ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2020/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 13
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
THÔNG THƯỜNG TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ
lòng, bờ, bãi sông;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày
07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn thông qua điều chỉnh Quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh
Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 75/TTr-SXD ngày 07 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại
Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn như
sau:
1. Mục tiêu điều chỉnh
Quy hoạch
Làm căn cứ pháp lý cho công tác
quản lý nhà nước về khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn,
các hoạt động khảo sát, thăm dò khoáng sản; quản lý và bảo vệ tài nguyên
khoáng sản chưa khai thác. Thu hút các dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh để đáp ứng nhu cầu thị trường trong thời gian tới, đồng thời đảm bảo tính
bền vững, hiệu quả, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và môi trường.
2. Phạm vi,
thời gian điều chỉnh
a) Phạm vi điều chỉnh
quy hoạch là các khu vực có các loại khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất
vật liệu xây dựng có triển vọng và đang diễn ra các hoạt động khai thác khoáng sản
sử
dụng làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, bao gồm: đá,
cát, cuội, sỏi, đất sét và đất san lấp.
b) Thời gian điều chỉnh
phù hợp cho từng giai đoạn đến năm 2030.
3. Nội dung điều
chỉnh Quy hoạch
a) Điều chỉnh quy hoạch giai đoạn 2016 -
2020
- Đưa ra khỏi quy hoạch: 27 điểm mỏ, với
tổng diện tích là 821,25 ha. Trong đó: 06 mỏ đá vôi, 18 mỏ đất san lấp, 02 mỏ
đất sét, 01 mỏ cát, sỏi.
- Điều chỉnh quy mô diện tích, giai đoạn
của quy hoạch: 22 điểm mỏ (02 mỏ đá vôi, 05 mỏ đất san lấp, 15 mỏ cát, sỏi),
với tổng diện tích 1094,45 ha. Trong đó: 17 điểm mỏ điều chỉnh diện tích; 05
điểm mỏ điều chỉnh giai đoạn quy hoạch (01 điểm mỏ từ giai đoạn 2021 - 2025 và
04 điểm mỏ từ giai đoạn 2026 - 2030 chuyển về giai đoạn 2016-2020).
- Bổ sung vào quy hoạch: 08 điểm mỏ, với
tổng diện tích 99,46 ha. Trong đó: 05 mỏ đá vôi, 01 mỏ đất sét, 02 mỏ cát, sỏi.
b) Điều chỉnh quy hoạch giai đoạn 2021-
2025
- Đưa ra khỏi quy hoạch: 04 điểm mỏ, với
tổng diện tích là 135,31 ha. Trong đó: 02 mỏ đá vôi, 01 mỏ đất san lấp, 01 mỏ
cát, sỏi.
- Điều chỉnh quy mô diện tích, giai đoạn
của quy hoạch: 10 điểm mỏ (01 mỏ đá vôi, 01 mỏ đất san lấp, 08 mỏ cát, sỏi),
với tổng diện tích 463,74 ha. Trong đó: 08 điểm mỏ điều chỉnh diện tích; 02
điểm mỏ điều chỉnh từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang.
- Bổ sung vào quy hoạch: 24 điểm mỏ, với
tổng diện tích 482,72 ha. Trong đó: 03 mỏ đá vôi, 19 mỏ đất san lấp, 02 mỏ cát,
sỏi.
c) Điều chỉnh quy hoạch giai đoạn 2026 -
2030
- Đưa ra khỏi quy hoạch: 9 điểm mỏ, với
tổng diện tích là 287,47 ha. Trong đó: 04 mỏ đá vôi, 01 mỏ đất san lấp, 04 mỏ
cát, sỏi.
- Điều chỉnh quy mô diện tích, giai đoạn
của quy hoạch: 09 điểm mỏ (06 mỏ đá vôi và 03 mỏ cát, sỏi), với tổng diện tích
241,25 ha. Trong đó: 03 điểm mỏ điều chỉnh diện tích; 06 điểm mỏ điều chỉnh từ
giai đoạn 2016 -2020 chuyển sang.
- Bổ sung vào quy hoạch: 01 điểm mỏ đá
vôi với diện tích 13,35 ha.
d) Kết quả sau điều chỉnh Quy hoạch
- Giai đoạn 2016-2020: Tổng số điểm mỏ
là 89 điểm mỏ, với tổng diện tích 1.856,82 ha.
- Giai đoạn 2021-2026: Tổng số điểm mỏ
là 106 điểm mỏ, với tổng diện tích 2.153,37 ha.
- Giai đoạn 2026-2030: Tổng số điểm mỏ
là 88 điểm mỏ, với tổng diện tích 2.914,49 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục I đến Phụ lục IX kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2020.
Các nội dung khác không đề cập tại Quyết
định này giữ nguyên theo Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Lạng Sơn;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- PVP UBND tỉnh, các phòng CM;
- Lưu: VT, KT(HVTr)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|