|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3160/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tân
|
Ngày ban hành:
|
02/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3160/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
02 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC KHU VỰC PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO
VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số
29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ các Quyết định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường: số 2495/QĐ-BTNMT ngày 28/10/2016 về việc công bố Danh
mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều của vùng biển Việt Nam và ban
hành hướng dẫn kỹ thuật xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm,
đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm vùng ven biển Việt
Nam; số 1790/QĐ-BTNMT ngày 06/6/2018 về việc ban hành và công bố Danh mục các
điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của
Việt Nam; Bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm và đường
ranh giới ngoài các đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một
khoảng cách 03 hải lý vùng ven biển Việt Nam;
Căn cứ Công văn số
5774/BTNMT-TCBHĐVN ngày 06/11/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc cho
ý kiến về Danh mục phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Nam.
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 793/TTr-STNMT ngày 04/10/2021 và Báo cáo
số 607/BC-STNMT ngày 26/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng
Nam, bao gồm 29 khu vực, với tổng chiều dài 45.144 m; trong đó:
- Thị xã Điện Bàn: 05 khu vực
trên địa bàn 02 phường: Điện Ngọc và Điện Dương, với tổng chiều dài bờ biển là
2.733 m.
- Thành phố Hội An: 10 khu vực
trên địa bàn 02 phường: Cẩm An và Cửa Đại, với tổng chiều dài bờ biển là 3.106
m.
- Huyện Duy Xuyên: 03 khu vực
trên địa bàn xã Duy Hải, với tổng chiều dài bờ biển là 7.045 m.
- Huyện Thăng Bình: 04 khu vực
trên địa bàn 04 xã: Bình Dương, Bình Minh, Bình Nam, Bình Hải; với tổng chiều
dài bờ biển là 19.129 m.
- Thành phố Tam Kỳ: 04 khu vực
trên địa bàn xã Tam Thanh, với tổng chiều dài bờ biển là 6.548 m.
- Huyện Núi Thành với 03 khu vực
trên địa bàn 02 xã: Tam Tiến và Tam Hải, với tổng chiều dài bờ biển là 6.583 m.
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
thực hiện việc công bố Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ
biển, tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo để xác định chiều rộng, ranh giới
và lập thủ tục cắm mốc ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển theo Quyết định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, tham
mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách theo quy định của pháp luật để
thực hiện công tác cắm mốc hành lang bảo vệ bờ biển của tỉnh.
3. Các Sở, Ban, ngành liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý của mình phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường cung cấp các thông tin liên quan đến các hoạt động trong
hành lang bảo vệ bờ biển để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố ven biển có trách nhiệm quản lý tốt hiện trạng các khu vực được UBND
tỉnh phê duyệt phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển, bảo vệ mốc hành lang bảo
vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái
phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn mình quản lý;
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng kế hoạch, phương
án, kinh phí và việc tổ chức thực hiện việc cắm mốc hành lang bảo vệ bờ biển;
phổ biến Quyết định này đến UBND cấp xã, đồng thời chỉ đạo UBND cấp xã trong việc
quản lý tốt hành lang bảo vệ bờ biển đã được UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy
định.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc phát sinh thì các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố ven biển phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp,
trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công Thương, Khoa học và Công
nghệ; Trưởng Ban Quản lý các Khu Kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Công
an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: Núi Thành, Thăng
Bình, Duy Xuyên, Điện Bàn, Hội An, Tam Kỳ; Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam;
Chủ tịch UBND các xã, phường ven biển của tỉnh và thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục Biển và Hải đảo VN;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KHU VỰC PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ
BIỂN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 3160/QĐ-UBND ngày 02/11/2021 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
STT
|
Tên, địa giới hành chính của khu vực
|
Vị trí địa lý (Hệ tọa độ VN 2000, tọa độ trục 107,75, múi chiếu 30)
|
Chiều dài bờ biển (m)
|
Mục đích thiết lập
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
|
|
I
|
Thị xã Điện Bàn
|
|
|
|
|
1
|
Bãi biển Viêm Đông, phường Điện
Ngọc
|
X1:558194,79
Y1:1765024,34
|
X2:558252,14
Y2:1764935,86
|
106
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
2
|
Khu bờ biển, khối phố Hà Quảng
Bắc, phường Điện Dương
|
X3: 558535,97
Y3: 1764524,65
|
X4: 559120,08
Y4: 1763742,13
|
980
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
3
|
Khu bờ biển, khối phố Quảng
Gia, khối phố Hà Quảng Đông, phường Điện Dương
|
X4: 559120,08
Y4: 1763742,13
|
X5: 559468,24
Y5: 1763324,71
|
546
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
4
|
Khu bãi biển Thống nhất, khối
phố Hà My Đông B, phường Điện Dương
|
X6: 559847,55
Y6: 1762917,95
|
X7: 560323,96
Y7: 1762396,25
|
713
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
5
|
Khu bãi biển Hà My, khối phố
Hà My Đông A, phường Điện Dương
|
X8: 561002,66
Y8: 1761749,83
|
X9: 561295,77
Y9: 1761495,90
|
388
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
II
|
Thành phố Hội An
|
|
|
|
|
6
|
Bãi biển An Bàng, phường Cẩm
An
|
X10: 562485,83
Y10: 1760559,27
|
X11: 563241,59
Y11: 1760030,18
|
923
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Giảm thiểu ảnh hưởng do sạt
lở bờ biển và ứng phó với BĐKH.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
7
|
Cụm Công viên biển phường Cẩm
An
|
X12: 564559,22
Y12: 1759167,85
|
X13: 563899,25
Y13: 1759595,36
|
105
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
8
|
Cụm Công viên biển phường Cẩm
An
|
X14: 564969,64
Y14: 1758912,81
|
X15: 565025,91
Y15: 1758876,16
|
67
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
9
|
Cụm Công viên biển phường Cửa
Đại
|
X16: 565435,82
Y16: 1758630,07
|
X17: 566073,39
Y17: 1758239,78
|
750
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
10
|
Cụm công viên biển phường Cửa
Đại
|
X18: 566343,16
Y18: 1758087,51
|
X19: 566536,62
Y19:1757956,40
|
243
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
11
|
Cụm công viên biển Hội An
(Bãi xói lở giữa Resort Golden Sand và Sunrise Primium), phường Cửa Đại
|
X20: 566883,95
Y20: 1757759,67
|
X21: 567077,33
Y21:1757646,14
|
249
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Giảm thiểu ảnh hưởng do sạt
lở bờ biển và biến đổi khí hậu.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
12
|
Cụm công viên biển phường Cửa
Đại
|
X22: 567288,13
Y22: 1757548,26
|
X23: 567323,75
Y23: 1757450,17
|
84
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
13
|
Cụm công viên biển phường Cửa
Đại
|
X24: 567632,73
Y24: 1757210,25
|
X25: 567819,10
Y25: 1757047,11
|
248
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
14
|
Cụm công viên biển phường Cửa
Đại
|
X26: 568029,46
Y26: 1756857,13
|
X27: 568133,49
Y27: 1756763,42
|
140
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên vùng
bờ
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
15
|
Khu rừng phòng hộ bắc phường
Cửa Đại
|
X28: 568281,68
Y28: 1756195,16
|
X29: 568363,89
Y29: 1755981,83
|
297
|
- Bảo vệ hệ sinh thái rừng
phòng hộ.
- Giảm thiểu ảnh hưởng do sạt
lở bờ biển và biến đổi khí hậu.
|
III
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
|
|
|
16
|
Bãi cát xói lở mạnh xã Duy Hải
|
X30: 568549,21
Y30:1755224,26
|
X31:569605,82
Y31:1755165,05
|
1151
|
- Giảm thiểu ảnh hưởng do sạt
lở bờ biển
và biến đổi khí hậu.
|
17
|
Bãi Đông xã Duy Hải
|
X31: 569605,82
Y31: 1755165,05
|
X32: 570320,85
Y32: 1751396,70
|
4040
|
- Phòng vệ bờ biển, tạo cảnh
quan phát triển du lịch.
- Giảm thiểu ảnh hưởng do sạt
lở bờ biển và biến đổi khí hậu.
|
18
|
Bãi khu nghỉ dưỡng Nam Hội
An, xã Duy Hải
|
X32: 570320,85
Y32: 1751396,70
|
X33: 570823,13
Y33: 1749638,59
|
1854
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
IV
|
Huyện Thăng Bình
|
|
|
|
|
19
|
Bãi biển Bình Dương, khu
trung tâm xã Bình Dương
|
X33:570823,13
Y33:1749638,59
|
X34:571093,07
Y34: 1748848,73
|
842
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
20
|
Thôn Tân An, xã Bình Minh,
|
X35:572406,77
Y35:1745940,41
|
X36:575507,51
Y36:1740572,51
|
6226
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
21
|
Khu ven biển xã Bình Hải
|
X36:575507,51
Y36:1740572,51
|
X37:579652,00
Y37:1733950.00
|
7845
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
22
|
Khu ven biển xã Bình Nam
|
X37:579652,00
Y37:1733950.00
|
X38:581848,51
Y38:1730396,64
|
4216
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
V
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
|
|
|
23
|
Khu vực phía Bắc xã Tam Thanh
|
X38:581848,51
Y38:1730396,64
|
X39:582994,18
Y39: 1728690,13
|
2058
|
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
24
|
Bãi biển Tỉnh Thủy, xã Tam
Thanh
|
X39:582994,18
Y39: 1728690,13
|
X40:583113,35
Y40:1728519,99
|
210
|
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
25
|
Khu trung tâm xã Tam Thanh
|
X40:583113,35
Y40:1728519,99
|
X41:584826,86
Y41:1726078,28
|
2998
|
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
26
|
Bãi biển Tam Thanh, thôn Hòa
Hạ, xã Tam Thanh
|
X42:585979,33
Y42:1724488,87
|
X43:586748,30
Y43:1723449,12
|
1282
|
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
VI
|
Huyện Núi Thành
|
|
|
|
|
27
|
Khu bãi biển thôn Hà Lộc, xã
Tam Tiến
|
X44:589077,06
Y44:1720493,31
|
X45:590529,76
Y45:1718816,65
|
2226
|
- Giảm thiểu ảnh hưởng do sạt
lở bờ biển, biến đổi khí hậu.
|
28
|
Khu Đông xã Tam Hải
|
X46:597972,27
Y46:1714437,34
|
X47:599052,79
Y47:1715428,53
|
1627
|
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên
vùng bờ, bảo vệ hệ sinh thái rạn san hô.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
29
|
Khu bờ mài mòn trên đá gốc
núi Bàn Than, xã Tam Hải
|
X47:599052,79
Y47:1715428,53
|
X48:599465,13
Y48:1715123,36
|
2730
|
- Bảo vệ khu di tích danh thắng
Quốc gia, bảo vệ hệ sinh thái rạn san hô.
- Bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển.
|
Quyết định 3160/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3160/QĐ-UBND ngày 02/11/2021 phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Nam
112
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|