữa hộ nông dân góp đất với doanh nghiệp để phát triển rừng; thực hiện
cơ chế chia sẻ lợi ích và liên doanh, liên kết phát triển rừng giữa người dân
và doanh nghiệp.
b) Phát triển mạnh hệ thống hợp tác xã lâm nghiệp, tập trung phát triển kinh
tế gia trại, trang trại nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
IV. Khái toán vốn
1. Tổng vốn để thực hiện: khoảng 2.615,588 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn sự nghiệp: 1.512,267 tỷ đồng, chiếm 31% tổng vốn.
- Vốn đầu tư: 1.103,321 tỷ đồng.
2. Nguồn vốn:
- Ngân sách Trung ương khoảng
2.246,147 tỷ đồng, chiếm 85,8% tổng vốn.
- Ngân sách địa phương khoảng 369,441
tỷ đồng.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì tham mưu, xây dựng các nhiệm
vụ cụ thể, các dự án, đề án trọng điểm tổ chức triển khai Kế hoạch này của UBND tỉnh;
b) Là cơ quan đầu mối đôn đốc, theo dõi các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã,
thành phố, các đơn vị chủ rừng và các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch
này. Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch, tham mưu
Ban chỉ đạo chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững và UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, các bộ ngành liên
quan về tiến độ thực hiện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, hướng dẫn các chủ rừng;
phối hợp với UBND cấp huyện, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện giao đất, cho thuê đất gắn
với giao rừng, cho thuê rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các tài
sản trên đất là rừng tự nhiên theo đúng quy định.
b) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, triển
khai xây dựng Phương án sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi từ các nông
lâm trường giao về địa phương quản lý, trong đó cần phối hợp đề
xuất quản lý, sử dụng diện tích rừng, đất lâm nghiệp hợp lý để thực hiện Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững
vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016-2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 297/QĐ-TTg ngày 18/3/2019 và Nghị quyết của Chính phủ “Về ổn định
dân di cư tự do và quản lý, sử dụng
đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường”.
c) Triển khai các chương trình môi
trường gắn với bảo vệ rừng, bảo vệ đa dạng sinh học, ứng phó có hiệu quả với biến
đổi khí hậu.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tổng hợp, rà soát kinh phí trong các dự án đầu tư công trung hạn 2016-2020 đã
được Trung ương thẩm định nguồn vốn, tham mưu UBND tỉnh đề nghị Trung ương bố
trí kinh phí còn thiếu trong 2 năm (2019-2020).
b) Chủ trì hướng dẫn, thẩm định, báo
cáo cấp thẩm quyền phê duyệt các dự án đầu tư công trung hạn 2020-2025 theo Kế hoạch này.
c) Tham mưu Ban chỉ đạo triển khai cơ
chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn để
thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.
d) Phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT rà soát đề xuất bổ sung cơ chế, chính sách thu
hút đầu tư của tỉnh, tăng cường
xúc tiến, kêu gọi đầu tư các dự án phát triển rừng, chế biến lâm sản, nông lâm kết hợp; đưa dự án khôi phục, phát triển rừng bền vững của tỉnh vào danh mục của tỉnh kêu gọi
hỗ trợ nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế.
4. Sở Tài chính
a) Phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT
tham mưu nguồn kinh phí chi sự nghiệp hàng năm, từng giai đoạn cho đến năm 2030 để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành
tham mưu đề xuất về việc tạo nguồn
thu ngân sách để đầu tư cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng (theo
chỉ đạo của UBND tỉnh tại Thông báo số 71/TB-VPUBND, ngày 19/4/2019 của Văn phòng UBND tỉnh).
5. Sở Công Thương
a) Đôn đốc các công trình dự án thủy
điện, các dự án công nghiệp được phép chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tổ chức
thực hiện trồng rừng thay thế hoặc nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định; phối hợp lập hồ sơ xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm, chậm nộp tiền trồng rừng
thay thế theo quy định.
b) Phối hợp thực hiện chính sách chi
trả dịch vụ môi trường rừng, giảm khí phát thải trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
PTNT nghiên cứu đề xuất việc thu tiền từ các dự án điện năng lượng tái tạo (điện
mặt trời, điện gió) trên đất có nguồn gốc từ đất rừng để có nguồn thu đầu tư lại
cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
Xây dựng nội dung và lồng ghép các kiến
thức cơ bản về quản lý bảo vệ rừng, biến đổi khí hậu, bảo vệ tài
nguyên môi trường vào chương trình
giáo dục, giảng dạy trong các cấp học phổ thông.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Phát triển mạnh các đề tài, chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công
nghệ về quản lý tài nguyên rừng,
phát triển rừng có hiệu quả ở tỉnh Đắk Lắk và bảo vệ môi trường.
8. Sở Tư pháp
a) Phổ biến, giáo dục pháp luật về Lâm nghiệp; tổ chức các cuộc
thi tìm hiểu pháp luật về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh để thực thi các Luật, cơ chế, chính sách về lâm nghiệp.
9. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành tham mưu Đề án về cơ cấu, tổ chức, chức
năng nghiệp vụ của Kiểm lâm tỉnh theo quy định của Luật Lâm nghiệp, các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật, trên cơ sở đảm bảo tinh gọn, đồng bộ, thông suốt, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
b) Hướng dẫn các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong các hoạt động
kiểm tra, giám sát, xử lý kỷ luật
công chức, viên chức vi phạm trong khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao về lâm nghiệp.
10. Công an tỉnh
Chủ động tổ chức, phối hợp với các lực
lượng bảo vệ rừng các cấp, các
ngành tăng cường công tác ngăn ngừa,
điều tra và xử lý các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp; đấu tranh, triệt phá các
đường dây, tổ chức, cá nhân phá rừng, khai thác, mua bán lâm sản trái pháp luật,
đặc biệt là những địa bàn, ở những tụ điểm phức tạp trong tỉnh.
11. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các ngành, chính quyền địa phương kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn và xử lý
nghiêm minh các hành vi vi phạm Luật
Lâm nghiệp và các quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng.
11. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với
các ngành, chính quyền địa phương các cấp quản lý, kiểm soát chặt chẽ tình hình
dân cư và tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn và xử lý nghiêm
minh các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp và các quy định phòng cháy, chữa cháy
rừng tại các khu vực biên giới của
tỉnh.
12. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
Đắk Lắk
- Chỉ đạo các Ngân hàng: Chính sách
xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Đắk Lắk và các Ngân hàng
thương mại cổ phần trên địa bàn tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá
nhân có thể vay vốn phát triển rừng, sản xuất nông lâm nghiệp theo Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 7/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; định kỳ kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình này ở các ngân
hàng, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Tham mưu Ban Chỉ đạo phát triển Lâm
nghiệp bền vững của tỉnh triển
khai thực hiện Thông tư số 27/2015/TT- của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
thực hiện cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại
Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững
và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020; Quyết định số
38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số
chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm
vụ công ích đối với các Công ty nông, lâm nghiệp;
- Chịu trách nhiệm tham mưu, tổng hợp
báo cáo những vấn đề liên quan về nguồn tín dụng, cơ chế chính sách, thủ tục vốn vay theo quy định, nhằm đảm bảo các tổ chức,
người dân được vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển rừng có hiệu quả.
13. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Xây dựng chương trình, kế hoạch của địa
phương và triển khai cụ thể các nội
dung kế hoạch thực hiện Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững; chỉ đạo các phòng ban, các đơn vị có liên quan trên địa bàn tổ chức
thực hiện hiệu quả kế hoạch này; xác định rõ tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
các nhiệm vụ giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ
tiêu của Kế hoạch đã đề ra, thường
xuyên đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố lập
phương án sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi của
các nông, lâm trường giao về địa phương quản lý, trong đó
cần đề xuất quản lý, sử dụng diện tích rừng, đất lâm nghiệp hợp lý để thực hiện Đề án bảo vệ, khôi phục và
phát triển rừng bền vững, cũng như
để triển khai công tác dân di cư tự do theo Thông báo số 14/TB-VPCP ngày
8/01/2019 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn
Xuân Phúc tại Hội nghị “Giải pháp ổn định dân di cư tự do trên địa bàn cả nước và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm
trường tại Tây Nguyên”.
14. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã,
thành phố, các đơn vị chủ rừng và các cơ quan, đơn vị liên quan phải thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; kịp thời phát hiện và giải quyết những vướng mắc trong quá trình triển
khai. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề chưa phù hợp với
tình hình thực tế của đơn vị, địa phương
cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp hoặc vượt thẩm quyền giải quyết, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo, đề xuất với
UBND tỉnh (qua Chi cục Kiểm lâm, cơ quan thường trực Văn phòng Ban chỉ đạo của
tỉnh về Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững) để xem xét, giải quyết kịp
thời.
Yêu cầu các Sở ngành, UBND cấp huyện
xây dựng kế hoạch cụ thể của đơn vị, địa phương mình để thực hiện Kế hoạch này gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nông
nghiệp và PTNT) để theo dõi, tổng hợp theo quy định. Định kỳ hàng Quý (trước
ngày 20 của tháng cuối Quý) gửi báo cáo đánh giá tình hình triển khai, kết
quả thực hiện về UBND tỉnh (qua
Sở Nông nghiệp và PTNT) để tổng hợp, đánh giá chung trên địa bàn tỉnh và chỉ đạo kịp thời./.
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG VÙNG TÂY
NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2030 ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH
SỐ 297/QĐ-TTG NGÀY 18/3/2019
(Kèm theo Quyết định số
3419/QĐ-UBND ngày
13/11/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kết
quả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Triển
khai thực hiện cơ chế, chính sách
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện hiệu quả Luật
Lâm nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Lâm nghiệp, cá cơ chế chính
sách hiện hành.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Hàng
năm
|
Các
văn bản triển khai, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc
|
2
|
Rà soát, đánh giá các chính sách hiện
hành, đề xuất các chính sách đặc thù (nếu có) trên địa bàn để thực hiện Đề án
hiệu quả
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Hàng
năm
|
Các
văn bản báo cáo, đề xuất, kiến nghị
|
3
|
Xây dựng và triển khai cơ chế liên
doanh, liên kết giữa hộ nông dân góp đất với doanh nghiệp để phát triển rừng,
có cơ chế chia sẻ lợi ích và liên doanh, liên kết phát
triển rừng giữa người dân và doanh nghiệp.
|
Sở
Nông nghiệp PTNT; UBND cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2030
|
Các
văn bản triển khai, hướng dẫn thực hiện
|
4
|
Phát triển mạnh hệ thống hợp tác xã lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Liên
minh Hợp tác xã; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2030
|
Số
hợp tác xã được đổi mới, thành lập
|
II
|
Rà soát,
xây dựng, triển khai các dự án trọng điểm
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, xây dựng, lồng ghép, bố trí các nguồn vốn thực hiện công tác bảo vệ và phát triển
rừng theo kế hoạch hàng năm.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
2
|
Tiếp tục triển
khai các dự án bảo vệ và phát triển
rừng trong danh mục kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
Các
dự án được triển khai
|
3
|
Xây dựng, triển
khai các dự án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025.
Nội dung dự án: ưu tiên các nhiệm vụ còn thiếu của Đề án
giai đoạn 2016-2020, gồm: Nhiệm vụ cấp bách, bảo vệ và phát triển rừng; phát triển lâm nghiệp công nghệ cao; phát triển vùng nguyên liệu gỗ
rừng trồng; chế biến,
thương mại lâm sản; quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng.
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2019-2025
|
Các
dự án được phê duyệt
|
4
|
Xây dựng dự án quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng, nâng cao đời sống nhân dân, ứng phó với
biến đổi khí hậu.
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2019-2030
|
Các
dự án được phê duyệt
|
5
|
Vận động và ưu tiên hỗ trợ vốn cho đầu
tư phát triển lâm nghiệp từ các tổ chức quốc tế, đặc biệt là nguồn chi trả dịch
vụ hấp thụ các-bon của rừng, nguồn vốn ODA thông qua các chương trình, dự án.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện; chủ rừng; các Cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2030
|
Chương
trình, dự án đầu tư
|
6
|
Huy động các thành phần kinh tế
theo cơ chế liên doanh, liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp
cùng góp vốn để thực hiện bảo vệ và phát triển rừng.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2030
|
Các
tổ chức kinh tế đầu tư liên doanh, liên kết
|
7
|
Hướng dẫn việc lập, trình tự lập,
thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, quản lý dự án đầu
tư công trung hạn về bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững của địa
phương, đơn vị giai đoạn 2021-2025 theo quy định của Luật Đầu tư công và quy
định hiện hành khác.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2025
|
Văn
bản hướng dẫn, đôn đốc thực hiện
|
III
|
Triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Đề án
|
|
|
|
|
1
|
Bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện
có
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các
sở, ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
Văn
bản chỉ đạo; kế hoạch; các đoàn kiểm tra, tuần tra; báo cáo
|
2
|
Ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn
chiếm đất rừng, khai thác rừng trái pháp luật và mua bán vận chuyển lâm sản,
động vật hoang dã, chống người thi hành công vụ.
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các
sở, ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
Văn
bản chỉ đạo; kế hoạch; các đoàn kiểm tra, tuần tra; báo cáo
|
3
|
Chủ động thực hiện công tác phòng
chống cháy rừng, phát hiện và tổ chức chữa cháy kịp thời.
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các
sở, ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
Văn
bản chỉ đạo; kế hoạch; các đoàn kiểm tra, tuần tra; báo cáo
|
4
|
Rà soát, xử lý dứt điểm đối với diện tích rừng và đất lâm nghiệp đang có chồng lấn, tranh chấp,
lấn chiếm; không để phát sinh tranh chấp, xâm lấn rừng.
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các
sở, ban, ngành
|
2019-2030
|
Văn
bản chỉ đạo; kế hoạch; các Đoàn kiểm tra, xử lý; báo cáo
|
5
|
Tiếp tục thực hiện giao rừng gắn với
giao đất cho cộng đồng, hộ gia đình quản lý, đặc biệt diện tích rừng do UBND
xã quản lý.
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
2019-2030
|
Văn
bản chỉ đạo; số gia đình được giao mới; báo cáo
|
6
|
Đẩy mạnh quản lý rừng cộng đồng, thực
hiện canh tác nương rẫy bền vững theo hướng nông lâm kết hợp.
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vi liên quan
|
|
|
Văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn thực tiễn
|
7
|
Thực hiện các cam kết hợp tác quốc
tế, đặc biệt là các nội dung hợp tác với tỉnh Mondulkiri
- Camphuchia trong công tác quản lý bảo vệ rừng, chống buôn bán gỗ bất hợp
pháp, động vật hoang dã.
|
UBND
các huyện có đường biên giới giáp tỉnh Mondulkiri- Camphuchia
|
Biên
phòng tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn
bản chỉ đạo, báo cáo; đoàn kiểm tra
|
8
|
Điều tra, triệt
phá những “đầu nậu”, chủ đường dây phá rừng, khai thác,
mua bán, vận chuyển lâm sản trái pháp luật và chống người thi hành công vụ, sớm
đưa ra truy tố, xét xử các vụ án điển hình tại một số địa phương trọng điểm
để răn đe, giáo dục
phòng ngừa.
|
Cơ
quan cảnh sát điều tra - Công an tỉnh
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Số vụ
bị điều tra, xử lý; báo cáo
|
9
|
Kiểm tra, đôn đốc các địa phương đẩy
mạnh việc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm
nghiệp theo Quyết định số 589/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND tỉnh về phân cấp
quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp và quy định hiện hành.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định
kỳ
|
Văn
bản chỉ đạo; kế hoạch; đoàn kiểm tra; báo cáo
|
10
|
Duy trì cung cấp thông tin cảnh báo
cháy rừng; kiểm tra, phát hiện, xử lý kịp thời nếu có cháy
rừng xảy ra. Ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý bảo
vệ rừng, phòng chống cháy rừng, theo dõi diễn biến rừng.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Báo
cáo; số liệu cập nhật diễn biến
|
11
|
Tập trung nghiên cứu ứng dụng, chuyển
giao công nghệ. Ưu tiên các nghiên cứu cải thiện giống cây trồng và thâm canh
rừng, khảo nghiệm mở rộng các giống tiến bộ kỹ thuật, giống nhập nội, giống
chất lượng cao phục vụ trồng rừng gỗ lớn, công nghệ chế biến.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Đề
án; báo cáo; mô hình khảo nghiệm
|
IV
|
Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, năng lực
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức pháp
luật, tăng cường giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát triển
rừng trong nhân dân, triển khai thực hiện Đề án.
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Thường
xuyên
|
Kế
hoạch; báo cáo kết quả thực hiện
|
2
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ
quản lý rừng, đặc biệt đội ngũ cán bộ Kiểm lâm, ban quản lý rừng phòng hộ, lực
lượng bảo vệ rừng của chủ rừng.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
Định
kỳ hàng năm
|
Kế hoạch;
báo cáo kết quả thực hiện
|
V
|
Nhiệm vụ
khác
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp, đổi mới
và nâng cao hiệu quả hoạt động của các Công ty Lâm nghiệp
|
Ban
đổi mới doanh nghiệp
|
Sở Tài
chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện; chủ rừng;
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Văn
bản đôn đốc; báo cáo
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng lâm
nghiệp, kết hợp nâng cao đời sống người dân. Từng bước giải quyết dứt điểm tình trạng dân di cư tự do.
|
UBND
cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ban
Dân tộc tỉnh; các sở, ngành liên quan
|
2019-2030
|
Văn
bản chỉ đạo; báo cáo
|
3
|
Xây dựng các nhà máy chế biến nông,
lâm sản để tạo đầu ra cho rừng trồng, giải quyết việc làm cho người dân.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện; chủ rừng; các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
2019-2030
|
Số
nhà máy mới được xây dựng
|
VI
|
Đôn đốc, kiểm
tra, đánh giá thực hiện Kế hoạch
|
|
|
|
|
1
|
Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện Kế hoạch
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Văn
bản đôn đốc; các Đoàn kiểm tra; báo cáo
|
2
|
Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện Kế hoạch
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Văn
bản báo cáo
|