Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 3347/QĐ-UBND 2020 Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Nghệ An

Số hiệu: 3347/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Hoàng Nghĩa Hiếu
Ngày ban hành: 29/09/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3347/-UBND

Nghệ An, ngày 29 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4923/TTr-STNMT ngày 25 tháng 9 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này gồm:

1. Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Nghệ An gồm có 34 chỉ thị và 76 chỉ thị thứ cấp, thuộc 5 thành phần theo mô hình Động lực - Áp lực - Hiện trạng - Tác động - Đáp ứng (DPSIR) cụ thể như sau:

- Nhóm chỉ thị Động lực: 11 chỉ thị, 35 chỉ thị thứ cấp;

- Nhóm chỉ thị Áp lực: 05 chỉ thị, 09 chỉ thị thứ cấp;

- Nhóm chỉ thị Hiện trạng: 05 chỉ thị, 10 chỉ thị thứ cấp;

- Nhóm chỉ thị Tác động: 01 chỉ thị, 01 chỉ thị thứ cấp;

- Nhóm chỉ thị Đáp ứng: 12 chỉ thị, 21 chỉ thị thứ cấp.

(có Phụ lục 1 kèm theo)

2. Phương pháp xác định các chỉ thị thứ cấp trong Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Nghệ An

(có Phụ lục 2 kèm theo)

Điều 2. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Các đơn vị phối hợp cung cấp thông tin, số liệu chỉ thị thứ cấp được quy định tại Phụ lục 1 Quyết định này cung cấp thông tin, số liệu liên quan về đơn vị chủ trì báo cáo thông tin, số liệu chỉ thị thứ cấp trong Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Nghệ An trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.

2. Các đơn vị chủ trì cung cấp thông tin, số liệu chỉ thị thứ cấp được quy định tại Phụ lục 1 Quyết định này tổng hợp, cập nhật thông tin, số liệu vào Phiếu chỉ thị môi trường theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An trước ngày 30 tháng 01 hàng năm.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổng hợp và quản lý số liệu Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Nghệ An, định kỳ báo cáo về UBND tỉnh trước ngày 30 tháng 02 hàng năm.

4. Kỳ hạn thông tin và số liệu trong báo cáo quy định tại Điều này: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 năm liền kề sau đó.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Đài Khí tượng thủy văn Bắc Trung Bộ; Chi cục trưởng Chi cục Đăng kiểm số 3- Cục Đăng kiểm Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường,
(để B/c);
- TT Tnh y, TT HĐND tỉnh, (để B/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tnh, (để B/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh, (để B/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN (V
).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Nghĩa Hiếu

 

PHỤ LỤC 1

BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN
(ban hành kèm theo Quyết định 3347/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Nhóm chỉ thị

Chỉ thị

Chỉ thị thứ cấp

Đơn vi tính

Mô tả

Đơn vị chủ trì cung cấp thông tin, số liệu

Đơn vị phối hợp cung cấp thông tin, số liệu

STT

Tên chỉ thị

STT

Tên chỉ thị thứ cấp

Động lực

1

Phát triển dân số

1

Dân số trung bình, dân số đô thị, dân số nông thôn hàng năm

nghìn người

- Dân số trung bình

- Dân số đô thị

- Dân số nông thôn

SY tế

 

2

Tỷ lệ dân số đô thị trên tổng dân số

%

 

Sở Y tế

 

3

Mật độ dân số đô thị, nông thôn

người/km2

- Mật độ dân số đô thị

- Mật độ dân số nông thôn

Cục Thống kê

UBND cấp huyện[1]

4

Tỷ lệ tăng trưởng dân số hàng năm

%

 

Sở Y tế

 

5

Tuổi thọ trung bình hàng năm

tuổi

 

Cục Thống kê

 

2

Phát triển nông nghiệp

6

Sản lượng lúa hàng năm

nghìn tấn

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

7

Số lượng gia súc, gia cầm hàng năm

con

 

 

8

Lượng phân bón hóa học được sử dụng hàng năm

tấn

 

 

9

Lượng thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng hàng năm

tấn

 

 

3

Phát triển y tế

10

Số lượng bệnh viện, trạm xá, trung tâm y tế

bệnh viện, trạm xá, trung tâm y tế

Phân loại theo:

- Số bệnh viện

- Số trung tâm y tế

- Các loại hình trung tâm y tế khác theo địa phương

Sở Y tế

 

11

Tỷ lệ giường bệnh trên 1 vạn dân

giường bệnh

 

 

4

Phát triển GRDP hàng năm

12

GRDP theo giá thực tế

tỷ đồng

 

Cục Thống kê

Sở Kế hoạch và Đầu tư

13

Tỷ lệ tăng trưởng GRDP

%

 

14

Tỷ lệ tăng trưởng GRDP trên đầu người

%

 

5

Phát triển giao thông

15

S lượng các phương tiện giao thông đăng kiểm hàng năm

chiếc

Phân theo loại hình phương tiện đăng kiểm

Sở Giao thông vận tải

 

16

Tuổi thọ trung bình của các phương tiện giao thông, phân theo

năm

Sở Giao thông vận tải

Chi cục Đăng kiểm số 3 - Cục Đăng kiểm Việt Nam

16.1

Tuổi thọ trung bình của các phương tiện giao thông đường bộ: độ tuổi ô tô, xe máy

năm

 

Sở Giao thông vận tải

 

16.2

Tuổi thọ trung bình của các phương tiện giao thông đường thủy: tuổi tàu thủy nội địa, tuổi tàu biển

năm

 

Chi cục Đăng kiểm số 3- Cục Đăng kiểm Việt Nam

 

17

Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển trong nước/quốc tế theo đường thủy

triệu tấn

 

Sở Giao thông vận tải

 

18

Số lượng cảng, bến tàu thủy

cảng, bến tàu

- Số lượng cảng

- S lượng bến tàu thủy

Sở Giao thông vận tải

 

6

Hoạt động xây dựng

19

Diện tích nhà ở xây dựng mới (theo nhà nước và tư nhân)

nghìn m2

Phân theo chủng loại nhà ở

Sở Xây dựng

UBND cấp huyện

20

Số km cầu, đường được xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo

km

- Đường quc lộ và tỉnh lộ

- Đường huyện, đường làng, đường đô thị

Sở Giao thông vận tải

 

7

Phát triển công nghiệp

21

Số lượng KCN, CCN được thành lập

KCN, CCN

- Số lượng KCN

- Số lượng CCN

Sở Công Thương

BQL KKT Đông Nam

21.1

Số lượng KCN được thành lập

KCN

Số lượng KCN

BQL KKT Đông Nam

 

21.2

Số lượng CCN được thành lập

CCN

Số lượng CCN

Sở Công Thương

UBND cấp huyện

22

Diện tích các KCN, CCN

ha

 

Sở Công Thương

BQL KKT Đông Nam

22.1

Diện tích các KCN

ha

 

BQL KKT Đông Nam

 

22.2

Diện tích các CCN

ha

 

Sở Công Thương

UBND cấp huyện

23

Tỷ lệ lấp đy KCN/CCN

%

 

Sở Công Thương

BQL KKT Đông Nam

23.1

Tỷ lệ lấp đầy KCN

%

 

BQL KKT Đông Nam

 

23.2

Tỷ lệ lấp đầy CCN

%

 

Sở Công Thương

UBND cấp huyện

24

Số cơ sở sản xuất công nghiệp trong tỉnh theo ngành sản xuất

cơ sở

Phân theo loại hình sản xuất

Sở Công Thương

UBND cấp huyện

8

Phát triển ngành thủy hải sản

25

Số lượng cơ sở nuôi trồng thủy, hải sản

cơ sở

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

26

Tổng diện tích nuôi trồng thủy, hải sản

ha

 

27

Sản lượng nuôi trồng thủy hải sản

triệu tấn

 

28

Số lượng cơ sở chế biến thủy hải sản

cơ sở

 

29

Sản lượng đánh bắt thủy hải sản

triệu tấn

 

9

Phát triển du lịch

30

Số lượt khách du lịch trong nước và quốc tế

lượt

Phân theo nhóm du khách trong nước và quốc tế

Sở Du lịch

 

10

Hoạt động làng nghề

31

Số lượng làng nghề được công nhận

làng nghề

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

11

Hoạt động lâm nghiệp

32

Diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng

nghìn ha, %

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

33

Tỷ lệ diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng mới trên tổng diện tích rừng

%

 

 

 

34

Sản lượng gỗ khai thác hàng năm

m3

 

 

 

35

Diện tích rừng bị mất do cháy rừng, chuyển đổi diện tích sử dụng và phá hoại của tỉnh.

nghìn ha

 

 

 

Áp lực

12

Nước thải theo các lĩnh vực

36

Tổng lượng nước thải theo các lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và dịch vụ.

m3/ngày. đêm

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở NN&PTNT, Sở Xây dựng, BQL KKT Đông Nam, UBND cấp huyện

36.1

Tổng lượng nước thải lĩnh vực nông nghiệp

m3/ngày. đêm

 

Sở Nông nghiệp &PTNT

UBND cấp huyện

36.2

Tổng lượng nước thải lĩnh vực công nghiệp

m3/ngày. đêm

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

BQL KKT Đông Nam, UBND cấp huyện

36.3

Tổng lượng nước thải lĩnh vực sinh hoạt

m3/ngày. đêm

 

Sở Xây dựng

UBND cấp huyện

36.4

Tổng lượng nước thải lĩnh vực dịch vụ

m3/ngày. đêm

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp huyện

13

Sự cố môi trường

37

Số vụ tràn dầu trên các vùng cửa sông, biển

vụ

Chi tiết về: Thời gian, địa điểm, khối lượng dầu tràn, loại dầu, nguyên nhân từ vụ tràn dầu.

Sở Công Thương

 

38

Số vụ hóa chất rò rỉ trên sông, biển

vụ

Chi tiết về: Thời gian, địa điểm, khối lượng hóa chất bị rò rỉ, loại hóa chất, nguyên nhân từ vụ rò rỉ hóa chất.

Sở Công Thương

 

14

Phát sinh chất thải rn

39

Lượng CTR phát sinh hàng năm theo lĩnh vực: sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, y tế và phế liệu nhập khẩu

tấn

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Xây dựng; Sở NN&PTNT; BQL KKT Đông Nam; Sở Y tế, UBND cấp huyện

39.1

Lượng CTR sinh hoạt phát sinh hàng năm

tấn

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Xây dựng, UBND cấp huyện

39.2

Lượng CTR nông nghiệp phát sinh hàng năm

tấn

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND cấp huyện

39.3

Lượng CTR công nghiệp phát sinh hàng năm

tấn

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

BQL KKT Đông Nam

39.4

Lượng CTR y tế phát sinh hàng năm

tấn

 

Sở Y tế

 

39.5

Lượng CTR phế liệu nhập khẩu phát sinh hàng năm

tấn

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

40

Lượng chất thải nguy hại phát sinh hàng năm theo lĩnh vực: công nghiệp, y tế, sinh hoạt, nông nghiệp

tấn

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở NN&PTNT, Sở Y tế, UBND cấp huyện

40.1

Lượng chất thải nguy hại phát sinh hàng năm theo lĩnh vực: công nghiệp

tẩn

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

40.2

Lượng chất thải nguy hại phát sinh hàng năm theo lĩnh vực: nông nghiệp

tấn

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND cấp huyện

40.3

Lượng chất thải nguy hại phát sinh hàng năm theo lĩnh vực: y tế

tấn

 

Sở Y tế

 

40.4

Lượng chất thải nguy hại phát sinh hàng năm theo lĩnh vực: sinh hoạt

tấn

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp huyện

15

Biến đổi khí hậu

41

Độ mặn (nồng độ Clorua) trong nước tại các khu vực ven biển

mg/l

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

42

Nhiệt độ không khí trung bình năm và Lượng mưa trung bình năm

nhiệt độ (độ C) lượng mưa (mm)

 

Đài Khí tượng thủy văn Bắc Trung Bộ

 

16

Số vụ Thiên tai và mức độ thiệt hại

43

Số lượng các vụ thiên tai hàng năm

vụ

Bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán, giông lốc ...

Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn

Sở Tài nguyên và Môi trường  UBND cấp huyện

44

Thiệt hại từ các vụ thiên tai về người, về kinh tế, về môi trường

thiệt hại về người: người thiệt hại về kinh tế: tỷ đồng thiệt hại về môi trường: mức độ ô nhiễm được xác định

 

Hiện trạng

17

Chất lượng môi trường không khí

45

Nồng độ các chất (TSP, PM10, SO2, NO2, CO) trung bình trong môi trường không khí xung quanh

μg/m3

Kết quả quan trắc tại Khu đô thị; Khu dân cư; Khu vực sản xuất; Điểm nút giao thông

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

18

Chất lượng nước mặt lục địa

46

Hàm lượng các chất (TSS, DO, BOD5, COD, NH4+, NO3-, NO2-, PO43-, Coliform) trong nước mặt lục địa

TSS, DO, BOD5, COD, NH4+, NO3-, NO2-, PO43- (mg/l) Coliform (MPN/100ml)

Kết quả quan trắc các thông số chất lượng nước tại: các sông chính (3 điểm quan trắc tại: thượng lưu, trung lưu, hạ lưu); tại ao hồ, kênh rạch nội thị.

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

19

Chất lượng nước biển ven bờ

47

Hàm lượng một số chất (DO, NH4+, Tổng dầu mỡ) trong nước biển tại một số cửa sông, ven biển

mg/l

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

48

Hàm lượng các chất độc hại (thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng) trong trầm tích nước biển ven bờ

mg/l

 

Sở Tài Nguyên và Môi trường

 

20

Đa dạng sinh học

49

Số lượng loài bị đe dọa suy giảm đa dạng sinh học, giảm phân hạng cần được bảo tồn trong sách Đỏ Việt Nam, Danh mục IUCN

loài

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

 

50

Số lượng loài bị mất

loài

 

 

 

51

Số loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ

loài

 

 

 

52

Số lượng và diện tích khu bảo tồn thiên nhiên

Số lượng khu BTTN: khu

Diện tích: ha

 

 

 

21

Môi trường đất

53

Diện tích đất phân theo mục đích sử dụng: Đất sản xuất nông nghiệp, Đất lâm nghiệp, Đất chuyên dùng, Đất .

ha

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở NN&PTNT[2]

 

 

54

Diện tích đất suy thoái theo các loại hình: sa mạc hóa, ô nhiễm đất, xói mòn, đá ong hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn

ha

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở NN&PTNT[3]

Tác động

22

Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng

55

Số lượng người mắc bệnh nghề nghiệp liên quan đến ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí, tiếng ồn) tại các khu vực sản xuất

người

 

Sở Y tế

 

Đáp ứng

23

Văn bản pháp luật trong quản lý môi trường

56

Số lượng văn bản quy phạm pháp luật về môi trường đã ban hành

văn bản quy phạm pháp luật

Danh mục tên, số hiệu văn bản

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp huyện

24

Đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường

57

Chi ngân sách hàng năm cho hoạt động bảo vệ môi trường

triệu đồng /năm

- Chi sự nghiệp môi trường.

- Chi đầu tư cho bảo vệ môi trường.

Sở Tài chính

Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện

25

Công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐMC, ĐTM và Kế hoạch bảo vệ môi trường

58

Số lượng báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) được phê duyệt hàng năm

báo cáo

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Số lượng báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dược phê duyệt hàng năm

báo cáo

 

 

BQL KKT Đông Nam

Số lượng Kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt hàng năm

kế hoạch

 

 

UBND cấp huyện

26

Công tác thanh tra, xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về BVMT

59

Số vụ vi phạm môi trường bị phát hiện và xử phạt hàng năm

vụ

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Phòng Cảnh Sát Môi trường, Thanh tra tỉnh, UBND cấp huyện.

60

Số tiền xử phạt từ các vụ vi phạm về môi trường

triệu đồng

 

 

 

27

Công cụ kinh tế trong quản lý môi trường

61

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã thu được

triệu đồng

- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp huyện[4].

62

Số tiền thu được từ dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt

triệu đồng

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp huyện.

28

Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

63

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được khắc phục

%

Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được khắc phục trên tổng số cơ sở được xác định tại QĐ 64/2003/QĐ- TTg và QĐ số 1788/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

29

Cây xanh

64

Diện tích cây xanh trên đầu người dân đô thị

m2/người

 

Sở Xây dựng

 

30

Kiểm soát nước thải

65

Tỷ lệ các Khu Công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải

%

Tỷ lệ số lượng KCN có h thống xử lý nước thải tập trung trên tổng số KCN đang hoạt động

BQL KKT Đông Nam

 

66

Lượng nước thải công nghiệp đã được xử lý trên tổng lượng nước thải công nghiệp phát sinh

m3/ngày, đêm

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

BQL KKT Đông Nam

67

Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp dược cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn

cơ sở

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

68

Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp được cấp phép khai thác nước mặt/nước dưới đất

cơ sở

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

31

Hoạt động quan trắc môi trường

69

Số lượng trạm quan trắc tự động liên tục môi trường không khí, nước

trạm

Số lượng trạm quan trắc nước tự động liên tục.

Số lượng trạm quan trắc không khí tự động liên tục.

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

70

Số lượng điểm quan trắc định kỳ theo các thành phần môi trường của tỉnh

điểm

Chia theo thành phần môi trường: nước mặt lục địa, nước dưới đất, nước biển ven bờ; không khí, đất.

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

32

Thu gom, xử lý chất thải rắn

71

Tỷ lệ thu gom chất thải rn chia theo: CTR sinh hoạt, CTR nông nghiệp, CTR công nghiệp, CTR y tế

%

Khối lượng CTR được thu gom trên tổng lượng CTR phát sinh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở NN&PTNT, BQL KKT Đông Nam, Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện

71.1

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt

%

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Xây dựng, UBND cấp huyện

71.2

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn nông nghiệp

%

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND cấp huyện

71.3

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn công nghiệp

%

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

BQL KKT Đông Nam

71.4

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn y tế

%

 

Sở Y tế

 

72

Tỷ lệ xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng chia theo: CTR sinh hoạt, CTR nông nghiệp, CTR công nghiệp, CTR y tế

%

Khối lượng CTR thông thường được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên tổng lượng CTR phát sinh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở NN&PTNT, BQL KKT Đông Nam, Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện

72.1

Tỷ lệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

%

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Xây dựng. UBND cấp huyện

72.2

Tỷ lệ xử lý chất thải rắn nông nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

%

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND cấp huyện

72.3

Tỷ lệ xử lý chất thải rắn công nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

%

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

BQL KKT Đông Nam

72.4

Tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

%

 

Sở Y tế

 

73

Tỷ lệ chất thải nguy hại đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, chia theo: CTNH sinh hoạt, CTNH nông nghiệp, CTNIT công nghiệp, CTNH Y tế

%

Khối lượng CTNH được xử lý đạt QCVN trên tổng lượng CTNH phát sinh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở NN&PTNT, BQLKKT Đông Nam, S Y tế, UBND cấp huyện

73.1

Tỷ lệ chất thải nguy hại sinh hoạt đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

%

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp huyện

73.2

Tỷ lệ chất thải nguy hại nông nghiệp đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

%

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND cấp huyện

73.3

Tỷ lệ chất thải nguy hại công nghiệp đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

%

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp huyện

73.4

Tỷ lệ chất thải nguy hại y tế đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

%

 

Sở Y tế

 

33

Sử dụng nước sạch

74

Phần trăm hộ gia đình ở đô thị được sử dụng nước sạch

%

 

Sở Xây dựng

UBND cấp huyện

75

Phần trăm hộ gia đình ở nông thôn được sử dụng nước sạch

%

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND cấp huyện

34

Quản lý tổng hợp vùng ven biển

76

Các hoạt động bảo vệ môi trường tổng hợp vùng ven biển được triển khai

Hoạt động

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

PHỤ LỤC 2.

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ THỊ THỨ CẤP TRONG BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN
(ban hành kèm theo Quyết định 3347/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Nhóm chỉ thị

STT

Tên chỉ thị

STT

Tên chỉ thị thứ cấp

Phương pháp xác định các chỉ thị thứ cấp

Động lực

1

Phát triển dân số

1

Dân số trung bình, dân số đô thị, dân số nông thôn hàng năm

- Dân số trung bình hàng năm là số lượng dân số tính bình quân cho cả một thời kỳ (thường là một năm), được tính theo công thức sau:

Pt = P0 x ert

Trong đó:

- Pt: Dân số trung bình năm cần tính;

- P0: Dân số năm gốc;

- e: Cơ số lô-ga-rit tự nhiên, e = 2,71828;

- r: Tỷ lệ tăng dân số của thời điểm cần tính so với thời điểm gốc;

- t: 1 năm.

- Dân s đô thị là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là khu vực đô thị (phường, thị trấn). Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu theo từng phường, thị trấn, từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “người”; nguồn dữ liệu từ Sở Y tế.

- Dân số nông thôn là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là khu vực nông thôn (xã). Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu theo từng xã, từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “người”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Y tế.

2

Tỷ lệ dân số đô, thị trên tông dân sô

- Tỷ lệ dân số đô thị trên tổng dân số tính bằng tỷ lệ giữa dân số sống trong khu vực đô thị trên tổng dân sđịa phương.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu dân số đô thị trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; thống kê tổng dân số của địa phương; đơn vị tính là “người”; nguồn dữ liệu từ Sở Y tế;

Tính toán tỷ lệ dân số theo công thức:

Trong đó, R là tỷ lệ dân số, Pdt là dân số đô thị, P là tổng dân số tnh.

- Nguồn dữ liệu: Sở Y tế;

3

Mật độ dân số đô thị, nông thôn

- Mật độ dân số đô thị là dân số tính bình quân trên một kilômét vuông diện tích lãnh thổ, được tính bằng cách chia dân số của đô thị cho diện tích vùng đô thị.

- Phương pháp xác định: mật độ dân số nông thôn là dân số tính bình quân trên một kilômét vuông diện tích lãnh thổ, được tính bằng cách chia dân số của nông thôn cho diện tích vùng nông thôn.

Trong đó, D là mật độ dân s; P là dân số; i là tên vùng dân cư (đô thị, nông thôn); S là diện tích đất tự nhiên.

- Nguồn s liệu: UBND cấp huyện định kỳ báo cáo số liệu về diện tích đô thị, diện tích nông thôn, dân số đô thị, dân số nông thôn trên địa bàn về Cục Thống kê đ Cục tổng hợp và tính toán.

4

Tỷ l tăng trưởng dân số hàng năm

- Phương pháp xác định: tỷ lệ tăng trưởng dân số hàng năm là tỷ lệ phân nghìn giữa mức chênh lệch của số sinh và số chết so với dân số trong một năm, hoặc bng hiệu s giữa tỷ suất sinh thô với tỷ suất chết thô của dân số trong một năm.

Trong đó: NIR: tỷ lệ tăng dân số hàng năm; B: số sinh trong thời gian một năm; D: số chết trong thời gian một năm; P; dân số có đến thời điểm nghiên cứu; CBR: tsuất sinh thô; CDR: tỷ suất chết thô.

- Nguồn dữ liệu: Sở Y tế

5

Tuổi thọ trung bình hàng năm

- Phương pháp xác định: tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phản ánh triển vọng một người mới sinh có thể sống được bao nhiêu năm nếu như mô hình chết hiện tại được tiếp tục duy trì, đây là chỉ tiêu thống kê chủ yếu của Bảng sống.

Trong đó:

e0: tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh (đơn vị tính: năm);

T0: tổng số năm của những người mới sinh trong Bảng sống sẽ tiếp tục sống được;

Io: số người sống đến độ tuổi 0 của Bảng sống (tập hợp sinh ra sống ban đầu dược quan sát);

Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh là một trong những chỉ tiêu tổng hợp được tính từ Bảng sống.

- Nguồn dữ liệu: Cục Thống kê tỉnh

2

Phát triển nông nghiệp

6

Sản lượng lúa hàng năm

- Sản lượng lúa (còn gọi là sản lượng đổ bồ) là sản lượng lúa khô sạch của tất cả các vụ sản xuất trong năm. Sản lượng lúa năm nào tính cho năm đó, không bao gồm phần hao hụt trong quá trình thu hoạch, vận chuyển và các hao hụt khác (chuột phá, rơi vãi ngoài đồng, hư hỏng trước khi nhập kho,...).

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu sản lượng lúa toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “tấn”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

7

Số lượng gia súc, gia cầm hàng năm

- Số lượng gia súc, gia cầm là số đầu con gia súc, gia cầm còn sống trong quá trình chăn nuôi có tại thời điểm quan sát, bao gồm:

- Số lượng gia súc bao gồm: tổng số trâu, bò hiện có tại thời điểm quan sát (gồm cả trâu, bò mới sinh sau 24 giờ); tổng số lượng lợn hiện có tại thời điểm quan sát, gồm lợn thịt; lợn nái và lợn đực giống (không kể lợn sữa); số lượng gia súc khác, bao gồm số ngựa, dê, cừu, hươu, nai, thỏ, chó... có tại thời điểm quan sát.

- Tổng số gia cầm bao gồm: số gà, vịt, ngan, ngỗng nuôi lấy thịt và đẻ trứng; số lượng gia cầm khác, bao gồm số chim cút, bồ câu, đà điều... có tại thời điểm quan sát.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu số lượng gia súc, gia cm trên toàn tỉnh hàng năm theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “con”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

8

Lượng phân bón hóa học được sử dụng hàng năm

- Phương pháp xác định:

+ Trích sao và thống kê dữ liệu diện tích các loại cây trồng trên toàn tỉnh có sử dụng phân bón hóa học theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “ha”; nguồn dữ liệu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Trích sao dữ liệu định mức sử dụng phân bón hóa học cho từng loại cây trồng; đơn vị tính là “tấn/ha”; nguồn dữ liệu từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Tính toán lượng phân bón hóa học được sử dụng trong nông nghiệp theo công thức sau:

Q (tấn) = Σ Si (ha) x Pi (tn/ha); đơn vị tính là “tấn”:

Trong đó, Q là lượng phân bón hóa học sử dụng, S là diện tích cây trồng, i là loại cây trồng, P là định mức sử dụng phân bón.

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

9

Lượng thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng hàng năm

- Phương pháp xác định:

+ Trích sao và thống kê dữ liệu diện tích các loại cây trồng trên toàn tỉnh có sử dụng thuốc BVTV theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “ha”; nguồn dữ liệu từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Trích sao dữ liệu định mức sử dụng thuốc BVTV (gồm thuốc trừ sâu, trừ bệnh, trừ có) cho từng loại cây trồng; đơn vị tính là “tấn/ha”; nguồn dữ liệu từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Tính toán lương thuốc BVTV được sử dụng trong nông nghiệp theo công thức sau:

Q (tấn) = Σ Si (ha) x Pi (tn/ha) đơn vị tính là “tấn”

Trong đó, Q là lượng thuốc BVTV sử dụng, S là diện tích cây trồng, i là loại cây trồng, P là định mức sử dụng thuốc BVTV.

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3

Phát triển y tế

10

Số lượng bệnh viện, trạm xá, trung tâm y tế

- Giường bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh ở các cơ sở y tế, không bao gồm giường trực, giường phòng khám, giường phòng đợi thuộc các cơ sở y tế.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu các cơ sở y tế trên toàn tỉnh theo từng huyện, thị xã, thành phố từng năm; Đơn vị tính là “cơ sở”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Y tế

11

Tỷ lệ giường bệnh trên 1 vạn dân

- Phương pháp xác định:

+ Trích sao và thống kê dữ liệu giường bệnh trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “giường bệnh”; nguồn dữ liệu từ Sở Y tế.

+ Trích sao và thống kê dữ liệu dân số trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “người”;

+ Tính tỷ lệ giường bệnh trên 1 vạn dân theo công thức: (đơn vị tính là “giường bệnh/1 vạn người):

Trong đó, R là tỷ lệ giường bệnh, N là số giường bệnh, P là tổng dân số.

- Nguồn dữ liệu: Sở Y tế

4

Phát triển GRDP hàng năm

12

GRDP theo giá thực tế

- Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất thực hiện bởi các đơn vị sản xuất thường trú trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trên phạm vi cấp tỉnh, GRDP được tính theo phương pháp sản xuất. Theo đó, GRDP bằng tổng giá trị tăng thêm theo giá cơ bản của tất cả các hoạt động kinh tế cộng với thuế sản phẩm trừ đi trợ cấp sản phẩm.

- Phương pháp xác định: tổng sản phẩm trên địa bàn bằng (=) Tổng giá trị tăng thêm của tất cả các ngành kinh tế cộng (+) thuế nhập khẩu trừ (-) trợ cấp sản xuất phát sinh từ các đơn vị thường trú trong tỉnh/thành phố.

Công thức tính:

- Nguồn dữ liệu: Cục thống kê

13

Tỷ lệ tăng trưởng GRDP

- Tỷ lệ tăng trưng GRDP hay tốc độ tăng tổng sản phẩm trong tỉnh: chỉ tiêu này phản ánh tăng trưởng về mặt khối lượng hàng hóa và dịch cuối cùng của nền kinh tế được tạo ra trong một thời kỳ nhất định quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong tỉnh được tính cho các ngành, các nhóm ngành, các loại hình kinh tế, vùng lãnh thổ, nhằm đánh giá nhịp điệu phát triển kinh tế của cả nước, một ngành hoặc một vùng lãnh thổ.

- Phương pháp xác định:

- Nguồn dữ liệu: Cục Thống kê

14

Tỷ lệ tăng trưởng GRDP trên đầu người

- Phương pháp xác định: GRDP bình quân đầu người tính bằng công thức :

- GRDP bình quân đầu người (triệu đồng/người) = GRDP vào năm báo cáo (triệu đồng)/ Tổng dân số vào năm báo cáo (người)

Tốc độ tăng trưởng GRDP trên đầu người =

GRDP bình quân đầu người vào năm báo cáo

x 100

GRDP bình quân đầu người vào năm trước năm báo cáo

5

Phát triển giao thông

15

Số lượng các phương tiện giao thông đăng kiểm hàng năm

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu số lượng phương tiện giao thông đăng kiểm từng năm trên toàn tỉnh; đơn vị tính là “chiếc”.

- Nguồn dữ liệu: Sở Giao thông vận tải.

16

Tuổi thọ trung bình của các phương tiện giao thông

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu tuổi trung bình của các loại phương tiện giao thông phân theo loại hình:

+ Trích sao và thống kê dữ liệu tuổi trung bình của các loại phương tiện giao thông đường bộ: độ tuổi ô tô, xe máy; đơn vị tính là “năm”. Nguồn dữ liệu: Sở Giao thông vận tải.

+ Trích sao và thống kê dữ liệu tuổi trung bình của các loại phương tiện giao thông đường thủy: tuổi tàu thủy nội địa, tuổi tàu biển; đơn vị tính là “năm”. Nguồn dữ liệu: Chi cục Đăng kiểm số 3 - Cục Đăng kiểm Việt Nam.

- Nguồn dữ liệu: Sở Giao thông vận tải (chủ trì), Chi cục Đăng kiểm số 3 - Cục Đăng kiểm Việt Nam.

17

Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển trong nước/quốc tế theo đường thủy

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu khối lượng hàng hóa vận chuyển trong nước/quốc tế theo đường thủy theo từng năm; đơn vị tính là “triệu tấn”.

- Nguồn dữ liệu: Sở Giao thông vận tải.

18

Số lượng cảng, bến tàu thủy

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu số lượng cảng, bến tàu thủy trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “cảng, bến tàu”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Giao thông vn tải.

6

Hoạt động xây dựng

19

Diện tích nhà ở xây dựng mới (theo nhà nước và tư nhân)

- Diện tích nhà ở xây dựng mới (nghìn m2) là tổng diện tích nhà ở xây dựng mới (nhà nước và tư nhân) tại các huyện, thị xã, thành phố.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu diện tích nhà ở mới (nhà nước và tư nhân) trên toàn tỉnh theo từng huyên, thi xã, thành phố hàng năm; đơn vị tính là “nghìn m2”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Xây dựng và UBND cấp huyện.

20

Số km cầu, đường được xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu cầu, đường được xây dựng, nâng cấp, cải tạo trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “km”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Giao thông vận tải

7

Phát triển công nghiệp

21

Số lượng KCN, CCN được thành lập

- Số lượng KCN/CCN được thành lập: là tổng số các KCN/CCN trên địa bàn tỉnh tính theo các huyện, thị xã, thành phố.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu KCN/CCN trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “KCN, CCN”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Công Thương (CCN) và BQL KKT Đông Nam (KCN).

22

Diện tích các KCN, CCN

- Diện tích các KCN/CCN là tổng diện tích các KCN/CCN trên địa bàn tỉnh.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu KCN, CCN trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “ha”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Công Thương (CCN) và BQL KKT Đông Nam (KCN). b

23

Tỷ lệ lấp đầy KCN/CCN

- Tỷ lệ lấp đầy KCN/CCN: tỷ lệ lấp đầy của khu công nghiệp là tỷ lệ diện tích đất công nghiệp đã cho nhà đầu tư thuê, thuê lại để hoạt động sản xuất kinh doanh trên tổng diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp và được tính theo tỷ lệ phần trăm (%).

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu đất công nghiệp đã cho nhà đầu tư thuê tại các KCN/CCN và theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “%”;

Tỷ lệ lấp đầy KCN/CCN (%)

Tổng diện tích đất công nghiệp cho nhà đầu tư thuê tại KCN/CCN (ha)

x 100

Tổng diện đất công nghiệp của KCN/CCN (ha)

- Nguồn dữ liệu: Sở Công Thương (CCN) và BQL KKT Đông Nam (KCN).

24

Số cơ sở sản xuất công nghiệp trong tỉnh theo ngành sản xuất

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu số cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “cơ sở”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Công Thương, UBND cấp huyện

8

Phát triển ngành thủy hải sản

25

Số lượng cơ sở nuôi trồng thủy, hải sản

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu cơ sở nuôi trồng thủy, hải sản theo nước ngọt, lợ- mặn trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “cơ sở”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

26

Tổng diện tích nuôi trồng thủy, hải sản

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê d liệu diện tích nuôi trồng thủy sản theo nước ngọt, lợ-mặn trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “ha”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

27

Sản lượng nuôi trồng thủy hải sản

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu sản lượng nuôi trồng thủy hải sản theo nước ngọt, lợ-mặn trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “triệu tấn”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

28

Số lượng cơ sở chế biến thủy hải sản

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu cơ sở chế biến thủy hải sản trên địa bàn tỉnh theo huyện, từng năm; đơn vị tính là “cơ sở”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

29

Sản lượng đánh bắt thủy hải sản

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu sản lượng đánh bắt hải sản trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “triệu tấn”

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9

Phát triển du lịch

30

Số lượt khách du lịch trong nước và quốc tế

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu số lượt khách du lịch trong nước trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “lượt”;

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu số lượt khách du lịch nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “lượt”;

- Nguồn sliu: Sở Du lịch.

10

Hoạt động làng nghề

31

Số lượng làng nghề được công nhận

- Làng nghề được công nhận phải đạt cả 03 tiêu chí sau:

a) Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ

b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận.

c) Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê số lượng làng nghề được công nhận trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính “làng nghề”.

- Nguồn số liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11

Hoạt động lâm nghiệp

32

Diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng

- Diện tích rừng hiện có là diện tích đất tại thời điểm quan sát có hệ sinh thái gồm quàn thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác.

- Tỷ lệ che phủ rừng: là tỷ lệ phần trăm diện tích rừng hiện có so với diện tích đất tự nhiên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại một thời điểm nhất định.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê số liệu về diện tích rừng hiện có và diện tích đất tự nhiên trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính “ha” và % .

Trong đó: - Shcr là diện tích rừng hiện có;

- Stn là tổng diện tích đất tự nhiên.

- Nguồn số liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

33

Tỷ lệ diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng mới trên tổng diện tích rừng

- Diện tích rừng trồng mới tập trung là diện tích trồng mới các loại cây lâm nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và có quy mô diện tích từ 0,5 ha trở lên, thực hiện trong một thời kỳ nhất định (quý, 6 tháng, 9 tháng, năm).

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê số liệu về diện tích rừng tự nhiên, diện tích rừng trồng mới và tổng diện tích rừng trên địa bàn tỉnh, theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính “ha”.

Trong đó, R là tỷ lệ diện tích rừng; S là diện tích rừng; i là loại rừng.

- Nguồn số liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

34

Sản lượng gỗ khai thác hàng năm của tỉnh

- Sản lượng gỗ được cấp phép khai thác hàng năm của tỉnh là tổng sản lượng gỗ được chủ rừng khai thác trên toàn tỉnh.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu sản lượng gỗ được khai thác hàng năm trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “m3”;

- Nguồn số liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

35

Diện tích rừng bị mất do cháy rừng, chuyển đổi diện tích sử dụng và phá hoại của tỉnh.

- Diện tích rừng bị mất do cháy rừng: là diện tích rừng bị cháy do các nguyên nhân chủ quan và khách quan không còn khả năng khôi phục tự nhiên trong thời kỳ nhất định.

- Diện tích rừng bị mt do chuyển đi diện tích sử dụng: là diện tích rừng chuyển đổi sang các mục đích sử dụng khác.

- Diện tích rừng bị mất do phá hoại: là diện tích rừng bị chặt phá để làm nương rẫy, lấy lâm sản, thổ sản hoặc chuyển đổi các mục đích khác mà không dược cơ quan quản lý có thẩm quyền cho phép, không còn khả năng khôi phục tự nhiên trong thời kỳ nhất định.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu diện tích rừng bị mất trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “ha”;

- Nguồn số liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

ÁP LỰC

12

Nước thải theo các lĩnh vực

36

Tổng lượng nước thải theo các lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và dịch vụ.

- Tổng lượng nước thải phát sinh hàng năm theo lĩnh vực nông nghiệp là lượng nước thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất của ngành nông nghiệp.

- Tổng lượng nước thải phát sinh hàng năm theo lĩnh vực công nghiệp là lượng nước thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất của ngành công nghiệp.

- Tổng lượng nước thải phát sinh hàng năm theo lĩnh vực sinh hoạt là lượng nước thải sinh hoạt phát sinh hàng năm.

- Tổng lượng nước thải phát sinh hàng năm theo lĩnh vực dịch vụ là lượng nước thải phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu nhu cầu sử dụng nước theo từng lĩnh vực. Tính toán lượng nước thải theo từng lĩnh vực, từng năm theo công thức sau:

Qi (m3) = Vi (m3) x 0,8; Đơn vị tính là “m3

Trong đó, Q là lượng nước thải; V là nhu cầu sử dụng nước; i là lĩnh vực hoạt động; 0,8 là hệ s quy đổi.

- Nguồn số liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì), Sở NN&PTNT, Sở Xây dựng, BQL KKT Đông Nam, UBND cấp huyện.

13

Sự cố môi trường

37

Số vụ tràn dầu trên các vùng cửa sông, biển

- Số vụ dầu tràn trên các vùng cửa sông, biển là tổng số các vụ/sự cố đã gây ra hiện tượng dầu tràn trên vùng cửa sông/biển Việt Nam.

- Số lượng dầu tràn trên biển là tổng số hoá chất bị trôi/rò rỉ xuống biển tại các vùng biển Nghệ An.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu số vụ tràn dầu trên các vùng cửa sông, biển trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “vụ”;

Thông tin thu thập: chi tiết về thời gian, địa điểm, khối lượng dầu tràn, loại dầu, nguyên nhân từng vụ tràn dầu.

- Nguồn dữ liệu: Sở Công Thương

38

Số vụ hóa chất rò rỉ trên sông, biển

- Số vụ hoá chất rò rỉ trên các vùng cửa sông, biển là tổng số vụ hoá chất bị trôi/rò rỉ xuống biển tại các vùng biển Việt Nam.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu số vụ hóa chất rò rỉ trên sông, biển trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “vụ”. Thông tin thu thập: chi tiết về thời gian, địa điểm, khối lượng dầu tràn, loại dầu, nguyên nhân từng vụ tràn dầu.

- Nguồn dữ liệu: Sở Công Thương

14

Phát sinh chất thải rn

39

Lượng CTR phát sinh hàng năm theo lĩnh vực: sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, y tế và phế liệu nhập khẩu

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu chất thải rắn công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, y tế phát sinh trên địa bàn tỉnh theo lừng huyện, từng năm; đơn vị tính “tấn”

- Lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh hàng năm (tấn): Sở Tài nguyên và Môi trường hàng năm tổng hợp số liệu từ Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam và các đơn vị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hàng năm (tấn): Sở Tài nguyên và Môi trường hàng năm tổng hợp số liệu từ Sở Xây dựng (CTR đô thị), UBND cấp huyện.

- Lượng chất thải rắn y tế phát sinh hàng năm (tấn): Sở Y tế hàng năm tổng hợp khối lượng chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động khám chữa bệnh của ngành y tế.

- Lượng chất thải rắn nông nghiệp phát sinh hàng năm (tấn): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm tổng hợp khối lượng chất thải rắn nông nghiệp từ cấp huyện.

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì), Sở Xây dựng; Sở NN&PTNT; BQL KKT Đông Nam; Sở Y tế, UBND cấp huyện.

40

Lượng chất thải nguy hại phát sinh hàng năm theo lĩnh vực: công nghiệp, y tế, sinh hoạt, nông nghiệp

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu chất thải nguy hại phát sinh theo lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, y tế trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính “tấn”

- Lượng chất thải nguy hại công nghiệp phát sinh hàng năm (tấn): Sở Tài nguyên và Môi trường hàng năm tổng hợp số liệu từ Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam và các đơn vị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Lượng chất thải nguy hi sinh hot phát sinh hàng năm (tấn): Sở Tài nguyên và Môi trường hàng năm tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện.

- Lượng chất thải nguy hại y tế phát sinh hàng năm (tấn): Sở Y tế hàng năm tổng hợp khối lượng chất thải nguy hại phát sinh từ các hoạt động khám chữa bệnh của ngành y tế.

- Lượng chất thải nguy hại nông nghiệp phát sinh hàng năm (tấn): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm tổng hợp khối lượng chất thải nguy hại nông nghiệp từ cấp huyện.

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Y tá; UBND cấp huyện.

15

Biến đổi khí hậu

41

Độ mặn (nồng độ Clorua) trong nước tại các khu vực ven biển

- Độ mặn hay còn gọi là Độ muối (nồng độ Clorua) là tổng lượng Clorua (tính bằng miligam hoặc g) trên 1 lít nước biển. Đơn vị: mg/l hoặc g/l (tương đương ‰)

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về Độ mặn trên địa bàn tỉnh.

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường

42

Nhiệt độ không khí trung bình năm và Lượng mưa trung bình năm

- Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm được tính bằng phương pháp bình quân số học giản đơn của nhiệt độ không khí năm tại các trạm đo nhiệt độ không khí trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

- Lượng mưa trung bình hàng năm được tính bằng phương pháp bình quân số học giản đơn của lượng mưa năm tại các trạm đo mưa trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

- Phương pháp xác định: trích sao, thống kê dữ liệu về nhiệt độ không khí trung bình năm tại các trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Đơn vị tính “°C”

- Phương pháp xác định: trích sao, thống kê dữ liệu về tổng lượng mưa năm tại các trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Đơn vị tính là “mm”;

- Nguồn dữ liệu: Đài Khí tượng Bắc Trung Bộ.

16

Svụ Thiên tai và mức độ thiệt hại

43

Số lượng các vụ thiên tai hàng năm

- Vụ thiên tai là một thảm họa do thiên nhiên gây ra như: bão, lụt, lũ, lốc, sạt lở đất, triều cường, xâm nhập mặn, sóng thần, núi lửa, sét đánh, mưa đá...

- Số v thiên tai là tổng số vụ thiên tai xảy ra trong tháng/năm có ảnh hưởng đến các khu vực địa lý khác nhau của đất nước.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu số lượng các vụ thiên tai trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị “vụ”.

- Nguồn dữ liệu: Văn phòng thường trực Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cửu nạn (chủ trì), Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện

44

Thiệt hại từ các vụ thiên tai về người, về kinh tế, về môi trường

- Mức độ thiệt hại bao gồm thiệt hại về người và tài sản của các vụ thiên tai. Về người bao gồm số người chết, số người bị mất tích, số người bị thương; thiệt hại về tài sản được ước tính toàn bộ giá trị thiệt hại bằng tiền mặt do vụ thiên tai gây ra. Thiệt hại về môi trường được xác định bằng mức độ ô nhiễm môi trường.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu thiệt hại từ các vụ thiên tai về người (người), thiệt hại về kinh tế (tỷ đồng), thiệt hại về môi trường (mức độ ô nhiễm) trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm.

- Nguồn dữ liệu: Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn (chủ trì); Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện

Hiện trạng

17

Chất lượng môi trường không khí

45

Nồng độ các chất (TSP, PM10, SO2, NO2, CO) trung bình trong môi trường không khí xung quanh

- Nồng độ các chất trung bình trong môi trường không khí xung quanh được xác định là số liệu trung bình cộng các đợt quan trắc trong năm của mỗi thông số tại điểm quan trắc.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu các chất (TSP, PM10, SO2, NO2, CO) môi trường không khí xung quanh theo từng chất, từng điểm quan trắc trong chương trường quan trắc mạng lưới tỉnh; đơn vị tính là “μg/m3”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

18

Chất lượng nước mặt lục địa

46

Hàm lượng các chất (TSS, DO, BODs, COD, NH4+, NO3, NO2-, PO43-, Coliform) trong nước mặt lục địa

- Hàm lượng các chất (TSS, DO, BOD5, COD, NH4+, NO3-, NO2-, PO43-, Coliform) trong nước mặt lục địa là Hàm lượng các chất trong nước tại các điểm/trạm quan trắc tính trung bình năm bằng giá trị trung bình cộng của kết quả các đợt quan trắc các thông số đó trong năm tại các điểm/trạm quan trắc đó.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu các chất (TSS, DO, BOD5, COD, NH4+, NO3-, NO2-, PO43-, Coliform) trong nước mặt lục địa theo từng chất, từng điểm quan trắc trong chương trường quan trắc mạng lưới tỉnh; đơn vị tính là μg/l” (MPN/100ml);

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

19

Chất lượng nước biển ven bờ

47

Hàm lượng một số chất (DO, NH4+, Tổng dầu mỡ) trong nước biển tại một số cửa sông, ven biển

- Hàm lượng một số chất (DO, COD, NH4+, Tổng dầu mỡ) trong nước biển tại một số cửa sông, ven biển là hàm lượng các chất tại các cửa sông, ven biển tại các điểm/trạm quan trắc được tính bằng giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu các chất (DO, COD, NH4+, Tổng dầu mỡ) trong nước nước biển theo từng chất, từng điểm quan trắc trong chương trường quan trắc mạng lưới tỉnh; đơn vị tính là “μg/l”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

48

Hàm lượng các chất độc hại (thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng) trong trầm tích nước biển ven bờ

- Hàm lượng một số chất độc hại (thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng) trong trầm tích nước biển ven bờ là hàm lượng các chất độc hại trong trầm tích nước biển ven bờ tại các điểm/trạm quan trắc được tính bằng giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu các chất (thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng) trong trầm tích nước biển ven bờ theo từng chất, từng điểm quan trắc trong chương trường quan trắc mạng lưới tỉnh; đơn vị tính là “μg/l” “mg/l”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

20

Đa dạng sinh học

49

Số lượng loài bị đe dọa suy giảm đa dạng sinh học, giảm phân hạng cần được bảo tồn trong sách Đỏ Việt Nam, Danh mục IUCN

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số lượng loài bị đe dọa suy giảm đa dạng sinh học, giảm phân hạng cần được bảo tồn trong sách Đỏ Việt Nam, Danh mục IUCN trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính làloài”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

50

Số lượng loài bị mất

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số lượng loài bị mất trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “loài”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

51

Số loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “loài”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

52

Số lượng và diện tích khu bảo tồn thiên nhiên

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số lượng và diện tích khu bảo tồn thiên nhiên trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “ha, khu”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

21

Môi trường đất

53

Diện tích đất phân theo mục đích sử dụng

- Diện tích đất phân theo mục đích sử dụng là diện tích đất phân theo các mục đích sau: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng, đất ở và nhóm đất chưa sử dụng.

- Phương pháp xác định: P = P1 + P2 + P3 + P4 + P5

Trong đó: P là tổng diện tích đất phân theo mục đích sử dụng; P1 là Diện tích đất sản xuất nông nghiệp; P2 là diện tích đất lâm nghiệp; P3 là Diện tích đất chuyên dụng; P4 là Diện tích đất ở và P5 là Diện tích đất chưa sử dụng.

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (P3, P4, P5), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (P1, P2).

 

 

54

Diện tích đất suy thoái theo các loại hình: sa mạc hóa, ô nhiễm đất, xói mòn, đá ong hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn

- Đất bị thoái hóa là đất bị thay đổi những đặc tính và tính chất vốn có ban đầu (theo chiều hướng xu) do sự tác động của điều kiện tự nhiên và con người.

- Phương pháp xác định: S = S1 + S2 + S3 + S4 +S5+ S6

S4 là diện tích sa mạc hóa; S2 là diện tích ô nhiễm đất; S3 là diện tích xói mòn, S4 là diện tích đá ong hóa, S5 là diện tích đất nhiễm mặn, S6 là diện tích đất nhiễm phèn.

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (S2), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (S1, S3, S4, S5, S6).

Tác động

22

Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng

55

Số lượng người mắc bệnh nghề nghiệp liên quan đến ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí, tiếng ồn) tại các khu vực sản xuất

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số lượng người mắc bệnh nghề nghiệp liên quan đến ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí, tiếng ồn) tại các khu vực sản xuất trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là người ;

- Nguồn dữ liệu: Sở Y tế.

Đáp ứng

23

Văn bản pháp luật trong quản lý môi trường

56

Số lượng văn bản quy phạm pháp luật về môi trường đã ban hành

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số lượng văn bản quy phạm pháp luật về môi trường đã ban hành trên toàn tỉnh, từng năm; đơn vị tính là “văn bản”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện.

24

Đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường

57

Chi ngân sách hàng năm cho hoạt động bảo vệ môi trường

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về chi ngân sách hàng năm cho hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh gồm: chi sự nghiệp bảo vệ môi trường và chi đầu tư cho môi trường từng năm; đơn vị tính là “triệu đồng”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài chính (chủ trì), Sở Kế hoạch Đầu tư, UBND cấp huyện.

25

Công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐMC, ĐTM và kế hoạch bảo vệ môi trường

58

Số lượng báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) được phê duyệt hàng năm

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số lượng báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) được phê duyệt hàng năm trên toàn tỉnh, từng năm; đơn vị tính là “báo cáo”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

Số lượng báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) được phê duyệt hàng năm

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số lượng báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) được phê duyệt hàng năm trên toàn tỉnh, từng năm; đơn vị tính là “báo cáo”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì) và Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam.

Số lượng Kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt hàng năm

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số lượng Kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt hàng năm trên toàn tỉnh, từng năm; đơn vị tính là “Báo cáo”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì), Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam và UBND cấp huyện.

26

Công tác thanh tra, xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về BVMT

59

S vụ vi phạm môi trường bị phát hiện và xử phạt hàng năm

- Phương pháp xác định', trích sao và thống kê dữ liệu về số vụ vi phạm môi trường bị phát hiện và xử phạt hàng năm trên toàn tỉnh, từng năm; đơn vị tính là “vụ”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì), Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam, Cảnh sát môi trường, Thanh tra tỉnh và UBND cấp huyện.

60

Số tiền xử phạt từ các vụ vi phạm về môi trường

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số tiền xử phạt từ các vụ vi phạm về môi trường hàng năm trên toàn tỉnh, từng năm; đơn vị tính là “tỷ đồng”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì); Thanh tra tỉnh,, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam, Cảnh sát môi trường và UBND cấp huyện.

27

Công cụ kinh tế trong quản lý môi trường

61

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã thu được

- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải bao gồm: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

- Phương pháp xác định: các đơn vị cấp nước sạch báo cáo số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đã thu dược về UBND cấp huyện, UBND cấp huyện báo cáo số liệu trên địa bàn về Sở TN&MT.

+ Trích sao và thống kê dữ liệu về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đã thu được hàng năm trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “tỷ đồng”;

+ UBND cấp huyện thu thập, tổng hợp số liệu về phí nước thải sinh hoạt từ các đơn vị cấp nước sạch và UBND cấp xã về UBND cấp huyện;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp), UBND cấp huyện (phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).

62

Số tiền thu được từ dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số tiền thu được từ dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo địa bàn từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “triệu đồng”;

UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo số tiền đã thu được trên địa bàn về Sở TN&MT.

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện.

28

Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

63

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được khắc phục

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về cơ sở thuộc danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được khắc phục (có quyết định phê duyệt) trên địa bàn tỉnh, từng năm; đơn vị tính là “cơ sở”;

Tính toán tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường đã được khắc phục theo từng huyện, từng năm, theo công thức: đơn vị tính là “%”:

Trong đó, R là tỷ lệ cơ sở đã khắc phục, N là số cơ sở đã khắc phục, P là số cơ sở thuộc danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

29

Cây xanh

64

Diện tích cây xanh trên đầu người dân đô thị

- Phương pháp xác định:

+ Trích sao và thống kê dữ liệu về diện tích cây xanh ở đô thị trên toàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “m2”;

+ Trích sao dữ liệu về dân số đô thị trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “người”; nguồn dữ liệu từ UBND cấp huyện.

Tính toán diện tích cây xanh trên đầu người dân đô thị trên toàn tỉnh theo công thức: đơn vị tính là “m2/người”:

Trong đó, R là tỷ lệ cây xanh trên đầu người dân đô thị, S là tổng diện tích cây xanh, P là dân số đô thị.

- Nguồn dữ liệu: Sở Xây dựng.

30

Kiểm soát nước thải

65

Tỷ lệ các Khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải

- Phương pháp xác định:

+ Trích sao và thống kê dữ liệu về Khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “KCN”; nguồn dữ liệu từ BQL KKT Đông Nam, UBND cấp huyện.

+ Trích sao và thống kê dữ liệu về Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “KCN”;

Tính toán tỷ lệ Khu Công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải theo công thức: đơn vị tính là % :

Trong đó, K là t lệ Khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải, Kx là s Khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải, K là tổng số khu công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh.

- Nguồn dữ liệu: Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam

66

Lượng nước thải công nghiệp đã được xử lý trên tổng lượng nước thải công nghiệp phát sinh

- Phương pháp xác định:

+ Trích sao và thống kê dữ liệu về Lượng nước thải công nghiệp đã được xử lý trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “m3”; nguồn dữ liệu từ BQL KKT Đông Nam, các cơ sở sản xuất công nghiệp.

+ Trích sao và thống kê dữ liệu về tổng lượng nước thải công nghiệp phát sinh trên địa bàn tỉnh theo từng huyện, từng năm; đơn vị tính là “m3”; nguồn dữ liệu từ BQL KKT Đông Nam, các cơ sở sản xuất công nghiệp.

+ Tính toán tỷ lệ nước thải công nghiệp được xử lý theo công thức: đơn vị tính là “%”:

Trong đó, R là tỷ lệ nước thải công nghiệp được xử lý, Qx là lượng nước thải công nghiệp được xử lý, Q là tổng lượng nước thải công nghiệp.

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường và BQL KKT Đông Nam.

67

Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn

- Cơ sở sản xuất công nghiệp xả nước thải với quy mô trên 5m3/ngày.đêm phải cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp được cấp giấy phép xả nước thi vào nguồn trên toàn tỉnh theo từng huyện; đơn vị tính là “cơ sở”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

68

Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp được cấp phép khai thác nước mặt/nước dưới đất

- Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp được cấp phép khai thác nước mặt/nước dưới đất là số cơ sở sản xuất công nghiệp khai thác trên 10 m3/ngày,đêm nước mặt/nước dưới đất.

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp được cấp phép khai thác nước mặt/nước dưới đất trên toàn tỉnh theo từng huyện; đơn vị tính là “cơ sở”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

31

Hoạt động quan trắc môi trường

69

Số lượng trạm quan trắc tự động liên tục môi trường không khí, nước

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số lượng trạm quan trắc tự động liên tục môi trường không khí, nước trên địa bàn tỉnh; đơn vị tính là “trạm”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

70

Số lượng điểm quan trắc định kỳ theo các thành phần môi trường của tỉnh

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về số lượng điểm quan trắc định kỳ theo các thành phần môi trường của tỉnh trên địa bàn tỉnh; đơn vị tính là “điểm”;

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

32

Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn

71

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về khối lượng chất thải rắn thu gom và khối lượng chất thải rắn phát sinh theo lĩnh vực gồm: chất thải rắn nông nghiệp, công nghiệp, y tế, sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. Đơn vị tính (tấn),

- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn được xác định là phần trăm khối lượng chất thải rắn được thu gom trên tổng lượng chất thải rắn phát sinh, chia theo: CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp, CTR y tế, CTR nông nghiệp

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì), Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam, UBND cấp huyện.

72

Tỷ lệ xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

- Phương pháp xác định:

+ Trích sao và thống kê dữ liệu về khối lượng chất thải rắn xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và khối lượng chất thải rắn phát sinh theo lĩnh vực gồm: chất thải rắn nông nghiệp, công nghiệp, y tế, sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. Đơn vị tính (tấn),

+ Tỷ lệ xử lý chất thải rắn bằng Khối lượng CTR thông thường được xử lý trên tổng lượng CTR phát sinh chia theo: CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp, CTR y tế, CTR nông nghiệp

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì), Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam, UBND cấp huyện.

73

Tỷ lệ chất thải nguy hại đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về khối lượng chất thải nguy hại (CTNH) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh theo lĩnh vực gồm: CTNH nông nghiệp, CTNH công nghiệp, CTNH y tế, CTNH sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. Đơn vị tính (tấn).

Tỷ lệ chất thải nguy hại đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là khối lượng chất thải nguy hại được xử lý trên tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh chia theo: CTNH công nghiệp, CTNH nông nghiệp, CTNH sinh hoạt, CTNH y tế.

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, BQL KKT Đông Nam, Sở Y tế, UBND cấp huyện.

33

Sử dụng nước sạch

74

Phần trăm hộ gia đình ở đô thị được sử dụng nước sạch

- Phương pháp xác định:

+ Trích sao và thống kê dữ liệu về số hộ gia đình ở đô thị được sử dụng nước sạch trên toàn tỉnh theo từng huyện; đơn vị tính là “hộ”; nguồn dữ liệu: Sở Xây dựng.

+ Trích sao dữ liệu về số hộ gia đình ở đô thị trên toàn tỉnh theo từng huyện; đơn vị tính là “hộ”. Nguồn dữ liệu: UBND cấp huyện.

+ Tỷ lệ hộ gia đình ở đô th được sử dụng nước sạch theo công thức:

Trong đó, R là tỷ lệ hộ gia đình được cấp nước sạch ở đô thị, Nc là số hộ được cấp nước sạch ở đô thị, N là tổng tổng số hộ gia đình ở đô thị.

- Nguồn dữ liệu: Sở Xây dựng, UBND cấp huyện.

75

Phần trăm hộ gia đình ở nông thôn được sử dụng nước sạch

- Phương pháp xác định:

+ Trích sao và thống kê d liệu về số hộ gia đình ở nông thôn được sử dụng nước sạch trên toàn tỉnh theo từng huyện; đơn vị tính là “hộ”;

+ Trích sao dữ liệu về số hộ gia đình ở nông thôn trên toàn tỉnh theo từng huyện; đơn vị tính là “hộ”;

+ Tỷ lệ h gia đình ở nông thôn được sử dụng nước sạch theo công thức:

Trong đó, R là tỷ lệ hộ gia đình được cấp nước sạch ở nông thôn, Nc là số hộ được cấp nước sạch ở nông thôn, N là tổng tổng số hộ gia đình ở nông thôn.

- Nguồn dữ liệu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện.

34

Quản lý tổng hợp vùng ven biển

76

Các hoạt động bảo vệ môi trường tổng hợp vùng ven biển được triển khai

- Phương pháp xác định: trích sao và thống kê dữ liệu về các hoạt động bảo vệ môi trường tổng hợp vùng ven biển được triển khai trên toàn tnh tại các huyện ven biển; đơn vị tính là “hoạt động”. Thông tin thống kê: Địa điểm, thời gian, hoạt động cụ thể, kinh phí đầu tư.

- Nguồn dữ liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

 



[1] UBND cấp huyện định kỳ báo cáo số liệu về diện tích đô thị, diện tích nông thôn, dân số đô thị, dân số nông thôn trên địa bàn về Cục Thống kê

[2] S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ báo cáo s liệu về diện tích đất sản xuất nông nghiệp và diện tích đất lâm nghiệp về Sở Tài nguyên và Môi trường.

[3] Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ báo cáo số liệu về diện tích sa mạc hóa, xói mòn, đá ong hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn về Sở Tài nguyên và Môi trường.

[4] UBND cấp huyện định kỳ báo cáo số liệu về phí báo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (do các đơn vị cấp nước và UBND cấp xã trên địa bàn thu) về Sở Tài nguyên và Môi trường.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3347/QĐ-UBND ngày 29/09/2020 về Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Nghệ An

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


643

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.90.57
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!