|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2987/QĐ-UBND 2020 Kế hoạch thực hiện Chương trình 49-CTr/TU thành phố Đà Nẵng
Số hiệu:
|
2987/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Hồ Kỳ Minh
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2987/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 14 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 49-CTR/TU NGÀY 26
THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
55-NQ/TW NGÀY 11 THÁNG 02 NĂM 2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày
11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị (khóa XII) về định hướng Chiến lược phát
triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình số 49-CTr/TU
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng thực hiện Nghị quyết
số 55-NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược
phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Theo đề nghị của Sở Công Thương
thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 1148/SCT-QLNL ngày 29 tháng 6 năm 2020 và
Công văn số 1390/SCT-QLNL ngày 07 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chương trình số 49-CTr/TU ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ban Thường vụ Thành
ủy Đà Nẵng thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ
Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố
Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (để b/c);
- TTTU, TT HĐND TP (để b/c);
- CT và các PCT UBND TP;
- UBMTTQVN và các đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, KTTC, SCT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 49-CTR/TU NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA BAN
THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 55-NQ/TW NGÀY 11 THÁNG 02
NĂM 2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG QUỐC
GIA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2987/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Thực hiện Chương trình số 49-CTr/TU
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng thực hiện Nghị quyết
số 55-NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 về định hướng Chiến lược phát triển năng
lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, UBND thành phố
Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ chủ
yếu, kế hoạch thực hiện gắn với phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các đoàn thể trong công tác chỉ đạo triển khai,
kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình số 49-CTr/TU trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng nhằm bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng; cung cấp đầy đủ
năng lượng ổn định, liên tục, bền vững, an toàn, có chất lượng cao cho phát triển
kinh tế - xã hội thành phố, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của
nhân dân, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Yêu cầu
a) Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực trong tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch này bảo đảm thực chất, có hiệu quả và phù hợp với tình
hình thực tế tại địa phương, đơn vị.
b) Có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ,
thường xuyên, liên tục giữa các ngành, các cấp, bám sát các nội dung và bảo đảm
phù hợp với quan điểm chỉ đạo, mục tiêu đã đặt ra trong Chương trình số
49-CTr/TU
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CỤ THỂ
Nội dung cụ thể các nhiệm vụ, giải
pháp và phân công cho từng cơ quan đơn vị chịu trách nhiệm triển khai theo lộ
trình, thời gian thực hiện cụ thể tại Phụ lục nhiệm vụ và phân công thực hiện
kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Kế hoạch này được thực hiện từ nay đến
năm 2030, làm căn cứ để các sở, ban, ngành, địa phương xây
dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực
hiện Chương trình số 49-CTr/TU. Các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện
Kế hoạch cụ thể như sau:
1. Sở Công
Thương
a) Chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc
quán triệt và tổ chức thực hiện nội dung Chương trình số 49-CTr/TU và Kế hoạch
này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) báo cáo UBND thành phố về tình
hình thực hiện Kế hoạch; đồng thời tham mưu UBND thành phố tổ chức sơ kết 03
năm triển khai thực hiện và tổng kết định kỳ 05 năm một lần; tổng hợp kết quả,
báo cáo UBND thành phố để trình Ban Cán sự Đảng UBND thành phố báo cáo Ban Thường
vụ Thành ủy theo quy định.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện các nhiệm vụ liên quan.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện
Kế hoạch đã được các cơ quan, đơn vị xây dựng, Sở Tài chính rà soát, thẩm định, tham mưu cho UBND thành phố phê duyệt, bố trí kinh phí cho các
cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện
a) Căn cứ kế hoạch này, các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ xây dựng
kế hoạch triển khai cụ thể; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ được phân công; định kỳ báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Công
Thương) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
b) Các cơ quan, đơn vị chủ động lồng
ghép với các chương trình, dự án của đơn vị mình, cân đối sắp xếp trong dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công trong phụ lục kèm theo Kế hoạch này, tại thời
điểm xây dựng dự toán hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức
và nội dung chi theo quy định hiện hành, lập dự toán chi
tiết gửi Sở Công Thương (cơ quan chủ trì) để kiểm tra, rà soát các nhiệm vụ chi
nhằm tránh chồng chéo, trùng lắp và tổng hợp gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư (vốn chi đầu tư phát triển) hoặc gửi Sở Tài chính (vốn chi thường
xuyên) xem xét, tổng hợp báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố phê duyệt
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc, phát sinh cần chỉnh sửa, bổ sung, các cơ quan, đơn vị chủ động
phối hợp với Sở Công Thương báo cáo, đề xuất UBND thành phố xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch được ban hành tại Quyết định số 2987/QĐ-UBND ngày 14
tháng 08 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Nội
dung/hoạt động
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước; phát
huy quyền làm chủ của nhân dân và vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các
tổ chức chính trị - xã hội trong phát triển ngành năng lượng
|
|
Cung cấp tài liệu, thông tin tuyên
truyền về vai trò, tầm quan trọng của năng lượng với sự
phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của
thành phố
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện; các hội, đoàn thể; các đơn vị ngành điện
|
Năm
2020
|
|
1.2
|
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng, thiết thực, có hiệu quả các chủ trương, nghị quyết của Trung ương
và Thành phố để nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận cao trong cán bộ, đảng
viên, công chức, viên chức về vai trò, tầm quan trọng của năng lượng với sự
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh
của thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
|
Hàng
năm
|
|
1.3
|
Phối hợp chặt chẽ với Mặt trận, các
đoàn thể chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền đổi mới tư duy, nâng
cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về đảm bảo an ninh năng lượng, phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội: phát huy quyền làm chủ của
nhân dân; mở rộng sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức, xã
hội - nghề nghiệp, các đối tượng chịu tác động của chính sách vào quá trình
xây dựng và giám sát thực hiện chiến lược, quy hoạch và chính sách phát triển
năng lượng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; các đoàn thể chính trị-xã hội
|
|
Hàng
năm
|
|
1.4
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, phổ
biến các văn bản quy phạm pháp luật về năng lượng, an toàn, tiết kiệm điện nhằm
nâng cao ý thức chấp hành và thực thi nghiêm túc các quy định pháp luật về
năng lượng
|
Sở
Công Thương; các đơn vị ngành điện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các quận, huyện; cơ quan thông tấn báo chí
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Phát triển
nhanh và bền vững lĩnh vực điện lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa
|
2.1
|
Triển khai thực hiện Đồ án Điều chỉnh
Quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045; xác định
quỹ đất để xây dựng các công trình điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải;
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện
|
2020
|
|
2.2
|
Phối hợp với
các Bộ, ngành Trung ương tham gia đóng góp xây dựng hoàn thiện và triển khai
Chiến lược phát triển ngành điện lực Việt Nam cho giai
đoạn mới
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện và các đơn vị ngành điện
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
2.3
|
Xây dựng và triển khai có hiệu quả
đề án Phát triển điện mặt trời trên mái nhà thành phố Đà Nẵng đến năm 2025 tầm
nhìn đến 2035
|
Sở
Công Thương
|
Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Sở Tài chính, UBND các quận, huyện; Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng
|
2020-2025
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
2.4
|
- Xây dựng và triển khai có hiệu quả
đề án Phát triển sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng mới trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp
nâng tỷ lệ sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới, đảm bảo thực hiện mục tiêu tỷ lệ các nguồn năng lượng
tái tạo, năng lượng mới trong tổng cung năng lượng sơ cấp trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng đạt khoảng 5% vào năm 2030; 7% vào năm 2045
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; Đại học Đà Nẵng;
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng và đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ mới
|
2.5
|
Đề xuất các giải pháp, phương án để
kêu gọi đầu tư lắp đặt điện mặt trời mái nhà tại các trụ sở công; phấn đấu đến
năm 2025, tỷ lệ lắp đặt điện mặt trời mái nhà đạt 80-90% trên tổng số các trụ
sở công tại địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; Công ty TNHH
MTV Điện lực Đà Nẵng và đơn vị liên quan
|
2020-2025
|
Nhiệm
vụ mới
|
2.6
|
Khảo sát, đánh giá tiềm năng, xây dựng
chính sách khuyến khích đầu tư, nghiên cứu các nguồn
năng lượng tái tạo (gió, sinh khối,...); đầu tư xây dựng,
khai thác các dạng năng lượng mới, năng lượng tái tạo
phù hợp với điều kiện thời tiết, địa hình của thành phố
Đà Nẵng, thân thiện với môi trường
|
Sở
Công Thương
|
Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi
trường; Sở Khoa học và Công nghiệp; Đại học Đà Nẵng và các đơn vị liên quan
|
2020-2030
|
Nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của UBND thành phố
Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày
18/02/2019 của Thành ủy Đà Nẵng về phát triển bền vững kinh tế biển thành phố
Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
2.7
|
Khuyến khích phát triển điện mặt trời
áp mái tại các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố, các nhà xưởng, mái nhà để xe
cho công nhân của doanh nghiệp sản xuất trong các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng;
Sở Tài chính; UBND các quận, huyện;
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng
|
Hàng
năm
|
|
2.8
|
Xây dựng và triển khai đề án về các
khu công nghiệp sinh thái tích hợp với tiêu thụ năng lượng kết hợp với bảo vệ
môi trường; Nghiên cứu, đầu tư các khu công nghiệp mới theo mô hình khu công
nghiệp sinh thái; phát triển ngành chế tạo thiết bị phục vụ ngành công nghiệp
năng lượng tái tạo; khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất sử dụng năng lượng tái tạo để giảm mức tiêu thụ nguồn điện truyền thống (đầu tư hoặc cho thuê mái để đầu tư lắp đặt điện
mặt trời trên mái các nhà xưởng trong các khu công nghiệp)
|
Ban
Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Xây dựng; UBND các quận, huyện; Đại
học Đà Nẵng
|
2020-2025
|
Nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của UBND thành phố
Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày
18/02/2019 của Thành ủy Đà Nẵng về phát triển bền vững kinh tế biển thành phố
Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
2.9
|
Khuyến khích sử dụng công nghệ mới,
ứng dụng năng lượng mới đối với các công trình cấp điện trong khu công nghệ
cao, các khu công nghiệp, đảm bảo an toàn, tiện dụng, mỹ quan và bố trí theo
quy hoạch được duyệt
|
Ban
Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên
quan
|
2020-2025
|
Nhiệm
vụ mới
|
2.10
|
Tham gia đóng góp ý kiến phản biện đánh
giá tác động môi trường đối với các nhà máy thủy điện có khả năng ảnh hưởng đến
nguồn cấp nước sinh hoạt cho thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Công Thương; Đại học Đà Nẵng
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
2.11
|
Triển khai thực hiện tốt chính sách
hỗ trợ lãi suất theo Nghị quyết số 149/2018/NQ-HĐND và
Nghị quyết số 237/2019/NQ-HĐND của HĐND thành phố để ngành điện từng bước thực
hiện ngầm hóa lưới điện, nhất là khu vực trung tâm thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính; Sở Công Thương; Quỹ Đầu
tư phát triển thành phố; Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
2.12
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm
tra hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, an toàn điện, kịp thời xử lý
hoặc đề xuất xử lý các trường hợp vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện
cao áp, gây sự cố lưới điện, tai nạn điện
|
Sở
Công Thương
|
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng;
Công ty Truyền tải điện 2 và đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
2.13
|
Tranh thủ các nguồn vốn, xây dựng kế
hoạch cải tạo, nâng cấp, phát triển mới lưới điện cao thế, trung thế, hạ thế
phù hợp quy hoạch và thực tiễn nhằm đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn,
giảm tổn thất điện năng trong truyền tải và phân phối điện, nâng cao độ tin cậy
theo tiêu chí N-2
|
Tổng
Công ty Điện lực Miền Trung
|
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng;
Công ty Truyền tải điện 2; các sở, ban, ngành và đơn vị
liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
2.14
|
Áp dụng đồng bộ các giải pháp trong
quản lý kinh doanh, kỹ thuật, vận hành hệ thống điện để giảm tổn thất lưới điện
|
Tổng
Công ty Điện lực Miền Trung
|
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng;
Công ty Truyền tải điện 2; các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
3
|
Rà soát
các ngành và khu vực tiêu thụ năng lượng đồng bộ với thực hiện chính sách về
sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm và hiệu quả
|
3.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý nguồn
năng lượng và nhu cầu năng lượng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, trực quan
trên nền GIS
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Công
ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng và đơn vị liên quan
|
|
Nhiệm
vụ đã giao tại Quyết định số 1950/QĐ-UBND thực hiện đề án Thành phố thông
minh trong 2019-2020
|
3.2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát
lại các lĩnh vực sản xuất công nghiệp có tiêu thụ năng lượng trên địa bàn, thực
hiện chính sách về sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm và hiệu quả, tăng cường
các giải pháp nâng cao hiệu suất để đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo quy định
|
Sở
Công Thương
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp Đà Nẵng; Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng; các doanh
nghiệp sản xuất
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
3.3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách đồng bộ,
chế tài đủ mạnh và khả thi để khuyến khích đầu tư các dự án công nghiệp tiêu
thụ ít năng lượng, có hiệu quả về kinh tế - xã hội và thân thiện với môi trường
|
Sở
Công Thương
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp Đà Nẵng; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
3.4
|
Nghiên cứu, đề xuất quy định về mức
tiêu hao năng lượng tối đa để đưa vào điều kiện cấp phép đầu tư, không cấp
phép đầu tư đối với các dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng
lượng
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý
Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng; các sở, ban, ngành và đơn vị
liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
3.5
|
Rà soát, đề xuất điều chỉnh phân bố
các nguồn tiêu thụ năng lượng linh hoạt theo hướng phân tán, hạn chế việc tập
trung quá mức vào một số khu vực, địa phương, dẫn đến quá tải lưới điện
|
Sở
Công Thương
|
Sở Xây dựng; UBND các quận, huyện;
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
3.6
|
Xây dựng, ban hành và thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện; Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng và đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
3.7
|
Xây dựng lộ trình khuyến khích
doanh nghiệp sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo phải đạt tỷ lệ tối
thiểu từ 7-10% so với tổng nhu cầu tiêu thụ điện hàng năm
|
Sở
Công Thương
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp Đà Nẵng; các sở, ban, ngành
|
Hàng
năm
|
|
3.8
|
Phát triển mô hình, dự án nông nghiệp
công nghệ cao kết hợp điện mặt trời
|
UBND
huyện Hòa Vang
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hàng
năm
|
|
3.9
|
Xây dựng và triển khai có hiệu quả
đề án Đề xuất các vị trí xây dựng trạm sạc xe ô tô điện cơ chế khuyến khích phát triển xe ô tô điện, trạm sạc xe ô tô điện trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng
|
Sở
Công Thương
|
Sở Giao thông vận tải; các sở, ban,
ngành và các đơn vị liên quan
|
2020-2030
|
|
3.10
|
Thúc đẩy phát triển các phương tiện
giao thông sử dụng năng lượng điện và hạ tầng giao thông phù hợp xu thế chung
của thế giới
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở Công Thương; Sở Xây dựng; Sở
Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan
|
2020-2030
|
|
3.11
|
Triển khai thí điểm vận chuyển
khách du lịch bằng xe ô tô điện (có sức chở trên 12 chỗ ngồi) trên một số tuyến
đường trung tâm có kết nối điểm du lịch, khu du lịch, khu vui chơi giải trí,
khu mua sắm
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan
|
2020-2030
|
|
3.12
|
Triển khai thí điểm việc sử dụng
năng lượng mặt trời để cấp điện cho hệ thống điện chiếu sáng (ưu tiên khu vực
xa nguồn điện hoặc một khu vực khác có ý nghĩa về mặt chính trị, xã hội trên địa
bàn thành phố)
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải;
Công ty Cổ phần chiếu sáng công cộng Đà Nẵng
|
2020-2030
|
|
4
|
Ưu tiên
phát triển hạ tầng năng lượng bền vững, kết nối khu vực; đổi mới và nâng cao
hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong lĩnh vực năng lượng; khuyến
khích kinh tế tư nhân tham gia xã hội hóa phát triển năng lượng
|
4.1
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển
hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh, nhất là trong các lĩnh vực quản lý đô thị
như: giao thông, cấp thoát nước, xử lý chất thải, lưới
điện, hệ thống điện chiếu sáng, cảnh báo thiên tai,...
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 1950/QĐ-UBND thực hiện đề án Thành phố thông
minh trong 2019-2020 và Chương trình số 43-CTr/TU ngày
18/02/2020 của Thành ủy
|
4.2
|
Tiếp tục triển khai xây dựng và
hoàn thiện lưới điện thông minh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, khai thác cơ
sở dữ liệu về quản lý nhu cầu năng lượng; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ sô trong
quản lý, giám sát quá trình phát, truyền tải, phân phối, tiêu thụ năng lượng.
Thúc đẩy phát triển hạ tầng dữ liệu lưới điện thành phố trên nền hệ thống
thông tin địa lý (GIS), phù hợp với đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố
Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Tổng
Công ty Điện lực Miền Trung
|
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng;
Công ty Truyền tải điện 2; Sở Công Thương; các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện và các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ đã giao tại Quyết định số 1950/QĐ-UBND thực hiện đề án Thành phố thông
minh trong 2019-2020
|
4.3
|
Ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng
năng lượng bền vững; chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng
năng lượng kết nối khu vực; bảo đảm cung cấp điện an
toàn, ổn định, đáp ứng tiêu chí đối với vùng phụ tải quan trọng và đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng; giảm tổn thất điện năng đối với lưới điện phân phối dưới 2,75%
|
Tổng
Công ty Điện lực Miền Trung
|
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng;
Công ty Truyền tải điện 2; các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện và các đơn
vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
4.4
|
Nghiên cứu, quy hoạch bố trí cáp ngầm
có điện áp danh định đến cấp trung áp đi dọc cầu đường bộ nhằm tận dụng hạ tầng
kỹ thuật dùng chung, tiết kiệm không gian, chi phí đầu
tư cho xã hội trên cơ sở đảm bảo các điều kiện về an toàn liên quan theo quy
định
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải;
Tổng Công ty Điện lực Miền Trung; Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng; Công ty
Truyền tải điện 2
|
Hàng
năm
|
|
4.5
|
Xây dựng và công bố danh mục kêu gọi đầu tư, thu hút đầu tư nước
ngoài, trong đó ưu tiên các dự án năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, dự án
phát điện phù hợp với tình hình thực tế của thành phố
|
Ban
Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công
Thương; các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
4.6
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng để bảo đảm tiến độ các công trình
điện, phấn đấu chỉ số tiếp cận điện năng thuộc tốp 5 tỉnh, thành dẫn đầu của
cả nước
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên
quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
4.7
|
Lập danh mục các dự án, công trình
điện cần thu hồi đất hàng năm, gửi UBND các quận, huyện phục vụ xây dựng Kế
hoạch sử dụng đất hàng năm
|
Tổng
Công ty Điện lực Miền Trung
|
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng;
Ban Quản lý dự án các công trình điện miền Trung; Ban Quản lý dự án lưới điện
miền Trung; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
4.8
|
Bố trí quỹ đất để thực hiện đầu tư
lưới điện theo đúng Quy hoạch phát triển điện lực thành
phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 và Quy hoạch cấp điện thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (chuyên
ngành hạ tầng kỹ thuật)
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Công Thương
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
4.9
|
Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn
quy trình giải quyết các thủ tục, hồ sơ để đẩy nhanh công tác thỏa thuận vị
trí, thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng nhằm đẩy nhanh tiến độ đầu
tư các công trình lưới điện trên địa bàn thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên
quan
|
2020-2021
|
|
4.10
|
Kêu gọi đầu tư thay thế hệ thống điện
chiếu sáng công cộng hiện trạng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bằng đèn Led
hoặc đèn chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng
|
Sở
Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên
quan
|
2020-2030
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
5
|
Phát triển
khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành năng lượng
|
5.1
|
Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa
học, chuyên giao công nghệ mới trong việc phát triển các nguồn năng lượng mới,
năng lượng năng lượng tái tạo, năng lượng khai thác từ biển
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên
quan
|
2020-2030
|
Nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 về ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày 18/02/2019 về phát triển bền
vững kinh tế biển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch số 2581/KH-UBND ngày
20/4/2020 về thực hiện Chương trình số 41-CTr/TU
|
5.2
|
Khuyến khích
liên kết giữa lực lượng nghiên cứu và phát triển khoa học-
công nghệ, đổi mới sáng tạo với các doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo trong
lĩnh vực năng lượng thông qua các chương trình khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên
quan
|
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
5.3
|
Xây dựng khu không gian làm việc
chung cho các nhóm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng,
trong đó có lĩnh vực năng lượng
|
Ban
Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn
vị liên quan
|
2020
|
Nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch số 2905/KH-UBND ngày 05/5/2020 về thực hiện Chương
trình số 40-CTr/TU của Thành ủy về triển khai thực hiện Chuyên đề “Đổi mới mô
hình tăng trưởng, phát huy các động lực tăng trưởng mới; đẩy mạnh thu hút và
sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư, ưu tiên nhà đầu tư chiến lược, trọng
điểm”
|
5.4
|
Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu
nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo tại Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ thuộc Khu công nghệ cao Đà Nẵng
|
Ban
Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn
vị liên quan
|
2020-2030
|
Nhiệm
vụ mới
|
5.5
|
Lồng ghép hoạt động nghiên cứu và
phát triển trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển năng lượng.
Khuyến khích các doanh nghiệp năng lượng tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và
phát triển
|
Tổng
Công ty Điện lực Miền Trung
|
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng;
Công ty Truyền tải điện 2; các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
5.6
|
Xây dựng lộ trình áp dụng các biện
pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị trong ngành năng lượng
cũng như những ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều năng lượng
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên
quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
6
|
Thực thi
chính sách bảo vệ môi trường ngành năng lượng gắn với mục tiêu giảm phát thải
khí nhà kính, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững
|
6.1
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, tăng cường thực thi Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các
văn bản pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường ngành năng lượng gắn với mục
tiêu giảm phát thải khí nhà kính, phát triển bền vững. Triển khai thực hiện
các giải pháp thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn
2020-2030 đảm bảo thực hiện mục tiêu tỷ lệ tiết kiệm
năng lượng trên tổng tiêu thụ năng lượng cuối cùng so với kịch bản phát triển
bình thường đạt khoảng 7% vào năm 2030 và khoảng 14% vào năm 2045 trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện; các đơn vị ngành điện và các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
6.2
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp
giảm phát thải khí nhà kính, đảm bảo thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí
nhà kính từ hoạt động năng lượng so với kịch bản phát triển bình thường ở mức
7% vào năm 2030, lên mức 14% vào năm 2045
|
Sở
Công Thương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện; các đơn vị ngành điện và các đơn vị liên
quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ mới
|
6.3
|
Tăng cường công tác thẩm định, xem xét cấp phép đầu tư các dự án nguồn vốn đầu tư tư nhân để
xây dựng nhà máy điện sinh khối, xử lý rác thải và chất thải rắn, nhà máy nhiệt
điện có đầy đủ phương án xử lý, thu hồi hoặc tái chế tro, xử lý thân thiện với
môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương và đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
6.4
|
Tăng cường phòng ngừa, kiểm soát các đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao; xử lý
nghiêm các vi phạm về an toàn môi trường theo quy định của pháp luật. Thông
tin tuyên truyền kịp thời và đầy đủ về công tác bảo vệ môi trường trong ngành
năng lượng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương và đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
6.5
|
Nghiên cứu, phát triển hệ thống quản
lý, xử lý chất thải trong sản xuất năng lượng với công nghệ tiên tiến, phù hợp
với điều kiện của thành phố Đà Nẵng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương và đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Quyết định 2987/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình 49-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 55/NQ-TW về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2987/QĐ-UBND ngày 14/08/2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình 49-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 55/NQ-TW về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
879
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|