BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
SỐ 33/2007/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 04 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÒNG KIỂM NGHIỆM, NGƯỜI LẤY MẪU, NGƯỜI KIỂM
ĐỊNH PHÂN BÓN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ Quy
định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định công nhận phòng kiểm nghiệm phân bón,
người lấy mẫu phân bón, người kiểm định phân bón.
Điều 2: Quyết
định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3: Chánh
văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
Bùi Bá Bổng
|
QUY ĐỊNH
CÔNG
NHẬN PHÒNG KIỂM NGHIỆM PHÂN BÓN, NGƯỜI LẤY MẪU PHÂN BÓN, NGƯỜI KIỂM ĐỊNH PHÂN
BÓN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 33/2007/QĐ-BNN ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Chương 1:
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi áp dụng và đối tượng áp dụng
1.
Quy định này quy định trình tự, thủ tục công nhận phòng kiểm nghiệm phân bón,
người lấy mẫu phân bón, người kiểm định phân bón và phân
công trách nhiệm quản lý nhà nước về lĩnh
vực này.
2. Tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến lĩnh vực quy định tại
khoản 1 của Điều này trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện Quy định này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Phòng kiểm nghiệm phân bón (sau đây
gọi là phòng kiểm nghiệm) là phòng phân tích đáp ứng các yêu cầu trong Quy định
này và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận để thực hiện các
phép thử về chất lượng phân bón.
2. Lấy mẫu phân bón là
việc lấy một lượng phân bón đại diện cho một lô phân bón để kiểm tra các chỉ
tiêu chất lượng của lô phân bón đó.
3. Người lấy mẫu phân bón (sau đây gọi
là người lấy mẫu) là người được đào tạo, có kinh nghiệm và được công nhận để
thực hiện việc lấy mẫu phân bón.
4. Kiểm định phân bón là quá trình
kiểm tra chất lượng lô phân bón theo các chỉ tiêu kiểm tra bắt buộc.
5. Người
kiểm định phân bón (sau đây gọi là người kiểm định) là người được đào tạo, có
kinh nghiệm và được công nhận để thực hiện việc kiểm nghiệm phân bón.
6. So sánh liên phòng là việc tổ chức
đánh giá các phép thử với những nội dung thử nghiệm giống nhau hoặc tương tự ở
02 hay nhiều phòng kiểm nghiệm với các điều kiện đã định trước.
7. Giám sát là quá trình kiểm tra thường
xuyên các hoạt động chuyên môn và kết quả kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm của
người kiểm định, người lấy mẫu và phòng kiểm nghiệm phân bón.
8. Đánh giá phòng
kiểm nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm định là quá trình độc lập, có hệ thống
và đã được văn bản hoá nhằm xem xét các chứng cứ một cách khách quan để xác
định xem hiện trạng có đáp ứng được các chuẩn mực đã đề ra.
9. Chuyên gia đánh giá phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm định là
người có đủ năng lực, được đào tạo về hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn và
được cấp chứng chỉ chuyên gia đánh giá.
10. Nhóm chuyên gia đánh giá phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm định là
hai hay nhiều chuyên gia đánh giá cùng tiến hành một cuộc đánh giá.
Chương 2:
PHÒNG
KIỂM NGHIỆM, NGƯỜI LẤY MẪU, NGƯỜI KIỂM ĐỊNH PHÂN BÓN
Điều 3.
Điều kiện được công nhận phòng kiểm nghiệm
1. Có chức năng nhiệm
vụ kiểm tra chất lượng phân bón.
2. Có cán bộ quản lý đủ năng lực, có
nhân viên kỹ thuật được đào tạo và được Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thẩm định và cấp chứng chỉ về kiểm nghiệm phân bón.
3. Có trang thiết bị
phù hợp với yêu cầu kiểm nghiệm chất lượng phân bón (có danh mục các trang
thiết bị cần thiết kèm theo tại Phụ lục I).
4. Có trang thiết bị
kiểm soát môi trường phù hợp với yêu cầu kiểm nghiệm phân bón.
5. Đã tham gia vào
chương trình thử nghiệm thành thạo do Cục Trồng trọt tổ chức. Đối với phòng
kiểm nghiệm được tái công nhận hoặc mở rộng phạm vi công nhận phải có ít nhất
03 lần kết quả đạt yêu cầu đối với các phép thử đề nghị công nhận.
Điều 4.
Điều kiện công nhận người lấy mẫu, người kiểm định
1. Người lấy mẫu:
được cơ quan có chức năng đào tạo và cấp chứng chỉ về lấy mẫu phân bón.
2. Người kiểm định:
được
cơ quan có chức năng đào tạo và cấp chứng chỉ về kiểm định phân bón.
Điều 5. Hồ
sơ đề nghị công nhận phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu và người kiểm định
1. Hồ sơ đề nghị công
nhận phòng kiểm nghiệm bao gồm:
a) Đơn đề nghị công
nhận (Biểu mẫu số 01);
b) Sổ tay chất lượng
của phòng kiểm nghiệm;
c) Kết quả thử nghiệm
thành thạo;
d) Báo cáo khả năng
hoạt động của phòng kiểm nghiệm (Biểu mẫu số 02).
2. Hồ sơ đề nghị công
nhận người lấy mẫu bao gồm:
a) Đơn đề nghị công
nhận (Biểu mẫu số 03);
b) Chứng chỉ đào tạo
về lấy mẫu phân bón;
c) Báo cáo kết quả về
quá trình hoạt động lấy mẫu phân bón (nếu có).
3. Hồ sơ đề nghị công
nhận người kiểm định bao gồm:
a) Đơn đề nghị công
nhận (Biểu mẫu số 04);
b) Chứng chỉ đào tạo
về kiểm định phân bón;
c) Báo cáo kết quả về
quá trình kiểm định phân bón (nếu có).
Điều 6.
Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
1. Các phòng kiểm
nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm định phân bón có nhu cầu đề nghị công nhận
nộp hồ sơ về Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cục Trồng trọt
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị công nhận phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu,
người kiểm định phân bón. Trường hợp hồ sơ không đủ thủ tục hoặc có sai sót,
Cục Trồng trọt thông báo các nội dung cần hoàn chỉnh cho phòng kiểm nghiệm,
người lấy mẫu, người kiểm định đề nghị công nhận trong vòng mười lăm ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
Điều 7.
Đánh giá và công nhận phòng kiểm nghiệm phân bón mới, tái công nhận, mở rộng
phạm vi công nhận
1. Đánh giá
a) Khi nhận được hồ
sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thành lập Hội đồng đánh giá và tổ chức đánh giá đề
nghị công nhận phòng kiểm nghiệm phân bón mới (áp dụng đối với các phòng kiểm
nghiệm chưa được Chính phủ hoặc các Bộ công nhận), đánh giá đề nghị tái công
nhận hoặc mở rộng phạm vi công nhận phòng kiểm nghiệm.
b) Thành phần Hội
đồng gồm: các chuyên gia có chuyên môn, nghiệp vụ về đánh giá phòng kiểm nghiệm
phân bón; đại diện của các cơ quan quản lý nhà nước về phân bón.
c) Nội dung đánh giá:
đánh giá mức độ đáp ứng các điều kiện của phòng kiểm nghiệm theo Điều 3 của Quy
định này (Biểu mẫu số 05).
d) Trình tự đánh giá:
- Chủ tịch Hội đồng
cử nhóm chuyên gia đánh giá trực tiếp đánh giá hệ thống quản lý chất lượng, các
hoạt động kỹ thuật tại phòng kiểm nghiệm và báo cáo kết quả đánh giá cho Hội
đồng;
- Hội đồng xem xét hồ
sơ, báo cáo của nhóm chuyên gia đánh giá; thảo luận công khai, đánh giá theo
nguyên tắc bỏ phiếu kín;
- Hội đồng lập biên
bản kết luận và gửi kết quả đánh giá (Biểu mẫu số 06) về Cục Trồng trọt;
- Đối với các phòng
kiểm nghiệm đủ điều kiện, Cục Trồng trọt ban hành Quyết định công nhận. Trường
hợp phòng kiểm nghiệm có những điểm không phù hợp nhưng có thể khắc phục được
thì hội đồng liệt kê các điểm không phù hợp và đề xuất thời hạn khắc phục, Cục
Trồng trọt thông báo kết quả đánh giá của Hội đồng cho phòng kiểm nghiệm;
- Phòng kiểm nghiệm
khắc phục các điểm không phù hợp và gửi báo cáo về Cục Trồng trọt. Căn cứ báo
cáo kết quả khắc phục (có ý kiến của chuyên gia đánh giá nếu thấy cần thiết),
Cục Trồng trọt quyết định công nhận khi đạt yêu cầu. Trong trường hợp cần
thiết, Cục Trồng trọt đề nghị tổ chức đánh giá lại.
đ) Các phòng kiểm
nghiệm đề nghị tái công nhận: căn cứ theo kết quả đánh giá toàn diện trong thời
gian công nhận của phòng kiểm nghiệm và kết quả giám sát hàng năm, Cục Trồng
trọt phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ xem xét và tái công nhận khi đạt yêu
cầu. Trong trường hợp cần thiết Cục Trồng trọt sẽ đề nghị tổ chức đánh giá lại
theo trình tự như ở điểm d khoản 1 Điều 7 của Quy định này.
e) Các phòng kiểm
nghiệm đề nghị mở rộng phạm vi công nhận.
- Trình tự và thủ tục
thực hiện như điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 7 của Quy định này nhằm đánh giá
mức độ đáp ứng các điều kiện mở rộng của phòng kiểm nghiệm.
- Căn cứ theo báo cáo
và đề nghị của nhóm chuyên gia, Cục trưởng Cục Trồng trọt sẽ xem xét công nhận
hoặc đề nghị thành lập Hội đồng đánh giá khi thấy cần thiết.
2. Công nhận
Căn cứ kết quả đánh
giá, Cục trưởng Cục Trồng trọt ra quyết định công nhận phòng kiểm nghiệm phân
bón mới, tái công nhận, mở rộng phạm vi công nhận.
Điều 8.
Đánh giá và công nhận ngưòi lấy mẫu, ngưòi kiểm định
1. Đánh giá
Cục Trồng trọt đánh
giá hồ sơ của người lấy mẫu, ngưòi kiểm định theo quy định tại các khoản 1 và 2
Điều 5 của Quy định này.
2. Công nhận
Dựa trên kết quả đánh
giá, thẩm định, Cục trưởng Cục Trồng trọt ban hành Quyết định công nhận người
lấy mẫu, người kiểm định.
Điều 9.
Thời hạn hiệu lực của Quyết định công nhận
1. Thời hạn hiệu lực
của Quyết định công nhận phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm định là
năm năm.
2. Ba tháng trước khi
hết thời hạn hiệu lực của Quyết định công nhận, phòng kiểm nghiệm, người lấy
mẫu, người kiểm định phân bón phải gửi về Cục Trồng trọt bản đăng ký đề nghị
công nhận lại.
Điều 10.
Quản lý và giám sát phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm định
1. Cục Trồng
trọt phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ tổ chức kiểm tra, giám sát các phòng
kiểm nghiệm được công nhận:
a) Kiểm tra định kỳ:
tổ chức kiểm tra toàn diện một lần trong thời hạn Quyết định công nhận có hiệu
lực năm năm;
b) Kiểm tra bất
thường: tổ chức kiểm tra bất thường trong những trường hợp cần thiết;
c) Giám sát thường
xuyên: hàng năm, tổ chức kiểm tra ngẫu nhiên số mẫu được kiểm nghiệm để đánh
giá lại (với 1% số mẫu khi đơn vị có lượng mẫu kiểm nghiệm/năm >1000, 2% số
mẫu khi đơn vị có lượng mẫu > 500-1000, 5% khi lượng mẫu là 200-500, 8-10%
khi số mẫu < 200 ), kết quả giám sát được báo cáo về Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.
Cục Trồng trọt tổ chức giám sát kỹ thuật người lấy mẫu, người kiểm định.
3. Mỗi phòng kiểm
nghiệm, người lấy mẫu và người kiểm định được cấp một mã số riêng để phân biệt
và quản lý. Mã số được ghi trong quyết định công nhận.
Điều 11.
Đình chỉ, huỷ bỏ hiệu lực của Quyết định công nhận
1. Đình chỉ hiệu lực
của quyết định công nhận trong trường hợp có sai phạm về kỹ thuật nhưng có thể
khắc phục được và chưa gây hậu quả nghiêm trọng
a) Cục Trồng trọt chủ
trì và phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ quyết định đình chỉ từng phần hoặc
toàn phần hiệu lực của Quyết định công nhận phòng kiểm nghiệm;
b) Cục Trưởng Cục
Trồng trọt quyết định đình chỉ hiệu lực công nhận người lấy mẫu, người kiểm
định;
c) Hiệu lực của Quyết
định công nhận được xem xét, phục hồi khi các sai phạm được khắc phục.
2. Huỷ bỏ hiệu lực
của Quyết định công nhận trong trường hợp sai phạm không thể khắc phục được
hoặc gây hậu quả nghiêm trọng
a) Cục Trồng trọt chủ
trì phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ xem xét, quyết định huỷ bỏ hiệu lực của
Quyết định công nhận phòng kiểm nghiệm phân bón;
b) Cục trưởng Cục
Trồng trọt quyết định huỷ bỏ hiệu lực, công nhận người lấy mẫu, người kiểm
định;
c) Các tổ chức, cá
nhân có sai phạm, gây hậu quả nghiêm trọng phải chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật.
3. Căn cứ đình chỉ
hoặc huỷ bỏ hiệu lực của Quyết định công nhận
a) Những sai phạm
được nêu trong Báo cáo về kết quả thử nghiệm, kết quả kiểm tra và giám sát;
b) Ý kiến khiếu nại
bằng văn bản của khách hàng đã được thẩm định;
c) Đề nghị của Hội
đồng đánh giá do Cục Trồng trọt thành lập trong trường hợp cần thiết.
Điều 12.
Chế độ báo cáo
1. Hàng năm Phòng
kiểm nghiệm được công nhận phải báo cáo về Cục Trồng trọt tình hình hoạt động
phân tích kiểm nghiệm, số lượng mẫu, chủng loại mẫu phân tích và các nội dung
theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước (nếu có).
2. Phòng kiểm nghiệm
được công nhận phải báo cáo về Cục Trồng trọt những thay đổi liên quan đến nội
dung được công nhận bao gồm: địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail, cán bộ chủ chốt,
tổ chức, các thiết bị chính... chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày có thay
đổi.
3. Người lấy mẫu và
người kiểm định được công nhận phải báo cáo về Cục Trồng trọt những thay đổi
liên quan đến nội dung được công nhận bao gồm: địa chỉ, điện thoại, fax,
e-mail, bổ sung phạm vi hoạt động chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày có thay
đổi.
Điều 13.
Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
1. Khiếu nại của tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc đánh giá; công nhận phòng kiểm nghiệm, người
lấy mẫu, người kiểm định gửi đến Cục Trồng trọt xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền.
2.
Khiếu nại liên quan đến kết quả kiểm nghiệm, lấy mẫu, kiểm định gửi đến phòng
kiểm nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm định đưa ra kết quả đó. Nếu không đồng ý
với trả lời của phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm định phân bón thì
người khiếu nại có thể tiếp tục khiếu nại đến Cục Trồng trọt xem xét giải
quyết.
3. Nếu ngưòi khiếu
nại không đồng ý với ý kiến giải quyết của Cục Trồng trọt, thì có quyền khiếu
nại lên Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 14.
Chi phí công nhận
1.
Chi phí cho việc công nhận do phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm định
có nhu cầu công nhận chi trả theo quy định hoặc theo hợp đồng thoả thuận.
2. Chi phí liên quan
đến việc giải quyết khiếu nại do bên có sai phạm chi trả.
Chương 3:
PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều
15. Trách nhiệm của Cục Trồng trọt
1. Chủ trì, phối hợp
với Vụ Khoa học công nghệ xem xét, quyết định công nhận, đình chỉ hoặc huỷ bỏ
hiệu lực quyết định công nhận phòng kiểm nghiệm.
2. Quản lý và giám
sát kỹ thuật các phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm định được công
nhận.
3.
Xem xét, quyết định công nhận người lấy mẫu, người kiểm định.
4. Đình chỉ hoặc huỷ
bỏ hiệu lực của Quyết định công nhận người lấy mẫu, người kiểm định.
5. Tổ chức đào tạo,
cấp chứng chỉ cho nhân viên phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm định.
6. Tổ chức thực hiện
chương trình thử nghiệm thành thạo cho các phòng kiểm nghiệm đề nghị công nhận.
Điều 16.
Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ
1. Phối hợp với Cục
Trồng trọt tổ chức thẩm định, đánh giá, công nhận, tái công nhận, mở rộng phạm
vi công nhận phòng kiểm nghiệm.
2. Phối hợp với Cục
Trồng trọt xem xét, đình chỉ hoặc huỷ bỏ hiệu lực quyết định công nhận phòng
kiểm nghiệm.
Điều 17. Trách nhiệm của phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm
định
1. Duy trì thưòng
xuyên việc đào tạo nội bộ thuộc phòng kiểm nghiệm.
2. Nhân viên phòng
kiểm nghiệm, người lấy mẫu, người kiểm định phải thường xuyên tham gia đào tạo
lại theo kế hoạch đào tạo.
3. Báo cáo kết quả
hoạt động định kỳ sáu tháng một lần về Cục Trồng trọt.
4. Biên bản kiểm
định, biên bản lấy mẫu và phiếu kết quả kiểm nghiệm phân bón theo mẫu ở Biểu
mẫu số 6 của Quy định này.
Điều 18. Giải
quyết phát sinh, vướng mắc
Trong quá trình
thực hiện, khi có phát sinh, vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân báo cáo bằng
văn bản gửi về Cục Trồng trọt để trình Bộ trưởng xem xét, giải quyết./.
BIỂU
MẪU SỐ 01: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN PHÒNG KIỂM NGHIỆM PHÂN BÓN
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN PHÒNG KIỂM NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng
trọt
1. Tên cơ sở xin công nhận phòng kiểm
nghiệm
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên phòng kiểm nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
3. Lĩnh vực kiểm nghiệm xin công nhận:
4. Phép thử xin công nhận:
5. Cơ sở chúng tôi xin cam kết thực
hiện đúng mọi quy định trong quy chế về công nhận phòng kiểm nghiệm phân bón
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phụ trách phòng
kiểm nghiệm
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
|
Thủ trưởng cơ quan
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
|
|
|
BIỂU
MẪU SỐ 02: BÁO CÁO KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KIỂM NGHIỆM
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO KHẢ
NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KIỂM NGHIỆM
1. Tên cơ sở xin công nhận phòng kiểm
nghiệm
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên phòng kiểm nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
3. Họ, tên, chức danh người phụ trách
phòng kiểm nghiệm:
4. Cán bộ, nhân viên của phòng kiểm
nghiệm
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn
được đào tạo
|
Công việc được giao
hiện nay
|
Thâm niên trong
lĩnh vực thử nghiệm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Trang thiết bị
5.1. Phương tiện đo lường:
Tên phương tiện đo
lường
|
Phạm vi đo/cấp
chính xác
|
Chu kỳ kiểm
định/hiệu chuẩn
|
Ngày kiểm định/hiệu
chuẩn lần cuối
|
Cơ quan kiểm
định/hiệu chuẩn
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Trang thiết bị khác
Tên thiết bị
|
Đặc trưng kỹ thuật
|
Ngày đưa vào sử
dụng
|
Thông số kỹ thuật
của thiết bị
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
6. Diện tích và môi trường của phòng
kiểm nghiệm
6.1. Sơ đồ mặt bằng và diện tích (m2)
của từng bộ phận phòng kiểm nghiệm
6.2. Môi trường các bộ phận kiểm
nghiệm
Khả năng về điều hòa nhiệt độ;
Khả năng về thoát nhiệt, thoát khí độc
hại;
Các điều kiện đảm bảo khác (chống
rung, chống bụi, chống ồn, ánh sáng, phóng xạ....).
Điều kiện về bảo hộ và an toàn lao
động cho cán bộ, nhân viên
Danh mục các phép thử do phòng kiểm
nghiệm thực hiện
TT
|
Tên phép thử
|
Phương pháp thử
|
Số mẫu thử trong 1
năm
|
Nguồn mẫu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở cam kết:
- Thực hiện các quy định về công nhận
phòng kiểm nghiệm.
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan đánh
giá khi tiến hành đánh giá phòng kiểm nghiệm.
- Phòng kiểm nghiệm sẵn sàng để thực
hiện đánh giá từ ngày tháng năm.
Phụ trách phòng
kiểm nghiệm
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
|
Thủ trưởng cơ quan
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
|
|
|
BIỂU
MẪU SỐ 03: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI LẤY MẪU
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
NGƯỜI LẤY MẪU PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng
trọt
1. Họ và tên:
Đơn vị công tác
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Hình thức đề nghị công nhận:
Công nhận mới Mở rộng
phạm vi công nhận Tái công nhận
3. Lĩnh vực đề nghị công nhận:
4. Chứng chỉ đào tạo:
Số chứng chỉ: ……….., ngày ……….
tháng………. Năm …
Cơ quan cấp:
5. Tóm tắt quá trình công tác và kinh
nghiệm lấy mẫu.
6. Tôi xin cam kết thực hiện đúng mọi
quy định trong quy chế về công nhận người lấy mẫu phân bón của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và trả đầy đủ các chi phí phục vụ cho việc công nhận
không phụ thuộc vào kết quả cuối cùng của việc công nhận.
Thủ trưởng cơ quan
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
|
Người làm đơn
(Ký tên)
|
|
|
|
BIỂU
MẪU SỐ 04: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI KIỂM ĐỊNH PHÂN BÓN
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
NGƯỜI KIỂM ĐỊNH PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Trồng
trọt
1. Họ và tên:
Đơn vị công tác
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Hình thức đề nghị công nhận:
Công nhận mới Mở rộng
phạm vi công nhận Tái công nhận
3. Lĩnh vực đề nghị công nhận:
4. Chứng chỉ đào tạo:
Số chứng chỉ: ……….., ngày ……….
tháng………. năm…
Cơ quan cấp:
5. Tóm tắt quá trình công tác và kinh
nghiệm kiểm định.
6. Tôi xin cam kết thực hiện đúng mọi
quy định trong quy chế về công nhận người kiểm định phân bón của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và trả đầy đủ các chi phí phục vụ cho việc công nhận
không phụ thuộc vào kết quả cuối cùng của việc công nhận.
Thủ trưởng cơ quan
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
|
Người làm đơn
(Ký tên)
|
|
|
|
BIỂU
MẪU SỐ 05: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ PHÒNG KIỂM NGHIỆM
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
PHÒNG KIỂM NGHIỆM
Hội đồng đánh giá: (ghi rõ họ, tên, số quyết
định)
Tên phòng kiểm nghiệm được đánh giá:
Nội dung đánh giá:
Các căn cứ để đánh giá:
Thời gian tiến hành đánh giá:
Kết quả đánh giá:
Ghi kết luận về từng nội dung đánh giá (có hồ
sơ, biên bản đánh giá kèm theo)
Kết luận và đề nghị của Hội đồng:
Các Ủy viên Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
|
BIỂU
MẪU SỐ 06: BIÊN BẢN KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KẾT LUẬN CỦA
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
Hội đồng đánh giá phòng kiểm nghiệm ngành
Nông nghiệp được thành lập theo Quyết định số ngày tháng năm.
(ghi rõ họ, tên chủ tịch Hội đồng, thư ký,
các thành viên và số quyết định)
Tên phòng kiểm nghiệm
Thuộc:
Kết luận của Hội đồng
Kết quả đánh giá phòng kiểm nghiệm
Kết luận và đề nghị
Đề nghị công nhận (tên phòng kiểm nghiệm)
thuộc sự quản lý của …….. là phòng kiểm nghiệm được công nhận đối với các phép
thử sau:
TT
|
Tên phép thử
|
Phương pháp thử
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Kiến nghị thời gian hiệu lực công nhận…… năm
Biên bản này được thông qua với sự đồng ý
của…………. (ghi rõ kết quả bỏ phiếu) thành viên Hội đồng.
Ý kiến khác nếu có (nêu rõ nội dung và tên
người có ý kiến khác).
BIỂU
MẪU SỐ 06: BÁO CÁO KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KIỂM NGHIỆM
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO KHẢ
NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KIỂM NGHIỆM
1. Tên cơ sở xin công nhận phòng kiểm
nghiệm
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên phòng kiểm nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
3. Họ, tên, chức danh người phụ trách
phòng kiểm nghiệm:
4. Cán bộ, nhân viên của phòng kiểm
nghiệm
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn
được đào tạo
|
Công việc được giao
hiện nay
|
Thâm niên trong
lĩnh vực thử nghiệm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Trang thiết bị
5.1. Phương tiện đo lường:
Tên phương tiện đo
lường
|
Phạm vi đo/cấp
chính xác
|
Chu kỳ kiểm
định/hiệu chuẩn
|
Ngày kiểm định/hiệu
chuẩn lần cuối
|
Cơ quan kiểm
định/hiệu chuẩn
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Trang thiết bị khác
Tên thiết bị
|
Đặc trưng kỹ thuật
|
Ngày đưa vào sử
dụng
|
Thông số kỹ thuật
của thiết bị
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
6. Diện tích và môi trường của phòng
kiểm nghiệm
6.1. Sơ đồ mặt bằng và diện tích (m2)
của từng bộ phận phòng kiểm nghiệm
6.2. Môi trường các bộ phận kiểm
nghiệm
Khả năng về điều hòa nhiệt độ;
Khả năng về thoát nhiệt, thoát khí độc
hại;
Các điều kiện đảm bảo khác (chống
rung, chống bụi, chống ồn, ánh sáng, phóng xạ....).
Điều kiện về bảo hộ và an toàn lao
động cho cán bộ, nhân viên
Danh mục các phép thử do phòng kiểm
nghiệm thực hiện
TT
|
Tên phép thử
|
Phương pháp thử
|
Số mẫu kiểm trong 1
năm
|
Nguồn mẫu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở cam kết:
- Thực hiện các quy định về công nhận
phòng kiểm nghiệm.
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan đánh
giá khi tiến hành đánh giá phòng kiểm nghiệm.
- Phòng kiểm nghiệm sẵn sàng để thực
hiện đánh giá từ ngày tháng năm.
Phụ trách phòng
kiểm nghiệm
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
|
Thủ trưởng cơ quan
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
|
Thư ký Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
|
|
|
Phụ lục I: Danh mục
các trang thiết bị cần thiết
_____________________________________________________________________________
DANH
MỤC
CÁC TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT ĐỐI VỚI PHÒNG KIỂM NGHIỆM
CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN
1. Phòng kiểm nghiệm các loại phân bón khác
nhau
01 Phòng xử lý và lưu mẫu, 02 Phòng phân tích
(phân tích đa lượng, trung lượng, vi lượng và phân tích vi sinh), 01 Phòng xử
lý số liệu (có máy vi tính kèm theo).
Tủ sấy (nhiệt độ tối đa 2000C), tủ
hút, cân phân tích (độ chính xác 0,1mg), cân kỹ thuật (độ chính xác 10g), kính
hiển vi, bộ rây phân cấp hạt.
Bình Kjeldhal, máy so mầu, máy quang kế ngọn
lửa, máy đo pH (pH met), máy đo độ dẫn điện (EC), lò nung (nhiệt độ tối đa 1.2000C).
- Máy quang phổ hấp phụ nguyên tử.
- Tủ ấm và tủ ấm CO2, tủ lạnh, tủ
nuôi cấy vi sinh, tủ bảo ôn, máy lắc và máy đếm khuẩn lạc.
2. Phòng kiểm nghiệm
chất lượng phân bón đa lượng
01 Phòng xử lý và lưu mẫu, 01 Phòng phân
tích, 01 Phòng xử lý số liệu (có máy vi tính kèm theo).
Tủ sấy (nhiệt độ tối đa 2000C),
cân phân tích (độ chính xác 0,1mg), cân kỹ thuật (độ chính xác 10g), bộ rây
phân cấp hạt.
Bình Kjeldhal, máy so mầu, máy quang kế ngọn
lửa, máy đo pH (pH met).
3. Đối với phòng kiểm nghiệm chất lượng phân
bón vi sinh vật
01 Phòng xử lý và lưu mẫu, 01 Phòng phân
tích, 01 Phòng xử lý số liệu (có máy vi tính kèm theo).
Tủ sấy (nhiệt độ tối đa 2000C), tủ
hút, cân phân tích (độ chính xác 0,1mg), cân kỹ thuật (độ chính xác 10g), kính
hiển vi.
- Tủ ấm và tủ ấm CO2, tủ lạnh, tủ
nuôi cấy vi sinh, tủ bảo ôn.
- Máy lắc và máy đếm khuẩn lạc.
4. Phòng kiểm nghiệm chất lượng các loại phân
bón hữu cơ
01 Phòng xử lý và lưu mẫu, 01 Phòng phân
tích, 01 Phòng xử lý số liệu (có máy vi tính kèm theo).
Tủ sấy (nhiệt độ tối đa 2000C), tủ
hút, cân phân tích (độ chính xác 0,1mg), cân kỹ thuật (độ chính xác 10g).
Bình Kjeldhal, máy so mầu, máy quang kế ngọn
lửa, máy đo pH (pH met).
- Tủ ấm và tủ ấm CO2, tủ lạnh, tủ
nuôi cấy vi sinh, tủ bảo ôn, máy lắc và máy đếm khuẩn lạc.
5. Phòng kiểm nghiệm các loại phân bón trung
lượng, vi lượng, phân khoáng có bổ sung trung vi lượng
01 Phòng xử lý và lưu mẫu, 01 Phòng phân
tích, 01 Phòng xử lý số liệu (có máy vi tính kèm theo).
Tủ sấy (nhiệt độ tối đa 2000C), tủ
hút, cân phân tích (độ chính xác 0,1mg), cân kỹ thuật (độ chính xác 10g).
Bình Kjeldhal, máy so mầu, máy quang kế ngọn
lửa, máy đo pH (pH met).
- Máy quang phổ hấp phụ nguyên tử.
Ghi chú: Nếu các đơn vị không có những máy
móc thiết bị trên cần có hợp đồng dài hạn với các đơn vị có chức năng kiểm
nghiệm chất lượng phân bón đã được công nhận tiêu chuẩn ngành hoặc tiêu chuẩn
quốc gia.