Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 3334/QĐ-UBND 2022 Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất Tiền Giang

Số hiệu: 3334/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Phan Văn Trọng
Ngày ban hành: 29/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3334/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 29 tháng 11 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 nám 2020;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12 tháng 1 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí dự án “Điều tra, đánh giá phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Tiền Giang”;

Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5088/TTr-STNMT ngày 28 tháng 11 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang với các nội dung chính sau:

1. Vùng hạn chế 1 (VHC1):

a) Khoanh định được vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500 mg/l trở lên theo từng tầng chứa nước. Trong đó: TCN qh với diện tích 1.968,7 km2, TCN qp3 với diện tích 493,7 km2, TCN qp2-3 với diện tích 1.815,7 km2, TCN qp1 với diện tích 2.050 km2, TCN n22 với diện tích 1.487,5 km2, TCN n21 với diện tích 816,2 km2, TCN n13 với diện tích 1.013,8 km2.

b) Khoanh định được vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khu vực bãi chôn lấp chất thải và nghĩa trang theo từng tầng chứa nước, trong đó TCN qh và qp3 với tổng diện tích hạn chế là 65,13 km2, và các TCN qp2-3 qp1, n22, n21, n13 với tổng diện tích hạn chế là 37,28 km2.

2. Vùng hạn chế 3 (VHC3):

Khoanh định được các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo tiêu chí khu vực là các khu dân cư, khu công nghiệp tập trung đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung đối với 7 tầng chứa nước qh, qp3, qp2-3, qp1 n22, n21 n13 với diện tích khoảng 647,3 km2.

3. Vùng hạn chế hỗn hợp:

Khoanh định được các vùng hạn chế hỗn hợp trên cơ sở phần diện tích chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3 nhau đối với 7 tầng chứa nước, cụ thể: qh với diện tích hạn chế khoảng 438,1 km2; qp3 với diện tích hạn chế khoảng 254,5 km2; qp2-3 với diện tích hạn chế khoảng 522,1 km2; qp1 với diện tích hạn chế khoảng 599,2 km2; n22 với diện tích hạn chế khoảng 379,5 km2; n21 với diện tích hạn chế 60,1 km2; n13 với diện tích hạn chế khoảng 58,9 km2.

(Có Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để tổ chức thực hiện đồng bộ các biện pháp hạn chế theo quy định;

b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ khoanh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;

c) Trên cơ sở Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt xây dựng phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ;

d) Định kỳ năm (05) năm hoặc khi cần thiết, chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát và trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Sở Xây dựng

a) Căn cứ Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức, rà soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Kế hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế và lập danh mục các công trình cấp nước sinh hoạt đô thị, khu công nghiệp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tích hợp vào quy hoạch chung của tỉnh;

b) Hướng dẫn và quản lý việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình, các mô hình công nghệ, mô hình quản lý hệ thống cấp nước phù hợp với đặc điểm và quy mô đô thị, khu công nghiệp;

c) Hướng dẫn quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống cấp nước, trong đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;

d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích và khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và duy trì kế hoạch cấp nước an toàn và kiểm tra, báo cáo tình hình triển khai kế hoạch cấp nước an toàn đến Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và Bộ Xây dựng.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Căn cứ Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức rà soát, phối hợp với Sở Xây dựng lập danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tích hợp vào quy hoạch chung của tỉnh;

b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các hoạt động cấp nước sinh hoạt nông thôn, đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch, kỹ thuật, chính sách về quản lý, khai thác, sử dụng, phát triển các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

c) Tiếp nhận các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước liên quan đến Chương trình cấp nước sinh hoạt nông thôn;

d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế kiểm tra chất lượng nước cấp của các trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh;

đ) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, nghiệp vụ về quản lý, khai thác, sử dụng công trình, đặc biệt là các tổ hợp tác cấp nước hoạt động kém hiệu quả;

e) Tổ chức thực hiện công tác vận động, truyền thông, thông tin cho các tổ chức cá nhân khu vực nông thôn thực hiện quy định hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định;

g) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách nhằm phát triển bền vững công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, trong đó ưu tiên tại các địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh.

4. Các s, ban, ngành khác:

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức tuyên truyền vận động công chức, viên chức, các đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan về Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Mỹ Tho

a) Thông báo cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn về Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được Ủy ban nhấn dân tỉnh phê duyệt;

b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện việc các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy định; Giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt.

c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng hạn chế đã được công bố;

d) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện việc rà soát, lập danh sách các tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất tại các ấp, khu phố nằm trong các khu vực thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để theo dõi, quản lý theo quy định; rà soát, tổng hợp, đề nghị điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (nếu có) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

đ) Căn cứ vào danh mục và bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để xây dựng các định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội có hoạt động khai thác, sử dụng nước nhằm đảm bảo nguồn nước cho các hoạt động sản xuất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bãi bỏ các nội dung được quy định trong các quyết định trước trái với quy định về vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Trọng

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 1
(Kèm theo Quyết định số 3334/QĐ-U
BND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Huyện/TX/TP

Diện tích tự nhiên (km2)

qh

qp3

qp2-3

qp1

n22

n21

n13

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

A. Vùng hạn chế theo tiêu chí Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500mg/l trở lên và khu vực liền kề với biên mặn có TDS 1.500 mg/l

1.968,7

493,7

1.815,7

2.050,0

1.487,5

816,2

1.013,8

I

Cái Bè

416,4

330,3

139,6

317,3

346,6

-

-

1

An Cư

11,4

11,4

16

20

7,1

80

150

6,7

180

220

2,3

240

260

2

An Hu

14,1

11,2

12

27

13,7

40

100

13,7

185

232

13,7

235

260

3

An Thái Đông

7,3

7,3

12

33

6,2

115

170

7,3

205

233

7,3

245

260

4

An Thái Trung

19,1

19,1

7

33

15,9

120

175

19,1

195

235

19,1

240

265

5

Đông Hòa Hiệp

17,8

4,9

16

24

12,8

43

90

3,8

180

210

12,9

225

250

6

Hậu Mỹ Bắc A

26,3

22,8

12

37

17,4

215

223

26,3

225

255

7

Hậu Mỹ Bc B

19,8

2,0

14

36

19,6

215

223

19,6

225

255

8

Hậu M Phú

11,2

11,0

16

28

11,0

190

233

7,0

240

260

9

Hậu Mỹ Trinh

31,7

31,7

10

34

11,8

202

227

18.4

230

255

10

Hậu Thành

11,6

11,6

18

25

0,0

90

155

11,6

188

225

10,5

240

260

11

Hòa Khánh

22,5

19,8

18

30

12,9

100

160

16,7

188

210

22,5

240

260

12

Hòa Hưng

15,4

15,4

23

26

15,4

115

170

15,4

195

232

15,4

240

255

13

MĐức Đông

12,1

11,0

15

35

2,3

110

175

12,1

202

235

12,1

240

265

14

Mỹ Đức Tây

19,8

19,8

13

37

3,4

115

175

19,8

202

235

19,8

240

265

15

Mỹ Hội

13,8

13,8

18

29

13,8

185

226

16

Mỹ Lợi A

17,5

17,5

6

38

0,9

125

180

17,5

210

240

17,5

240

265

17

MLợi B

19,1

19,1

10

38

14,5

210

245

17,8

235

265

18

M Lương

16.1

13,7

19

30

13,7

110

170

13,7

200

230

13,7

245

260

19

Mỹ Tân

17,4

3,5

11

37

12,6

215

242

17,0

240

265

20

M Trung

24,2

17,8

18

38

0,5

220

245

7,3

235

255

21

Tân Hưng

18,9

18,2

7

32

17,1

130

175

18,9

208

236

18,9

240

265

22

n Thanh

16,3

2,7

4

31

13,0

125

175

13,0

185

233

13,0

240

265

23

TT. Cái Bè

4,3

17

24

4,3

100

150

1,3

175

200

4,3

215

250

24

Thiện Trung

20,2

12,0

14

35

12,6

205

240

17,3

235

255

25

Thiện Trí

13,2

13,2

15

32

1,0

105

168

13,2

200

230

13,2

240

255

II

Cai Lậy

294,8

218,1

16,7

6,5

13,6

14,2

1

Bình Phú

19,0

16,4

15

34

56

83

1,9

100

160

2

Cẩm Sơn

12,4

4,4

18

35

48

90

2,7

95

150

1,9

230

260

3

Hiệp Đức

10,1

4,2

17

28

0,2

170

200

2,8

225

250

4

Hội Xuân

11,7

-

1,5

225

250

5

Long Tiên

16,4

16,3

23

38

45

93

6

Long Trung

15,1

7,1

20

37

40

95

7

Mỹ Long

12,8

12,8

22

33

43

75

8

Mỹ Thành Bc

17,5

17,2

3,0

220

255

9

Mỹ Thành Nam

21,8

21,8

10

Ngũ Hiệp

27,8

17,4

21

34

14,2

260

310

11

Phú An

15,8

15,2

2,5

85

150

4,4

175

215

12

Phú Cương

32,6

32,6

5,3

140

170

13

Phú Nhuận

13,6

13,6

1,6

105

160

14

Tam Bình

20,8

15,9

31

34

40

90

15

Tân Phong

24,7

-

21

31

1,8

170

190

16

Thạnh Lộc

23,8

23,1

2,9

130

170

4,5

215

255

III

Châu Thành

232,6

120,9

211,5

224,6

117,1

7,3

1

Bàn Long

9,3

1,7

20

29

35

70

8,8

75

115

9,3

145

200

9,3

230

260

-

2

Bình Đức

7,6

7,6

11

23

7,6

75

100

7,6

125

180

2,4

210

240

-

3

Bình Trưng

8,9

3,0

19

24

30

58

8,0

60

115

8,9

140

205

8,9

235

285

-

4

ng Điềm

3,4

3,3

22

26

3,3

60

115

3,3

150

195

3,3

220

270

-

5

Điềm Hy

14,3

11,7

21

25

13,3

60

115

14,3

150

185

14,3

205

260

-

6

Đông Hòa

7,6

2,6

17

21

25

50

7,6

60

110

7,6

145

205

7,6

240

280

-

7

Hữu Đạo

4,7

4,7

22

29

4,7

65

115

4,7

150

200

4,7

225

270

-

8

Kim Sơn

11,7

-

11,7

75

115

11,7

140

190

11,7

230

255

-

9

Long An

5,9

5,9

12

25

35

61

5,8

65

135

5,9

150

190

-

-

10

Long Định

17,8

13,0

14

21

16,2

60

115

17,8

145

195

8,6

210

270

-

11

Long Hưng

14,8

4,1

13

18

14,8

65

110

14,8

150

200

4.8

235

280

-

12

Nhị Bình

18,9

14,6

20

23

28

48

10,7

55

110

18,9

145

185

18,9

220

270

-

13

Phú Phong

9,0

0,3

20

30

35

60

9,0

75

120

9,0

145

195

9,0

200

260

-

14

Song Thuận

7,8

1,9

15

23

7,8

75

115

7,8

135

185

7.8

220

250

-

15

Tam Hiệp

21,2

11,9

13

23

39

66

19,8

70

105

18,2

165

205

-

-

16

Tân Hội đồng

9,1

8,9

16

24

8,9

60

105

£9

120

170

-

6,8

260

345

370

*

17

Tân Hương

11,0

11,0

17

26

25

45

11,0

60

100

11,0

110

165

-

-

370

*

18

Tân Lý Đông

15,6

8,3

20

28

38

53

15,3

60

110

13,7

135

190

-

0,5

270

356

380

*

19

Tân Lý Tây

5,1

1,2

24

29

33

58

5,0

65

105

5,1

115

160

-

-

380

*

20

TT. Tân Hiệp

0,7

-

0,2

75

110

0,7

125

150

-

-

21

Thạnh Phú

7,3

2,5

7

18

7,3

651

105

7,3

145

195

-

-

22

Thân Cửu Nghĩa

12,5

2,6

13

22

41

59

8,9

70

110

12,3

140

165

-

-

23

Vĩnh Kim

5,7

-

5,7

65

115

5,7

140

200

5,7

240

265

-

IV

Chợ Gạo

230,9

173,7

3,9

223,3

223,5

32,9

37,2

49,1

1

An Thạnh Thủy

15,7

15,3

16

40

62

15,3

75

130

15,3

150

200

0,0

210

255

6,9

260

360

10,2

350

*

2

Bình Ninh

18,7

18,7

16

36

45

70

18,7

80

130

18,7

155

190

8,1

210

255

18,3

260

350

18,7

350

*

3

Bình Phan

10,6

9,6

14

32

33

61

9,6

80

135

9,6

170

195

200

265

260

360

0,0

355

*

4

Bình Phục Nhứt

18,1

10,6

18

35

33

61

17,8

75

130

13,0

155

200

210

270

270

350

355

*

5

Đặng Hưng Phước

14,4

14,2

12

25

33

63

14,2

75

125

14,2

125

175

210

270

285

370

380

*

6

Hòa Định

13,6

13,6

11

30

43

60

13,6

70

140

13,6

135

190

11,7

215

245

10,0

270

360

12,8

360

*

7

Hòa Tịnh

7,1

2,2

22

28

1,5

33

53

5,4

65

100

7,1

110

155

185

240

247

350

380

*

8

Long Bình Điền

12,5

12,5

8

27

40

73

12,5

80

130

12,5

135

180

215

270

290

370

380

*

9

Lương Hòa Lạc

10,1

9,5

16

25

35

61

8,1

80

120

9,5

140

175

200

280

300

363

415

*

10

Mỹ Tịnh An

11,4

2,9

19

26

23

50

11,4

65

95

11,4

105

165

190

255

272

345

380

*

11

Phủ Kiết

11,5

4,9

21

26

2,5

35

60

8.5

70

110

11,4

115

155

180

250

265

357

400

*

12

Qươn Long

13,3

6,5

16

33

30

53

13,1

70

125

12,1

155

200

215

275

265

350

360

*

13

Song Bình

9,3

9,3

8

34

47

85

9,3

90

135

9,3

140

180

0,4

210

290

310

370

395

*

14

Tân Bình Thạnh

11,3

-

16

26

22

45

11.3

50

100

11,3

110

170

190

260

265

350

380

4

15

Tân Thuận Bình

12,3

12,2

13

25

31

61

12,2

75

135

12,2

150

195

205

260

265

360

360

*

16

TT. Chợ Gạo

3,1

3,1

11

26

35

63

3,1

80

145

3,1

150

190

200

245

0,3

260

360

0,5

360

*

17

Thanh Bình

14,0

14,0

14

25

33

68

14,0

80

115

14,0

120

170

190

270

295

365

400

*

18

Trung Hòa

10,8

0,2

16

26

23

38

10,8

50

90

10,8

100

165

190

255

260

340

370

*

19

Xuân Đông

15,2

14,5

6

35

50

75

14,5

80

130

14.5

155

190

12,0

220

270

1,7

305

370

6,8

380

*

V

Gò Công Tây

184,5

162

174,6

155,6

105,4

113

145,0

1

Bình Nhì

13,8

13,1

25

37

10,9

85

135

5,2

155

195

-

200

270

-

275

345

2,2

350

*

2

Bình Phú

13,2

110

26

48

13,2

105

155

13,2

165

210

0,2

230

280

1,1

290

340

13,0

350

*

3

Bình Tân

17,2

17,2

22

36

17,2

17,2

17,2

17,2

280

340

17,2

4

Đồng Sơn

14,8

-

22

40

13,0

80

125

1,0

145

195

-

200

270

-

275

350

-

350

*

5

Đồng Thạnh

15,7

11,0

20

42

10,6

95

140

9,2

155

200

-

210

280

1,7

285

340

11,4

350

*

6

Long Bình

19,5

19,4

18

37

19,4

19,4

19,4

19,4

287

330

19,4

7

Long Vĩnh

12,8

12,8

17

36

12,8

12,8

12,8

12,8

275

340

12,8

8

TT. Vĩnh Bình

7,7

7,7

22

37

7,71

7,7

4,2

6,2

280

340

7,7

9

Thành Công

8,1

8,1

23

44

8,1

8,1

8,1

8,1

300

330

8,1

10

Thạnh Nhựt

17,8

17,8

23

36

17,8

85

135

17,8

160

200

0,8

210

265

2,6

270

350

9,3

345

*

11

Thạnh Trị

14,3

14,2

16

40

14,2

14,2

12,9

14,2

285

340

14,2

12

Vĩnh Hựu

19,3

19,2

19

36

19,2

19.2

19,2

19,2

270

340

19,2

13

Yên Luông

10,5

10,5

22

40

10,5

10,5

10.5

10,5

297

340

10,5

VI

Tân Phước

330,1

250,5

261,2

311,8

229,6

72,2

229,6

1

Hưng Thạnh

31,2

31,2

15

25

31,2

90

140

31,2

150

185

31,2

190

260

24,6

285

370

31,2

380

*

2

Phú Mỹ

12,3

11,9

15

25

11,9

115

140

11,9

145

175

8,0

195

260

8,2

275

360

8,0

390

*

3

Phưc Lập

34,4

1,4

12

25

14,9

60

115

34,4

135

180

34,4

190

255

-

290

340

34,4

360

*

4

Tân Hòa Đông

26,1

25,8

12

22

25,8

25,8

25,8

25,5

280

357

25,8

*

*

5

Tân Hòa Tây

33,5

30,5

12

17

32,2

110

155

32,1

165

185

13,0

190

255

-

270

330

13,0

340

*

6

Tân Hòa Thành

17,5

17,5

18

24

15,2

75

125

17,5

140

185

12,3

190

260

5,2

285

362

12,3

390

*

7

Tân Lập 1

28,7

1,9

19

25

24,5

60

120

17,0

150

195

14,5

200

270

-

290

367

14,5

380

*

8

Tân Lập 2

16,5

12,3

18

26

1,3

65

130

16,5

145

180

16,5

190

270

-

300

365

16,5

380

*

9

TT. Mỹ Phước

40,3

36,8

17

24

23,4

65

140

40,3

135

180

40,3

190

265

2,3

275

346

40,3

350

*

10

Thạnh Hòa

26,6

20,5

8

17

24,4

135

165

24,4

175

195

-

200

260

-

270

330

-

330

*

11

Thạnh Mỹ

28 1

27,7

11

21

23,5

110

150

27,7

160

185

24,5

190

270

6,3

285

345

24,5

350

*

12

Thạnh Tân

33,2

33,0

11

21

33,0

120

160

33,0

165

190

9,2

195

260

-

275

335

9,2

340

*

VII

TP Mỹ Tho

82,2

53,2

81,2

81,2

23,1

18,2

1

Dạo Thành

10,3

10,3

12

26

10,3

80

125

10,3

150

195

0,3

220

290

0,3

310

387

2

Mỹ Phong

11,3

11,3

11

29

11,3

90

120

11,3

130

182

1,2

210

290

0,7

317

385

3

Phước Thạnh

10,2

5,1

8

19

10,2

65

125

10,2

127

185

-

195

265

4

Tân Mỹ Chánh

9,3

9,3

7

37

9,3

100

140

9,3

140

190

3,4

210

300

3,4

323

380

5

Thới Sơn

12,1

8,9

9

31

12,1

75

135

12,1

145

180

7,4

210

265

3,1

288

335

6

Trung An

10,6

4,1

10

26

10,4

75

115

10,4

135

180

-

195

260

7

Phường 2

0,7

0,7

75

120

0,7

165

190

0,7

205

310

0,7

330

390

8

Phường 5

2,7

115

150

2,7

155

193

0,7

225

300

0,5

310

383

9

Phường 4

0,8

0,8

110

135

0,8

162

187

0,8

225

310

0,8

320

385

10

Phường 10

2,8

1,2

10

24

2,8

80

140

2,8

160

205

-

220

290

11

Phường 8

0,7

0,3

8

36

0,7

70

125

0,7

145

185

0,7

200

305

0,7

325

390

12

Phường Tân Long

2,7

0,4

6

39

2,7

85

120

2,7

175

200

2,7

215

310

2,7

325

380

13

Phường 7

0,4

0,4

85

135

0,4

155

190

0,4

210

300

0,4

330

400

14

Phường 1

0,8

0,8

100

135

0,8

168

192

0,8

215

310

0,8

320

385

15

Phường 3

0,5

0,5

75

125

0,5

170

200

0,5

205

300

0,5

330

400

16

Phường 9

2,4

2,2

7

37

2,4

85

125

2,4

147

187

2,0

200

310

2,3

325

380

17

Phường 6

3,1

3,1

95

145

3,1

165

192

1,6

220

300

1,3

310

365

VIII

TX Cai Lậy

141,0

69,9

117,4

139,5

65,7

1

Long Khánh

20,7

9,5

22

41

48

98

19,3

100

145

20,6

163

202

8,4

225

255

270

315

330

*

2

M Hnh Đông

16,1

-

18

22

40

60

15,9

80

140

16,1

155

180

15,8

195

250

275

330

340

*

3

Mỹ Hạnh Trung

10,0

-

16

22

55

75

9,9

90

145

9,9

165

192

0,2

210

250

260

320

335

*

4

MPhước Tây

20,4

15,2

11

17

32

75

20,4

115

155

20,4

172

192

0,2

205

250

250

325

335

*

5

Nhị Mỹ

5,5

3,9

26

33

65

88

2,6

95

130

5.2

157

195

2,9

215

250

270

320

330

*

6

Nhị Quý

7,9

7,2

26

33

53

70

7,8

75

125

7,8

151

195

7,8

210

260

290

325

330

*

7

Phú Quý

8,4

4,3

25

36

50

85

8,4

75

130

8.4

150

198

8,4

220

260

280

320

330

*

8

Tân Bình

9,0

1,8

12

29

53

80

8,0

85

155

9,0

175

200

-

220

250

260

315

330

*

9

Tân Hội

13,8

10,9

23

29

55

73

13,8

70

130

13,8

155

185

13,7

200

250

285

330

335

*

10

Tân Phú

8,3

4,4

20

24

43

58

8,2

65

125

8,2

150

177

8,2

190

250

300

330

340

*

11

Thanh Hòa

6,7

5,6

15

42

53

90

0,7

105

160

6,7

175

205

-

230

255

270

310

330

*

12

Phường 1

2,2

0,5

19

31

62

93

-

95

140

2,1

170

197

-

220

250

270

310

330

*

13

Phường 2

3,5

2,0

14

35

57

85

0,1

100

155

3,5

177

204

-

225

250

270

310

330

*

14

Phường 4

2,0

2,0

23

36

62

105

0,0

115

140

2,0

165

195

-

220

250

270

310

330

*

15

Phường 5

2,6

2,4

20

42

50

102

0,0

110

150

2,5

170

200

-

025

255

270

310

330

*

16

Phường 3

3,4

-

18

25

70

83

2,3

90

140

3,4

168

197

-

190

240

270

310

330

IX

TX Gò Công

101,7

100,4

100,4

100,4

63,7

64,5

100,4

*

1

Bình Đông

22,5

22,5

24

44

22,5

140

180

22,5

183

240

5,3

220

280

2,9

290

330

22,5

330

*

2

Bình Xuân

27,9

26,3

27

43

26,3

125

175

26,3

180

230

7,1

235

295

10,0

295

340

26,3

340

*

3

Long Chánh

7,7

7,7

25

36

7,7

7,7

7,7

215

7,7

310

335

7,7

449

4

Long Hòa

6,4

6,4

25

36

6,4

6,4

6,4

215

6,4

300

330

6,4

*

5

Long Hưng

6,6

6,5

18

24

6,5

6,5

6,5

6,5

300

330

6,5

*

6

Long Thun

6,2

6,2

21

27

6,2

6,2

6,2

200

63

295

320

6,2

*

7

Tân Trung

19,6

19,6

17

28

19,6

19,6

19,3

220

19,6

295

325

19,6

*

8

Phường 1

0,5

0,4

24

33

0,4

0,4

0,4

0,4

310

330

0,4

*

9

Phường 4

1,4

1,4

25

33

1,4

1,4

1,4

210

1,4

310

330

1,4

*

10

Phường 5

1,6

1,6

25

34

1,6

1,6

1,6

1,6

300

330

1,6

*

11

Phường 2

0,7

0,7

24

31

0,7

0,7

0,7

210

0,7

300

330

0,7

*

12

Phường 3

1,1

1,1

22

29

1,1

1,1

1,1

210

1,1

310

330

1,1

*

X

Gò Công Đông

301,1

267,7

22

36

267,7

50

100

267,7

125

187

267,7

175

217

267,7

225

294

267,7

309

358

267,7

367

*

XI

Tân Phú Đông

241,0

222,1

*

*

222,1

*

*

222,1

*

*

222,1

*

*

222,1

*

*

222,1

*

*

222,1

*

B. Vùng hạn chế theo tiêu chí Khu vực có bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang rắn tập trung

65,1

65,1

37,3

37,3

37,3

373

37,3

I

Khu vực bãi chôn lấp CTR tập trung bãi rác xã Tân Lập 1

32,8

32,8

5,0

5,0

5,0

5,0

5,0

1

Châu Thành

10,7

10,7

1,3

1,3

1,3

1,3

1,3

Tân Hi Đông

9,14

0,5

16

24

0,5

33

45

Tân Hương

11,03

0,1

17

26

0,1

25

45

Tân Lý Đông

15,55

10,1

20

28

10,1

38

53

1,3

60

110

1,3

135

190

1.3

195

260

13

270

356

1,3

380

*

Tân Lý Tây

5,09

0,1

24

29

0,1

33

58

2

Tân Phước

22,1

22,1

3,7

3,7

3,7

3,7

3,7

Tân Hòa Thành

17,47

8,5

18

24

8,5

40

60

0,2

75

125

0,2

140

185

0,2

190

260

0,2

285

362

0,2

390

*

Tân Lập 1

28,71

12,4

19

25

12,4

40

59

3,5

60

120

3,5

150

195

3,5

200

270

3,5

290

367

3,5

380

*

Tân Lập 2

16,48

1,2

18

26

1,2

43

60

II

Nghĩa trang ấp 4 - xã Phú An - huyện Cai Lậy

3,7

3,7

3,7

3,7

3.7

3,7

3,7

1

Cái Bè

2,1

2,1

2,1

2,1

2,1

2,1

2,1

An Cư

11,43

0,3

18

20

0,3

55

78

0,3

80

150

0,3

180

220

0,3

240

260

0,3

270

310

0,3

330

*

Đông Hòa Hip

17,81

1,1

16

24

1,1

43

90

1,1

95

155

1,1

180

210

1,1

225

250

1,1

270

310

1,1

320

*

TT. Cái Bè

4,26

0,7

17

24

0,7

40

95

0,7

100

150

0,7

175

200

0,7

215

250

0/7

270

300

0,7

320

*

2

Cai Ly

1,6

1,6

1,6

1,6

1,6

1,6

1,6

Phú An

15,77

1,6

17

24

1,6

53

81

1,6

85

150

1,6

175

215

1,6

235

260

1,6

270

330

1,6

330

*

III

Nghĩa trang ấp Long Hưng - xã Phước Thạnh xã Trung An - TP. Mỹ Tho

4,2

4,2

4,2

4,2

4,2

4,2

4,2

1

Thành phố Mỹ Tho

4,2

4,2

4,2

4,2

4,2

4,2

Phước Thanh

10,18

3,0

8

19

3,0

30

58

3,0

65

125

3,0

127

185

3,0

195

265

3.0

275

346

3,0

360

*

Phường 10

2,83

0,1

10

24

0,1

41

55

0,1

80

140

0,1

160

205

0,1

220

290

0,1

295

375

0,1

380

*

Trung An

10,63

1,1

10

26

1,1

34

61

1,1

75

115

1,1

135

180

1,1

195

260

1,1

275

350

1,1

360

*

IV

Nghĩa trang ấp Tân Bình - xã Long Bình Điền - huyện Chợ Gạo

4,1

4,1

4,1

4,1

4,1

4,1

4,1

1

Ch Go

4,1

4,1

4,1

4,1

4,1

4,1

4,1

Hòa Đnh

13,59

0,1

11

30

0,1

43

60

0,1

0,1

135

190

0,1

215

245

0,1

270

360

0,1

360

*

Long Bình Điền

11,92

3,6

8

27

3,6

40

73

3,6

80

130

3,6

135

180

3,6

215

270

3,6

290

370

3,6

380

*

Xuân Đông

15,15

0,5

6

35

0,5

50

75

0,5

0,5

155

190

0,5

220

270

0,5

305

370

0,5

380

*

V

Nghĩa trang ấp Tân Quới - xã Tân Lý Đông - huyện Châu Thành

4,5

4,5

4,5

4,5

4,5

4,5

4,5

1

Châu Thành

3,4

3,4

3,4

3,4

3,4

3,4

3,4

Tân Lý Đông

15,55

3,4

20

28

38

53

3,4

60

110

3,4

135

190

3,4

195

260

3,4

270

356

3,4

380

*

2

Tân Phước

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

Tân Lập 1

28,71

1,1

19

25

1,1

40

59

1,1

60

120

1,1

150

195

1,1

200

270

1,1

290

367

1,1

380

*

VI

Nghĩa trang khu 7- phường 2 - TX. Cai Lậy

3,9

3,9

3,9

3,9

3,9

3,9

1

Cai Lậy

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

Bình Phú

18,95

1,1

15

34

1,1

56

83

1,1

100

160

1,1

175

210

1,1

225

255

1,1

260

320

1,1

330

*

2

Thị xã Cai Lậy

2,9

2,9

2,9

2,9

2,9

2,9

2,9

Phường 2

3,49

1,2

14

35

1,2

57

85

1,2

100

155

1,2

177

204

1,2

225

250

1,2

270

310

1,2

330

*

Tân Bình

9,01

0.5

12

29

0,5

53

80

0,5

85

155

0,5

175

200

05

220

250

0,5

260

315

0,5

330

*

Thanh Hòa

6,73

1,2

15

42

1,2

53

90

1,2

105

160

1,2

175

205

1,2

230

255

1,2

270

310

1,2

330

*

VII

Nghĩa trang thôn Bình Nhựt - xã Bình Xuân - TX. Gò Công

3,2

3,2

3,2

3.2

3,2

3,2

3,2

1

Thị xã Gò Công

3,2

3,2

3,2

3,2

3,2

3,2

3,2

Bình Đông

22,45

1,3

24

44

6

53

125

1,3

140

180

1,3

183

240

1,3

220

280

1,3

290

330

1,3

330

*

Bình Xuân

27,86

1,9

27

43

1,9

51

104

1,9

125

175

1,9

180

230

1,9

235

295

1,9

295

340

1,9

340

*

VIII

Nghĩa trang thôn Láng Biển - xã Mỹ Phước Tây - TX. Cai Lậy

4,4

4,4

4,4

4,4

4,4

4,4

4,4

1

Tân Phước

1,6

1,6

1,6

1,6

1,6

1,6

1,6

Tân Hòa Tây

33,52

1,6

12

17

1,6

26

74

1,6

110

155

1,16

165

185

1,6

190

255

1,6

270

330

1,6

340

*

2

Th xã Cai Lậy

2,8

2,8

2,8

2,8

12,8

2,8

Mỹ Hạnh Đông

16,1

0,0

18

22

0,0

40

60

0,0

80

140

0,0

155

180

0.0

195

250

0,0

275

330

0,0

340

*

MPhước Tây

20,3

2,8

11

17

2,8

32

75

2,8

115

155

2,8

172

192

2,8

205

250

2,8

250

325

2,8

335

*

IX

Nghĩa trang thôn Mỹ Quới - xã Thiện Trí - Huyện Cái Bè

4,2

4,2

4,2

4,2

4,2

4,2

4,2

1

Cái Bè

4,2

4,2

4,2

4,2

4,2

4,2

4,2

MĐức Đông

12,09

0,9

15

35

0,9

55

103

09

110

175

0,9

202

235

0,9

240

265

0,9

270

320

0,9

345

*

Thiện Trí

13,15

3,3

15

32

3,3

55

98

3,3

105

168

3,3

200

230

3,3

240

255

3,3

270

320

3,3

340

*

Ghi chú: (*) Chưa có lỗ khoan thăm dò nghiên cứu hết chiều sâu của TCN

Các biện pháp hạn chế khai thác trong Vùng hạn chế 1:

a) Vùng hạn chế khai thác theo tiêu chí Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500 mg/l trở lên và khu vực liền kề;

* Đối với khu vực biên mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan 1.500 mg/l: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.

* Đối với khu vực liền kề:

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới trong phạm vi khu vực liền kề có khoảng cách 1.000m so với biên mặn.

- Đối với các công trình khai thác NDĐ hiện có trong phạm vi khu vực liền kề:

+ Trường hợp công trình không có giấy phép: bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

+ Trường công trình có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chi gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cắp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Riêng đối với công trình cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thực hiện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh theo tình huống thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh.

Trong quá trình xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại cần đặc biệt lưu ý đến việc đánh giá khả năng gây xâm nhập mặn của tầng chứa nước. Trường hợp, các công trình khai thác có nguy cơ xâm nhập mặn thì phải xem xét dừng khai thác và trám lập theo quy định, sau khi có kế hoạch, lộ trình cụ thể tránh ảnh hưởng đến thiếu nước sinh hoạt của người dân.

b) Vùng hạn chế khai thác theo tiêu chí Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang tập trung

* Đối với khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn và nghĩa trang tập trung: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.

* Đối với khu vực liền kề:

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới đối với khu vực liền kề đã được xác định kể từ đường biên của bãi chôn lấp chất thải rắn và nghĩa trang tập trung.

- Đối với các công trình khai thác NDĐ hiện có trong phạm vi khu vực liền kề:

+ Đối với công trình không có giấy phép: bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chi gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Riêng đối với công trình cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thực hiện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh theo tình huống thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh.

PHỤ LỤC II:

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 3
(Kèm theo Quyết định số 3334/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Đơn vị hành chính

Diện tích tự nhiên (km2)

Diện tích hạn chế (km2)

Phạm vi cấp nước

TCN hạn chế

Biện pháp hạn chế

I

TP M Tho

81,54

55,75

1

Phường 1

0,78

0,63

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới tại khu dân cư, khu/cụm công nghiệp, trừ các trường hợp sau:

+ Đối với khu dân cư: các tổ chức, cá nhân đã và đang quản lý, vận hành trạm cấp nước, do yêu cầu thực tế cần mở rộng, tăng công suất nhằm đáp ứng yêu cầu cấp nước của người dân và đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

+ Đối với khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, chế biến mặt hàng đặc thù có yêu cầu chất lượng nước đặc biệt như: sản xuất bia, chế biến nông sản, thủy sản, thực phẩm,... thì UBND tỉnh xem xét, cấp phép thăm dò, khai thác xây dựng thêm công trình khai thác NDĐ mới nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

- Trường hợp công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp công trình đã được cấp phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Ngoài ra, trong quá trình thẩm định, cấp phép thăm dò, khai thác đối với các công trình xây dựng mới, phải căn cứ vào sự phát triển của hệ thống cấp nước tập trung để phù hợp với điều kiện thực tế.

2

Phường 2

0,71

0,49

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

3

Phường 3

0,54

0,45

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

4

Phường 4

0,79

0,61

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

5

Phường 5

2,72

2,56

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

6

Phường 6

3,11

2,28

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

7

Phường 7

0,40

0,36

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

8

Phường 8

0,69

0,69

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

9

Phường 9

2,38

2,11

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

10

Phường 10

2,83

2,62

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

11

Phường Tân Long

2,73

0,62

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

12

Đạo Thành

10,31

9,53

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

13

Mỹ Phong

11,31

7,30

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

14

Phước Thạnh

10,18

7,03

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

15

Tân M Chánh

9,32

4,43

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

16

Thi Sơn

12,12

5,33

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

17

Trung An

10,63

8,71

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước và Khu công nghiệp Mỹ Tho

Các TCN

II

Thị xã Gò Công

50,31

5,02

Các TCN

1

Bình Đông

22,45

2,75

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

2

Bình Xuân

27,86

2,27

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

III

Thị xã Cai Lậy

140,19

44,07

Các TCN

1

Phường 1

2,21

1,27

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

2

Phường 2

3,49

1,33

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

3

Phường 3

3,36

1,05

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

4

Phường 4

2,04

1,55

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

5

Phường 5

2,56

2,10

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

6

Phường Nhị M

5,54

1,83

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

7

Long Khánh

20,66

11,69

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

8

MHạnh Đông

16,10

2,21

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

9

MHạnh Trung

9,96

1,93

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

10

Mỹ Phước Tây

20,30

4,91

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

11

Nhị Quý

7,88

3,89

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

12

Phú Quý

8,35

1,73

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

13

Tân Bình

9,01

1,70

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

14

Tân Hội

13,76

2,77

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

15

Tân Phú

8,26

1,13

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

16

Thanh Hòa

6,73

2,98

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

IV

Huyện Cái Bè

421,06

126,68

Các TCN

1

TT. Cái Bè

4,26

2,76

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

2

An Cư

11,43

5,79

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

3

An Hữu

14,11

6,86

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

4

An Thái Đông

7,28

4,69

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

5

An Thái Trung

19,12

11,92

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

6

Đông Hòa Hiệp

17,81

5,78

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

7

Hậu MBắc A

26,26

4.04

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

8

Hậu Mỹ Bắc B

19,77

4,16

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

9

Hậu Mỹ Phú

11,20

2,37

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

10

Hậu M Trinh

31,86

2,69

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

11

Hậu Thành

11,63

4,09

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

12

Hòa Khánh

22,53

7,10

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

13

Hòa Hưng

15,40

6,41

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

14

M Đc Đông

12,09

4,51

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

15

MĐức Tây

19,75

6,67

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

16

Mỹ Hội

13,77

2,83

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

17

Mỹ Lợi A

17,48

7,75

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

18

MLợi B

19,13

3,78

Toàn bộ khu dán cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

19

M Lương

16,09

7,45

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

20

Mỹ Tân

17,36

1,99

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

21

Mỹ Trung

24,16

2,95

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

22

Tân Hưng

18.89

8.86

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

23

Tân Thanh

16,34

6,56

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

24

Thiện Trung

20,19

1,64

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

25

Thiện Trí

13,15

3,03

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

V

Huyện Cai Lậy

295,72

105,91

Các TCN

1

Bình Phú

18,95

4,53

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

2

Cẩm Sơn

12,42

5,93

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

3

Hiệp Đức

10,14

3,48

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

4

Hội Xuân

11,69

6,65

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

5

Long Tiên

16,44

7,02

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

6

Long Trung

15,11

8,93

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

7

M Long

12,81

6,26

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

8

MThành Bắc

17,49

3,12

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

9

M Thành Nam

21,79

4,04

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

10

NHiệp

27,80

15,58

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

11

Phú An

15,77

6,28

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cắp nước

Các TCN

12

Phú Cường

32,60

4,82

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

13

Phú Nhuận

13,36

2,58

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

14

Tam Bình

20,82

11,12

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

15

Tân Phong

24,70

11,66

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

16

Thạnh Lộc

23,84

3,90

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

VI

Huyện Châu Thành

250,37

120,18

Các TCN

1

TT. Tân Hiệp

21,21

0,71

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

2

Bàn Long

9,26

4,88

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

3

Bình Đức

7,55

6,12

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

4

Bình Trưng

8,94

4,41

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

5

Điềm Hy

14,29

3,30

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

6

Đông Hòa

7,59

5,55

Toàn bộ khu dân cư đâ có hệ thống cấp nước

Các TCN

7

ng Điềm

3,42

2,50

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

8

Hu Đạo

4.70

2,05

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

9

Kim Sơn

11,69

6,68

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

10

Long An

5,92

5,23

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

11

Long Định

17,79

5,74

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

12

Long Hưng

14,76

7,86

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

13

Nhị Bình

18,90

8.68

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

14

Phú Phong

9,00

6,15

Toàn bộ khu dán cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

15

Song Thuận

7,84

4,82

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

16

Tam Hiệp

21,21

6,88

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

17

Tân Hội đồng

9,14

2,02

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

18

Tân Hương

11,03

6,80

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước và khu công nghiệp Tân Hương

Các TCN

19

Tân Lý Đông

15,55

6,50

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

20

Tân Lý Tây

5,09

3,11

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

21

Thần Cửu Nghĩa

12,45

8,38

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

22

Thạnh Phú

7,34

6,35

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

23

Vĩnh Kim

5,71

5,45

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

VII

Huyện Chợ Gạo

232,58

80,20

Các TCN

1

An Thạnh Thủy

15,74

6,20

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

2

Bình Ninh

18,65

7,39

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

3

Bình Phan

10,59

2,53

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

4

Bình Phục Nhứt

18,06

3,86

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

5

Đăng Hưng Phước

14,76

2,63

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

6

Hòa Định

13,59

7,71

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

7

Hòa Tịnh

7,05

2,98

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

8

Long Bình Điền

11,92

4,14

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

9

Lương Hoà Lạc

10,08

6,23

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

10

Mỹ Tịnh An

11,43

3,28

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

11

Phú Kiết

11,54

5,57

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

12

Qươn Long

13,31

5,15

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

13

Song Bình

9,33

3,49

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

14

Tân Bình Thạnh

11,27

1,72

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

15

Tân Thuận Bình

12,26

3,01

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

16

Thanh Bình

14,00

2,12

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

17

Trung Hòa

10,78

2,37

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

18

TT. Chợ Gạo

3,08

1,87

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

19

Xuân Đông

15,15

7,95

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

VIII

Huyện Gò Công Tây

75,32

12,75

Các TCN

1

Bình Nhi

13,75

2,25

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

2

Bình Phú

13,22

0,98

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

3

Đồng Sơn

14,84

1,66

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

4

Đồng Thạnh

15,68

1,83

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

5

Thạnh Nhựt

17,84

6,03

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

IX

Huyện Tân Phước

316,44

92,18

Các TCN

1

TT. Mỹ Phước

41,75

13,13

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

2

Hưng Thạnh

33,49

6,51

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

3

Phú M

13,40

1,78

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

4

Phước Lập

34,76

4,51

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

5

Tân Hòa Đông

26,14

4,76

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

6

Tân Hòa Tây

33,52

4,08

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

7

Tân Hòa Thành

17,47

8,49

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

8

Tân Lập 1

28,71

15,71

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước và khu công nghiệp Long Giang

Các TCN

9

Tân Lập 2

16,48

11,83

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

10

Thạnh Hòa

25,34

15,52

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

11

Thạnh Mỹ

38,32

7,03

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

12

Thạnh Tân

33,20

3,59

Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước

Các TCN

Tổng cộng

1.863,53

647,3

PHỤ LỤC III:

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP
(Kèm theo Quyết định số 3334/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

TT

Huyện/TX/TP

Diện tích tự nhiên (km2)

qh

qp3

qp2-3

qp1

n22

n21

n13

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

I

Cái Bè

416,4

107,4

3,0

70,6

110,2

114,1

3,0

3,0

1

An Cư

114

5,8

18

20

0,3

55

78

4,1

80

150

3,0

180

220

1,5

240

260

0,3

270

310

0,3

330

*

2

An Hu

14,1

6,3

12

27

6,9

120

170

6,9

185

232

6,9

235

260

3

An Thái Đông

7,3

4,7

12

33

3,9

115

170

4,7

205

233

4,7

245

260

4

An Thái Trung

19,1

11,9

7

33

11,0

120

175

11,9

195

235

11,9

240

265

5

Đông Hòa Hiệp

17,8

2,4

16

24

0,5

43

90

5,7

95

155

2,3

180

210

5,8

225

250

0,5

270

310

0,5

320

*

6

Hậu Mỹ Bắc A

26,3

3,1

12

37

3,0

215

243

4,0

225

255

7

Hậu Mỹ Bắc B

19,8

0,6

14

36

4,2

215

223

4,2

220

255

8

Hậu M Phú

11,2

2,4

16

28

2,4

190

233

1,5

240

260

9

Hậu Mỹ Trinh

31,7

2,7

10

34

1,1

202

240

1,5

230

255

10

Hậu Thành

11,6

4,1

18

25

0,0

90

155

3,9

188

225

3,5

240

260

11

Hòa Hưng

15,4

5,9

23

26

3,6

115

170

5,3

195

232

7,1

210

255

12

Hòa Khánh

22,5

6,4

18

30

6,4

100

160

6,4

188

210

6,4

225

250

270

315

13

Mỹ Đức Đông

12,1

4,4

15

35

0,6

55

103

1,0

110

175

4,5

202

235

4,5

240

265

0,6

270

320

0,6

345

*

14

Mỹ Đức Tây

19,8

6,7

13

37

1,9

115

175

6,7

202

235

6,7

240

265

15

Mỹ Hội

13,8

2,8

18

29

2,8

185

226

235

260

16

MLợi A

17,5

7,7

6

38

0,7

125

180

7,7

210

240

7,7

240

265

17

MLợi B

19,1

3,8

10

38

2,8

210

245

3,5

235

265

18

Mỹ Lương

16,1

7,4

19

30

7,4

110

170

7,4

200

230

7,4

245

260

19

Mỹ Tân

17,4

0.7

11

37

1,6

215

242

1,9

240

265

20

M Trung

24,2

2,1

18

38

220

245

0,9

235

255

21

Tân Hưng

18,9

8,6

7

30

8,2

130

175

8,9

208

236

8,9

240

265

22

Tân Thanh

16,3

1,7

4

31

6,6

125

175

6,6

185

233

6,6

240

265

23

Thiện Trung

20,2

1,7

14

35

1,9

205

240

1,4

235

255

24

TT. Cái Bè

4,3

0,5

17

24

0,5

40

95

2,8

100

150

1,2

175

200

2,8

215

250

0,5

270

300

0,5

320

*

25

Thiện Trí

13,2

3,0

15

32

1,2

55

98

0,4

105

168

3,0

200

230

3,0

240

255

1,2

270

320

1,2

340

*

II

Cai Lậy

294,8

673

12,3

86.8

104,6

76,1

1,2

1,2

1

Bình Phú

19,0

4,2

15

34

0,4

56

83

0,2

100

160

4,5

175

210

0,2

225

255

0,2

260

320

0,2

330

*

2

Cm Sơn

12,4

1,2

18

35

0,1

48

90

5,7

95

150

5,9

170

205

1,3

230

260

270

310

325

*

3

Hiệp Đức

10,1

1,5

17

28

43

90

3,5

95

150

3,5

170

200

1,6

225

250

270

310

320

*

4

Hi Xuân

11,7

19

32

40

93

6,6

95

150

6,6

168

195

6,1

225

250

270

300

320

*

5

Long Tiên

16,4

6,7

23

38

4,1

45

93

6,7

97

135

6,7

155

190

6,7

225

255

280

310

320

*

6

Long Trung

15,1

4,2

20

37

0,3

40

95

8,9

100

145

8,9

163

200

8,9

225

255

270

300

320

*

7

Mỹ Long

12.8

6,2

22

33

6,2

43

75

6,2

85

130

6,2

150

190

6,2

225

260

285

315

320

*

8

MThành Bắc

17,5

3,0

7

30

51

97

125

170

3,1

195

230

2,8

220

255

260

340

345

*

9

Mỹ Thành Nam

21,8

4,0

17

30

58

90

110

160

4,0

185

215

0,0

235

260

270

323

340

*

10

Phú An

15,8

6,2

17

24

1,0

53

81

5,2

85

150

5,3

175

215

1,0

235

260

1,0

270

330

1,0

330

*

11

Phú Cường

32,6

4,8

8

20

33

89

4,8

140

170

4 8

185

210

0,1

210

250

255

330

340

*

12

Phú Nhun

13,6

2,6

14

28

53

83

0,3

105

160

2,6

180

215

225

260

265

320

335

*

13

Tam Bình

20,8

8,5

21

34

0,2

40

90

11,1

105

160

11,1

155

190

11,1

225

255

280

310

320

*

14

Tân Phong

24,7

21

31

40

95

11,7

85

135

11,7

170

190

11,7

215

250

270

310

320

*

15

Thạnh Lc

23,8

3,8

8

26

44

98

0,2

130

170

3,9

190

225

2,8

215

255

260

330

340

*

16

Ngũ Hiệp

27,8

10,4

21

34

40

90

15,6

95

140

15,6

160

190

15,6

220

250

260

310

320

*

III

Châu Thành

232,6

52,8

48,3

109,0

111,9

630

3,5

1

Bàn Long

9,3

0,6

20

29

3,7

35

70

4,4

75

115

4,9

145

200

4,9

230

260

2

Bình Đức

7,6

6,1

75

100

5,4

125

180

1,3

210

240

3

Bình Trưng

8,9

1,4

19

24

2,9

30

58

3,9

60

115

4,4

140

205

4,4

235

285

4

Điềm Hy

14,3

2,9

21

25

3,3

38

58

2,9

60

115

3,3

150

185

3,3

205

260

5

Đông Hòa

7,6

1,8

17

21

0,3

25

50

5,6

60

110

5,5

145

205

5,5

240

280

6

Dưỡng Điềm

3,4

2,5

22

26

2,5

40

58

2,7

60

115

2,5

150

195

2,5

220

270

7

Hữu Đạo

4,7

2,1

22

29

2,1

38

65

2,1

65

115

2,1

150

200

2,1

225

270

8

Kim Sơn

11,7

6,7

75

115

6,7

140

190

6,7

230

255

9

Long An

5,9

5,2

12

25

4,4

35

61

4,7

65

135

5,2

150

190

10

Long Định

17,8

4,4

14

21

0,0

34

48

5,4

60

115

4,7

145

195

2,2

210

270

11

Long Hưng

14,8

1,3

13

18

7,9

65

110

7,4

150

200

3,2

235

280

12

Nhị Bình

18,9

8,3

20

23

8,6

28

48

4,2

55

110

8,7

145

185

8,7

220

270

13

Phú Phong

9,0

0,9

35

60

6,1

75

120

6,1

145

195

6,1

200

260

14

Song Thun

7,8

4,8

75

115

4,8

135

185

4,8

220

250

15

Tam Hiệp

21,2

4,5

13

23

0,0

39

66

6,9

70

105

4,3

165

205

220

280

16

Tân Hội Đông

9,1

2,0

16

24

2,0

33

45

2.0

60

105

2,0

120

170

1,5

190

240

370

*

17

Tân Hương

11,0

6,8

17

26

6,7

25

45

6,8

60

100

6,8

110

165

370

*

18

Tân Lý Đông

15,6

4,9

20

28

4,9

38

53

6,2

60

110

5,8

135

190

1,9

195

260

2,0

270

356

1,9

380

*

19

Tân Lý Tây

5,1

0,8

24

29

0,9

33

58

3,0

65

105

3,1

115

160

380

*

20

Thân Cửu Nghĩa

12,5

2,2

13

22

5,1

41

59

5,0

70

110

8,4

140

165

21

Thạnh Phú

7,3

1,2

7

18

6,3

65

105

3,7

145

195

225

270

22

TT. Tân Hiệp

0,7

0,7

125

150

23

Vĩnh Kim

5,7

0,0

30

65

5,5

65

115

5,5

140

200

5,5

240

265

IV

Ch Go

230,9

64,2

79,2

76,4

79,3

18,9

19,2

25,3

1

An Thạnh Thủy

15,7

6,2

16

6,2

40

62

6,2

75

130

6,2

150

200

0,5

210

255

3,5

260

360

4,6

350

*

2

Bình Ninh

18,7

7,4

16

36

7,4

45

70

7,4

80

130

7,4

155

190

3,6

210

255

7,1

260

350

7,4

350

*

3

Bình Phan

10,6

2,5

14

32

2,5

33

61

2,5

80

135

2,5

170

195

200

265

260

360

0,0

355

*

4

Bình Phục Nhứt

18,1

2,5

18

35

3,9

33

61

3,9

75

130

3,2

155

200

210

270

270

350

355

*

5

Đăng Hưng Phước

14,4

2,6

12

25

2,6

33

63

2,6

75

125

2,6

125

175

210

270

285

370

380

*

6

Hòa Định

13,6

7,7

11

30

7,7

43

60

7,7

70

140

7,7

135

190

6,4

215

245

5,8

270

360

7,2

360

*

7

Hòa Tịnh

7,1

0,7

22

28

2,4

33

53

2,3

65

100

3,0

110

155

185

240

247

350

380

*

8

Long Bình Đin

12,5

4,1

8

27

4,1

40

73

4,1

80

130

4,1

135

180

1,8

215

270

1.8

290

370

1,8

380

*

9

Lương Hòa Lạc

10,1

6,2

16

25

6,2

35

61

5,0

80

120

6,2

140

175

200

280

300

363

415

*

10

Mỹ Tịnh An

11,4

0,4

19

26

3,3

23

50

3,3

65

95

3,3

105

165

190

255

272

345

380

*

11

Phú Kiết

11,5

2,5

21

26

5,2

35

60

3,8

70

110

5,6

115

155

180

250

265

357

400

*

12

Qươn Long

13,3

2.8

16

33

5,1

30

53

5,1

70

125

4,9

155

200

215

275

265

350

360

*

13

Song Bình

9,3

3,5

8

34

3,5

47

85

3,5

90

135

3,5

140

180

0,3

210

290

310

370

395

*

14

Tân Bình Thạnh

11,3

16

26

1,7

22

45

1,7

50

100

1,7

110

170

190

260

265

350

380

*

15

Tân Thuận Bình

12,3

3,0

13

25

3,0

31

61

3,0

75

135

3,0

150

195

205

260

265

360

360

*

16

Thanh Bình

14,0

2.1

11

26

2,1

35

63

2,1

80

145

2,1

150

190

200

245

260

360

360

*

17

Trung Hòa

10,8

0,1

14

25

2,4

33

68

2,4

80

115

2,4

120

170

190

270

295

365

400

*

18

TT. Ch Go

3,1

1,9

16

26

1,9

23

38

1,9

50

90

1,9

100

165

200

245

0,2

260

340

0,4

360

*

19

Xuân Đông

15,2

7,9

6

35

7,9

50

75

7,9

80

130

7,9

155

190

6,3

220

270

0,9

305

370

3.8

380

*

V

Gò Công Tây

184,5

10,1

12,7

11,4

9,5

0,5

1,4

5,9

1

Bình Nhì

13,8

2,2

25

37

2,2

48

79

2,0

85

135

1,3

155

195

0,5

341

447

2

Bình Phú

13,2

0,8

26

48

1,0

47

93

1,0

105

155

1,0

165

210

230

280

0,0

290

340

1,0

350

*

3

Đồng Sơn

14,8

22

40

1,7

33

70

1,3

80

125

0,3

145

195

350

>429

4

Đồng Thạnh

15,7

1,1

20

42

1,8

45

86

1,0

95

140

0,9

155

200

210

280

0,1

285

340

1,2

350

*

5

Thạnh Nhựt

17,8

6,0

23

36

6,0

47

74

6,0

85

135

6,0

160

200

0,5

210

265

1,3

270

350

3,2

345

*

VI

Tân Phước

330,1

77,8

35,5

73,8

93,2

69,1

13,9

13,3

1

Hưng Thanh

31,2

6,5

15

25

6,0

50

78

6,4

90

140

6,5

150

185

6,5

190

260

4,6

285

370

3,6

380

*

2

Phú Mỹ

12,3

1,8

15

1,8

48

85

1,8

115

140

1,8

145

175

0,8

195

260

0,6

275

360

1,7

390

*

3

Phước Lập

34,4

0,3

25

0,9

31

49

1,6

60

115

4.5

135

180

4,5

190

255

4

Tân Hòa Đông

26,1

46

48

48

4,8

4,8

4,8

4,8

5

Tân Hòa Tây

33,5

5,7

12

17

0,8

26

74

4,1

110

155

4,4

165

185

2,9

190

255

0,1

270

330

0,1

340

*

6

Tân Hòa Thành

17,5

8,5

18

24

8,3

40

60

5,2

75

125

8,5

140

185

7,0

190

260

1,3

285

362

0,4

390

*

7

Tân Lập 1

28,7

7,9

19

25

7,9

40

59

14,0

60

120

9,1

150

195

7,9

200

270

1,3

290

367

1,3

380

*

8

Tân Lp 2

16,5

8,2

18

26

1,3

43

60

1,1

65

130

11,8

145

180

11,8

190

270

380

*

9

Thạnh Hòa

26,6

12,8

8

17

15,7

135

165

14,8

175

195

10

Thnh M

28,1

7,6

11

21

1,7

57,5

90

5,3

110

150

7,5

160

185

6,0

190

270

1,1

285

345

1,3

350

*

11

Thnh Tân

33,2

3,6

11

21

3,6

120

160

165

190

0,9

195

260

12

TT. Mỹ Phước

40,3

10,3

24

2,0

25

48

10.4

65

115

12.8

135

170

16,0

190

250

0,3

275

330

0.1

380

>410

VII

TP Mỹ Tho

82,2

29,2

32,1

56,1

41,5

17,4

14,8

3,0

1

M Phong

11,3

7,3

11

29

7,3

41

79

7,3

90

120

7,3

130

182

1,1

210

290

0,7

316,667

385

2

Phước Thanh

10,2

3,8

8

19

2,4

30

58

7,0

65

125

1,9

127

185

1,9

195

265

1,9

275

346

1,9

360

*

3

Tân Mỹ Chánh

9,3

4,4

7

37

4,5

59

96

4,5

100

140

4,4

140

190

2,4

210

300

2,3

323,333

380

4

Thới Sơn

12,1

75

135

5,3

145

180

3,1

210

265

1,3

288,182

335

5

Trung An

10,6

1,0

10

26

1,0

34

61

8,7

75

115

0,7

135

180

1,0

195

260

1,0

275

350

1,0

360

*

6

Phường 2

0,7

0,4

50

73

0,5

75

120

0,5

165

190

0,5

205

310

0,5

330

390

7

Phường 5

2,7

0,0

8

28

1,0

50

51

2,6

115

150

2,6

155

193

0,6

225

300

0,5

310

382,5

8

Phường 1

0,8

0,0

53

65

0,6

100

135

0,6

168

192

0,6

215

310

0,6

320

385

9

Phường 4

0,8

0,1

52

53

0,6

110

135

0,6

162

187

0,6

225

310

0.6

320

385

10

Phường 10

2,8

1,1

10

24

1,7

41

55

2,6

80

140

1,5

160

205

0,1

220

290

0,1

295

375

0,1

380

>410

11

Phường 3

0,5

0,0

8

34

0,4

44

73

0,5

75

125

0,5

170

200

0,5

205

300

0,4

330

400

12

Phường 8

0,7

0,3

8

36

0,7

40

74

07

70

125

0,7

145

185

0,7

200

305

0,7

325

390

13

Phường 9

2,4

2,0

7

37

2,3

54

95

2,3

85

125

2,1

147

187

1.9

200

310

2,2

325

380

14

Phường n Long

2,7

0,4

51

75

0,6

85

120

0,6

175

200

0,6

215

310

0,6

325

380

15

Phường 7

0,4

0,3

53

63

0,4

85

135

0,4

155

190

0,4

210

300

0,4

330

400

16

Phường 6

3,1

2,3

95

145

2,3

165

192

1,0

220

300

0,8

310

365

17

Đạo Thạnh

10,3

9,2

12

26

9,5

46

58

9,5

80

125

9,5

150

195

0,3

220

290

0,2

310

386,67

VIII

TX Cai Lậy

141,0

24,2

26,4

32,9

44,1

18,9

1,2

0,4

1

Long Khánh

20,7

5,8

22

41

10,4

48

98

11,2

100

145

11,7

163

202

4,9

225

255

270

315

330

*

2

Mỹ Hạnh Đông

16 1

18

22

1,4

40

60

2,2

80

140

2,2

155

180

2,1

195

250

3

Mỹ Hạnh Trung

10,0

16

22

55

75

1.9

90

145

1,9

165

192

0,0

210

250

260

320

335

*

4

MPhước Tây

20,4

3,6

11

17

0,8

32

75

4,9

115

155

4,9

172

192

0,9

205

250

0,8

250

325

335

*

5

Nhị M

5,5

1,3

26

33

0,2

65

88

0,7

95

130

1,8

157

195

1,1

215

250

270

320

330

*

6

Nhị Quý

7,9

3,1

26

33

3,7

53

70

3,9

75

125

3,9

151

195

3,9

210

260

290

325

330

*

7

Phú Quý

8,4

0,7

25

36

1,7

50

85

1,7

75

130

1,7

150

198

1,7

220

260

280

320

330

*

8

Tân Bình

9,0

12

29

53

80

1,4

85

155

1,7

175

200

220

250

260

315

330

*

9

Tân Hội

13,8

1,6

23

29

2,3

55

73

2,7

70

130

2,8

155

185

2,8

200

250

285

330

335

*

10

Tân Phú

8,3

0,5

20

24

1,1

43

58

1,1

65

125

1,1

150

177

1,1

190

250

300

330

340

*

11

Thanh Hòa

6,7

2,6

15

42

2,9

53

90

0,3

105

160

3,0

175

205

0,2

230

255

0,2

270

310

0,2

330

*

12

Phường 2

3,5

0,9

14

35

0,5

57

85

0,1

100

155

1,3

177

204

0,2

225

250

0,2

270

310

0,2

330

*

13

Phường 5

2,6

2,0

20

42

1,2

50

102

0,0

110

150

2,1

170

200

225

255

270

310

330

*

14

Phường 1

2,2

0,4

19

31

62

93

95

140

1,3

170

197

220

250

270

310

330

*

15

Phường 4

2,0

1,5

23

36

0,0

62

105

115

140

1,5

165

195

220

250

270

310

330

*

16

Phường 3

3,4

18

25

70

83

0,7

90

140

1,1

168

197

190

240

270

310

330

*

IX

TX Gò Công

101,7

5,0

5,0

5,0

5,0

1,4

1,7

5,0

1

Bình Đông

22,5

2,7

24

44

2,7

53

125

2,7

140

180

2,7

183

240

0,6

220

280

0,9

290

330

2,7

330

*

2

Bình Xuân

27,9

2,3

27

43

2,3

51

104

2,3

125

175

2,3

180

230

0,8

235

295

0,9

295

340

2,3

340

*

X

Gò Công Đông

301,1

XI

Tân Phú Đông

241,0

Tổng cộng

2.556,4

438,1

254,5

522,1

599,2

379,5

60,1

58,9

Ghi chú: (*) Chưa có lỗ khoan thăm dò nghiên cứu hết chiều sâu của TCN

Các biện pháp hạn chế khai thác trong Vùng hạn chế hỗn hợp:

Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế theo thứ tự vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3, cụ thể như sau:

- Đối với vùng hạn chế hỗn hợp thuộc khu vực biên mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan 1.500 mg/l và khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang tập trung: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định;

- Đối với vùng hạn chế hỗn hợp thuộc vùng liền kề với biên mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan 1.500 mg/l và khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang tập trung: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới trong phạm vi khu vực liền kề có khoảng cách 1.000m so với biên mặn (có TDS 1.500mg/l) và khu vực liền kề có khoảng cách 3.000m đối với TCN qh, qp3 và khoảng cách 1.000m đối với các tầng chứa nước qp2-3, qp1, n22, n21, n13 kể từ đường biên của bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang tập trung;

- Trường hợp công trình không có giấy phép, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình dang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Riêng đối với công trình cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh theo tình huống thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3334/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.108

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.216.36
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!