ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
333/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 15 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN ĐỀ ÁN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ
LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày
03/2/2019 của Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01/2019;
Căn cứ Quyết định số
1030/2009/QĐ-TTg ngày 20/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án
phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số
1216/2012/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến
lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định 183/QĐ-UBND ngày
09/02/2015 của UBND tỉnh về ban hành đơn giá quan trắc phân tích môi trường áp
dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-UBND
ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 974/STC-HCSN&DN ngày 07/4/2022 và đề xuất của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1510/TTr-STNMT ngày 12/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán Đề án thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:
1. Tên Đề án: Đề án thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan chủ quản: Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ quan chủ trì thực hiện: Chi cục
Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi.
4. Địa điểm, phạm vi: Trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
5. Cấu trúc Đề án: Chi tiết tại đề
cương kèm theo Quyết định này.
6. Tổng kinh phí: 2.748.803.673
đồng (Hai tỷ, bảy trăm bốn mươi tám triệu, tám trăm lẻ ba nghìn, sáu
trăm bảy mươi ba đồng), chi tiết theo Công văn số 974/STC-HCSN&DN ngày
07/4/2022 của Sở Tài chính.
7. Nguồn vốn: Được Chủ tịch UBND tỉnh
giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh.
8. Thời gian thực hiện: Năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, KTNak427.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ ÁN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh)
Chương I
SỰ CẦN THIẾT THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
1. Đặt vấn đề
2. Cơ sở pháp lý thực hiện Đề án
Chương II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI, NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU
1. Mục tiêu của
Đề án
1.1. Mục tiêu chung:
- Khắc phục những hạn chế, bất cập
trong công tác quản lý chất thải rắn hiện nay trên địa bàn tỉnh, đồng thời chủ
động phòng ngừa, ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo bước chuyển biến
căn bản trong công tác quản lý chất thải rắn, trong đó chú trọng công tác phân
loại rác thải tại nguồn.
- Đề xuất kế hoạch nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý chất thải rắn, tăng cường khả năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn, góp phần bảo vệ môi trường đô thị - nông thôn toàn tỉnh, cải thiện điều
kiện môi trường, nâng cao sức khỏe cộng đồng và tiết kiệm các chi phí liên quan
đến quản lý, phân loại, thu gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tồn lưu chất
thải rắn.
- Đề xuất lựa chọn hình thức thu gom,
vận chuyển và công nghệ xử lý các loại chất thải rắn thích hợp, đạt hiệu quả về
môi trường, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Làm cơ sở cho việc lập các dự án đầu
tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các công trình xử lý chất thải rắn đã được
đầu tư; khuyến khích các thành phần kinh tế và huy động các nguồn lực tham gia
đầu tư các công trình xử lý chất thải rắn và quản lý thu gom, vận chuyển chất
thải rắn trên địa bàn tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được hiện trạng khối lượng,
thành phần, tính chất của các loại chất thải rắn phát sinh trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
- Đánh giá hiện trạng các hình thức tập
kết, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn thời gian qua trên địa bàn tỉnh.
- Dự báo được khối lượng, thành phần,
tính chất của các loại chất thải rắn phát sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng các giải pháp và các nhiệm
vụ ưu tiên để quản lý hiệu quả chất thải rắn phát sinh trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện phân loại
rác thải tại nguồn phù hợp với điều kiện địa phương, đảm bảo theo lộ trình quy
định tại Luật Bảo vệ môi trường và các quy định liên quan.
- Đề xuất các hình thức thu gom, vận
chuyển và công nghệ xử lý các loại chất thải rắn thích hợp, đạt hiệu quả về môi
trường, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ
xử lý CTR đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước năm 2024; lộ trình xử lý ô
nhiễm, cải tạo, nâng cấp các bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh; lộ trình xử lý
triệt để các bãi chôn lấp CTR tự phát không theo quy định, lộ trình tăng dần
giá dịch vụ phân loại, thu gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tồn lưu CTR
nhằm giảm dần hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện đến hết
năm 2025 giảm tỷ lệ rác thải được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp xuống
dưới 30%; đối với các khu vực nông thôn cần tận dụng tối đa lượng chất thải hữu
cơ để tái sử dụng, tái chế, làm phân compost hoặc tự xử lý tại các hộ gia đình
thành phân compost.
2.2. Đối tượng
và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của Đề án gồm 06 nhóm:
(1). CTR sinh hoạt (bao gồm CTRSH
thông thường, CTRSH nguy hại)
(2). CTR công nghiệp (bao gồm CTRCN
thông thường, CTRCN nguy hại (cả CTR tư làng nghề))
(3). CTR nông nghiệp (bao gồm CTRNN
thông thường, CTRNN nguy hại)
(4). CTR xây dựng (bao gồm CTRXD
thông thường, CTRXD nguy hại)
(5). CTR y tế (bao gồm CTRYT thông
thường, CTRYT nguy hại)
(6). Bùn thải (từ bể tự hoại, hệ thống
mương, cống,...)
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian của Đề án: số liệu
sẽ được thu thập, đánh giá trong khoảng thời gian 2016 - 2020; khoảng thời gian
dự báo là đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quy mô không gian: Trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi, bao gồm 1 thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố Quảng Ngãi), 1 thị
xã (Đức Phổ), 5 huyện đồng bằng ven biển (Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa
Hành, Mộ Đức), 5 huyện miền núi (Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long)
và 1 huyện đảo (Lý Sơn).
Chương III
NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
3.1. Nội dung
thực hiện
3.1.1. Nội dung 1: Điều tra, đánh giá
hiện trạng phát sinh, thành phần, tính chất của chất thải rắn thông thường, chất
thải rắn nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi:
- Thu thập, phân tích các số liệu có
sẵn liên quan đến nguồn thải CTR thông thường, CTR nguy hại của 05 nhóm (CTR
công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, y tế, bùn thải), bản đồ nền hành chính, địa
hình số hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Điều tra khảo sát bổ sung các nguồn
thải CTR thông thường, CTR nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ các hoạt động
kinh tế - xã hội.
- Thu thập số liệu có sẵn, lấy mẫu
phân loại bổ sung thành phần, phân tích tính chất của CTR thông thường, CTR
nguy hại từ các cơ sở xử lý CTR.
3.1.2. Nội dung 2: Đánh giá tác động của
các cơ sở xử lý chất thải rắn đến các thành phần môi trường đất, nước, không
khí và hoạt động kinh tế - xã hội tại các khu vực lân cận:
- Thu thập, kế thừa tài liệu, số liệu
về đánh giá tác động của các cơ sở xử lý chất thải rắn đến các thành phần môi trường
đất, nước, không khí và hoạt động kinh tế - xã hội tại các khu vực lân cận.
- Khảo sát, thu thập bổ sung các tài
liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội tại các khu
vực cơ sở xử lý CTR.
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi
trường tại các cơ sở xử lý CTR và vùng lân cận.
- Đánh giá hiện trạng xử lý, tiêu hủy
chất thải rắn tại các cơ sở xử lý CTR trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Đánh giá về công nghệ chôn lấp, xử
lý, tiêu hủy chất thải rắn tại các cơ sở xử lý CTR hiện hữu trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
3.1.3. Nội dung 3: Đánh giá hiện trạng
công tác phân loại, thu gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tồn lưu chất thải
rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi:
- Tổng quan chính sách, pháp luật về
công tác quản lý, công nghệ, kỹ thuật của Việt Nam liên quan đến các hoạt động
phân loại, thu gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tiêu hủy rác thải sinh
hoạt.
- Đánh giá thực trạng phân loại, thu
gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tồn lưu CTR sinh hoạt.
- Đánh giá thực trạng phân loại, thu
gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tồn lưu CTR công nghiệp.
- Đánh giá thực trạng phân loại, thu
gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tồn lưu CTR nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng phân loại, thu
gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tồn lưu CTR xây dựng.
- Đánh giá thực trạng phân loại, thu
gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tồn lưu CTR y tế.
- Đánh giá thực trạng phân loại, thu
gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tồn lưu bùn thải.
- Xây dựng sơ đồ/bản đồ hiện trạng
tuyến thu gom, vận chuyển, trung chuyển chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
3.1.4. Nội dung 4: Dự báo tình hình
phát sinh và thực hiện công tác phân loại, thu gom vận chuyển, trung chuyển và
xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030:
- Thu thập, kế thừa số liệu hiện trạng,
dự báo tình hình phát sinh và thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn (05 nhóm: công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, y tế, bùn thải)
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Dự báo thành phần, khối lượng CTR
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Dự báo thành phần, khối lượng CTR
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm
2030.
- Dự báo thành phần, khối lượng CTR nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Dự báo thành phần, khối lượng CTR
xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Dự báo thành phần, khối lượng CTR y
tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Dự báo thành phần, khối lượng bùn
thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Dự báo tác động của các hoạt động
phân loại, thu gom, vận chuyển, trung chuyển và xử lý CTR đến môi trường và hoạt
động phát triển kinh tế xã hội.
- Dự báo sự thay đổi quy hoạch sử dụng
đất ảnh hưởng đến công tác phân loại, thu gom, vận chuyển, trung chuyển và xử
lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030.
- Dự báo một số ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu, các tình huống thời tiết cực đoan đến cộng tác phân loại, thu gom, vận
chuyển, trung chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
3.1.5. Nội dung 5: Đề xuất giải pháp
thực hiện công tác phân loại, thu gom, vận chuyển, trung chuyển và xử lý chất
thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
3.1.5.1. Các nhóm giải pháp chính
(1). Nhóm giải pháp về quản lý, cơ chế
chính sách.
(2). Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực
và tổ chức bộ máy.
(3). Nhóm giải pháp về tăng cường nguồn
lực tài chính.
(4). Nhóm giải pháp về kỹ thuật, công
nghệ.
(5). Nhóm giải pháp về giáo dục, truyền
thông.
3.1.5.2. Đề xuất danh mục các nhiệm vụ,
dự án ưu tiên trong công tác thu gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý chất thải
rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
3.2. Tổ chức hội
thảo, hội nghị
KẾT LUẬN - KIẾN
NGHỊ