BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
3279/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 11/2006/QĐ-TTg ngày
12 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình trọng
điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 97/2007/QĐ-TTg ngày 29/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt “Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực
thủy sản đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định việc xây dựng thực hiện và quản lý các nhiệm
vụ hợp tác quốc tế thuộc “Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020”
và “Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thủy sản đến
năm 2020” với các nội dung sau:
1. Quy định này áp dụng cho việc
xây dựng, thực hiện và quản lý các nhiệm vụ hợp tác quốc tế thuộc “Chương trình
trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn đến năm 2020” và “Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học trong lĩnh vực thủy sản đến năm 2020” giữa các tổ chức khoa học và
công nghệ Việt Nam với các đối tác nước ngoài.
2. Nhiệm vụ hợp tác quốc tế bao
gồm:
a) Các đề tài nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, các dự án sản xuất thử nghiệm hợp tác với nước ngoài
thuộc Chương trình công nghệ sinh học nông nghiệp, thủy sản (gọi tắt là đề tài
hợp tác quốc tế);
b) Các dự án nhập công nghệ tiên
tiến từ nước ngoài phục vụ việc phát triển bền vững ngành công nghiệp công nghệ
sinh học nông nghiệp, thủy sản (gọi tắt là dự án nhập công nghệ).
3. Việc xây dựng, xét chọn và
phê duyệt nhiệm vụ hợp tác quốc tế được thực hiện như sau:
a) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ hợp tác quốc tế phối hợp với đối tác nước ngoài xây dựng thuyết
minh nhiệm vụ đảm bảo nội dung, kế hoạch và điều kiện thực hiện nhiệm vụ theo quy
định hiện hành. Thuyết minh nhiệm vụ hợp tác quốc tế phải có cam kết phối hợp
thực hiện của Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nước ngoài (Chi tiết như Phụ lục
kèm theo).
b) Nhiệm vụ hợp tác quốc tế được
xây dựng, xét chọn và phê duyệt hàng năm theo quy định hiện hành về hoạt động
khoa học công nghệ.
4. Đề tài hợp tác quốc tế phải
đáp ứng các yêu cầu:
a) Mục tiêu phù hợp với mục tiêu
của Chương trình công nghệ sinh học nông nghiệp, thủy sản;
b) Nội dung rõ ràng, đáp ứng yêu
cầu của thực tiễn sản xuất, trong đó xác định rõ tầm quan trọng của nhiệm vụ đối
với Việt Nam và nêu bật được những nội dung hợp tác mới, phù hợp để giải quyết
vấn đề đặt ra:
c) Phương pháp nghiên cứu phù hợp
và tiên tiến;
d) Kết quả nghiên cứu phải rõ
ràng, định lượng được; có địa chỉ ứng dụng cụ thể;
đ) Kinh phí tính đúng, tính đủ
và hợp lý, trong đó kinh phí đóng góp của đối tác nước ngoài không ít hơn 1/3 tổng
kinh phí đề xuất;
e) Giải pháp tổ chức thực hiện
phù hợp, hiệu quả.
5. Dự án nhập công nghệ phải đáp
ứng các yêu cầu:
a) Mục tiêu phù hợp với mục tiêu
của Chương trình công nghệ sinh học nông nghiệp, thủy sản;
b) Công nghệ tiên tiến đã được
khẳng định ở nước ngoài;
c) Có khả năng triển khai rộng
rãi, có hiệu quả kinh tế - xã hội cao ở Việt Nam.
d) Có tính khả thi;
đ) Đáp ứng yêu cầu của Luật chuyển
giao công nghệ và các văn bản liên quan.
6. Nhiệm vụ hợp tác quốc tế được
thực hiện và quản lý như sau:
a) Nhiệm vụ hợp tác quốc tế được
bố trí trong kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ hàng năm của Chương trình
công nghệ sinh học nông nghiệp, thủy sản và được thực hiện theo hợp đồng ký kết
giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ hợp tác quốc tế. Thuyết minh nhiệm vụ hợp tác quốc tế đã được
phê duyệt là một phần không tách rời của hợp đồng.
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ủy quyền cho Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ hợp tác quốc
tế quyết định việc cử các đoàn cán bộ khoa học Việt Nam ra nước ngoài, đón các
đoàn cán bộ khoa học nước ngoài vào Việt Nam, tổ chức hội nghị và hội thảo theo
kế hoạch ghi trong thuyết minh nhiệm vụ hợp tác quốc tế đã được phê duyệt.
c) Mọi nhiệm vụ hợp tác quốc tế
thuộc Chương trình công nghệ sinh học nông nghiệp, thủy sản được quản lý theo
các quy định hiện hành về hoạt động khoa học công nghệ.
7. Quyền hạn và trách nhiệm của
Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ hợp tác quốc tế được thực hiện
theo quy định hiện hành của Nhà nước về hoạt động khoa học công nghệ.
8. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phân công trách nhiệm quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ cho các đơn
vị thuộc Bộ như sau:
a) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường là đơn vị đầu mối quản lý nhiệm vụ hợp tác quốc tế thuộc Chương trình
công nghệ sinh học nông nghiệp và thủy sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
thực hiện Quyết định này và tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
b) Vụ Tài chính có trách nhiệm
hướng dẫn nghiệp vụ tài chính cho các Tổ chức chủ trì, cá nhân nhiệm vụ hợp tác
quốc tế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Vụ TC, KH, HTQT;
- Các Tổ chức khoa học công nghệ;
- Website Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Lưu: VT, KHCN&MT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC
MẪU ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3279/QĐ-BNN-KHCN ngày 13 tháng 11 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đăng ký đề tài/dự án không dài
quá 6 tháng. Người đăng ký cần nêu rõ vấn đề cần nghiên cứu/triển khai, giải
pháp thực hiện, kết quả dự kiến và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu.
Đăng ký được trình bày bằng tiếng Anh và tiếng Việt
Phần 1:
CÁC THÔNG TIN CHUNG
Tên nhiệm vụ
|
|
Thời gian thực hiện
|
|
Dự kiến thời gian bắt đầu
|
|
Dự kiến thời gian kết thúc
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ phía Việt
Nam
|
|
Tổ chức chủ trì phía Việt
Nam
|
|
Điện thoại
|
|
Fax
|
|
Email
|
|
Chủ nhiệm đối tác nước
ngoài
|
|
Tổ chức chủ trì đối tác nước
ngoài
|
|
Điện thoại
|
|
Fax
|
|
Email
|
|
Địa chỉ
|
|
Phần 2:
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ
2.1. Cơ sở của đề tài/dự án
a. Mô tả tầm quan trọng của đề
tài/dự án: Cung cấp thông tin về vấn đề nêu ra để giải quyết, ý nghĩa của việc giải
quyết vấn đề này đối với nông nghiệp và nông thôn Việt Nam. Chỉ rõ mối quan hệ
của vấn đề nêu ra đối với Chương trình đã được Chính phủ phê duyệt.
b. Xác định trình độ đã đạt được
hiện nay ở trong nước liên quan đến để đề xuất đề tài/dự án. Nêu rõ khả năng của
đối tác trong việc phối hợp nghiên cứu nhằm vượt qua trở ngại về kỹ thuật, công
nghệ để đạt được kết quả theo định hướng Chương trình.
2.2. Mục tiêu của đề tài/dự
án
Nêu rõ mục tiêu của đề tài/dự
án. Chỉ ra quan hệ của mục tiêu đề tài/dự án với mục tiêu Chương trình.
2.3. Giải pháp thực hiện
Nêu rõ các giải pháp để thực hiện
đề tài/dự án, bao gồm: điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất phục vụ cho đề tài/dự
án, nội dung đề tài/dự án, vai trò của các đối tác trong quá trình thực hiện,
thời gian và địa điểm triển khai. Mô tả rủi ro có thể gặp phải trong quá trình
thực hiện đề tài/dự án và phương án quản lý phòng ngừa rủi ro đó.
2.4. Kết quả dự kiến
Mô tả kết quả dự kiến đạt được, ảnh
hưởng của kết quả dự kiến đạt được đến nghiên cứu và sản xuất.
2.5. Đối tác nước ngoài
Tóm tắt về năng lực khoa học và
công nghệ của Tổ chức đối tác nước ngoài và cá nhân chủ trì của đối tác nước
ngoài (có thể có phụ lục kèm theo).
2.6. Kế hoạch sử dụng kết quả
nghiên cứu
Chủ nhiệm đề tài/dự án cần nêu
rõ đối tượng hưởng lợi từ kết quả thực hiện đề tài/dự án. Nêu phương thức chuyển
giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng tiếp theo.
2.7. Dự kiến kinh phí
Tổng kinh phí thực hiện đề tài/dự
án và kinh phí đóng góp của đối tác nước ngoài.
Phần 3:
CÁC VĂN BẢN KHÁC
Ngoài các yêu cầu đối với hồ sơ
đăng ký Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp
Nhà nước theo quy định hiện hành, hồ sơ đăng ký Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm dự án nhập công nghệ có thêm các tài liệu dưới đây:
- Văn bản xác nhận quyền sở hữu
của công nghệ hoặc tương đương;
- Tài liệu minh chứng tính ổn định
hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của công nghệ chuyển giao;
- Văn bản ký kết với đối tác nước
ngoài về nội dung, kế hoạch và điều kiện triển khai thực hiện dự án;
- Các văn bản khác theo quy định
của Luật chuyển giao công nghệ và Thông tư hướng dẫn liên quan.
Tổ
chức chủ trì phía Việt Nam
|
Tổ
chức chủ trì đối tác nước ngoài
|
Chủ
nhiệm phía Việt Nam
|
Chủ
nhiệm đối tác nước ngoài
|