|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3225/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Bùi Xuân Cường
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3225/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC, BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai,
đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước;
Căn cứ Quyết định 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng
12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13
tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12
năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên
nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 6572/TTr-STNMT-TNNKS ngày 05 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt kèm theo
Quyết định này là Danh mục, Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2: Giao Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận huyện, Ủy
ban nhân dân phường xã thị trấn thực hiện các nội dung sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Công bố Danh mục, Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn Thành phố trên các phương tiện truyền
thông đại chúng và đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi
trường; Thông báo đến Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận,
huyện nơi có vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
b) Hằng năm, tổng hợp số liệu báo cáo kết quả khai
thác nước dưới đất trên địa bàn Thành phố. Sau năm (05) năm hoặc khi cần thiết
kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện
rà soát, điều chỉnh, bổ sung vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi
có một trong các trường hợp sau:
Có sự thay đổi về căn cứ khoanh định vùng cấm, vùng
hạn chế theo quy định của Nghị định 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ làm thay đổi phạm vi khoanh định khu vực cấm, khu vực hạn chế khai
thác nước dưới đất.
Có sự biến động về điều kiện tự nhiên làm thay đổi
phạm vi vùng hạn chế hoặc xuất hiện các khu vực cần khoanh định vùng hạn chế hoặc
cần đưa ra khỏi Danh mục, Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
c) Căn cứ Danh mục, Bản đồ các vùng cấm, vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt tổ chức điều tra, thống kê, cập
nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện
có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực
hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 38 Nghị định
53/2024/NĐ-CP .
d) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn tổ chức các
buổi truyền thông, hỗ trợ tài liệu, nội dung tuyên truyền liên quan đến giảm
khai thác nước dưới đất. Đồng thời, hướng dẫn hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho
các đơn vị trong quá trình xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện Danh mục, Bản
đồ vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho cán bộ quản lý tài nguyên
và môi trường thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá
nhân khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
e) Phối hợp Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy
ban nhân dân các quận, huyện tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động
tổ chức, cá nhân trong việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định;
các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ thuật nhằm phòng tránh
ô nhiễm nguồn nước dưới đất.
f) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong vùng
cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm quy định pháp luật về tài nguyên nước.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Thủ
Đức và Ủy ban nhân dân phường xã thị trấn
a) Tổ chức, tuyên truyền thực hiện Danh mục, Bản đồ
phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn quản lý. Định
kỳ hằng năm (trước ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo) báo cáo kết quả thực hiện
cho Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường
theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong
việc khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, công bố Danh mục
và Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; giám sát các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp cấm, hạn chế khai
thác nước dưới đất theo Phương án được phê duyệt.
c) Thường xuyên cập nhật thông tin đối với các cơ sở,
doanh nghiệp trên địa bàn có sử dụng nước giếng khoan khai thác nước dưới đất,
đồng thời tăng cường kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về khai thác nước
dưới đất của các cơ sở, doanh nghiệp.
3. Sở Y tế
Sở Y tế chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch nhằm đảm bảo chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt của người dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
4. Sở Xây dựng
Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng quy
hoạch, bổ sung hoàn thiện mạng lưới cấp, thoát nước tại các khu đô thị, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp và các khu vực cấm, khu vực hạn chế khai thác nước
dưới đất thuộc các khu đô thị trên địa bàn Thành phố.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Đảm bảo lưu lượng nước phục vụ cho hoạt động sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn Thành phố, đặc biệt là tại các khu vực cấm, khu vực hạn
chế khai thác nước dưới đất.
6. Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV, Công
ty cổ phần Hạ tầng nước Sài Gòn
a) Đẩy nhanh tiến độ phủ kín mạng lưới cấp nước tập
trung. Đảm bảo áp lực, lưu lượng và chất lượng nguồn nước cấp cho người dân
trên địa bàn Thành phố, đặc biệt tại các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
b) Đảm bảo lưu lượng nước phục vụ cho hoạt động sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố, đặc biệt là tại các vùng cấm, vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất.
7. Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thông tin
Danh mục, Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đến các
đơn vị đang hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các khu chế xuất, khu công
nghiệp.
Điều 3: Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 4335/QĐ-UBND ngày 13
tháng 12 năm 2022 về ban hành Danh mục, Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường xã thị trấn, Giám đốc Ban Quản lý các Khu chế xuất và
công nghiệp Thành phố, Tổng Giám đốc Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn TNHH Một
thành viên, Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Hạ tầng Nước Sài Gòn, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các Ban Thành ủy;
- Các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Các Đoàn thể Thành phố;
- VPUB: các CPVP;
- Các Phòng NCTH;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (ĐT-HĐT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Cường
|
DANH MỤC
VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3225/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2024)
I. DANH MỤC VÙNG CẤM KHAI
THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh không có vùng cấm
khai thác nước dưới đất theo hướng dẫn tại điểm b khoản 5 Điều 31 Luật Tài
nguyên nước và khoản 1 Điều 33 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
II. DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
STT
|
Phạm vi hành
chính hạn chế khai thác
|
Tên vùng hạn chế
khai thác
|
Khu vực hạn chế
khai thác
|
Diện tích vùng
hạn chế khai thác (km2)
|
Phạm vi chiều
sâu hạn chế khai thác, từ - đến (m)
|
qh
|
qp3
|
qp2-3
|
qp1
|
n22
|
n21
|
n13
|
qh
|
qp3
|
qp2-3
|
qp1
|
n22
|
n21
|
n13
|
I.
|
Thành phố Thủ Đức
|
1.
|
Phường An Khánh
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,65
|
0,81
|
-
|
1,09
|
-
|
-
|
|
10-24
|
24-53
|
-
|
84-121
|
-
|
|
2.
|
Phường An Lợi Đông
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
2,06
|
-
|
-
|
1,48
|
-
|
-
|
|
10-25
|
-
|
-
|
84-121
|
-
|
|
3.
|
Phường An Phú
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,42
|
1,04
|
-
|
0,07
|
-
|
-
|
-
|
10-24
|
23- 3
|
-
|
84-120
|
-
|
-
|
4.
|
Phường Bình Thọ
|
2
|
Khu vực mực nước động vượt giới hạn mực nước khai
thác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,11
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Phường Bình Trưng Đông
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
1,95
|
-
|
0,67
|
-
|
-
|
-
|
3-10
|
10-35
|
-
|
62-86
|
-
|
-
|
6.
|
Phường Bình Trưng Tây
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,24
|
-
|
0,63
|
-
|
-
|
-
|
3-10
|
10-35
|
-
|
62-86
|
-
|
-
|
7.
|
Phường Cát Lái
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
1,32
|
-
|
4,59
|
-
|
-
|
-
|
3-10
|
10-35
|
-
|
62-86
|
-
|
-
|
8.
|
Phường Hiệp Bình Chánh
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
1,76
|
1,65
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10-35
|
35-62
|
-
|
-
|
-
|
9.
|
Phường Hiệp Bình Phước
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
2,80
|
2,52
|
1,60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
39-69
|
69-103
|
103-126
|
-
|
-
|
10.
|
Phường Linh Chiểu
|
2
|
Khu vực mực nước động vượt giới hạn mực nước khai
thác
|
-
|
-
|
0,03
|
-
|
0,03
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Phường Linh Đông
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,09
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10-35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12.
|
Phường Linh Tây
|
2
|
Khu vực mực nước động vượt giới hạn mực nước khai
thác
|
-
|
-
|
0,02
|
-
|
0,14
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10-35
|
-
|
62-86
|
-
|
-
|
13.
|
Phường Linh Trung
|
2
|
Khu vực mực nước động vượt giới hạn mực nước khai
thác
|
-
|
-
|
0,16
|
-
|
1,83
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10-35
|
-
|
62-86
|
-
|
-
|
14.
|
Phường Linh Xuân
|
2
|
Khu vực mực nước động vượt giới hạn mực nước khai
thác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,33
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
62-86
|
-
|
-
|
15.
|
Phường Long Bình
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10-35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
16.
|
Phường Long Phước
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
3,09
|
1,95
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8-17
|
17-37
|
-
|
-
|
-
|
17.
|
Phường Long Thạnh Mỹ
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,62
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3-7
|
7-13
|
13-33
|
33-63
|
-
|
-
|
18.
|
Phường Long Trường
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
2,27
|
1,10
|
0,82
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7-10
|
10-24
|
24-50
|
50-80
|
-
|
-
|
19.
|
Phường Phú Hữu
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,44
|
3,03
|
0,43
|
0,02
|
-
|
-
|
-
|
6-9
|
9-32
|
32-54
|
54-81
|
-
|
-
|
20.
|
Phường Phước Bình
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
32-54
|
-
|
-
|
-
|
21.
|
Phường Phước Long A
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
1,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
32-54
|
-
|
-
|
-
|
22.
|
Phường Phước Long B
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,40
|
1,68
|
0,01
|
-
|
-
|
-
|
6-9
|
9-32
|
32-54
|
54-81
|
-
|
-
|
23.
|
Phường Tăng Nhơn Phú
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,23
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5-8
|
8-32
|
32-53
|
53-81
|
-
|
-
|
24.
|
Phường Tăng Nhơn Phú B
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,33
|
1,26
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5-8
|
8-32
|
32-53
|
53-81
|
-
|
-
|
25.
|
Phường Thạnh Mỹ Lợi
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
3,28
|
3,37
|
-
|
0,69
|
-
|
-
|
-
|
12-22
|
22-56
|
-
|
91-104
|
-
|
-
|
26.
|
Phường Thảo Điền
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
2,40
|
1,10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12-22
|
22-56
|
-
|
-
|
-
|
-
|
27.
|
Phường Thủ Thiêm
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
2,28
|
-
|
-
|
1,27
|
-
|
-
|
-
|
27-62
|
-
|
-
|
123-148
|
-
|
-
|
28.
|
Phường Trường Thạnh
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
2,36
|
3,17
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6-9
|
9-15
|
15-23
|
23-70
|
-
|
-
|
29.
|
Phường Trường Thọ
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
32-47
|
47-67
|
-
|
-
|
2
|
Khu vực mực nước động vượt giới hạn mực nước khai
thác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,17
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Quận 1
|
1.
|
Phường Bến Nghé
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,14
|
-
|
1,60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12-44
|
-
|
88-140
|
-
|
-
|
-
|
2.
|
Phường Bến Thành
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
88-140
|
-
|
-
|
-
|
3.
|
Phường Cầu Kho
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,31
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12-44
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.
|
Phường Cầu Ông Lãnh
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,25
|
-
|
0,11
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12-44
|
-
|
88-140
|
-
|
-
|
-
|
5.
|
Phường Cô Giang
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12-44
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6.
|
Phường Đa Kao
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,62
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
88-140
|
-
|
-
|
-
|
7.
|
Phường Nguyễn Cư Trinh
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,53
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12-44
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.
|
Phường Nguyễn Thái Bình
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,47
|
-
|
0,44
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12-44
|
-
|
88-140
|
-
|
-
|
-
|
9.
|
Phường Phạm Ngũ Lão
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,18
|
-
|
0,02
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12-44
|
-
|
88-140
|
-
|
-
|
-
|
III.
|
Quận 3
|
1.
|
Phường Võ Thị Sáu
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,01
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
89-141
|
|
|
|
IV.
|
Quận 4
|
1.
|
Phường 1
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,01
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12-45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.
|
Phường 2
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,05
|
-
|
0,09
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12-45
|
-
|
87-139
|
-
|
-
|
-
|
3.
|
Phường 3
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
87-139
|
-
|
-
|
-
|
4.
|
Phường 4
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,28
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
87-139
|
-
|
-
|
-
|
5.
|
Phường 6
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,09
|
-
|
0,21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12-45
|
-
|
87-139
|
-
|
-
|
-
|
6.
|
Phường 8
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,18
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
87-139
|
-
|
-
|
-
|
7.
|
Phường 9
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,10
|
-
|
0,12
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12-45
|
-
|
87-139
|
-
|
-
|
-
|
8.
|
Phường 10
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,08
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
87-139
|
-
|
-
|
-
|
9.
|
Phường 13
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,45
|
-
|
0,25
|
0,05
|
-
|
-
|
-
|
12-45
|
-
|
87-139
|
139-183
|
-
|
-
|
10.
|
Phường 15
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,08
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
87-139
|
-
|
-
|
-
|
11.
|
Phường 16
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,07
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
139-183
|
-
|
-
|
12.
|
Phường 18
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
*
|
-
|
0,67
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
139-183
|
-
|
-
|
V.
|
Quận 5
|
1.
|
Phường 1
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,33
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13-45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.
|
Phường 2
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,29
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13-45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.
|
Phường 3
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,18
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13-45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.
|
Phường 4
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13-45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5.
|
Phường 5
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,23
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13-45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6.
|
Phường 6
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13-45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7.
|
Phường 7
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,23
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13-45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.
|
Phường 8
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,12
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13-45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9.
|
Phường 10
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,05
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13-45
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
VI.
|
Quận 7
|
1.
|
Phường Bình Thuận
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,72
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
136-182
|
-
|
-
|
2.
|
Phường Phú Mỹ
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,17
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
136-182
|
-
|
-
|
3.
|
Phường Phú Thuận
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
2,80
|
-
|
3,41
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60-98
|
-
|
136-182
|
-
|
-
|
4.
|
Phường Tân Hưng
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,95
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
98-136
|
-
|
-
|
-
|
5.
|
Phường Tân Kiểng
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,26
|
0,03
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
98-136
|
136-182
|
-
|
-
|
6.
|
Phường Tân Phong
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
2,63
|
1,96
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60-98
|
98-136
|
-
|
-
|
-
|
7.
|
Phường Tân Phú
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
1,59
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60-98
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.
|
Phường Tân Quy
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,36
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
98-136
|
-
|
-
|
-
|
9.
|
Phường Tân Thuận Đông
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
2,15
|
-
|
-
|
1,18
|
-
|
-
|
-
|
50-60
|
-
|
-
|
136-182
|
-
|
-
|
10.
|
Phường Tân Thuận Tây
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,88
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
136-182
|
-
|
-
|
VII.
|
Quận 8
|
1.
|
Phường 4
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,02
|
0,29
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
23-42
|
42-68
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.
|
Phường 5
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,01
|
0,12
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
23-42
|
42-68
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.
|
Phường 6
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,59
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7-55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.
|
Phường 7
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,17
|
3,09
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7-55
|
55-86
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5.
|
Phường 8
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7-55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6.
|
Phường 9
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,37
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7-55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7.
|
Phường 10
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,25
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19-75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.
|
Phường 11
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,27
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19-75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9.
|
Phường 12
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6-65
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10.
|
Phường 16
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,65
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
23-42
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
VIII.
|
Quận 12
|
1.
|
Phường An Phú Đông
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,16
|
3,45
|
3,24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
39-57
|
57-119
|
119-170
|
-
|
-
|
2.
|
Phường Hiệp Thành
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,02
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60-122
|
-
|
-
|
-
|
3.
|
Phường Tân Thới Hiệp
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,14
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
61-123
|
-
|
-
|
-
|
4.
|
Phường Thạnh Lộc
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
1,81
|
0,60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
58-121
|
121-156
|
-
|
-
|
5.
|
Phường Thạnh Xuân
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
2,49
|
3,90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
58-121
|
121-156
|
-
|
-
|
6.
|
Phường Thới An
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
2,03
|
2,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
58-120
|
120-171
|
-
|
-
|
IX.
|
Quận Bình Tân
|
1.
|
Phường An Lạc
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
0,09
|
1,89
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4-8
|
8-54
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.
|
Phường An Lạc A
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,14
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8-54
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.
|
Phường Bình Hưng Hòa B
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,16
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9-55
|
-
|
106-147
|
-
|
-
|
-
|
4.
|
Phường Bình Trị Đông A
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,18
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4-8
|
8-55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5.
|
Phường Bình Trị Đông B
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
0,06
|
1,66
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4-8
|
8-55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6.
|
Phường Tân Tạo
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
4,74
|
1,26
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4-12
|
12-66
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7.
|
Phường Tân Tạo A
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,96
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4-12
|
12-66
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X.
|
Quận Bình Thạnh
|
1.
|
Phường 01
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,11
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
95-123
|
-
|
-
|
-
|
2.
|
Phường 02
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
96-123
|
-
|
-
|
-
|
3.
|
Phường 11
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,11
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
133-183
|
-
|
-
|
-
|
4.
|
Phường 12
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,48
|
0,95
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
61-96
|
96-124
|
-
|
-
|
-
|
5.
|
Phường 13
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
2,07
|
1,73
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
59-95
|
95-122
|
-
|
-
|
-
|
6.
|
Phường 14
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,12
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
102-129
|
-
|
-
|
-
|
7.
|
Phường 15
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,09
|
0,39
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60-95
|
95-123
|
-
|
-
|
-
|
8.
|
Phường 17
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,06
|
0,32
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60-95
|
95-123
|
-
|
-
|
-
|
9.
|
Phường 21
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
61-96
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10.
|
Phường 22
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,35
|
0,89
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14-60
|
60-95
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11.
|
Phường 24
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,33
|
0,34
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
59- 95
|
95-123
|
-
|
-
|
-
|
12.
|
Phường 25
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,69
|
0,86
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14-60
|
60-95
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13.
|
Phường 26
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,77
|
0,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60-95
|
95-123
|
-
|
-
|
-
|
14.
|
Phường 28
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
2,96
|
1,84
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
59-95
|
95-123
|
-
|
-
|
-
|
XI.
|
Quận Gò Vấp
|
1.
|
Phường 5
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,07
|
0,34
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
38-115
|
115-127
|
-
|
-
|
-
|
2.
|
Phường 10
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,57
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
117-129
|
-
|
-
|
-
|
3.
|
Phường 11
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,96
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
115-127
|
-
|
-
|
-
|
4.
|
Phường 12
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,72
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
115-127
|
127-176
|
-
|
-
|
5.
|
Phường 13
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,47
|
0,69
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
94-124
|
124-157
|
-
|
-
|
6.
|
Phường 15
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,07
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
119-152
|
-
|
-
|
7.
|
Phường 16
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,85
|
0,22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
95-125
|
125-158
|
-
|
-
|
8.
|
Phường 17
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
1,75
|
0,99
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
95-125
|
125-158
|
-
|
-
|
XII.
|
Huyện Bình Chánh
|
1.
|
Xã An Phú Tây
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,40
|
1,53
|
1,10
|
-
|
-
|
0,68
|
-
|
18-50
|
50-79
|
79-129
|
-
|
-
|
-
|
2.
|
Xã Bình Chánh
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,75
|
-
|
3,27
|
-
|
-
|
-
|
-
|
153-204
|
-
|
293-351
|
3.
|
Xã Bình Hưng
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,30
|
4,76
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8-59
|
59-140
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.
|
Xã Bình Lợi
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
1,82
|
-
|
-
|
2,04
|
-
|
-
|
-
|
134-184
|
-
|
-
|
290-337
|
5.
|
Xã Đa Phước
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
32-47
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6.
|
Xã Hưng Long
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,13
|
-
|
4,86
|
-
|
-
|
1,82
|
-
|
14-35
|
-
|
70-132
|
-
|
-
|
245-296
|
7.
|
Xã Lê Minh Xuân
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
3,04
|
0,64
|
3,91
|
8,22
|
-
|
-
|
2,83
|
2-4
|
4-71
|
71-132
|
132-178
|
-
|
-
|
289-333
|
8.
|
Xã Phạm Văn Hai
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
1,55
|
6,46
|
8,76
|
1,49
|
3,48
|
-
|
6,02
|
3-8
|
8-65
|
65-116
|
116-157
|
157-210
|
-
|
266-300
|
9.
|
Xã Phong Phú
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
5,26
|
2,00
|
-
|
-
|
-
|
1,09
|
8-30
|
30-46
|
46-81
|
-
|
-
|
-
|
270-300
|
10.
|
Xã Tân Nhựt
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
6,53
|
-
|
2,80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
70-127
|
-
|
178-245
|
-
|
-
|
11.
|
Xã Tân Quý Tây
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
2,05
|
-
|
-
|
2,95
|
-
|
-
|
-
|
127-178
|
-
|
-
|
305-358
|
12.
|
Thị trấn Tân Túc
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
4,05
|
-
|
1,69
|
-
|
-
|
-
|
-
|
70-127
|
-
|
178-245
|
-
|
-
|
13.
|
Xã Vĩnh Lộc A
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,78
|
0,24
|
2,38
|
5,14
|
-
|
-
|
-
|
5-45
|
45-93
|
93-141
|
141-208
|
-
|
-
|
14.
|
Xã Vĩnh Lộc B
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
1,06
|
4,00
|
0,22
|
4,70
|
0,64
|
-
|
-
|
3-9
|
9-26
|
26-83
|
83-124
|
124-187
|
-
|
-
|
XIII.
|
Huyện Cần Giờ
|
1.
|
Xã Bình Khánh
|
1
|
Khu vực liền kề với khu vực bị nhiễm mặn
|
-
|
-
|
-
|
8,25
|
0,93
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
127-178
|
178-245
|
-
|
-
|
XIV.
|
Huyện Hóc Môn
|
1.
|
Xã Bà Điểm
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,54
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
81-135
|
-
|
-
|
-
|
2.
|
Xã Đông Thạnh
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,02
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
123-169
|
-
|
-
|
3.
|
Xã Nhị Bình
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
107-154
|
-
|
-
|
4.
|
Xã Xuân Thới Sơn
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
0,21
|
1,32
|
0,42
|
5,13
|
-
|
-
|
-
|
9-37
|
37-84
|
84-138
|
138-200
|
-
|
-
|
5.
|
Xã Xuân Thới Thượng
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
1,95
|
1,37
|
6,15
|
3,23
|
-
|
-
|
-
|
12-40
|
40-87
|
87-141
|
141-203
|
-
|
-
|
XV.
|
Huyện Nhà Bè
|
1.
|
Xã Hiệp Phước
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,77
|
0,96
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
87-119
|
119-147
|
-
|
-
|
2.
|
Xã Long Thới
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
4,04
|
2,59
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
87-120
|
120-148
|
-
|
-
|
3.
|
Xã Nhơn Đức
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,05
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
87-119
|
-
|
-
|
-
|
4.
|
Xã Phú Xuân
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
2,18
|
1,84
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
87-119
|
119-147
|
-
|
-
|
5.
|
Xã Phước Kiển
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
0,49
|
4,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
54-87
|
87-120
|
-
|
-
|
-
|
6.
|
Thị trấn Nhà Bè
|
1
|
Khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn
|
-
|
-
|
-
|
0,28
|
2,18
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
87-120
|
120-148
|
-
|
-
|
III.CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ
qh : Tầng chứa nước Holocen
qp3 : Tầng chứa nước Pleistocen trên
qp2-3: Tầng chứa nước Pleistocen giữa
- trên
qp1 : Tầng chứa nước Pleistocen dưới
|
n22: Tầng chứa nước Pliocen
giữa
n21: Tầng chứa nước Pliocen
dưới
n13: Tầng chứa nước Miocen
trên
|
IV. PHÂN LOẠI VÙNG CẤM, VÙNG
HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1. Vùng cấm khai thác nước dưới đất được khoanh định
đối với khu vực đã xảy ra sụt, lún đất quy định tại điểm b khoản 5 Điều 31 Luật
Tài nguyên nước.
2. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất bao gồm các
vùng sau đây:
a) Vùng hạn chế 1 bao gồm khu vực có nguy cơ sụt,
lún đất quy định tại điểm b khoản 5 Điều 31 Luật Tài nguyên nước; khu vực có
nguồn nước dưới đất có nguy cơ bị xâm nhập mặn quy định tại điểm c khoản 5 Điều
31 Luật Tài nguyên nước. Khu vực có nguy cơ sụt, lún đất là vùng liền kề với
khu vực đã xảy ra sụt, lún đất quy định tại khoản 1 Điều này; khu vực có nguy
cơ xâm nhập mặn là vùng liền kề với khu vực bị nhiễm mặn có hàm lượng tổng chất
rắn hòa tan từ 1.500 mg/l trở lên;
b) Vùng hạn chế 2 bao gồm khu vực có mực nước dưới
đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ vượt ngưỡng khai thác nước dưới đất quy
định tại điểm a khoản 5 Điều 31 Luật Tài nguyên nước. Khu vực có mực nước dưới
đất bị suy giảm liên tục có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy
cơ vượt ngưỡng khai thác nước dưới đất là khu vực có mực nước động trung bình tại
giếng khai thác trong 06 tháng mùa khô suy giảm trong 03 năm liên tục và vượt
quá 95% giới hạn mực nước khai thác của tầng chứa nước là chiều sâu mực nước động
lớn nhất được phép khai thác tại giếng thuộc công trình khai thác nước dưới đất.
Giới hạn mực nước khai thác của tầng chứa nước được tính từ mặt đất tại khu vực
xung quanh giếng đến một nửa bề dày của tầng chứa nước không áp hoặc đến mái của
tầng chứa nước có áp, nhưng không được vượt quá 40 m đối với khu vực nội thành
của Thành phố Hồ Chí Minh; không vượt quá 35 m đối với thành phố Thủ Đức, các
thành phố, thị xã khác; không vượt quá 30 m đối với các khu vực còn lại, trừ
trường hợp giếng khoan khai thác bị suy thoái nghiêm trọng dẫn đến mực nước động
bị hạ thấp quá mức.
c) Vùng hạn chế hỗn hợp là các khu vực chồng lấn của
Vùng hạn chế 1 và Vùng hạn chế 2
V. BIỆN PHÁP HẠN CHẾ KHAI
THÁC TRONG VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1. Đối với vùng cấm khai thác nước dưới đất (theo
khoản 2 Điều 35 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP)
Đối với các khu vực đã xảy ra sụt, lún đất hoặc có
nguy cơ sụt lún đất quy định tại điểm b khoản 5 Điều 31 Luật Tài nguyên nước
thì cấm toàn bộ hoạt động thăm dò nước dưới đất, xây dựng mới công trình khai
thác nước dưới đất, bao gồm cả trường hợp khai thác, sử dụng nước dưới đất cho
sinh hoạt của hộ gia đình. Đối với công trình khai thác nước dưới đất đang khai
thác thì thực hiện các biện pháp sau đây:
a) Trường hợp công trình đã có giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc đã đăng ký
khai thác nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan quản lý nhà nước thực
hiện thu hồi giấy phép, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
theo thẩm quyền và yêu cầu thực hiện trám lấp giếng theo quy định;
b) Trường hợp công trình không có giấy phép khai
thác nước dưới đất hoặc không đăng ký khai thác nước dưới đất thì phải dừng
khai thác và cơ quan quản lý nhà nước thực hiện việc xử lý vi phạm đối với việc
khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo thẩm quyền và yêu cầu thực hiện
trám lấp giếng theo quy định;
c) Trường hợp khai thác nước cho sinh hoạt của hộ
gia đình thì thực hiện việc trám lấp giếng sau khi được thay thế bằng nguồn nước
khác.
2. Đối với các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
(theo khoản 4 Điều 36 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP)
a) Không chấp thuận việc đăng ký, cấp giấy phép
thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất để xây dựng thêm công
trình khai thác nước dưới đất mới (trừ trường hợp khoan thay thế giếng thuộc
công trình đã được cấp giấy phép theo quy định) và thực hiện các biện pháp hạn
chế khai thác nước dưới đất quy định tại các điểm b, c và d khoản này đối với
các công trình hiện có;
b) Trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất
nhưng không có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc không đăng ký khai thác
nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan nhà nước thực hiện việc xử lý
vi phạm đối với việc khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo thẩm quyền.
Các trường hợp quy định tại điểm này phải thực hiện
trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Trường hợp công trình có giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất thì được tiếp tục
khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem xét cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng nước khai thác đã
được cấp phép trước đó; trường hợp công trình đã được đăng ký thì được tiếp tục
khai thác, nhưng không được tăng lưu lượng khai thác đã đăng ký;
d) Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp
nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước
dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký thì được xem
xét cấp giấy phép khai thác hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện cấp phép, đăng ký
theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
đ) Đối với Vùng hạn chế 2, trường hợp công trình đã
có giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới
đất nhưng mực nước động trong giếng thuộc khu vực có mực nước dưới đất bị suy
giảm liên tục và có nguy cơ vượt ngưỡng khai thác nước dưới đất là khu vực có mực
nước động trung bình tại giếng khai thác trong 06 tháng mùa khô suy giảm trong
03 năm liên tục và vượt quá 95% giới hạn mực nước khai thác của tầng chứa nước
là chiều sâu mực nước động lớn nhất được phép khai thác tại giếng thuộc công
trình khai thác nước dưới đất. Giới hạn mực nước khai thác của tầng chứa nước
được tính từ mặt đất tại khu vực xung quanh giếng đến một nửa bề dày của tầng
chứa nước không áp hoặc đến mái của tầng chứa nước có áp, nhưng không được vượt
quá 40 m đối với khu vực nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh; không vượt quá 35
m đối với thành phố Thủ Đức, các thành phố, thị xã khác; không vượt quá 30 m đối
với các khu vực còn lại, trừ trường hợp giếng khoan khai thác bị suy thoái
nghiêm trọng dẫn đến mực nước động bị hạ thấp quá mức thì chủ giấy phép phải điều
chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác tại giếng đó cho phù hợp với
quy định về mực nước động cho phép tại giếng khai thác.
Quyết định 3225/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục, bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3225/QĐ-UBND ngày 15/08/2024 phê duyệt danh mục, bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
551
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|